Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ ph...

Tài liệu Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng trị

.PDF
110
249
103

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THÙY DUNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN HUẾ - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cám ơn. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Tác giả Nguyễn Thùy Dung i LỜI CẢM ƠN Luận văn này hoàn thành cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả những tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu đề tài Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Quý Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập cũng như quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn vừa qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Trương Tấn Quân, giảng viên hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và anh chị em đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị, Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu phục vụ nghiên cứu. Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẽ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Luận văn hoàn thành chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn! Huế, tháng 09 năm 2018 TÁC GIẢ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN THÙY DUNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2016- 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt là tất yếu khách quan của xu thế kết nối toàn cầu; thực hiện đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ hiện đại hóa công nghệ ngân hàng đối với các ngân hàng Việt Nam, trong đó có ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV). Qua nghiên cứu, tìm hiểu tôi nhận thấy dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều bất cập, chưa thực sự tương xứng với tiềm năng phát triển của nó. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị” làm luận văn nghiên cứu của mình. 2. Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp điều tra khảo sát: số liệu được thu thập sơ bộ từ BIDV Quảng Trị và từ khách hàng của BIDV Quảng Trị + Phương pháp thống kê: dựa vào số liệu thống kê từ các nguồn báo cáo của BIDV Quảng Trị, các tạp chí, sách báo, internet, phân tích định tính và đinh lượng. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn: Nghiên cứu đã phân tích, đánh giá được thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và đưa ra các giải pháp để hoàn thiện việc phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị. Nghiên cứu có giá trị ứng dụng trong thực tiễn và là nguồn tài liệu tham khảo không chỉ cho các nhà quản lý tại BIDV Quảng Trị mà còn cho tất cả các ngân hàng khác có sự quan tâm. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Quảng Trị : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị CBCNV : Cán bộ công nhân viên CTCP : Công ty Cổ phần GDKH : Giao dịch khách hàng HĐV : Huy động vốn HĐV BQ : Huy động vốn bình quân HĐV CK : Huy động vốn cuối kỳ KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp KHTC : Kế hoạch tài chính KQKD : Kết quả kinh doanh NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần QL&DV : Quản lý và dịch vụ QLKH : Quan lý khách hàng QLRR : Quản lý rủi ro TCHC : Tổ chức hành chính TTKDTM : Thanh toán không dùng tiền mặt XHTDNB : Xếp hạng tín dụng nội bộ iv MỤC LỤC Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv Mục lục........................................................................................................................v Danh mục các hình, biểu đồ........................................................................................x PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................................................................5 1.1. Khái niệm về NHTM và thanh toán không dùng tiền mặt...................................5 1.1.1 Khái niệm về NHTM .......................................................................................5 1.1.2 Khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt ................................................5 1.1.3 Nội dung của phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt .................12 1.2 Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của NHTM và các nhân tố ảnh hưởng.........................................................................................................................15 1.2.1 Khái niệm và các phương thức phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của NHTM .......................................................................................................................15 1.2.2 Các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của NHTM .........................................................................................................18 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của NHTM .........................................................................................................21 v 1.3 Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ở một số ngân hàng trên thế giới và Việt Nam, bài học kinh nghiệm đối với BIDV ..............25 1.3.1 Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ở một số ngân hàng trên thế giới và Việt Nam. .......................................................................25 1.3.2 Bài học kinh nghiệm về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho BIDV và BIDV Quảng Trị. ................................................................................29 TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ.........................................................................32 2.1.Khái quát về Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị. ........................................................................................................................32 2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của BIDV Quảng Trị.................32 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của BIDV Quảng Trị .................................33 2.1.3. Thực trạng về mạng lưới hoạt động.................................................................35 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ...35 2.2. Thực trạng về thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị (BIDV Quảng Trị).....................................41 2.2.1 Tổng quát về thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Trị .................41 2.2.2 Các sản phẩm dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Trị ...44 2.2.3 So sánh thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Trị và một số ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.................................................59 2.3 Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của BIDV Quảng Trị..........................................................................................61 2.3.1 Cơ cấu mẫu điều tra .......................................................................................61 2.3.2. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ TTKDTM tại BIDV Quảng Trị..................63 2.4 Đánh giá thực trạng về thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Trị .69 2.4.1 Những kết quả đạt được .................................................................................69 2.4.2 Những mặt hạn chế ........................................................................................70 vi 2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................................71 TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................75 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ.........................................................................76 3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển BIDV Quảng Trị và dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong thời gian tới....................................................................76 3.1.1 Mục tiêu phát triển BIDV Quảng Trị đến năm 2020. ....................................76 3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Trị đến năm 2020...........................................................................................78 3.2 Giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Trị ......79 3.2.1 Giải pháp cụ thể đối với từng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.....79 3.2.2 Giải pháp về công nghệ..................................................................................81 3.2.3 Giải pháp marketing.......................................................................................81 3.2.4 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ..........................................................83 3.2.5 Giải pháp hạn chế rui ro trong việc cung cấp dịch vụ TTKDTM..................85 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................87 1. Kết luận.................................................................................................................87 2. Kiến nghị...............................................................................................................88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................94 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 .................................................................................................................35 Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn của của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 .36 Bảng 2.3: Kết quả thực hiện dịch vụ của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017...40 Bảng 2.4: Tình hình thanh toán nội địa của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 .................................................................................................................41 Bảng 2.5: Cơ cấu về số lượng giao dịch của các phương thức TTKDTM tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017...............................................................42 Bảng 2.6: Cơ cấu về doanh số thanh toán của các phương thức TTKDTM tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017...............................................................43 Bảng 2.7: Thực trạng thanh toán ủy nhiệm chi tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 20152017 .........................................................................................................45 Bảng 2.8: Thực trạng thanh toán ủy nhiệm thu tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 20152017 .........................................................................................................46 Bảng 2.9: Kết quả thực hiện dịch vụ thẻ của BIDV Chi nhánh Quảng Trị giai đoạn 2015 – 2017 .............................................................................................48 Bảng 2.10: Thực trạng thanh toán ngân hàng điện tử tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ................................................................................................55 Bảng 2.11: So sánh các phương thức TTKDTM của BIDV Quảng Trị với một số NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.........................................................59 Bảng 2.12: So sánh dịch vụ khách hàng cá nhân .......................................................60 Bảng 2.13: Cơ cấu mẫu điều tra .................................................................................62 Bảng 2.14 : Thời gian khách hàng có quan hệ giao dịch TTKDTM với BIDV Quảng Trị ............................................................................................................63 Bảng 2.15: Các loại dịch vụ TTKDTM mà khách hàng sử dụng tại BIDV Quảng Trị .................................................................................................................64 viii Bảng 2.16: Lý do KH chưa sử dụng hay chưa sử dụng một số dịch vụ TTKDTM của BIDV Quảng Trị ......................................................................................65 Bảng 2.17: Nguồn thông tin khách hàng sử dụng để tiếp cận dịch vụ TTKDTM .....66 Bảng 2.18: Ý kiến của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và chất lượng dịch vụ TTKDTM tại BIDV Quảng Trị........................................67 ix DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của BIDV Quảng Trị ..............................33 Hình 2.2: Cơ cấu dư nợ của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ....................38 Hình 2.3: Thị phần tín dụng của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2017 .........................................................................................................39 Hình 2.4: Số lượng máy ATM, EDC/POS các NH tỉnh Quảng Trị năm 2017 .......54 x PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nói chung và lĩnh vực công nghệ thông tin nói riêng, xu thế hội nhập kinh tế khu vực và thế giới diễn ra ngày càng mạnh mẽ, hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt đã có những bước phát triển vượt bậc và đang ngày càng chiếm ưu thế so với các phương tiện thanh toán truyền thống tại Việt Nam. Khắc phục được những nhược điểm của thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán không dùng tiền mặt là phương tiện thanh toán ưu việt hơn đáp ứng một cách toàn diện cho nhu cầu của sự phát triển kinh tế. Thêm vào đó góp phần thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Chính vì thế, việc nghiên cứu nhằm đưa ra định hướng phát triển bền vững cho hoạt động của hệ thống thanh toán là rất cần thiết. Với định hướng phát triển trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu vào năm 2020, BIDV đang đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử, hiện đại hóa các kênh thanh toán, giao dịch, mang lại tiện ích cho khách hàng, góp phần cùng hệ thống ngân hàng đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt theo mục tiêu của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước. Xét về mặt quản lý, hình thức thanh toán không dùng tiền mặt góp phần giảm tải khối lượng công việc cho cán bộ ngân hàng, giảm thiểu thời gian đi lại, giao dịch của khách hàng khi đến với ngân hàng. Đồng thời đây là kênh thu được lợi nhuận cao và hiệu quả, giảm thiểu được khối lượng lớn tiền mặt lưu thông trên thị trường đây là yếu tố cần thiết căn bản để ổn định tiền tệ, chống và kiềm chế lạm phát, hạn chế được vấn nạn tiền giả hiện nay. Trong những năm gần đây, BIDV Quảng Trị không những ngày càng hoàn thiện các phương thức thanh toán truyền thống mà còn tập trung phát triển nhưng phương thức thanh toán ngân hàng hiện đại có chất lượng cao, an toàn, hiệu quả nhằm làm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Song, thực tiễn phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của BIDV Quảng Trị vẫn còn tồn tại những khó khăn và hạn chế. Việc tìm ra được các biện pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cũng như giúp hệ thống Ngân 1 hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam khẳng định vị thế, thương hiệu của mình trong thời kỳ cạnh tranh, hội nhập và phát triển vẫn đang là vấn đề khá bức thiết. Với mong muốn có thể góp phần thúc đẩy sự phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, trên cơ sở những lý luận chung đã được học và thực tiễn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị, tôi đã chọn đề tài: “ Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị” làm luận văn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài * Mục tiêu chung: Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thành toán không dùng tiền mặt của BIDV Quảng Trị,từ đó đưa ra định hướng và giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. * Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại; - Phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thành toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị; - Đề xuất giải pháp và một số kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị; 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối thương nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Trị. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại BIDV Quảng Trị. 2 + Phạm vi thời gian: Các số liệu dùng để phân tích trong đề tài chủ yếu được thu thập từ năm 2015 - 2017. Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tầm nhìn 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin 4.1.1. Số liệu thứ cấp Được thu thập từ các tài liệu và báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh BIDV Quảng Trị, báo cáo của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn; thông tin đã được công bố trên các tạp chí khoa học, công trình và đề tài khoa học, từ các Website, và các tài liệu liên quan khác. 4.1.2. Số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp được chọn theo phương pháp chọn đối tượng khách hàng ngẫu nhiên. Cụ thể sẽ tìm kiếm ngẫu nhiên 150 khách hàng hiện đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của BIDV Quảng Trị. Sau đó, mời các đối tượng nghiên cứu đến ngân hàng để tham gia phỏng vấn thử thông qua trả lời bảng câu hỏi. Với những trường hợp đối tượng không đến được, sẽ phỏng vấn khách hàng qua các phương tiện liên lạc khác như điện thoại, thư, Internet,…Trong quá trình điều tra, thu thập được 124 phiếu hợp lệ. Mục đích của việc thu thập số liệu này nhằm khảo sát, đánh giá sự thực trạng sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng và sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Bên cạnh đó, số liệu điều tra cũng tìm hiểu về thái độ và hành vị sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của người dân tỉnh Quảng trị. Số liệu được thu thập từ tháng 03/2018 đến tháng 06/2018. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu - Thống kê mô tả: Thống kê phân tổ, tổng hợp số liệu từ các báo cáo, thống kê kết quả điều tra từ các khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Trị, thống kê đánh giá ý kiến của khách hàng. - Phân tích dữ liệu, so sánh, tổng hợp: Vận dụng các phương pháp phân tích như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân; phương pháp so sánh, tổng hợp để 3 phân tích thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Quảng Trị qua các năm, sau đó tổng hợp rút ra điểm mạnh, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. - Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng hoạt động hệ thống kênh phân phối. - Việc xử lý và tính toán các số liệu và chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên máy tính theo các phần mềm EXCEL, SPSS 16.0 . 5. Nội dung nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị. Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị. 4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 . Khái niệm về NHTM và thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.1 Khái niệm về NHTM Ngân hàng Thương mại (NHTM) là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng bằng cách huy động vốn tức là nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá, rồi sử dụng số vốn huy động đó vào nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, làm dịch vụ thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho tất cả các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân. [9] Với chức năng của nó, ngân hàng Thương mại(NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ, cụ thể kinh tế thị trường càng được phát triển thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Như vậy, có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường về lĩnh vực kinh doanh tiền tệ - tín dụng và dịch vụ ngân hàng liên quan đến mọi ngành. 1.1.2 Khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.2.1Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán. Thanh toán không dùng tiền mặt còn được định nghĩa là phương thức thanh 5 toán không trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy nhờ thu, ủy nhiệm chi, séc,… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác ở Ngân hàng. Thanh toán không dùng tiền mặt gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ.[7] 1.1.2.2 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt Sự ra đời của hình thức Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) gắn liền với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ và sự phát triển của nó gắn liền với sự phát triển của hệ thống Ngân hàng. Sự tồn tại và lớn mạnh của hệ thống này đã tạo điều kiện cho cá nhân và các tổ chức kinh tế mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và thực hiện việc thanh toán thông qua việc chuyển khoản trong hệ thống ngân hàng. TTKDTM là một hình thức vận động tiền tệ mà ở đây tiền vừa là công cụ để kế toán, vừa là công cụ để chuyển hóa hình thức giá trị của hàng hóa và dịch vụ. Nó có một số đặc điểm sau: - Thứ nhất, sự vận động của tiền tệ có thể tách rời hoặc độc lập tương đối với sự vận động của hàng hóa cả về không gian và thời gian. Cụ thể hơn, việc giao nhận hàng hóa có thể được tiến hành tại một thời điểm của một nơi nào đó nhưng việc thanh toán có thể được thực hiện tại một địa đểm của một nơi khác. - Thứ hai, trong thanh toán không dùng tiền mặt, tiền tệ xuất hiện không dưới vai trò là trung gian trao đổi, mà xuất hiện dưới vai trò là tiền ghi sổ (tiền ngân hàng) và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách. Do đó thanh toán không dùng tiền mặt yêu cầu mỗi bên tham gia phải có tài khoản tại các ngân hàng. - Thứ ba, trong thanh toán không dùng tiền mặt, vai trò của ngân hàng là đặc biệt quan trọng và không thể thiếu trong phương thức thanh toán này. Nếu như thanh toán bằng tiền mặt được thực hiện bằng mối quan hệ trực tiếp giữa người mua và người bán thì thanh toán không dùng tiền mặt được thực hiện thông qua sự tham gia của ít nhất một ngân hàng. Do đó, ngân hàng đóng vai trò không thể thiếu trong thanh toán chuyển khoản, và trở thành trung tâm thanh toán cho toàn xã hội. 1.1.2.3 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành - Căn cứ vào chủ thể tham gia trong quan hệ thanh toán, người ta chia hoạt 6 động TTKDTM thành: thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng và thanh toán liên ngân hàng (thanh toán trong hệ thống ngân hàng và giữa các ngân hàng khác hệ thống, thanh toán với NHTW/ NHNN). Trong phạm vi nghiên cứu đề tài chỉ đề cập đến thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng không nghiên cứu thanh toán liên ngân hàng. - Căn cứ vào phạm vi TTKDTM, người ta chia hoạt động TTKDTM của NHTM thành: TTKDTM nội địa và TTKDTM quốc tế. Trong phạm vi nghiên cứu đề tài chỉ đề cập đến TTKDTM nội địa, không nghiên cứu TTKDTM quốc tế.  Thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán nội địa: TTKDTM nội địa là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ (không dùng tiền mặt) phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các chủ thể của một nước. TTKDTM nội địa bao gồm các hình thức sau: - Ủy nhiệm chi - Ủy nhiệm thu - Séc: séc chuyển khoản, séc bảo chi - Thẻ thanh toán Ngoài ra còn có thêm một số phương tiện thanh toán khác như: các giao dịch xử lý qua Internet, Mobile, PC mạng, … Mỗi phương tiện thanh toán đều có những ưu và nhược điểm riêng, phạm vi áp dụng khác nhau nên trách nhiệm của các NHTM là hướng dẫn, tư vấn cho khách hàng hiểu và sử dụng phương thức nào cho phù hợp và hiệu quả nhất. a) Ủy nhiệm chi Ủy nhiệm chi (hoặc lệnh chi) là phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do Ngân hàng quy định gửi cho Ngân hàng nơi mở tài khoản yêu cầu ngân hàng trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng. Ủy nhiệm chi phải do khách hàng lập, ký và chỉ căn cứ vào lệnh đó để trích tiền từ tài khoản khách hàng chuyển trả cho đơn vị thụ hưởng. Việc ngân hàng tự 7 động trích tài khoản của khách hàng là không được phép trừ trường hợp có thỏa thuận trước bằng văn bản. b) Ủy nhiệm thu Ủy nhiệm thu (hay nhờ thu) là phương tiện thanh toán mà người thụ hưởng lập lệnh thanh toán theo mẫu do ngân hàng quy định gửi cho ngân hàng, ủy thác thu hộ mình một số tiền nhất định. Ủy nhiệm thu chủ yếu được sử dụng giữa hai bên mua bán có tín nhiệm lẫn nhau. Bên mua và bên bán phải thống nhất thỏa thuận dùng hình thức thanh toán ủy nhiệm thu, đồng thời phải thông báo bằng Văn bản cho Ngân hàng của bên thụ hưởng để có căn cứ hạch toán ủy nhiệm thu. Ủy nhiệm thu phải được lập theo mẫu do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định. Nếu khả năng thanh toán của người trả tiền không đủ để chi trả số tiền trên ủy nhiệm thu thì Ngân hàng phải có trách nhiệm thông báo cho người trả tiền và người thụ hưởng biết và xử lý trả lại ủy nhiệm thu cho người thụ hưởng (nếu người thụ hưởng yêu cầu) hoặc tiếp tục lưu giữ ủy nhiệm thu đến khi người trả tiền đủ khả năng thanh toán để hạch toán. Phạm vi thanh toán của ủy nhiệm thu: được áp dụng cho các đơn vị sử dụng dịch vụ thanh toán có tài khoản trong nội bộ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hoặc giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên cơ sở có thỏa thuận hoặc hợp đồng về các điều kiện thu hộ giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng. c) Séc Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng. Séc là công cụ thanh toán truyền thống lâu đời và đã sử dụng phổ biến trên thế giới. Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản được lập trên mẫu do Ngân hàng Nhà nước quy định, yêu cầu đơn vị thanh toán trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc hoặc người cầm séc. Séc là một phương tiện thanh toán được sử dụng rộng rãi trong các nước có hệ thống ngân hàng phát triển. Hiện nay séc là phương tiện chi trả được dùng hầu 8 như phổ biến trong thanh toán nội địa của tất cả các nước. Séc cũng sử dụng rộng rãi trong thanh toán quốc tế về hàng hóa, du lịch và các chi trả phi mậu dịch khác. d) Thẻ thanh toán Thẻ Ngân hàng là phương tiện thanh toán do ngân hàng phát hành và cấp cho người sử dụng dịch vụ thanh toán để sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng và khách hàng Các chủ thể trong thanh toán thẻ: - Tổ chức phát hành thẻ: là ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng được phép phát hành thẻ. - Chủ thẻ: là cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để sử dụng, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. - Đơn vị chấp nhận thẻ: là tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hóa và dịch vụ; cung cấp dịch vụ nộp, rút tiền mặt bằng thẻ. - Tổ chức thanh toán thẻ: là ngân hàng, tổ chức khác không phải là ngân hàng được phép thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ - Phân loại thẻ: - Theo đặc tính kỹ thuật, bao gồm: Thẻ băng từ, Thẻ thông minh - Phân loại theo tính chất thanh toán (nội dung kinh tế) của thẻ: Thẻ ghi nợ (Debit card), Thẻ trả trước (Prepaid card), Thẻ tín dụng (Credit card) Khi người sử dụng thẻ không sử dụng thẻ hoặc đã sử dụng hết số tiền của thẻ thì ngân hàng phát hành thẻ và người sử dụng thẻ sẽ hoàn tất quy trình sử dụng thẻ Các Ngân hàng khi phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của khách hàng. Do đó, mỗi khách hàng có một hạn mức tín dụng khác nhau. 1.1.2.4 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường Khi nền kinh tế thị trường phát triển thì thanh toán không dùng tiền mặt có vị trí vô cùng quan trọng. Thanh toán không dùng tiền mặt là khâu mở đầu và kết thúc 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan