BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHẠM ĐÌNH VŨ
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH,
TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Phạm Đình Vũ, xin cam đoan: Luận văn “Phát triển doanh
nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Hệ thống số liệu, thông tin được sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rõ
ràng, trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Phạm Đình Vũ
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc,
người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo Sau
đại học, các Khoa và Bộ môn trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành
cảm ơn quý thầy, cô giáo đã quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo và cán bộ công chức Chi cục
Thống kê huyện Quảng Trạch nơi tôi đang công tác đã quan tâm, động viên trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đồng thời cảm ơn các đơn vị: Phòng Tài nguyên
& Môi trường huyện Quảng Trạch; Phòng kinh tế - Hạ tầng, các phòng, ban ngành
có liên quan và đặc biệt là các doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn huyện
Quảng Trạch đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập tài liệu,
nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã luôn cố gắng nghiên cứu, học hỏi với tinh thần nổ lực
cao, nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, mong nhận được sự
góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, các nhà khoa học, các chuyên gia và
những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn và có thể thực thi tốt
trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Phạm Đình Vũ
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: PHẠM ĐÌNH VŨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: “PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH”
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:Thực tế hiện nay trên địa bàn huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình DNNNN phát triển nhanh nhưng thiếu bền vững và hiệu
quả thấp. Do vậy, cần phải nghiên cứu thực trạng rút ra những tồn tại, yếu kém để
có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNNN trên địa bàn
huyện một cách ổn định và hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế huyện Quảng
Trạch. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các DNNNN trên địa bàn huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình.
2. Nguồn số liệu và phương pháp nghiên cứu: Luận văn đã sử dụng nguồn số liệu
chủ yếu từ kết quả điều tra doanh nghiệp do Cục Thống kê tỉnh tổ chức tiến hành
hàng năm và kết quả phỏng vấn thăm dò ý kiến 160 cán bộ quản lý và doanh
nghiệp. Số liệu được tổng hợp, xử lý, phân tích bằng phần mềm chuyên ngành
thống kê, phần mềm SPSS, Microsoft Excel. Luận văn dùng phương pháp phân tổ
để tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu điều tra theo các tiêu thức khác nhau phù
hợp với mục đích đề tài và yêu cầu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu chính và những đóng góp khoa học của luận văn: Luận
văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về khái niệm, đặc điểm và vai trò doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường; khái niệm về phát triển doanh nghiệp ngoài Nhà nước,
những nhân tố ảnh hưởng và hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển doanh nghiệp
ngoài Nhà nước; Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của các DNNNN trên
địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp
nhằm phát triển doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình; Đề xuất quan điểm, mục tiêu, giải pháp chủ yếu nhằm phát triển
doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
BHXH
Bảo hiểm xã hội
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
DNNNN
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
ĐTDN
Điều tra doanh nghiệp
ĐKKD
Đăng kí kinh doanh
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
KH - CN
Khoa học và Công nghệ
KTXH
Kinh tế - xã hội
KV
Khu vực
NLTS
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
NSNN
Ngân sách nhà nước
CN-XD
Công nghiệp -Xây dựng
TMDV
Thương mại - Dịch vụ
TSCĐ
Tài sản cố định
SXKD
Sản xuất kinh doanh
UBND
Uỷ ban nhân dân
WTO
Tổ chức Thương mại thế giới
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
DAnh mục các từ viết tắt sử dụng trong luận văn..................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các bảng .................................................................................................. vii
Danh mục các biểu đồ .................................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC ...............................................................................5
1.1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC ...5
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ...................................................................................5
1.1.2. Khái niệm về doanh nghiệp ngoài nhà nước .................................................7
1.1.3. Các loại hình doanh nghiệp ...............................................................................7
1.1.4. Đăc điểm của doanh nghiệp ngoài nhà nước ....................................................8
1.1.5. Vai trò của doanh nghiệp ngoài nhà nước trong nền kinh tế thị trường .........10
1.2. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC .................................13
1.2.1. Lý thuyết về phát triển ....................................................................................13
1.2.2. Khái niệm phát triển doanh nghiệp ngoài nhà nước .......................................14
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển doanh nghiệp ngoài nhà nước ...14
1.2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp ngoài nhà nước ..21
1.3. CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ...........................................................24
v
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN
THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC .....................................26
1.4.1. Kinh nghiệm của Thái Lan..............................................................................26
1.4.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản .............................................................................27
1.4.3. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh về phát triển doanh nghiệp ..........27
1.4.4. Kinh nghiệm Thành phố Đà Nẵng ..................................................................29
1.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH .......................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ..32
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI...........................................32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................36
2.1.3. Đánh giá chung ...............................................................................................41
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ....................42
2.2.1. Phát triển về số lượng các doanh nghiệp ........................................................42
2.2.2. Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp .....................................47
2.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp ....................................60
2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH QUA SỐ LIỆU ĐIỀU TRA ............66
2.3.1. Đánh giá các nhân tố đối với sự phát triển của doanh nghiệp. .......................66
2.3.2. Ý kiến đánh giá nhân tố về chính sách và môi trường kinh doanh đối với sự
phát triển của doanh nghiệp. .....................................................................................77
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG SỰ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH .......82
2.4.1. Kết quả đạt được. ............................................................................................82
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế. ....................................................................................83
vi
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DNNNN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH. ............................................85
3.1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH. ....................85
3.1.1. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế đến 2020.....................................................85
3.1.2. Mục tiêu phát triển DNNNN trên địa bàn huyện Quảng Trạch. .....................85
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH. .........................................................86
3.2.1. Đổi mới tư duy. ...............................................................................................86
3.2.2. DNNNN cần lấy quan điểm hiệu quả kinh tế xã hội làm thước đo. ...............86
3.2.3. Ưu tiên phát triển DNNNN theo hướng CNH-HĐH. .....................................87
3.2.4. Gắn phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa với doanh nghiệp lớn .....................87
3.2.5 Tăng cường hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp...............................................87
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN DNNNN TRONG
THỜI GIAN TỚI CỦA HUYỆN QUẢNG TRẠCH. ...............................................88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ...............................................................................97
I. KẾT LUẬN............................................................................................................97
II. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................99
PHỤ LỤC. ..............................................................................................................101
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Tình hình dân số và lao động của huyện Quảng Trạch thời
kỳ 2014 - 2016..................................................................................... 37
Bảng 2.2:
Tình hình sử dụng đất đai của huyện Quảng Trạch
thời kỳ 2014 - 2016 ............................................................................. 38
Bảng 2.3:
Tốc độ phát triển tổng giá trị sản xuất trên địa bàn huyện
Quảng Trạch thời kỳ 2012 – 2016....................................................... 40
Bảng 2.4:
Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất trên địa bàn huyện Quảng
Trạch thời kỳ 2012 - 2016 ................................................................... 40
Bảng 2.5:
Số lượng DNNNN theo loại hình đang hoạt động giai đoạn
2012 - 2016.......................................................................................... 43
Bảng 2.6:
Số lượng DNNNN theo lĩnh vực kinh doanh ...................................... 45
Bảng 2.7:
Số lượng doanh nghiệp phân theo quy mô nguồn vốn SXKD ............ 47
Bảng 2.8:
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân 1 doanh nghiệp .......................... 51
Bảng 2.9:
Cơ cấu nguồn vốn SXKD của doanh nghiệp năm 2016 ..................... 53
Bảng 2.10:
Số lượng doanh nghiệp phân theo quy mô lao động ........................... 54
Bảng 2.11:
Lao động bình quân trên 1 doanh nghiệp ............................................ 55
Bảng 2.12:
TSCĐ của các doanh nghiệp năm 2016 .............................................. 58
Bảng 2.13:
Tình hình tăng trưởng doanh thu và doanh thu bình quân trong
DN năm 2012 và năm 2016................................................................. 60
Bảng 2.14:
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh
doanh các doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2016 .................................. 63
Bảng 2.15:
Thông tin cơ bản về các người được khảo sát ..................................... 65
Bảng 2.16:
Ma trận xoay các nhân tố ( Rotated Component Matrix(a)) ............... 69
Bảng 2.17:
Xây dựng các nhóm nhân tố đánh giá về sự phát triển của các
DN ....................................................................................................... 70
Bảng 2.18:
Nhóm nhân tố: “Đánh giá sự hài lòng về chính sách phát triển
DN” ..................................................................................................... 71
viii
Bảng 2.19:
Nhóm nhân tố: “Đánh giá sự hài lòng về điều kiện kinh tế - xã
hội” ...................................................................................................... 71
Bảng 2.20:
Nhóm nhân tố: “Đánh giá về năng lực SXKD của doanh
nghiệp” ................................................................................................ 72
Bảng 2.21:
Nhóm nhân tố: “Đánh giá sự hài lòng về công tác quy hoạch
phát triển” ............................................................................................ 72
Bảng 2.22:
Nhóm nhân tố: “Đánh giá chung về môi trường KD của DN” ........... 73
Bảng 2.23.
Đánh giá đối với các biến nhân tố về chính sách phát triển của
doanh nghiệp ....................................................................................... 75
Bảng 2.24:
Đánh giá ý kiến đối với các biến nhân tố về Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................................................... 76
Bảng 2.25: Đánh giá ý kiến đối với các biến nhân tố về Năng lực sản xuất
KD ....................................................................................................... 77
Bảng 2.26:
Ý kiến đánh giá đối với các biến nhân tố về Công tác quy
hoạch, phát triển .................................................................................. 78
Bảng 2.27:
Đánh giá chung về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp............ 79
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:
Cơ cấu doanh nghiệp thời kỳ 2012 - 2016 ........................................42
Biểu đồ 2.2:
Cơ cấu DNNNN (2012-2016) theo ngành SXKD ............................46
Biểu đồ 2.3:
Cơ cấu doanh nghiệp theo quy mô nguồn vốn..................................48
Biểu đồ 2.4:
Tốc độ gia tăng Vốn bình quân 1 DN theo ngành kinh tế ................52
Biểu đồ 2.5:
Cơ cấu doanh nghiệp theo quy mô lao động .....................................55
Biểu đồ 2.6:
Cơ cấu trình độ lao động trong doanh nghiệp năm 2016 ..................56
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, chính sách phát
triển kinh tế nhiều thành phần là một chủ trương khoa học mang tính chiến lược của
Đảng và Nhà nước nhằm phát huy mọi nguồn lực xã hội cho sản xuất. Với chính sách
này, các Doanh nghiệp ngoài Nhà nước ngày càng có vai trò quan trọng và có nhiều
đóng góp tích cực vào sự tăng trưởng triển kinh tế của đất nước. Nhìn chung, các loại
hình doanh nghiệp ở nước ta trong đó có các doanh nghiệp ngoài Nhà nước đã tạo việc
làm cho phần lớn số lao động trong các doanh nghiệp nói chung và đóng góp đáng kể
vào GDP, kim ngạch xuất khẩu của đất nước. Thực tế, các DNNNN đã khẳng định vai
trò tích cực của mình vào quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH) và làm
đa dạng hoá nền kinh tế thị trường ở nước ta.
Trong những năm gần đây, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách cho các
DNNNN trên nhiều mặt từ việc hỗ trợ tiếp cận các nguồn lực (đất đai, vốn, công
nghệ...), đến hỗ trợ phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, mở rộng quan hệ với bạn
hàng, khách hàng... Nhờ đó, các doanh nghiệp này đã có bước phát triển mạnh cả về số
lượng, năng lực kinh doanh và khả năng cạnh tranh. Tuy vậy thực trạng phát triển kinh
tế ngoài Nhà nước vẫn còn bất cập như: Quy mô doanh nghiệp còn nhỏ, công nghệ lạc
hậu, thiếu tính liên kết, sức cạnh tranh còn yếu, trong khi đó công tác quản lý Nhà
nước đối với khu vực DNNNN cũng bộc lộ nhiều hạn chế...
Xuất phất từ thực tế đó để phát triển DNNNN trên địa bàn huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình cần có nghiên cứu cơ bản, hệ thống và làm rõ những cơ hội
cũng như thách thức đối với DNNNN trên địa bàn, để từ đó tìm ra biện pháp nhằm
thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp là việc làm cấp thiết và có vai trò quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng
Bình trong những năm tới. Vì vậy, trong quá trình học tập, tôi đã lựa chọn đề tài:
“Phát triển doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế của mình.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá thực
trạng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển của DNNNN, từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm phát triển DNNNN trên địa bàn nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNNN.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các DNNNN trên địa bàn huyện
Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời kỳ từ năm 2012 đến năm 2016.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển DNNNN trên địa bàn
huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình đến 2020.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các DNNNN được thành lập, chịu sự điều
tiết bởi Luật Doanh nghiệp 2014, Luật HTX 2012 trên địa bàn huyện Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về loại hình doanh nghiệp
(*) Doanh nghiệp nghiên cứu của đề tài: Là toàn bộ các doanh nghiệp hạch
toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được thành lập theo quy định của pháp luật (Luật doanh nghiệp), đang còn
tồn tại về mặt pháp lý đến thời điểm 31/12 hàng các năm từ 2012 - 2016, bao gồm:
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty hợp danh;
- Công ty TNHH tư nhân (kể cả công ty TNHH có vốn nhà nước ≤ 50%)
- Công ty cổ phần có vốn nhà nước dưới hoặc bằng 50%;
- Công ty cổ phần không có vốn nhà nước;
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;
- Doanh nghiệp nhà nước liên doanh với nước ngoài;
2
- Doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài.
(*) Luận văn không nghiên cứu các doanh nghiệp
- Các doanh nghiệp đã được cấp giấy đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế,
nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Các doanh nghiệp tuy đã được cấp giấy đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế
nhưng đã giải thể, sáp nhập; các doanh nghiệp đã cấp đăng ký kinh doanh nhưng
không có tại địa phương (đã được xác minh thực tế);
- Các đơn vị không phải là doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, như: chi
nhánh, đơn vị phụ thuộc, các đơn vị sự nghiệp.
3.2.2. Về nội dung:
Những chính sách của Nhà nước, của địa phương tác động đến sự phát triển
của DNNNN; môi trường kinh doanh của doanh nghiệp; thực trạng hoạt động và
những đóng góp của DNNNN đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
huyện.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thu thập gồm 02 nguồn chính, đó là số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.
+ Số liệu thứ cấp: Số liệu từ các trang thông tin điện tử chuyên ngành, báo
cáo chính thức, niên giám thống kê của Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh
Quảng Bình, Chi cục Thống kê huyện Quảng Trạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Công Thương và các tài liệu sách báo, tạp chí khác.
Căn cứ vào kết quả ĐTDN hàng năm của Cục Thống kê Quảng Bình; tiến
hành thu thập, rà soát, trích lược, tổng hợp và xử lý số liệu trên phần mềm chuyên
ngành của Tổng cục Thống kê ban hành áp dụng trong cả nước.
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra thăm dò ý kiến các cán bộ quản lý và doanh
nghiệp với số lượng 160 phiếu, trong đó phỏng vấn 30% cán bộ quản lý và công
chức các phòng ban cấp huyện có liên quan gồm 11 phiếu; điều tra phỏng vấn 149
phiếu của 143 doanh nghiệp trong đó 86 phiếu phỏng vấn giám đốc/phó giám đốc
doanh nghiệp, 63 phiếu phóng vấn trưởng/phó phòng doanh nghiệp.
3
4.2. Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích
Dùng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu điều tra
theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích đề tài và yêu cầu nghiên cứu.
Dùng phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh doanh để phân tích,
đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển của các DNNNN.
Những khó khăn, thuận lợi trong quá trình phát triển của các DNNNN...
Trên cơ sở số liệu được thu thập, tổng hợp; đề tài sử dụng phương pháp này
để so sánh, phân tích các chỉ tiêu tương ứng biến động qua thời gian của các loại
hình doanh nghiệp khác nhau. Phương pháp sử dụng kết hợp các chỉ số, số bình
quân, lượng tăng/giảm tuyệt đối, số tương đối để phân tích nội dung vấn đề một
cách có hệ thống.
4.3. Công cụ xử lý dữ liệu
Số liệu sau khi được điều tra, thu thập được làm sạch, tổng hợp và phân theo
mục đích nghiên cứu; xử lý, phân tích bằng Microsoft Excel và phần mềm SPSS. Tùy
từng mục tiêu mà có phương pháp phân tích khác nhau.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
đề tài gồm 03 chương.
Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNNN.
Chương 2. Thực trạng phát triển DNNNN trên địa bàn huyện Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình.
Chương 3. Giải pháp nhằm phát triển DNNNN trên địa bàn huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình.
4
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGOÀI NHÀ NƯỚC
1.1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được hiểu là một tổ chức kinh tế
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình.
Theo Khoản 7 điều 4 luật doanh nghiệp ban hành ngày 26 thàng 11 năm
2014 của Việt Nam, khái niệm về doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”
Theo quan điểm chức năng: “Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất
trong đó là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố)
khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường
những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá
bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”. (M.Francois Peroux).
Theo quan điểm phát triển: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất
ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có
lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch, và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi
khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được”. (“Kinh tế doanh
nghiệp” của D.Larua.A Cailat – NXB khoa học xã hội năm 1992).
Có nhiều quan điểm khác nhau về doanh nghiệp, nhưng thông thường cần có
những điều kiện sau để được công nhận là một doanh nghiệp;
- Là tổ chức kinh tế có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật;
- Có vốn pháp định để kinh doanh;
- Có tên gọi và hoạt động với danh nghĩa riêng, chịu trách nhiệm độc lập về
mọi hoạt động kinh doanh của mình;
5
Các doanh nghiệp có thể được phân loại theo các tiêu chí sau:
Một là quan hệ sở hữu về vốn và tài sản: Các doanh nghiệp được chia thành
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp.
+ Doanh nghiệp nhà nước là: Tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ
vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty
nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
+ Doanh nghiệp tư nhân là: Những doanh nghiệp do tư nhân đầu tư vốn và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp là: Các doanh nghiệp có sự đan xen của các
hình thức sở hữu khác nhau trong cùng một doanh nghiệp. Các doanh nghiệp liên
doanh, doanh nghiệp cổ phần là những hình thức đặc trưng của loại hình doanh
nghiệp này trong nền kinh tế thị trường. Với các phân loại nêu trên nhằm chỉ rõ
quan hệ sở hữu về vốn và tài sản trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh
tế khác nhau.
Hai là theo mục đích kinh doanh: Doanh nghiệp được chia thành doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp hoạt động công ích.
+ Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh: Là tổ chức kinh tế do Nhà nước
thành lập hoặc thừa nhận, hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường. Mục tiêu
cao nhất của các doanh nghiệp này là thu lợi nhuận tối đa.
+ Doanh nghiệp hoạt động công ích là: Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất, lưu thông hoặc cung cấp các dịch vụ công cộng, thực hiện các chính
sách xã hội của Nhà nước hoặc thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng. Những
doanh nghiệp này hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì mục đích hiệu quả
kinh tế và xã hội là chính. Việc phân loại này nhằm đánh giá lợi ích xã hội của
doanh nghiệp cho hợp lý và là căn cứ quan trọng để xác định chính sách tài trợ của
nhà nước.
Ba là theo cơ sở ngành nghề hoặc lĩnh vực kinh doanh, các doanh nghiệp có thể
chia thành doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính.
+ Doanh nghiệp tài chính báo gồm: Ngân hàng thương mại, Công ty bảo
6
hiểm, Công ty tài chính… Các loại hình doanh nghiệp này có khả năng cung ứng
cho nền kinh tế các loại dịch vụ về tiền tệ - tín dụng, bảo hiểm, tài chính. Chức năng
chủ yếu là làm môi giới thu hút và chuyển giao vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu để đầu
tư phát triển kinh doanh.
+ Doanh nghiệp phi tài chính là các doanh nghiệp lấy sản xuất kinh doanh
làm hoạt động tài chính, bao gồm các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong các
ngành nghề như doanh nghiệp dịch vụ, doanh nghiệp công nghiệp, doanh nghiệp
xây dựng… Chức năng chủ yếu của các doanh nghiệp này là cung cấp các sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ phi tài chính để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nền kinh tế.
Bốn là theo quy mô kinh doanh doanh nghiệp chia thành các loại doanh
nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ.
1.1.2. Khái niệm về doanh nghiệp ngoài nhà nước
Nói đến doanh nghiệp ngoài nhà nước (DNNNN) là để phân biệt với doanh
nghiệp nhà nước (DNNN), như vậy thực chất ở đây là đề cập đến vấn đề sở hữu.
DNNNN là những doanh nghiệp dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, trong
đó bao gồm các hình thức sở hữu cá nhân, sở hữu tập thể, sở hữu gia đình và sở hữu
hỗn hợp. DNNNN có thể được hiểu là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập đã đăng ký
kinh doanh theo pháp luật hiện hành, không nằm trong khu vực nhà nước.
Đối tượng được xác định là DNNNN bao gồm các doanh nghiệp thành lập và
hoạt động theo Luật doanh nghiệp; các HTX thành lập và hoạt động theo Luật
HTX; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập và hoạt động theo luật
đầu tư nước ngoài.
1.1.3. Các loại hình doanh nghiệp
Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường đa dạng và phong
phú. Tùy theo các cách tiếp cận khác nhau có thể chia doanh nghiệp thành các loại
khác nhau, trong đó dựa theo quy mô có thể chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp
lớn và doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Theo Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định các loại hình doanh nghiệp hoạt
động tại Việt Nam, gồm doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp ngoài nhà nước bao
7
gồm các loại hình doanh nghiệp sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty
cổ phần (CTCP), công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân (DNTN). Ngoài ra còn có
hợp tác xã (HTX) hoạt động theo Luật HTX và doanh nghiệp FDI (doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài) hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài.
1.1.4. Đăc điểm của doanh nghiệp ngoài nhà nước
1.1.4.1. Đặc điểm ưu thế
Doanh nghiệp ngoài nhà nước có những ưu thế sau:
DNNNN phát triển rất nhanh chóng và rộng khắp ở tất cả các vùng miền và
các ngành kinh tế. Do đó góp phần quan trọng trong giao lưu, phát triển kinh tế giữa
các vùng lãnh thổ, tạo nên sự phát triển cân đối, xóa bỏ dần ngăn cách giữa thành
thị và nông thôn.
+ DNNNN có thể giải quyết được rất nhiều chỗ làm, từ lao động có trình độ
chuyên môn thấp đến những lao động có trình độ cao.
+ Để tồn tại, phát triển và tăng sức cạnh tranh các DNNNN có thể liên
doanh, liên kết, mở rộng. Qua đó góp phần đẩy nhanh quá trình phân công và hợp
tác lao động trong kinh tế thị trường, tạo ra lực lượng lao động có chất lượng, sử
dụng một cách hiệu quả.
+ Có thể tận dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có, nguồn lao động nông
nhàn với chi phí thấp, phục vụ được các nhu cầu phân tán trong dân cư. Các doanh
nghiệp này đóng vai trò quan trọng trong giao lưu, phát triển kinh tế giữa các vùng
lãnh thổ, góp phần giảm dần khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, có thế mạnh
về các nghề truyền thống, thủ công, chế biến…
+ Hiệu quả sử dụng vốn cao vòng quay của vốn và sản phẩm nhanh hơn so
với doanh nghiệp nhà nước do vậy rất linh hoạt và nhạy bén với thời cuộc, tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường. Đây là khu vực kinh tế phát triển rất năng động và
sáng tạo.
+ Có thể duy trì sự tự do cạnh tranh, các DNNNN thường có quy mô nhỏ, chỉ
đóng vai trò là một mắt xích trong dây xích sản xuất sản sản phẩm và kinh doanh
hàng hóa. Cho nên chúng là cơ sở cho việc duy trì tự do cạnh tranh và cân bằng với
xu hướng độc quyền kinh doanh.
8
+ Đầu tư cho mỗi chỗ làm việc tại khu vực kinh tế ngoài nhà nước chỉ bằng
1/3 so với đầu tư cho một chỗ làm trong khu vực kinh tế nhà nước. Do đó doanh
nghiệp ngoài nhà nước có khả năng thu hút nhiều lao động, nhất là lao động có trình
độ chuyên môn thấp, có nghề truyền thống và những người thiếu việc làm, lao động
gia đình...
Từ những ưu điểm trên đây cho thấy khu vực ngoài nhà nước là một khu vực
kinh tế rất nhiều tiềm năng phát triển và hứa hẹn sự thành công lớn trong việc thực
hiện BHXH cho người lao động khu vực này nếu biết cách khai thác tốt những lợi
thế của nó. Bên cạnh đó, khu vực kinh tế này còn có không ít các nhược điểm.
1.1.4.2. Đặc điểm về hạn chế
Ngoài những đặc điểm về ưu thế đã nêu ở trên, DNNNN còn có những hạn
chế sau:
+ Phần lớn các doanh nghiệp thuộc khu vực này có quy mô nhỏ, phân tán,
công nghệ sản xuất lạc hậu. Nguồn vốn ít và khả năng huy động vốn có hạn, chịu
ảnh hưỏng lớn của thị trường. Khi thị trường biến động thường không phản ứng kịp
dễ bị rơi vào đình đốn sản xuất, thua lỗ và thậm chí có thể bị phá sản.
+ Các doanh nghiệp thuộc khu vực này phát triển còn mang tính tự phát,
chưa có quy hoạch. Làm ăn vụ lợi, riêng biệt, nhỏ lẻ thường chưa có chiến lược phát
triển tổng thể và lâu dài.
+ Khu vực này có tốc độ tăng trưởng cao nhưng không bền vững, hiệu quả
kinh doanh còn thấp và sức cạnh tranh yếu.
+ Việc quản lý nhà nước đối với khu vực này còn nhiều khó khăn. Mặt khác,
hệ thống luật pháp đối với khu vực này chưa hoàn chỉnh đồng bộ nên vẫn còn xảy
ra tình trạng kinh doanh trái với ngành nghề đăng ký; trốn lậu thuế; xâm phạm đến
quyền lợi người lao động; vi phạm đến luật lao động, đi trái với các quy luật của thị
trường ... ảnh hưỏng đến nhiều mặt của thị trưòng và của nền kinh tế nước ta. Việc
thực hiện các quy định nhà nước ở khu vực này còn chưa tốt. Đặc biệt tham gia
BHXH cho người lao động còn bị các chủ doanh nghiệp trốn tránh, điều kiện vệ
sinh an toàn không đảm bảo...
9
- Xem thêm -