ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN VĂN GIỎI
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG GIAO TIẾP CHO HỌC
SINH TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thái Nguyên – Năm 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu khoa học là một chặng đường đầy khó khăn và thử thách.
Sau hơn một năm làm luận văn, tôi đã trải nghiệm được rất nhiều điều, rút ra
được những bài học bổ ích cho cuộc sống.
Công trình được hoàn thành bên cạnh sự cố gắng của cá nhân là sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, của đồng nghiệp, của bạn bè và những
người thân.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS.
Nông Khánh Bằng – người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, động viên và giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này. Kính chúc thầy và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc !
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo, Ban chủ nhiệm khoa Tâm lý
– Giáo dục, các cán bộ khoa Sau đại học trường Đại học Sư phạm – Đại học
Thái Nguyên đã dạy dỗ, chỉ bảo tôi trong suốt hai năm học vừa qua.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ nhiệt tình của Ban
giám hiệu, các thầy cô giáo, các em học sinh trường PTDT Nội trú tỉnh Hà
Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiến hành điều tra, nghiên cứu để
hoàn thành luận văn.
Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn chân thành của mình tới bạn bè đồng
nghiệp, tới những người thân trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi về mọi
mặt để tôi có thể hoàn thành khóa học và thực hiện luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2011
Tác giả
Nguyễn Văn Giỏi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU……………………………………………...………………...1
1. Lý do chọn đề tài………........................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu……………………………………...…………...2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu……………………………………2
3.1. Khách thể nghiên cứu………………………………………...………....…2
3.2. Đối tượng nghiên cứu………………………………………...………....…3
4. Giả thuyết khoa học……………………....………………………...….3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu …………………...……………………………..3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu …………...………………....…………..3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu…………………...…………….....……….…4
8. Đóng góp mới của luận văn.....................................................................5
9. Cấu trúc luận văn.....................................................................................5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG
GIAO TIẾP CHO HỌC SINH PTDT NỘI TRÚ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu..............................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài...........................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước...............................................................8
1.2. Những khái niệm công cụ.....................................................................9
1.2.1. Giao tiếp.............................................................................................9
1.2.1.1. Khái niệm giao tiếp...............................................................9
1.2.1.2. Chức năng của giao tiếp.....................................................13
1.2.1.3. Vai trò của giao tiếp trong sự hình thành và phát triển
nhân cách...................................................................................................14
1.2.2. Kỹ năng giao tiếp.............................................................................15
1.2.2.1. Khái niệm kỹ năng..............................................................15
1.2.2.2. Khái niệm kỹ năng giao tiếp...............................................16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1.2.2.3. Phân loại kỹ năng giao tiếp..............................................18
1.2.3. Phát triển kỹ năng giao tiếp............................................................19
1.2.4.. Biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh PTDT
Nội trú......................................................................................................20
1.3. Một số vấn đề về phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh PTDT
Nội trú hiện nay........................................................................................21
1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh PTDT Nội trú ( bậc THPT )....21
1.3.2. Vai trò của giao tiếp và kỹ năng giao tiếp trong sự phát triển
nhân cách của học sinh PTDT Nội trú......................................................23
1.3.3. Các nhiệm vụ phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh PTDT
Nội trú........................................................................................................24
1.3.4. Con đường và phương pháp phát triển kỹ năng giao tiếp cho
học sinh PTDT Nội trú...............................................................................25
1.4. Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh PTDT Nội Trú thông qua
các môn học ƣu thế và tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp......26
1.4.1. Các môn học ưu thế.........................................................................26
1.4.2. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong chương trình giáo
dục bậc THPT.............................................................................................27
1.4.3. Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nhằm phát triển
kỹ năng giao tiếp cho học sinh PTDT Nội trú............................................29
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển
kỹ năng giao tiếp của học sinh PTDT Nội Trú...........................................30
1.5. Tiểu kết chƣơng 1................................................................................33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH HÀ GIANG
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng.........................................................34
2.1.1. Khái quát về trường PTDT Nội trú và học sinh trường PTDT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nội trú tỉnh Hà Giang...............................................................................34
2.1.2. Mục tiêu, nội dung khảo sát.............................................................35
2.2. Thực trạng nhận thức về phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh
PTDT Nội trú.............................................................................................36
2.2.1. Nhận thức về mức độ cần thiết của kỹ năng giao tiếp đối với học
sinh PTDT Nội trú ...................................................................................36
2.2.2. Nhận thức về các kỹ năng giao tiếp cần hình thành, phát triển cho
học sinh PTDT Nội trú...............................................................................39
2.2.3. Nhận thức về phương pháp phát triển kỹ năng giao tiếp cho học
sinh PTDT Nội trú.....................................................................................40
2.2.4. Nhận thức của giáo viên về mục đích tổ chức phát triển KNGT cho
học sinh.......................................................................................................43
2.2.5. Nhận thức về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hình thành và phát triển
kỹ năng giao tiếp cho học sinh PTDT Nội trú.............................................44
2.3. Thực trạng phát triển kỹ năng giao tiếp của học sinh PTDT Nội trú
tỉnh Hà Giang ............................................................................................47
2.3.1. Thực trạng kỹ năng giao tiếp của học sinh trường PTDT Nội trú
tỉnh Hà Giang.............................................................................................47
2.3.2. Đối tượng giao tiếp và nội dung giao tiếp của học sinh trường
PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang....................................................................53
2.3.3. Thực trạng các phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo
dục được sử dụng để hình thành và phát triển kĩ năng giao tiếp cho học
sinh............................................................................................................60
2.3.4. Một số chân dung giao tiếp của học sinh trường PTDT Nội trú tỉnh
Hà Giang...................................................................................................70
2.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển kỹ năng
giao tiếp của học sinh PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang................................73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.4. Một số đánh giá về khảo sát thực trạng...............................................79
2.5. Tiểu kết chƣơng 2................................................................................80
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CHO HỌC SINH TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH HÀ GIANG
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp.......................................................82
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích..................................................82
3.1.2. Nguyên tắc phù hợp với đối tượng giáo dục....................................82
3.1.3. Nguyên tắc cung cấp thông tin cơ bản.............................................83
3.1.4. Nguyên tắc khuyến khích động viên, cổ vũ người học và hướng họ
tới một tương lai tươi sáng hơn.................................................................83
3.1.5. Nguyên tắc phát huy óc phê phán và khả năng lựa chọn phương án
phù hợp của người học..............................................................................84
3.1.6. Nguyên tắc phối hợp các lực lượng giáo dục...................................84
3.1.7. Nguyên tắc giáo dục đồng đẳng.......................................................84
3.1.8. Nguyên tắc thực hiện giáo dục kiên trì, củng cố thường xuyên và
lâu dài.........................................................................................................84
3.2. Một số biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh trƣờng PTDT
Nội trú tỉnh Hà Giang ........................................................................................85
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên, phụ huynh học sinh, học sinh về
tầm quan trọng cuả việc phát triển KNGT; tăng cường sự phối hợp giữa
các hoạt động giáo dục để phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh
PTDT Nội trú..............................................................................................85
3.2.2. Phát triển năng lực tổ chức hoạt động cho giáo viên và các chủ thể
tham gia giáo dục, nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho học sinh thông qua
các môn học ưu thế và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp..........................87
3.2.3. Nâng cao tính tích cực, tự giác cho học sinh trong các hoạt động,
trau dồi vốn ngôn ngữ cho học sinh thông qua quá trình học tập cũng như
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
các hình thức giao tiếp...............................................................................90
3.2.4. Đổi mới hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
thiết kế các chủ đề phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh phù hợp với các
loại hình hoạt động giáo dục của nhà trường....................................................92
3.2.5. Xây dựng hệ thống các bài tập thực hành và tổ chức cho học sinh luyện
tập một cách có hiệu quả....................................................................................97
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp....................................................100
3.3. Khảo nghiệm các biện pháp sƣ phạm đƣợc đề xuất ……………....102
3.5. Tiểu kết chƣơng 3..............................................................................103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................105
1. Kết luận chung......................................................................................105
2. Khuyến nghị..........................................................................................106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Viết tắt
CSVC
GD – ĐT
GDCD
HĐGDNGLL
HS
KN
KNGT
PTDT
SL
STT
UBND
TB
TBC
THPT
TS
Viết đầy đủ
Cơ sở vật chất
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục công dân
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Học sinh
Kỹ năng
Kỹ năng giao tiếp
Phổ thông dân tộc
Số lƣợng
Số thứ tự
Ủy ban nhân dân
Thứ bậc
Trung bình chung
Trung học phổ thông
Tiến sĩ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN
Stt
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Bảng 3.1
Tên bảng
Trang
Nhận thức của giáo viên về mức độ cần thiết của các
KNGT đối với học sinh trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà
36
Giang
Nhận thức của học sinh về mức độ cần thiết của các
37
KNGT
Nhu cầu phát triển và rèn luyện KNGT của học sinh
39
Nhận thức của giáo viên và học sinh về biện pháp,
41
phƣơng pháp phát triển KNGT cho học sinh
Quan điểm của giáo viên về mục đích phát triển KNGT
43
cho học sinh
Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển KNGT
44
của học sinh trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang
KNGT của học sinh trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang
48
xét theo khối
KNGT của học sinh trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang
50
xét theo giới
Hành vi, cử chỉ không phù hợp trong giao tiếp của học
51
sinh trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang
Đối tƣợng giao tiếp của học sinh trƣờng PTDT Nội trú
53
tỉnh Hà Giang
Nội dung giao tiếp của học sinh trƣờng PTDT Nội trú
56
Mức độ sử dụng tiếng mẹ đẻ và tiếng việt của học sinh
59
trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang
Các hình thức hoạt động giúp học sinh trƣờng PTDT nội
61
trú tỉnh Hà Giang phát triển KNGT
Vai trò của các môn học trong việc phát triển KNGT cho
62
học sinh trƣờng PTDT Nội trú tỉnh
Thời điểm lồng ghép việc phát triển KNGT cho học sinh
63
thông qua các môn học chính khóa
Biện pháp, phƣơng pháp phát triển KNGT cho học sinh
64
trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang
Nhận xét của giáo viên về mức độ và tính hiệu quả của
các chủ thể tham gia phát triển KNGT cho học sinh
67
trƣờng PTDT Nội trú
Kết quả khảo nghiệm các biện pháp đƣợc đề xuất
103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đã biết, đầu thế kỷ XXI, nền giáo dục của nhân loại có những
bƣớc tiến lớn với nhiều thành tựu về mọi mặt. Hầu hết các quốc gia đều nhận
thức đƣợc sự cần thiết và cấp bách phải đầu tƣ cho giáo dục. Đầu tƣ cho giáo
dục đƣợc coi là đầu tƣ có lãi nhất cho tƣơng lai của mỗi dân tộc, mỗi cộng
đồng, mỗi gia đình, dòng tộc và mỗi cá nhân. Muốn hoạch định đƣợc chính
sách đầu tƣ sâu rộng có hiệu quả cho giáo dục phải có tầm nhìn xa trông rộng.
Vấn đề chiến lƣợc con ngƣời, xây dựng nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, làm cho dân giàu, nƣớc
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh phải là nhiệm vụ ƣu tiên hàng
đầu.
Ở mọi thời đại, trong mọi xã hội, giao tiếp, ứng xử giữa con ngƣời với
con ngƣời diễn ra liên tục, trên mọi lĩnh vực của đời sống từ sinh hoạt đời
thƣờng đến công việc. Giao tiếp vừa biểu hiện văn hóa của mỗi con ngƣời,
vừa biểu hiện mức độ văn minh của xã hội. Chính vì vậy, giao tiếp, ứng xử là
một mặt cơ bản của công tác giáo dục và đào tạo. Cùng với sự phát triển của
xã hội, của nền kinh tế hàng hoá vận động theo cơ chế thị trƣờng, việc lĩnh
hội và phát triển kỹ năng giao tiếp trở thành đòi hỏi cấp thiết của nhiều ngành
nghề, nhiều lĩnh vực, là điều kiện để con ngƣời, đặc biệt là giới trẻ thành đạt
trong cuộc sống.
Thực tế thời gian qua, việc tổ chức giáo dục, phát triển kỹ năng giao
tiếp (KNGT) cho học sinh bậc THPT vẫn còn nhiều bất cập, nhất là đối tƣợng
học sinh các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú. Các trƣờng học, các cơ sở giáo
dục đa phần đều chƣa chú trọng đến việc phát triển KNGT cho học sinh, các
kỹ năng này chủ yếu đƣợc hình thành tự phát thông qua việc tự rèn luyện của
học sinh và qua những hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Tỉnh Hà Giang là một tỉnh miền núi, địa đầu của tổ quốc, nền kinh tế
còn nghèo, đời sống nhân dân lạc hậu. Trong dân cƣ còn tồn tại nhiều hủ tục
lạc hậu, tỉ lệ mù chữ, tái mù cao so với cả nƣớc. Nhiều địa phƣơng, làng bản
còn xu hƣớng sống co cụm ít giao lƣu, trao đổi văn hóa, kinh tế giữa các vùng
miền, còn tự canh, tự cung, tự cấp. Điều đó dẫn tới tình trạng ngƣời dân, kể cả
các em học sinh ở vùng cao, vùng sâu ngại giao tiếp hoặc không biết cách
giao tiếp. Nhiều vùng đồng bào dân tộc thiểu số, con cái vẫn xƣng hô với cha
mẹ, ông bà là “ tao, mày”, “ cái mày, cái tao”, hoặc dùng từ “nó” để chỉ
những ngƣời lớn tuổi….v.v.
Trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang là nơi giáo dục, đào tạo những học
sinh ngƣời dân tộc thiểu số của tỉnh. Đây là lực lƣợng kế cận đặc biệt quan
trọng trong việc phát triển kinh tế, xã hội ở miền núi sau này. Đối với những
học sinh ngƣời dân tộc thiểu số, chúng tôi nhận thấy, do sự khác biệt bởi
nhiều yếu tố nhƣ: tính cách dân tộc, văn hóa, lối sống, trình độ nhận thức…
nên KNGT của các em còn bộc lộ những hạn chế nhất định. Do đó, việc
nghiên cứu về KNGT là một việc làm cần thiết góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục và giảng dạy ở bậc THPT hiện nay.
Từ những phân tích trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài:“Phát triển
kỹ năng giao tiếp cho học sinh trường PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh ở
trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang; từ đó đề xuất các biện pháp phát triển kỹ
năng giao tiếp cho học sinh trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh THPT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh trƣờng PTDT Nội
trú tỉnh Hà Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Việc phát triển và rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho học sinh ở trƣờng
PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang chƣa hệ thống và còn một số hạn chế nhất định.
Nếu xây dựng đƣợc các biện pháp và hình thức tổ chức phát triển kỹ năng
giao tiếp phù hợp với đặc điểm tâm lý học sinh THPT, phù hợp với điều kiện
địa phƣơng, điều kiện nhà trƣờng, phát huy đƣợc ƣu thế của hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả phát triển kỹ năng
giao tiếp cho học sinh PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển kỹ năng giao tiếp cho học
sinh PTDT Nội trú.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển kỹ năng giao tiếp của học
sinh trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang .
5.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh
trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang .
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
- Thực trạng phát triển kỹ năng giao tiếp của học sinh trƣờng PTDT
Nội trú tỉnh Hà Giang, các yếu tố ảnh hƣởng đến thực trạng này.
- Đề tài tập chung nghiên cứu 10 kỹ năng giao tiếp cơ bản là: 1.Kỹ
năng tiếp xúc, thiết lập các mối quan hệ; 2.Kỹ năng cân bằng nhu cầu cá nhân
và đối tƣợng trong khi tiếp xúc; 3.Kỹ năng lắng nghe đối tƣợng giao tiếp;
4.Kỹ năng tự chủ cảm xúc, hành vi; 5.Kỹ năng tự kiềm chế, kiểm tra ngƣời
khác; 6.Kỹ năng diễn đạt cụ thể, dễ hiểu; 7.Kỹ năng linh hoạt, mềm dẻo trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
giao tiếp; 8.Kỹ năng thuyết phục đối tƣợng giao tiếp; 9.Kỹ năng tự chủ, điều
chỉnh quá trình giao tiếp; 10.Sự nhạy cảm trong giao tiếp.
- Xây dựng các biện pháp phát triển một số kỹ năng giao tiếp cơ bản
cho học sinh trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà Giang .
6.2. Về địa bàn và khách thể khảo sát
Quá trình nghiên cứu đƣợc thực hiện tại trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Hà
Giang. Khách thể khảo sát gồm: 209 học sinh và 40 cán bộ giáo viên của nhà
trƣờng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu
Vận dụng quan điểm giáo dục học Macxít, tƣ tƣởng của Chủ tịch Hồ
Chí Minh, đƣờng lối, quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về phát
triển giáo dục và đào tạo thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển kĩ năng giao tiếp trong sự
hình thành và phát triển toàn diện nhân cách cho học sinh bậc THPT trên quan
điểm hệ thống, quan điểm phát triển, quan điểm tâm lý học hoạt động, quan điểm
thực tiễn.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận, gồm: Phƣơng pháp tổng hợp,
hệ thống hoá, phân tích tài liệu, phƣơng pháp lịch sử.
7.2.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn, gồm: Phƣơng pháp điều tra
bằng ankét, phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp trò chuyện, phƣơng pháp
chuyên gia, phƣơng pháp khảo nghiệm sƣ phạm, phƣơng pháp tổng kết kinh
nghiệm, phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động sƣ phạm, phƣơng pháp
phân tích chân dung tâm lý.
7.2.3. Các phƣơng pháp khác: phƣơng pháp thống kê; một số phần mềm tin học
chuyên dùng cho công tác nghiên cứu khoa học để xử lý số liệu thực tiễn làm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
cơ sở cho những phân tích và bình luận, đánh giá; phƣơng pháp kiểm định giả
thuyết.
8. Đóng góp mới của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa lý luận về phát triển kỹ năng giao tiếp cho học
sinh PTDT Nội trú
- Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc có thể vận dụng vào thực tiễn phát triển
kỹ năng giao tiếp cho học sinh các trƣờng PTDT Nội trú
9. Cấu trúc luận văn
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phát triển kĩ năng giao tiếp cho học sinh PTDT
Nội trú.
Chƣơng 2. Thực trạng phát triển kĩ năng giao tiếp của học sinh trƣờng PTDT
Nội trú tỉnh Hà Giang.
Chƣơng 3. Biện pháp phát triển kĩ năng giao tiếp cho học sinh trƣờng PTDT
Nội trú tỉnh Hà Giang.
Ngoài ra, luận văn còn có phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục các tài
liệu tham khảo và Phụ lục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG
GIAO TIẾP CHO HỌC SINH PTDT NỘI TRÚ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Mục tiêu của giáo dục xét đến cùng là nhằm phát triển toàn diện nhân
cách học sinh, nhân cách ngƣời đƣợc giáo dục. Sự phát triển toàn diện nhân
cách bao gồm phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ, năng lực thực
tiễn...v.v. Học sinh vừa là khách thể vừa là chủ thể của quá trình giáo dục,
việc giáo dục không chỉ diễn ra trên lớp, trong trƣờng học mà còn đƣợc thực
hiện ngoài trƣờng học theo phƣơng thức kết hợp giáo dục giữa gia đình, nhà
trƣờng và xã hội thông qua nhiều hình thức học tập, lao động, ngoại
khóa….v.v.
Trong lịch sử, nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu về giao tiếp, vai trò
của giao tiếp đối với sự hình thành, phát triển nhân cách con ngƣời nói chung
và nhân cách học sinh nói riêng. Trên cơ sở đó các nhà giáo dục đề xuất
những biện pháp thiết thực giúp ngƣời học hình thành và phát triển kỹ năng
giao tiếp làm công cụ để học tập, chiếm lĩnh tri thức, chiếm lĩnh kinh nghiệm
xã hội – lịch sử nhằm phát triển và hoàn thiện nhân cách.
Đầu thế kỷ XX, dựa trên tƣ tƣởng triết học Macxít, các nhà Tâm lý học
nổi
tiếng
của
Liên
Xô
(cũ)
nhƣ
L.X.Vƣgôtxki,
X.L.Rubinxtêin,
A.N.Lêônchiev…, đã đề cập đến vấn đề giao tiếp của trẻ em ở các lứa tuổi
khác nhau. Tác giả A.V.Muđơrikơ trong tác phẩm “Giao tiếp nhƣ là một nhân
tố giáo dục học sinh” đã đi sâu nghiên cứu ảnh hƣởng của giao tiếp đối với sự
hình thành nhân cách học sinh, đồng thời xác định những đặc điểm tâm lý
trong giao tiếp của các em. Tác giả E.V.Sukanôva với công trình “Những trở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
ngại tâm lý giao tiếp giữa các cá nhân” đã tiến hành nghiên cứu thực nghiệm
về giao tiếp của học sinh phổ thông lứa tuổi 15-17 trong các mối quan hệ ở
trƣờng phổ thông nhằm xác định mức độ phát triển văn hóa giao tiếp thực tiễn
và xác định các hình thức biểu hiện của nó. E.P.Ilinnơ, trong tác phẩm “Các
nguyên nhân giao tiếp” đã đề cập đến đặc điểm lứa tuổi trong động cơ giao
tiếp của trẻ em, tác giả coi tính rụt rè nhƣ một nguyên nhân tiêu cực đối với
giao tiếp của trẻ, đặc biệt là đối với lứa tuổi thanh, thiếu niên.
Khi nghiên cứu giao tiếp, các nhà khoa học đã đề cập đến kỹ năng giao
tiếp trong chính nội hàm khái niệm giao tiếp, cụ thể nhƣ N.D. Lêvitov: “Nghệ
thuật đứng ở vị trí ngƣời khác” (1971) ông đã quan tâm đến khả năng đặt
mình vào vị trí của ngƣời khác. N.D. Lêvitov đề cập đến năng lực truyền đạt
tri thức bằng cách rõ ràng và hấp dẫn [28]. S. Ostrander đã đƣa ra những cách
xử sự khéo léo ở những tình huống giao tiếp khác nhau [35]. T.V. Trakhôp đề
cập đến kỹ năng tìm đƣợc cách đối xử đúng đắn, kỹ năng thiết lập mối quan
hệ hợp lý trong tiếp xúc. V.P. Dakharov đã nghiên cứu 4 nhóm kỹ năng giao
tiếp ở sinh viên Sƣ phạm và khái quát những đặc trƣng cơ bản tƣơng ứng cho
mỗi nhóm kỹ năng đó. V.A. Cancalic quan tâm đến hệ thống các biện pháp và
kỹ năng tác động qua lại tâm lý - xã hội một cách có tổ chức giữa giáo viên và
học sinh [9].
Các công trình nghiên cứu đã đi sâu về vai trò của giao tiếp, KNGT
trong sự phát triển nhân cách học sinh, các hình thức giao tiếp của học sinh,
vấn đề tổ chức giao tiếp và phát triển KNGT của học sinh trong tập thể nhằm
nâng cao tính hiệu quả của hệ thống giáo dục. Mục tiêu quan trọng của phát
triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh thông qua các hoạt động là giúp học sinh
vƣợt lên chính mình, có kỹ năng sống hòa nhập, hoàn thiện nhân cách để làm
chủ bản thân, làm chủ xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, vấn đề giao tiếp và phát triển kỹ năng giao tiếp cho học
sinh đã đƣợc một số nhà nghiên cứu và nhà giáo dục quan tâm. Những năm
gần đây, một số công trình nghiên cứu đã đề cập đến vai trò của giao tiếp
trong giáo dục ở nhà trƣờng phổ thông.
- Tác giả Đặng Xuân Hoài và các nhà nghiên cứu thuộc Viện Khoa học
giáo dục (1983) nghiên cứu “Sự hình thành động cơ xã hội của học sinh cấp
2, 3” đã khẳng định: “Giao lƣu là điều kiện tất yếu tạo nên sự hiểu biết lẫn
nhau, sự ăn ý, sự thông cảm, sự phối hợp hành động, sự phân công trách
nhiệm”.
- Tác giả Đỗ Thị Hạnh Phúc nghiên cứu “Nhu cầu kết bạn của thiếu
niên” đã chỉ ra rằng, nhu cầu giao tiếp với bạn cùng tuổi ở thiếu niên phát
triển mạnh, là cơ sở để hình thành và phát triển quan hệ bạn bè trong và ngoài
nhà trƣờng.
- Tác giả Phùng Thị Hằng, trong luận án tiến sĩ: “Một số đặc điểm giao
tiếp của học sinh THPT dân tộc Tày, Nùng” đã chỉ ra rằng, giao tiếp của học
sinh THPT dân tộc Tày, Nùng tiếng mẹ đẻ là phƣơng tiện giao tiếp thƣờng
ngày của các em, nó có ảnh hƣởng đến quá trình sử dụng tiếng Việt của học
sinh trong các tình huống giao tiếp. Để hình thành và phát triển các kỹ năng
giao tiếp cho học sinh THPT ngƣời dân tộc thiểu số thì một trong các hình
thức, biện pháp rất hiệu quả là tổ chức các hoạt động học tập, hoạt động ngoài
giờ lên lớp đa dạng, linh hoạt, sinh động phù hợp với điều kiện nhà trƣờng,
phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi.
- Ngoài nghiên cứu về giao tiếp nói chung nhiều tác giả cũng đã đi sâu
nghiên cứu về các kỹ năng giao tiếp: G.S. Trần Trọng Thuỷ trong công trình
nghiên cứu về giao tiếp đã đƣa ra các kỹ năng giao tiếp sau: Biết cách ứng xử
tế nhị; biết im lặng đúng lúc; biết tự kiềm chế; biết lắng nghe...v.v. [40]. TS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
Nguyễn Thanh Bình đã đề cập đến hai trong ba trở ngại thƣờng gặp ở sinh
viên khi giao tiếp thuộc về kỹ năng giao tiếp: “Lúng túng khi điều khiển giao
tiếp với học sinh” và “Chƣa làm chủ trạng thái tâm lý của bản thân”, trên cơ
sở đó tác giả đã xây dựng chƣơng trình tác động sƣ phạm nhằm rèn luyện kỹ
năng giao tiếp: Kỹ năng “Tự chủ cảm xúc hành vi” và kỹ năng “Chủ động
điều khiển quá trình giao tiếp” [6]. TS. Lê Thị Bừng đã đề cập đến cách ứng
xử khéo léo khi tiếp xúc, ứng xử học đƣờng, ứng xử trong quan hệ bạn bè,
ứng xử nơi làm vệc...v.v.[8]. TS Nguyễn Liên Châu đã nghiên cứu một số kỹ
năng giao tiếp của Hiệu trƣởng các trƣờng Tiểu học nhƣ: kỹ năng lập kế
hoạch; kỹ năng định vị; kỹ năng nói; kỹ năng lắng nghe; kỹ năng phối hợp; kỹ
năng bình tĩnh tự chủ đối với các yêu cầu tâm lý giao tiếp trong quản lý [10].
Ngoài ra còn có các công trình nghiên cứu về kỹ năng giao tiếp của các học
viên cao học và sinh viên trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên và trƣờng
Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
Nhƣ vậy, hầu nhƣ rất ít công trình nghiên cứu về phát triển KNGT cho
đối tƣợng là học sinh dân tộc thiểu số ở các trƣờng PTDT Nội trú. Từ những
phân tích trên chúng tôi nhận thấy, cần phải tiếp tục nghiên cứu, tìm hiểu vấn
đề giáo dục, phát triển KNGT cho học sinh các trƣờng PTDT Nội trú để có
những biện pháp giúp các em học sinh hình thành và phát triển KNGT. Bởi
KNGT có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển và giáo dục toàn
diện nguồn nhân lực, là điều kiện thành đạt cho mỗi cá nhân trong xã hội hiện
đại.
1.2. Những khái niệm công cụ
1.2.1. Giao tiếp
1.2.1.1. Khái niệm giao tiếp
Giao tiếp là một hiện tƣợng tâm lý phức tạp, có nhiều mặt, nhiều cấp
độ, nó đƣợc nghiên cứu dƣới nhiều góc độ khác nhau: Nghiên cứu trên quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
điểm của lý thuyết hệ thống, của điều khiển học, tâm lý học xã hội, tâm lý học
nhân cách, tâm lý học kinh doanh, ngôn ngữ học,...v.v. Các nhà khoa học đã
đƣa ra nhiều định nghĩa, nhiều quan niệm khác nhau về giao tiếp và có thể
khái quát thành ba xu hƣớng sau đây:
* Xu hƣớng thu hẹp nội hàm giao tiếp
Đại diện cho xu hƣớng này là nhà tâm lý học ngƣời Mỹ E.E. Acguyt,
nhà tâm lý học K.K. Platônốp, A. Kôlôminxki, M.Again (Anh), X.L.
Rubinstein, A.G. Côvalov, L.X. Vƣgôtxki…v.v.
Ở xu hƣớng này, các tác giả quan niệm giao tiếp nhƣ là một quá trình
thông tin, chỉ đề cập đến mặt nào đó của nội hàm giao tiếp. Họ cho rằng muốn
đạt kết quả cao trong giao tiếp thì chủ yếu phải tổ chức quá trình giao tiếp sao
cho bên phát, bên thu thông tin không bị thất lạc, phải cùng ngôn ngữ, cùng
nền văn hoá…., thì mới có thể hiểu đúng thông điệp mà họ muốn truyền cho
nhau. Có thể nói hƣớng nghiên cứu này chỉ dừng ở việc mô tả bề ngoài của
quá trình giao tiếp, chƣa làm rõ bản chất của quá trình này.
* Xu hƣớng mở rộng nội hàm khái niệm giao tiếp
Ngƣợc với xu hƣớng thứ nhất các tác giả của xu hƣớng này lại quá mở
rộng khái niệm giao tiếp. Thậm chí có tác giả coi giao tiếp có chung cả ở
ngƣời và động vật. Đại diện cho xu hƣớng này là các tác giả: B.V. Xôcôliôv,
L.V. Bueva, J.Bermont, M.Bevtrant, R.Chakin và các tác giả tập tính học
động vật. Họ đã đồng nhất giao tiếp với giao lƣu chung cho cả ngƣời và động
vật. Nhƣ vậy, xu hƣớng này chƣa phản ánh đầy đủ bản chất của khái niệm
giao tiếp, nó làm mất đi bản chất xã hội của con ngƣời trong giao tiếp. Mở
rộng khái niệm này sẽ không thấy đƣợc sự khác biệt về chất trong giao tiếp
giữa con ngƣời với sự thông báo của động vật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
* Xu hƣớng xem giao tiếp không chỉ là quá trình trao đổi thông tin
mà còn xem giao tiếp là quá trình hiện thực hoá các mối quan hệ ngƣờingƣời.
Xu hƣớng này chú ý đến chức năng của giao tiếp, coi giao tiếp là một
phạm trù độc lập trong tâm lý học. Đại diện cho xu hƣớng này là các tác giả:
B.Ph. Lômôv, B.A. Parƣghin, Bôgalin, G.M. Andreeva...v.v. Chẳng hạn nhà
tâm lý học A.A. Bôdaliov coi trọng chức năng hiểu biết lẫn nhau của giao tiếp
trong hoạt động của con ngƣời. Ia.I.Kôlôminxki coi : Giao tiếp là sự tác động
qua lại có đối tƣợng giữa con ngƣời với con ngƣời, trong đó quan hệ liên nhân
cách đƣợc hiện thực, bộc lộ và hình thành. A.N.Lêônchiev khẳng định: Giao
tiếp là một hệ thống những quá trình có mục đích và động cơ đảm bảo sự
tƣơng tác giữa ngƣời này với ngƣời khác trong hoạt động tập thể thực hiện
các quan hệ xã hội tâm lý và sử dụng phƣơng tiện đặc thù mà trƣớc mắt là
ngôn ngữ. B.PH. Lomov cho rằng: “Giao tiếp là phạm trù độc lập trong tâm lý
học bên cạnh phạm trù hoạt động. Hoạt động và giao tiếp đƣợc xem nhƣ là
hai mặt tƣơng đối độc lập của quá trình thống nhất trong cuộc sống con
ngƣời[32].
Nhƣ vậy, ở xu hƣớng này phản ánh chính xác và đầy đủ hơn mối tác
động qua lại giữa con ngƣời với con ngƣời trong xã hội. Các tác giả đã nêu
lên đƣợc nội hàm của khái niệm giao tiếp, đó là:
- Giao tiếp là hoạt động chỉ có ở con ngƣời, nhằm làm thiết lập các mối
quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣòi trong xã hội. Nhờ có giao tiếp mà các
mối quan hệ của con ngƣời mới đƣợc hình thành, vận hành và phát triển.
- Trong quá trình giao tiếp bao giờ cũng có sự tác động qua lại giữa chủ
thể giao tiếp và khách thể giao tiếp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -