BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ HẢI
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ HẢI
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỒ MINH TRANG
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng
dẫn khoa học của Giáo viên hướng dẫn.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn
toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Học Viên
TRẦN THỊ HẢI
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
tận tình của các tổ chức, tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo đã dạy
bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên TS. Nguyễn Hồ
Minh Trang - giảng viên Trường Đại Học kinh tế Huế, người đã trực tiếp hướng dẫn
và tận tình chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận
văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các phòng ban của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Bắc Quảng Bình đã giúp đỡ và tạo mọi
điều thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè và người thân đã
giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tuy đã có sự nổ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm
khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) bạn bè để luận
văn này được hoàn thiện hơn!
Học Viên
TRẦN THỊ HẢI
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ HẢI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỒ MINH TRANG
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
HỘI SỞ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình luôn theo sát định hướng phát triển
chung của đất nước, cũng như Agribank, ngày càng chú trọng vào các hoạt động cho
vay trung, dài hạn. Bên cạnh đó, chủ trương nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp,
phát triển du lịch của Huyện Bố Trạch, đã đưa ra yêu cấp thiết về đầu tư trang bị hiện
đại cho nông nghiệp, cũng như xây dựng các cơ sỡ hạ tầng phục vụ kinh doanh, điều
này làm tăng nhu cầu vốn trung, dài hạn. Mặt khác các NHTM luôn mong muốn tăng
trưởng tín dụng một cách ổn định và mang lại lợi nhuận cao và các khoản vay trung, dài
hạn là một giải pháp cơ bản để đạt được điều đó.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên tôi đã chọn đề tài:
“Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng nhiều phương pháp như:
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích:
3. Kết quả nghiên cứu:
Luận văn đã góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay trung
và dài hạn tại hộ sở Ngân hang Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Quảng Bình
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn
tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2015-2017, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2020.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Giải nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
1
Agribank
2
BIDV
3
CBTD
Cán bộ tín dụng
4
CN
Chi nhánh
5
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
6
HS
Hội sở
7
KH
Khách hàng
8
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
9
NHTM
Ngân hàng Thương Mại
Cán bộ tín dụng
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
10 QTDND
Quỹ tín dụng nhân dân
11 SXKD
Sản xuất kinh doanh
12 TCTD
Tổ chức tín dụng
13 TSĐB
Tài sản đảm bảo
14 UBND
Ủy ban nhân dân
15 VAMC
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản
của các Tổ chức tín dụng Việt
16 Vietin bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
17 XLRR
Xử lý rủi ro
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................................x
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu..................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
6. Kết cấu của luận văn....................................................................................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN................................................................................7
1.1.Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn ...............................7
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết của cho vay trung và dài hạn .......................7
1.1.2.Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn .....................................................10
1.1.3.Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn...................12
1.1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn của các
ngân hàng thương mại ...................................................................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn .........................20
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn của một số ngân hàng
thương mại......................................................................................................................20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho vay trung và dài hạn của Hội Sở Agribank chi nhánh
Bắc Quảng Bình.............................................................................................................23
v
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG
VÀ DÀI HẠN TẠI HỘI SỞ AGRIBANK CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH.........25
2.1. Giới thiệu về Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình ..................................25
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam........25
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình ...............................................................................................................................26
2.1.3. Cơ cấu chức năng các phòng ban của Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình ...............................................................................................................................27
2.1.4. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Hội sở Agribank Chi nhánh
Bắc Quảng Bình.............................................................................................................31
2.2. Phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình...........................................................................40
2.2.1. Nội dung sản phẩm cho vay trung và dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình....................................................................................................................40
2.2.2. Thực trạng mở rộng quy mô hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình...........................................................................41
2.2.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình...........................................................................50
2.2.4. Đánh giá của khách hàng vay vốn trung và dài hạn tại Agribank.......................56
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trung và dài hạn của Hội sở.....................68
2.3.1. Thành tựu và nguyên nhân ..................................................................................68
2.3.2 Những Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................73
CHƯƠNG III.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI HỘI SỞ AGRIBANK CHI NHÁNH BẮC
QUẢNG BÌNH ..............................................................................................................80
3.1. Định hướng hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh
Bắc Quảng Bình.............................................................................................................80
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình trong
năm năm tới ...................................................................................................................80
vi
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay Trung và dài hạn tại Hội sở Agribank
Chi nhánh Bắc Quảng Bình ...........................................................................................81
3.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình...........................................................................82
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định...........................................................................82
3.2.2: Xây dựng được chiến lượng phù hợp với thực tế của chi nhánh ........................83
3.2.3: Mở rộng quy mô khách hàng...............................................................................84
3.2.4: Tăng cường hoạt động Marketing, đa dạng hóa các sản phẩm cho vay trung và
dài hạn tại Ngân hàng ....................................................................................................84
3.2.5. Đơn giản hóa và hoàn thiện quy chế chính sách tín dụng, tổ chức hợp lý và khoa
học quy trình cho vay và đưa ra chính sách lãi suất hợp lý...........................................87
3.2.6. Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa hạn chế và xử lý nợ xấu:............................88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................92
1.Kết luận.......................................................................................................................92
2.Một số kiến nghị với Agribank và Ngân hàng nhà nước, cá ban ngành, chính phủ .........93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................96
PHỤ LỤC ......................................................................................................................98
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Tình hình huy động vốn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình
qua cá năm: 2015-2017 ................................................................................33
Bảng 2.2:
Tình hình dư nợ tín dụng tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình
năm 2015- 2017 ...........................................................................................36
Bảng 2.3:
Kết quả hoạt động kinh doanh của Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình năm 2015-2017....................................................................................40
Bảng 2.4:
Quy mô khách hàng tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình 20152017..............................................................................................................41
Bảng 2.5:
Tình hình cho vay trung, dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình (Năm 2015-2017) ................................................................................43
Bảng 2.6:
Tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình 2015- 2017...........................................................................................45
Bảng 2.7 : Tình hình dư nợ trung và dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình 2015- 2017...........................................................................................46
Bảng 2.8: Thu lãi từ cho vay Trung và dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình ..................................................................................................49
Bảng 2.9:
Lợi nhuận từ cho vay Trung và dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình ..................................................................................................49
Bảng 2.10: Tình hình nợ cần chú ý, nợ quá hạn, nợ xấu trung và dài hạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình 2015- 2017......................................51
Bảng 2.11: Hiệu suất sử dụng vốn trung và dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình từ năm 2015 – Năm 2017 ........................................................54
Bảng 2.12: Vòng quay vốn trung và dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình từ năm 2015 – Năm 2017 ....................................................................54
Bảng 2.13: Tỷ lệ thu nợ trung và dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình từ năm 2015 – Năm 2017 ....................................................................55
viii
Bảng 2.14: Tỷ lệ trích lập dư phòng cho các khoản vay trung và dài hạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình từ năm 2015 – Năm 2017 ...............56
Bảng 2.15: Đặc điểm của đối tượng khảo sát .................................................................57
Bảng 2.16: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay trung và dài hạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.59
Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay trung và dài hạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.61
Bảng 2.18: Hệ số tương quan Pearson............................................................................65
Bảng 2.19: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay trung và dài
hạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình...................................65
Bảng 2.20: Kiểm định độ phù hợp mô hình ....................................................................66
Bảng 2.21: Kết quả phân tích hồi quy .............................................................................67
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1:
Cơ cấu các phòng ban của Hối sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
....................................................................................................................28
Biếu đồ 2.1: Tỷ lệ huy động vốn từ các thành phần kinh tế trong tổng vốn huy động của
Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình năm 2015- 2017 ................34
Biếu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình theo
cơ cấu thời gian năm 2015- 2017...............................................................35
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo kì hạn giai đoạn 2015-2017.....................................37
Biều đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế giai đoạn 2015-2017 .................38
x
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế là mục tiêu cho tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có
Việt Nam. Với chủ trương đổi mới chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ
chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, nền kinh tế của Việt Nam đã đạt được
nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên để hoàn thành công cuộc CNH, HĐH mà Đảng và
Nhà nước ta đã đề ra chúng ta còn rất nhiều thách thức trong đó có việc đáp ứng nhu
cầu về vốn cho đầu tư và phát triển.
Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu vốn
đã và đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết
bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Có vốn chúng ta mới có thể thực hiện được công
nghiệp hoá hiện đại hoá, mà đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn. Trên nền tảng đó NHTM
với tư cách là trung tâm tiền tệ - tín dụng của nền kinh tế đã đặt ra mục tiêu toàn ngành là:
“Tìm cách mở rộng và nâng cao tỷ trọng các nguồn vốn trung- dài hạn nhằm đầu tư vào
cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới công nghệ trực tiếp phục vụ cho việc mở rộng sản xuất và
lưu thông hàng hoá”.
Là một bộ phận trong hệ thống NHTM Việt Nam, Agribank đã chủ trương đẩy
mạnh hoạt động tín dụng trung- dài hạn đối với các khách hàng thuộc mọi thành phần
kinh tế làm trọng tâm cho định hướng phát triển. Trong những năm gần đây hoạt động
tín dụng trung- dài hạn của Chi nhánh đã đạt được kết quả đáng kể song còn không ít
những mặt hạn chế về quy mô cũng như chất lượng.
Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình luôn theo sát định hướng phát triển
chung của đất nước, cũng như Agribank, ngày càng chú trọng vào các hoạt động cho vay
trung, dài hạn. Bên cạnh đó, chủ trương nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, phát
triển du lịch của Huyện Bố Trạch, đã đưa ra yêu cấp thiết về đầu tư trang bị hiện đại cho
nông nghiệp, xây dựng các cơ sỡ hạ tầng phục vụ kinh doanh cũng như nâng cao chất
lượng đời sống. Các hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân tiêu dùng không phải lúc nào cũng
đủ vốn, do vây Vốn vay là một kênh huy đơn giản và kịp thời. Xã hội ngày càng phát
triển, thì các nhu cầu vay vốn trung và dài hạn ngày càng gia tăng.
1
Mặt khác các NHTM luôn mong muốn tăng trưởng tín dụng một cách ổn định và
mang lại lợi nhuận cao và các khoản vay trung, dài hạn là một giải pháp cơ bản để đạt
được điều đó. Tại Hội sở Agribank CN Bắc Quảng Bình, nơi nguồn huy động vốn từ dân
cư chiếm tỷ lê đến hơn 90%, mới mức lãi suất bình quân cao, thì cho vay trung dài hạn là
một giải pháp bảo đảm lợi nhuận lâu dài cho Chi nhánh.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên tôi đã chọn đề tài:
“Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động cho vay trung, dài hạn là nội dung quan trọng trong hoạt động cấp tín
dụng của Ngân hàng. Vì vậy rất nhiều chuyên đề, khóa luận nghiên cứu các vấn đề xung
quang hoạt động cho vay trung và dài hạn tại NHTM, như “Hoạt động cho vay trung và
dài hạn tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Quân Đội” của tác giả Vũ Thu Huyền. “Giải
pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam, chi nhánh Hồng Bàng” của tác giả Nguyễn Thị Thúy Ngọc. “Giải pháp nâng
cao hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Thành phố
Hồ Chí Minh” của tác giả Đào Việt Dũng…. Các nghiên cứu trên đã hệ thống hóa lý
luận, đưa vào thực tiễn đối với từng Ngân hàng cụ thể.
Tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình việc đẩy mạnh hoạt động cho
vay trung và dài hạn mang ý nghĩa lâu dài cho Ngân hàng, đặc biệt trong những năm
gần đầy, khi nguồn tiền gửi có kỳ hạn của dân cư có xu hướng tăng cao. Tuy nhiên,
nghiên cứu chỉ dừng lại ở các báo cáo đánh giá tình hình hoạt động, báo cáo tổng kết
định kỳ hay các kế hoạch hoạt động của Phòng Tín dụng. Chưa mang tính chất tổng
quát, hệ thống lý luận, giải pháp phù hợp với thực tiễn của hoạt động cho vay trung và
dài hạn tại Chi nhánh.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn
tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2015-2017, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2020.
2
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay trung
và dài hạn.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài
hạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển cho vay trung và dài hạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2020.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng: Hoạt đông cho vay trung và dài hạn đang được triển khai tại Hội
sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.
+ Phạm vi nghiên cứu: Tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
+ Thời gian nghiên cứu: từ 2015 - 2017
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Các tài liệu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn
khác nhau như báo cáo của Hội sở Agibank Chi nhánh Bắc Quảng Bình, các văn bản
qui định, tài liệu liên quan của Ngân hàng Nhà nước. Ngoài ra tài liệu thứ cấp còn
được thu thập từ các thư viện của các trường Đại học, từ một số sách báo, tạp chí khoa
học chuyên ngành, Internet...Các dữ liệu này được sưu tầm, đọc, phân tích và trích dẫn
đầy đủ.
- Số liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập từ việc điều tra khách hàng đang sử
dụng dịch vụ cho vay trung và dài hạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình
theo mẫu đã được thiết kế sẵn. Bảng khảo sát đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội sở trong thời gian vừa qua, bao gồm: Môi
trường pháp lý, môi trường chính trị, chính sách cho vay, môi trường kinh tế, khách
hàng, ngân hàng và môi trường tự nhiên.
Mẫu được tính theo công thức:
n=
N
1+ N (e)2
3
Với n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn ( Sai số tiêu chuẩn:
9%, N: Số lượng khách hàng đang vay trung, dài hạn tại Hội sở Agribank Bắc Quảng
Bình, đến thời điểm 31/03/2018 là 3608 khách hàng). Do đó, số lượng mẫu tối thiểu cần
thiết là từ 119. Như vậy, đề tài sẽ thu thập tối thiểu là 119 phiếu khảo sát.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể,
luận văn thu thập thêm 20% số lượng phiếu trên là 143 phiếu. Sau khi thu thập về, dữ
liệu từ 143 phiếu được làm sạch thì có 132 phiếu hợp lệ và được nhập vào máy tính để
xử lý, phân tích phục vụ các mục tiêu nghiên cứu.
5.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Để phân tích số liệu hay các thông tin định lượng, nghiên cứu sử dụng phần
mềm SPSS 20 và EXCEL. Các số liệu thứ cấp thu thập được được xử lý trong Excel
sau đó thể hiện qua các bảng, biểu đồ. Về số liệu sơ cấp, các đáp án trả lời được mã
hóa và sử dụng các phép tính trong SPSS để tính toán.
- Phương pháp so sánh: So sánh số tương đối và tuyệt đối của các chỉ tiêu
nghiên cứu (Tổng dư nợ trung và dài hạn, tăng trưởng dư nợ trung và dài hạn,… tại
Hội sở chi nhánh Bắc Quảng Bình) qua không gian và thời gian.
- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp
đo lường, mô tả và trình bày số liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế. Luận văn sử
dụng phương pháp này để thể hiện tập trung và mức độ phân tán của số liệu khi đánh
giá về đặc điểm của đối tượng khách hàng tham gia khảo sát (giới tính, độ tuổi,…).
- Kiểm định chất lượng thang đo: Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ
tin cậy của số liệu được định nghĩa như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các
biến điều tra là không gặp phải các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản
thân phía người được phỏng vấn là chính xác và đúng với thực tế. Nghiên cứu này sử
dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá độ tin cậy của thang đo
được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha, mang
tên nhà tâm lý học giáo dục người Mỹ Lee Joseph Cronbach (1916 – 2001), thể hiện
phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến
quan sát, được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù hợp. Theo nhiều nhà
nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, hệ số Cronbach’s Alpha:
4
+ Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang
nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu;
+ Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được;
+ Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt.
Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện
một phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của
những người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách
loại các biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan biến
tổng (item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng không có
tương quan thật tốt với toàn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ.
Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên và
hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3.
- Phân tích nhân tố EFA: Phân tích nhân tố khám phá được ứng dụng một
cách phổ biến trong các nghiên cứu thuộc hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Công
tác cho vay được kết tinh bởi nhiều yếu tố (items) như đã được thiết kế trong bộ câu
hỏi. Vì vậy, nếu áp dụng phân tích thống kê mô tả và các kiểm định thống kế sẽ có
khối lượng công việc rất lớn và hiệu quả phân tích không cao. Vì vậy, phương pháp
phân tích nhân tố khám phá (Exploring Factor Analysis – EFA) được sử dụng.
Trong phương pháp này tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự
thích hợp của EFA. Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tương quan với nhau trong
tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và Sig < 0,05
(Nguyễn Đình Thọ, 2013). Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng
không thích hợp với dữ liệu. Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Eigenvalue (đại
diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số Cumulative (tổng
phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu
% bị thất thoát).
Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loadings) biểu thị tương quan đơn giữa các
biến với các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo Hair & ctg (1998),
Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor loading > 0,4 được xem là
quan trọng; Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Trường hợp chọn
tiêu chuẩn Factor loading > 0,3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350; nếu cỡ mẫu khoảng 100
5
thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì Factor loading
> 0,75. Ngoại lệ, có thể giữ lại biến có Factor loading < 0,3, nhưng biến đó phải có giá
trị nội dung. Trường hợp các biến có Factor loading không thỏa mãn điều kiện trên hoặc
trích vào các nhân tố khác nhau mà chênh lệch trọng số rất nhỏ (các nhà nghiên cứu
thường không chấp nhận ≤ 0,3), tức không tạo nên sự khác biệt để đại diện cho một
nhân tố, thì biến đó bị loại và các biến còn lại sẽ được nhóm vào nhân tố tương ứng đã
được rút trích trên ma trận mẫu.
- Phân tích hồi quy đa biến: Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa
biến phụ biến phụ thuộc (Công tác cho vay) và các biến độc lập (Pháp lý & chính trị,
Chính sách cho vay, Môi trường kinh tế, Khách hàng, Ngân hàng và Môi trường tự
nhiên). Mô hình phân tích hồi quy mô tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự
đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập. Phương
pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi
nhất trong cá nghiên cứu. Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm định và phân tích là
5% (độ tin cậy 95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến tính thu được chỉ có ý
nghĩa khi làm hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ số hồi quy khác 0 có ý
nghĩa, đồng thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ điển về phương sai, tính
độc lập của phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi phân tích kết quả hồi quy, ta
thường thực hiện các kiểm định về độ phù hợp của hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa
của các hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các giả định của hàm đó.
Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là:
+ Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05
+ Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
các bảng biểu, khóa luận được chia làm 3 phần lớn:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay trung và
dài hạn
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội
sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển hoạt động cho vay trung và
dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết của cho vay trung và dài hạn
1.1.1.1. Khái niệm về cho vay trung và dài hạn
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. [3]
Trong hoạt động cho vay được phân thành các loại:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và
tối đa 05 (năm) năm. [4]
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.
Như vậy trong hoạt động kinh doanh của NHTM, cho vay trung hạn được hiểu
là loại hình cho vay có thời gian hoàn vốn từ 1 đến 5 năm, cho vay dài hạn là loại tín
dụng có thời hạn hoàn vốn từ 5 năm trở lên, được sử dụng để thực hiện các dự án đầu
tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Hình thức cho vay này được
NHTM áp dụng cho khách hàng nhằm hỗ trợ việc xây dựng mới, mở rộng hoặc hoàn
thiện quy trình công nghệ, quy trình xản suất, đầu tư tài sản cố định để sản xuất, kinh
doanh. Mua sắm bất động sản, tài sản có giá trị lớn và có thời gian hoàn vốn dài.
1.1.1.2. Đặc điểm của cho vay trung và dài hạn
Để phân biệt loại hình cho vay trung và dài hạn với loại hình cho vay khác qua
một số đặc trưng như sau:
* Thời hạn cho vay.
Điểm khác biệt cơ bản đầu tiên giữa cho vay trung, dài hạn và ngắn hạn là thời
hạn cho vay.
- Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với chu kỳ sản kinh
doanh và khả năng trả nợ của khách hàng nhưng không quá 12 tháng.
- Cho vay trung, dài hạn: Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời hạn
thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất của nguồn
vốn cho vay, trong đó:
+ Cho vay trung hạn có thời gian từ 12 tháng đến 60 tháng.
7
+ Cho vay dài hạn có thời gian trên 60 tháng.
* Đối tượng cho vay.
Đối tượng cho vay trung dài hạn là toàn bộ các chi phí cấu thành trong tổng mức
vốn đầu tư của các dự án xây dựng mới, mở rộng cải tạo công nghệ, mua sắm tài sản có
giá trị lớn, xây dựng, sửa chữa nhà ở.
* Nguyên tắc và điều kiện vay vốn.
Khách hàng muốn vay vốn của Ngân hàng phải đảm bảo được 3 nguyên tắc tín
dụng cơ bản sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả tiền vay và lãi theo đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng.
- Phải đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước.
Trên cơ sở nguyên tắc trên, mỗi Ngân hàng sẽ đề ra các điều kiện ràng buộc,
các quy định mang tính chất bắt buộc có thể thực hiện vốn vay của Ngân hàng. Các
quy định này về cơ bản là giống nhau nhưng các điều khoản cụ thể thì khác nhau phụ
thuộc vào mỗi Ngân hàng và thời điểm lịch sử.
Do các đặc điểm của cho vay trung- dài hạn nên thời gian thu hồi vốn là rất lâu,
có khả năng gặp nhiều rủi ro trong quá trình sử dụng nên việc cho vay trung, dài hạn
phải tuân quy định như sau:
- Doanh nghiệp, cá nhân, đại diện hộ sản xuất, kinh doanh vay vốn phải sản
xuất kinh doanh có lãi, có vốn tham gia tối thiểu bằng 20% tổng dự toán công trình
đầu tư, nhu cầu tiêu dùng đối với vay trung hạn và 30% đối với vay dài hạn, trừ một số
trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
- Chủ thể vay vốn phải chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản và thể lệ cho vay trung, dài hạn của Ngân hàng.
1.1.1.3. Sự cần thiết phải phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn.
Cho vay là mảng hoạt động đóng vai trò chủ chốt, là hoạt động trọng tâm của
bất kỳ một ngân hàng thương mại nào. Hoạt động cho vay không chỉ mang tính chất
quyết định đến sự tồn tại của bản thân ngân hàng mà còn có ảnh hưởng rất lớn đến
khách hàng của ngân hàng nói riêng và cả nền kinh tế nói chung.
Một NHTM muốn phát triển thì ưu tiên trước nhất chính là phát triển lĩnh vực
cho vay, trong đó cho vay trung và dài hạn là lĩnh vực luôn được ưu tiên phát triển vì:
8
- Xem thêm -