Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...

Tài liệu Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh

.PDF
138
558
108

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ HỒNG LOAN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN TRONG NƢỚC TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ HỒNG LOAN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN TRONG NƢỚC TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ NGỌC VÂN THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn nghiên cứu là của cá nhân dựa trên cơ sở lý thuyết được học tập và qua tham khảo tình hình thực tiễn tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh, nghiên cứu về dịch vụ thanh toán trong nước tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh dưới sự hướng dẫn của cô giáo TS. Phạm Thị Ngọc Vân. Các số liệu, bảng biểu, sơ đồ và những kết quả trong luận văn là trung thực, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu và kinh nghiệm phù hợp với địa phương. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Trần Thị Hồng Loan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã giảng dạy trong 2 năm qua và trang bị cho tôi những tri thức khoa học, xã hội và đạo đức, đó là nền tảng lý luận khoa học cho tôi trong việc tiến hành nghiên cứu đề tài này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô giáo, Tiến sĩ Phạm Thị Ngọc Vân - Người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài, những ý kiến nhận xét của Cô đã giúp tôi có thể hoàn thành được luận văn. Qua đây, tôi xin trân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh và các chi nhánh loại 3 và bạn bè, gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp đỡ tôi hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ .......................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 4 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN TRONG NƢỚC QUA NGÂN HÀNG ................ 6 1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng ................................................................ 6 1.1.1. Đặc điểm của dịch vụ thanh toán qua ngân hàng ............................... 7 1.1.2. Phân loại dịch vụ thanh toán qua ngân hàng....................................... 8 1.1.3. Hệ thống thanh toán ngân hàng......................................................... 18 1.1.4. Vai trò của dịch vụ thanh toán .......................................................... 20 1.2. Nội dung phát triển dịch vụ thanh toán trong nước (DVTTTN) ............. 22 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thanh toán trong nước ....... 26 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ....................................................................... 26 1.3.2. Các nhân tố bên trong ....................................................................... 29 1.4. Cơ sở thực tiễn để phát triển DVTTTN ................................................... 33 1.4.1. Kinh nghiệm để phát triển DVTT của một số quốc gia .................... 33 1.4.2. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng tại Việt Nam ........................... 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ iv 1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Agribank Bắc Ninh ............................ 39 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 41 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 41 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu................................................................. 43 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ...................................................... 43 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 43 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phát triển quy mô theo chiều rộng ............................ 44 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phát triển theo chiều sâu............................................ 47 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN TRONG NƢỚC TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH .......................................................................... 52 3.1. Đặc điểm địa bàn tỉnh Bắc Ninh .............................................................. 52 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................. 52 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................. 54 3.1.3. Khái quát về chi nhánh Agribank tỉnh Bắc Ninh .............................. 55 3.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh ............................................... 58 3.3. Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Agribank chi nhánh Bắc Ninh ......................................................................................... 63 3.3.1. Tổng quan về thực trạng phát triển DVTTTN tại Agribank Bắc Ninh ..................................................................................................... 63 3.3.2. Các biện pháp Agribank đã triển khai trong thời gian qua nhằm phát triển DVTTTN..................................................................................... 65 3.3.3. Các dịch vụ thanh toán trong nước đã triển khai tại Agribank Bắc Ninh ..................................................................................................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ v 3.3.4. Phân tích kết quả phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Agribank Bắc Ninh ...................................................................................... 69 3.4. Đánh giá chung thực trạng dịch vụ thanh toán thanh toán trong nước tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh .................................................. 93 3.4.1. Những mặt thành công ...................................................................... 93 3.4.2. Hạn chế.............................................................................................. 94 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................... 95 Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN TRONG NƢỚC TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH .......................................................................................... 99 4.1. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán trong nước của AGRIBANK Việt Nam .......................................................................................................... 99 4.2. Định hướng phát triển mở rộng DVTTTN ............................................ 101 4.3. Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh...................................................................................... 103 4.3.1. Mở rộng qui mô dịch vụ thanh toán trong nước ............................. 103 4.3.2. Tăng cường bán chéo dịch vụ và phục vụ trọn gói ........................ 111 4.3.3. Tăng cường công tác quản lý trong hoạt động thanh toán ............. 113 4.3.4. Triển khai và phối hợp thực hiện đồng bộ các chính sách ............. 114 4.4. Kiến nghị ................................................................................................ 118 4.4.1. Đối với chính phủ ........................................................................... 118 4.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 119 4.4.3. Đối với Agribank Việt Nam ........................................................... 120 KẾT LUẬN .................................................................................................. 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 124 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 126 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt 1 NHTM Ngân hàng thương mại 2 NHNN Ngân hàng nhà nước 3 NHCP Ngân hàng cổ phẩn 4 TMCP Thương mại cổ phần 5 KBNN Kho bạc nhà nước 6 NHNo&PTNT - Agribank 7 TCKT Tổ chức kinh tế 8 TCTD Tổ chức tín dụng 9 DVTTTN 10 DVTT Dịch vụ thanh toán 11 TTTN Thanh toán trong nước 12 POS Đơn vị chấp nhận thẻ 13 ATM Máy rút tiền tự động 14 EDC Thiết bị đọc thẻ điện tử Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN Nội dung Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Dịch vụ thanh toán trong nước http://www.lrc.tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu về huy động vốn giai đoạn 2012 - 2014 .......... 59 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu về dư nợ tín dụng giai đoạn 2012-2014........... 60 Bảng 3.3. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2012- 2014............................... 61 Bảng 3.4. Bảng thu dịch vụ theo từng dòng sản phẩm ............................. 62 Bảng 3.5. Hoạt động dịch vụ thanh toán trong nước tại Agribank Bắc Ninh ................................................................................... 69 Bảng 3.6. Quy mô dịch vụ theo loại hình thanh toán qua các năm tại Agribank Bắc Ninh ................................................................... 70 Bảng 3.7. Tình hình phát hành và thanh toán thẻ giai đoạn 2012 đến 2014 tại Agribank Bắc Ninh ..................................................... 73 Bảng 3.8. Tình hình thanh toán trả lương tại Agribank Bắc Ninh ............ 77 Bảng 3.9. Tình hình sử dụng Mobile banking tại Agribank Bắc Ninh ..... 78 Bảng 3.10. Tình hình sử dụng dịch vụ thanh toán hóa đơn Billpaymentl ...... 79 Bảng 3.11. Điều tra khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ thanh toán của Agribank Bắc Ninh ............................................................ 81 Bảng 3.12. Bảng đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán trong nước của Agribank Bắc Ninh ........................ 83 Bảng 3.13. Tỷ trọng doanh số thanh toán của các NHTM có thị phần lớn nhất 2014 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................. 89 Bảng 3.14. Thị phần thẻ và POS năm 2014 của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............................................................... 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi ........................................... 11 Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu ........................................... 12 Sơ đồ 1.3. Các chủ thể trong thanh toán thẻ .............................................. 16 Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Bắc Ninh........ 58 Biểu đồ 3.1. Thị phần thu DVTTTN năm 2014 các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ..................................................................... 90 Đồ thị 3.1. Thị phần ATM năm 2014 các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................................................................... 91 Đồ thị 3.2. Thị phần POS năm 2014 các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................................................................... 92 Đồ thị 3.3. Thị phần Thẻ năm 2014 các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................................................................... 92 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thanh toán trong nền kinh tế nói chung, qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nói riêng đã và đang ngày càng có tầm quan trọng. Nó tác động đến việc tập trung và phân phối các dòng vốn của nền kinh tế xã hội một cách nhanh nhạy, an toàn, hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế xã hội, thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia. Các công ty, doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ cũng phải thông qua hoạt động này, để tạo ra và luân chuyển nguồn vốn của mình. Chính vậy mà thanh toán có vai trò to lớn, ảnh hưởng nhất định đến việc phát triển của các hoạt động thương mại. Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hàng hóa, nền kinh tế thị trường, cùng với xu hướng toàn cầu hóa, tự do hóa tài chính đã thúc đẩy các giao dịch thanh toán hiện đại, đẩy mạnh nhu cầu thanh toán trong nền kinh tế. Xuất phát từ đó, cộng với sự lớn mạnh của các hệ thống ngân hàng và những ứng dụng của thành tựu công nghệ thông tin, tự động hóa… đã có rất nhiều dịch vụ ngân hàng hiện đại ra đời, làm thay đổi cơ bản cuộc sống cũng như nhận thức của công chúng mà trong đó dịch vụ thanh toán trong nước qua ngân hàng có vai trò rất quan trọng. Thông qua cơ chế thanh toán, ngân hàng tập trung được một khối lượng tiền nhàn rỗi để cho vay, phục vụ quá trình tái sản xuất. Có thể nói, dịch vụ thanh toán đã trở thành một phần không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường. Hiện nay trên thế giới, dịch vụ thanh toán qua ngân hàng ngày càng đượcmở rộng và phát triển, đặc biệt với xu hướng chuyển dần sang những phương thức dựa trên nền tảng ngân hàng điện tử. Một nền kinh tế phát triển các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng là xu thế tất yếu mà tất cả các quốc gia cần phải hướng tới bởi sự tiện ích của chúng cũng như để hội nhập nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế Việt Nam cũng không thể nằm ngoài xu thế đó. Tuy hiện nay, chúng ta đã có những phương thức, sản phẩm dịch vụ thanh toán Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 2 nhưng các phương thức này vẫn còn rất lạc hậu, trong khi các sản phẩm mang tính công nghệ cao cũng chỉ mới thật sự áp dụng trong 5 năm trở lại đây và còn đang mang tính sơ khởi. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng chưa đa dạng, chất lượng dịch vụ còn chưa cao. Những yếu tố này vô hình chung làm cản trở phần nào sự phát triển của các hoạt động thương mại. Từ những điều này, cộng với vai trò không thể vắng mặt của ngành ngân hàng nên việc mở rộng và phát triển dịch vụ thanh toán trong nước qua ngân hàng là một trong những chiến lược quan trọng trong việc phát triển các hoạt động kinh tế và dịch vụ ngân hàng của Việt Nam trong thời gian tới. Bên cạnh đó, kể từ khi trở thành thành viên chính thức thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã mở ra một trang mới cho ngành ngân hàng Việt Nam. Gia nhập WTO đánh dấu một bước thành công vượt bậc trong nỗ lực hội nhập nền kinh tế của Việt Nam với thế giới. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt nam thực hiện lộ trình hội nhập vào nền kinh tế quốc tế đã đặt ra những thách thức cho các Ngân hàng Thương mại, đó là sự tham gia của các tập đoàn tài chính đa quốc gia có thế mạnh về tài chính, kỹ thuật và công nghệ. Trước tình hình đó bắt buộc các ngân hàng thương mại phải có những bước cải cách trong định hướng phát triển chiến lược kinh doanh của mình. Khi nền kinh tế đã được hội nhập, thì ngành ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với những thách thức cạnh tranh, thị phần bị chia sẻ đáng kể, vì các ngân hàng nước ngoài vượt trội hơn hẳn so với các ngân hàng Việt Nam trên hầu hết các lính vực như về qui mô vốn, dịch vụ, công nghệ, trình độ quản lý... . Do đó, vấn đề hiện đại hóa ngân hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ thanh toán đã được các Ngân hàng Thương mại lựa chọn là xu hướng phát triển lâu dài và bền vững, đây là một lựa chọn đúng đắn vì thực tế cho thấy Ngân hàng thương mại nào đã xây dựng được chiến lược phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 3 triển dịch vụ ngân hàng đều mang lại sự thành công đó là việc chiếm lĩnh được thị trường và mang lại nguồn thu cho ngân hàng, mặc dù tỷ trọng nguồn thu bước đầu không cao nhưng đây là nguồn thu bền vững và có khả năng mang lại sự phát triển lâu dài cho các ngân hàng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động trao đổi mua bán hàng hóa, dịch vụ ngày càng phát triển phong phú, đa dạng. Thông qua đó dịch vụ thanh toán cũng phát triển mạnh hơn nữa trong tương lai và đang ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong hoạt động dịch vụ ngân hàng, do tốc độ tăng thu nhập của người dân và sự tăng trưởng của các loại hình doanh nghiệp trong nước. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh (Agribank Bắc Ninh) là Ngân hàng thương mại nhà nước có qui mô và thị phần lớn trên địa bàn. Với áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt, Agribank Bắc Ninh cần phải chú trọng nâng cao hiệu quả các sản phẩm dịch vụ nhằm giữ vững và gia tăng thị phần, đặc biệt là dịch vụ thanh toán phải an toàn, nhanh chóng, tiện lợi và có tính hệ thống, đồng bộ. Trên cơ sở đó, tôi chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài nghiên cứu với hy vọng được đóng góp phần nhỏ vào sự phát triển chung của Ngân hàng, nhằm làm cho dịch vụ thanh toán ngày càng phát triển hiện đại, đi vào cuộc sống và phù hợp với xu thế thanh toán trong khu vực và trên thế giới, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 4 Trên cơ sở đánh giá thực trạng dịch vụ thanh toán tại Agribank Bắc Ninh từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển các dịch vụ thanh toán trong nước tại Agribank Bắc Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thanh toán trong nước qua hoạt động NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động và phát triển dịch vụ thanh toán trong nước của Agribank Bắc Ninh. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Agribank Bắc Ninh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Cơ sở lý luận liên quan đến chủ đề phát triển dịch thanh toán trong nước của NHTM và thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán trong nước đang được triển khai tại Agribank Bắc Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về mặt nội dung: Dịch vụ thanh toán của ngân hàng bao gồm dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế. Đề tài chỉ nghiên cứu dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm cả thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt mà ngân hàng cung cấp tới các doanh nghiệp, cá nhân và các đối tượng dân cư. Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu được tiến hành tại Agribank Bắc Ninh. Về mặt thời gian: Đề tài phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Agribank Bắc Ninh giai đoạn 2012-2014. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về hoạt động dịch vụ thanh toán trong nước qua ngân hàng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 5 - Đề tài phân tích một cách toàn diện thực trạng tình hình cung cấp dịch vụ thanh toán trong nước, tổng kết về những thành tựu và hạn chế về phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Agribank Bắc Ninh. Trên cơ sở tìm hiểu những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế, đề tài nêu lên những giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán trong nước gắn với tình hình thực tế tại Agribank Bắc Ninh, góp phần tăng thu dịch vụ cho ngân hàng. Nội dung nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa thiết thực để Agribank Bắc Ninh vận dụng trong điều kiện hội nhập hiện nay. 5. Bố cục của luận văn Tên đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh” Bố cục đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo bố cục luận văn gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thanh toán trong nước qua Ngân hàng. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng hoạt động dịch vụ thanh toán trong nước tại Agribank Bắc Ninh. Chương 4: Những giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Agribank Bắc Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN TRONG NƯỚC QUA NGÂN HÀNG 1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng Ở nước ta, vẫn chưa có khái niệm cụ thể nào về dịch vụ ngân hàng. Trong Luật các Tổ chức tín dụng, lĩnh vực dịch vụ ngân hàng được quy định nhưng không có định nghĩa và giải thích rõ ràng. Cụm từ “hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng” được bao hàm ở cả ba nội dung: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán (tại khoản 1 và khoản 7 điều 20 Luật TCTD). Dịch vụ ngân hàng được hiểu theo hai nghĩa: Nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng, lĩnh vực dịch vụ ngân hàng là toàn bộ hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối... của hệ thống ngân hàng đối với khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân. Quan niệm này được sử dụng để xem xét lĩnh vực dịch vụ ngân hàng trong cơ cấu của nền kinh tế quốc dân của một quốc gia. Quan niệm này phù hợp với cách phân ngành dịch vụ ngân hàng trong dịch vụ tài chính của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO) và của Hiệp định thuơng mại Việt Nam - Hoa Kỳ, cũng như của nhiều nước phát triển trên thế giới. Theo nghĩa hẹp, dịch vụ ngân hàng chỉ bao gồm những hoạt động ngoài chức năng truyền thống của định chế tài chính trung gian (huy động vốn và cho vay). Quan niệm này chỉ nên dùng trong phạm vi hẹp, khi xem xét hoạt động của một ngân hàng cụ thể để xem các dịch vụ mới phát triển như thế nào, cơ cấu ra sao trong hoạt động của mình. Khi nói lĩnh vực dịch vụ ngân hàng đối với nền kinh tế, các nước đều quan niệm dịch vụ ngân hàng theo nghĩa rộng. Dịch vụ ngân hàng ngày càng hiện đại và không có giới hạn khi nền kinh tế ngày càng phát triển, xã hội ngày càng văn minh và nhu cầu của con người ngày càng cao và đa dạng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 7 Theo Tổ chức WTO, một dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có tính chất tài chính, được một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp. Dịch vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan đến bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm). Như vậy, dịch vụ ngân hàng là một bộ phận cấu thành nên dịch vụ tài chính và cũng khó phân định rõ đâu là dịch vụ ngân hàng và đâu là dịch vụ tài chính. Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ và Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (AFAS) đã được ký kết cũng hiểu và phân loại dịch vụ tài chính (trong đó có dịch vụ ngân hàng) tương tự như WTO. Tóm lại, dịch vụ ngân hàng là một bộ phận của dịch vụ tài chính và cần phải được hiểu theo nghĩa rộng như đã đề cập trên đây.  Khái niệm dịch vụ thanh toán qua ngân hàng: Dịch vụ thanh toán Ngân hàng là: Dịch vụ mà Ngân hàng Thương mại cung cấp cho khách hàng để thực hiện quyền nhận chi trả hoặc/và nghĩa vụ phải chi trả trong các giao dịch có liên quan đến tiền tệ, theo đó ngân hàng sẽ đại diện cho khách hàng thực hiện nghĩa vụ chi trả thay; thực hiện quyền được chi trả; hoặc là trung gian chi trả cho các chủ thể trong quan hệ kinh tế. Những lợi ích của việc thanh toán qua ngân hàng đối với cả ngân hàng và khách hàng là rất rõ ràng. Cũng như thương mại đã chia sẻ những khó khăn và lợi nhuận với nhà sản xuất, ngân hàng thương mại cũng đã chia sẻ những khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho các bên trong các giao dịch phát sinh qua đó mang lại lợi nhuận cho bản thân ngân hàng là cơ sở trước tiên cho sự tồn tại và phát triển ngày càng đa dạng của các dịch vụ thanh toán ngân hàng. 1.1.1. Đặc điểm của dịch vụ thanh toán qua ngân hàng Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng mà chủ yếu là thanh toán không dùng tiền mặt có ba đặc điểm: Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của vật tư hàng hóa cả về thời gian và không gian. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 8 Trong thanh toán qua ngân hàng vật môi giới (tiền mặt) chỉ xuất hiện dưới hình thức kế toán (tiền ghi sổ) và được ghi chép trên các chứng từ, sổ kế toán (gọi là tiền chuyển khoản). Trong thanh toán qua ngân hàng, vai trò của ngân hàng kể cả Ngân hàng trung ương và NHTM là người tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán, đóng vai trò rất lớn trong việc phát triển hệ thống thanh toán của một quốc gia. 1.1.2. Phân loại dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 1.1.2.1. Căn cứ vào đặc điểm thanh toán Các thể thức thanh toán qua ngân hàng có nhiều dạng và để đáp ứng những nhu cầu đa dạng về cách thức thanh toán của khách hàng mà việc thanh toán qua ngân hàng bao gồm 3 loại sau: Thanh toán dùng tiền mặt là việc chi trả trực tiếp bằng tiền mặt trong các quan hệ thanh toán thu chi giữa người hưởng và người hưởng qua ngân hàng. Thanh toán không dùng tiền mặt là tất cả các hình thức trả tiền qua tài khoản ngân hàng (hoặc các trung gian thanh toán khác) thực hiện bằng các bút toán chuyển khoản hoặc bù trừ công nợ. Thanh toán hỗn hợp là một dạng thanh toán kết hợp của 2 hình thức trên. Trong đó khách hàng có thể chuyển tiền từ tài khoản của mình cho người thụ hưởng nhận bằng tiền mặt và ngược lại. Chẳng hạn, người trả nộp tiền vào ngân hàng để yêu cầu ghi Có cho tài khoản của người hưởng; hoặc người trả lập ủy nhiệm chi yêu cầu ghi Nợ tài khoản để chuyển tiền cho người nhận và người nhận nhận bằng tiền mặt từ ngân hàng... 1.1.2.2. Căn cứ vào phạm vi thanh toán Thanh toán trong nước: dịch vụ mà giao dịch thanh toán được xác lập, thực hiện và kết thúc trên lãnh thổ Việt nam trừ trường hợp có liên quan đến tài khoản mở tại nước ngoài hoặc có doanh nghiệp chế xuất tham gia. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 9 Thanh toán quốc tế: Trong việc tổ chức thanh toán giữa các tổ chức tín dụng ở các quốc gia khác nhau để thực hiện các khoản thu chi liên quan đến hoạt động kinh tế chính trị - Xã hội đều diễn ra qua việc xử lý các giấy tờ thanh toán nhất định gọi là nghiệp vụ thanh toán quốc tế. 1.1.2.3. Căn cứ vào phương tiện thanh toán Thanh toán bằng tiền mặt Tiền là một phương tiện thanh toán cơ bản nhất. Nó ra đời là một tất yếu của sự phát triển kinh tế xã hội của Nhân loại. “Tiền (Money) là bất cứ cái gì được chấp nhận một cách rộng rãi cho việc chi trả đối với hàng hoá, dịch vụ hoặc là trả nợ”. Thuật ngữ “tiền” theo định nghĩa này là sự mở rộng mà theo đó Séc, tiền gửi thanh toán có thể phát séc cũng được coi xem là tiền. Trong phạm vi nghiên cứu tiền được hiểu là tiền mặt (Curency) bao gồm tiền giấy (Paper money) tiền kim loại (Coin) là những loại tiền pháp định do Ngân hàng nhà nước phát hành và được Pháp luật đảm bảo cho khả năng chi trả trong các giao dịch có liên quan đến tiền tệ. Tiền mặt là một phương tiện trao đổi (Medium of Exchange) có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Từ những hình thái giá trị ban đầu giản đơn, nhu cầu trao đổi và sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá hình thái tiền đã ra đời. Tiền ra đời đã mang ba chức năng cơ bản là Phương tiện trao đổi, Đơn vị đo lường, Cất trữ trong đó phương tiện trao đổi nổi bật lên với sự tiện lợi trong các giao dịch của nền kinh tế. Thanh toán bằng Séc “Séc” là giấy tờ có giá do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán trả vô điều kiện từ tài khoản tại ngân hàng một số tiền nhất định cho người thụ hưởng. Séc là một phương tiện thanh toán được sử dụng rộng rãi trong các nước có hệ thống ngân hàng phát triển cao. Hiện nay séc là phương tiện chi trả được dùng hầu như phổ biến trong thanh toán nội địa của tất cả các nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 10 Séc có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau, nếu phân loại theo tính chất đảm bảo, séc được chia thành các loại sau: (i) Séc chuyển khoản thông thường: Séc mà khả năng thanh toán tờ séc khi tờ séc được xuất trình trong thời hạn xuất trình không được bảo đảm bởi NH thanh toán hoặc bên thứ ba. (ii) Séc bảo chi: là loại séc được ngân hàng thanh toán bảo đảm chi trả. (iii) Séc được bảo lãnh: là loại séc được một bên thứ ba (trừ ngân hàng thanh toán) bảo đảm chi trả toàn bộ hoặc một phần. Nếu phân loại theo mục đích, séc được chia thành hai loại: (i) Séc tiền mặt: là lệnh của chủ tài khoản yêu cầu rút tiền mặt từ tài khoản cho người được chỉ định. (ii) Séc chuyển khoản: là séc mà số tiền trả được chuyển vào tài khoản bằng bút toán ghi có cho tài khoản của người thụ hưởng. Nếu phân loại séc theo tính chất chuyển nhượng, séc chia thành 3 loại: (i) Séc định danh: Séc chỉ trả cho một người xác định và không cho phép chuyển nhượng séc. (ii) Séc chuyển nhượng được: Séc trả cho một người xác định và cho phép chuyển nhượng séc. (iii) Séc vô danh: Séc trả tiền cho người cầm tờ séc Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi Ủy nhiệm chi / lệnh chi là hình thức thanh toán trong đó người trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu bằng giấy hoặc chuyển lệnh bằng các hình thức khác, yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản chi trả vô điều kiện một số tiền từ tài khoản cho người được chỉ định. Cụm từ “vô điều kiện” hàm ý việc chi trả cho người hưởng không phụ thuộc vào việc chứng minh giao dịch hàng hóa, dịch vụ đã diễn ra. Ủy nhiệm chi được áp dụng trong thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc chuyển tiền của người sử dụng dịch vụ thanh toán trong cùng một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hoặc giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan