Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam chi nhánh huế...

Tài liệu Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam chi nhánh huế

.PDF
106
307
86

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRƯƠNG DIỆU HẰNG PHÁT TRIỂN THẺ GHI NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRƯƠNG DIỆU HẰNG PHÁT TRIỂN THẺ GHI NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi nghiên cứu. Học viên Trương Diệu Hằng i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành công trình nghiên cứu này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên từ nhiều người. Lời cảm ơn đầu tiên, tôi xin được bày tỏ một cách chân thành đến PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà đã tận tình hướng dẫn tôi trong thời gian qua để hoàn thành luận văn này. Tôi trân trọng cảm ơn các giảng viên của Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu từ lý luận đến thực tiễn trong thời gian học tập tại quý trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu cũng như hỗ trợ về các nghiệp vụ liên quan trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè – những người đã luôn chia sẻ và tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, cổ vũ, động viên tôi không ngừng cố gắng vươn lên. Tuy có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên luận văn khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Kính mong quý thầy cô và bạn bè đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 08 năm 2018 Học viên Trương Diệu Hằng ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên: TRƯƠNG DIỆU HẰNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Định hướng đào tạo: Ứng dụng Mã số: 8 34 04 10 Niên khóa: 2016 -2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ Tên đề tài: PHÁT TRIỂN THẺ GHI NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ Mục đích nghiên cứu: - Làm rõ những vấn đề lý luận về dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại (NHTM) - Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2014 - 2016. - Đề xuất giải pháp và một số kiến nghị nhằm phát triển thẻ ghi nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế (VCB Huế). Đối tượng nghiên cứu: Thẻ ghi nợ tại Ngân hàng VCB Huế. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng tổng hợp các phương pháp: Thu thập số liệu (thứ cấp và sơ cấp); phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu; phương pháp phân tích số liệu, phương pháp chuyên gia, chuyên khảo. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến thẻ ghi nợ. Nghiên cứu nội dung phát triển, các nhân tố tác động, cũng như đánh giá của khách hàng đến dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. Từ đó đưa ra giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ tại tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế trong thời gian tới. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM : Automatic teller machine ( Máy giao dịch tự động) CBCNV : Cán bộ công nhân viên CN : Chi nhánh CMND : Chứng minh nhân dân CSCNT : Cơ sở chập nhận thẻ ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ EDC : Electric data capture ( Máy cà thẻ) NH : Ngân hàng NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn NHNN : Ngân hàng nhà nước NHNT : Ngân hàng ngoại thương NHPH : Ngân hàng phát hành NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTT : Ngân hàng thanh toán NHTW : Ngân hàng trung ương PIN : Mã số cá nhân POS : Point of sale ( Điểm chấp nhận thẻ) TTT : Trung tâm thẻ VCB : Vietcombank ( Ngân hàng ngoại thương) Viettinbank : Ngân hàng công thương KH : Khách hàng iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................................. ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: ...................................................................................3 6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................3 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ GHI NỢ VÀ PHÁT TRIỂN THẺ GHI NỢ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................4 1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán ...............................................................................4 1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển thanh toán ......................................4 1.1.2. Khái niệm ..........................................................................................................5 1.1.3. Phân loại thẻ ......................................................................................................6 1.1.4. Lợi ích và hiệu quả của việc sử dụng thẻ thanh toán ........................................8 1.2. Quy trình nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ ..............................................11 1.2.1. Các chủ thể tham gia .......................................................................................11 1.2.2. Quy trình phát hành thẻ...................................................................................13 1.2.3. Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ ghi nợ....................................................14 1.3. Phát triển thẻ ghi nợ ...........................................................................................15 1.3.1. Lý luận về sự phát triển...................................................................................15 1.3.2. Nội dung phát triển thẻ ghi nợ tại Ngân hàng thương mại .............................15 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ....................................18 v 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng phát triển thẻ ghi nợ .....................................................20 1.4.1.Nhóm nhân tố chủ quan ...................................................................................20 1.4.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................22 1.5. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ của một số ngân hàng tương đồng với Vietcombank – Huế ............................................................................................24 1.5.1. Ngân hàng Viettinbank ...................................................................................24 1.5.2. Ngân hàng Citibank.........................................................................................25 1.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với Vietcombank Huế.............................................26 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ GHI NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ ...................................................................................................................................28 2.1. Khái quát về ngân hàng VCB Huế.....................................................................28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng VCB Huế ...................................28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng VCB - Huế ...........................28 2.1.3. Tình hình lao động của ngân hàng VCB Huế .................................................31 2.2. Các loại thẻ ghi nợ của ngân hàng VCB Huế ....................................................32 2.2.1. Thẻ ghi nợ nội địa ..........................................................................................32 2.2.2. Thẻ ghi nợ quốc tế..........................................................................................34 2.3.Tình hình phát hành thẻ ghi nợ của VCB Huế giai đoạn 2014-2016..................36 2.3.1. Tình hình phát triển số lượng thẻ ....................................................................36 2.3.2. Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ của VCB Huế giai đoạn 2014-2016.............38 2.3.3 Phát triển số lượng ATM và Đơn vị chấp nhận thẻ .........................................39 2.3.4. Hiệu quả hoạt động từ dịch vụ thẻ ghi nợ tại VCB Huế .................................41 2.4. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ Vietcombank-Huế .............................42 2.4.1. Đặc điểm chung về khách hàng hiện tại của Vietcombank-Huế ....................42 2.4.2.Đặc điểm về hoạt động giao dịch thẻ của khách hàng .....................................44 2.4.3. Mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại Vietcombank-Huế .....................................................................................................47 2.4.4.Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ Vietcombank qua các tiêu chí................48 2.5. Đánh giá chung về tình hình phát triển dịch vụ thẻ của Vietcombank-Huế ...............54 2.5.1. Những thành quả đạt được .............................................................................54 2.5.2 Những hạn chế tồn tại .....................................................................................55 vi CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THẺ GHI NỢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ.......58 3.1.Tiềm năng phát triển dịch vụ thẻ Ngân hàng tại Thừa Thiên Huế......................58 3.2. Phương hướng, mục tiêu phát triển thẻ ghi nợ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế từ nay đến năm 2025........................................58 3.2.1. Phương hướng ................................................................................................59 3.2.2. Mục tiêu .........................................................................................................59 3.3. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN- Chi nhánh Huế ..................................................................................................60 3.3.1. Giải pháp về phát triển chất lượng dịch vụ ....................................................60 3.3.2. Giải pháp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và công nghệ thông tin..................61 3.3.3. Tăng cường tiện ích của máy ATM và thẻ ghi nợ ..........................................64 3.3.4.Giải pháp về nhãn mác, thương hiệu sản phẩm ...............................................65 3.3.5. Giải pháp về chủng loại, danh mục sản phẩm.................................................66 3.3.6. Giải pháp về thiết kế sản phẩm .......................................................................66 3.3.7. Chính sách về phí ............................................................................................67 3.3.8. Giải pháp về công tác quản trị rủi ro...............................................................67 3.3.9. Các giải pháp khác ..........................................................................................68 PHẦN III ...................................................................................................................71 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................71 1.Kết luận ..................................................................................................................71 2. Kiến nghị ...............................................................................................................72 2.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ....................................................................72 2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .........................................75 2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Huế ........................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................76 PHỤ LỤC : ................................................................................................................78 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động ngân hàng VCB Huế giai đoạn 2014 – 2016 .......31 Bảng 2.2: Biểu phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa của VCB Huế..........................34 Bảng 2.3: Biểu phí phát hành thẻ ghi nợ quốc tế của VCB Huế .........................35 Bảng 2.4: Số lượng thẻ ghi nợ của VCB qua các năm 2014-2016 ......................36 Bảng 2.5: Thị phần thẻ thanh toán trên địa bàn Tỉnh TT Huế năm 2016............38 Bảng 2.6: Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ của VCB Huế giai đoạn 2014-2016 .39 Bảng 2.7: Số lượng máy ATM và POS của VCB qua các năm 2014-2016 ........40 Bảng 2.8: Doanh thu từ dịch vụ thẻ ghi nợ của VCB Huế giai đoạn 2014 – 2016 .............................................................................................................41 Bảng 2.9: Đặc điểm khách hàng ..........................................................................42 Bảng 2.10: Đặc điểm sử dụng thẻ Vietcombank của khách hàng .........................44 Bảng 2.11: Mức độ tiếp cận của khách hàng qua các nguồn thông tin .................44 Bảng 2.12: Thị phần thẻ qua mẫu điều tra.............................................................46 Bảng 2.13: Tiêu chí lựa chọn ngân hàng phát hành thẻ của khách hàng...............47 Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng đối với nhân viên dịch vụ thẻ.....................49 Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng về uy tín, thương hiệu, công nghệ của Vietcombank .......................................................................................50 Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng về phí, quy trình thủ tục hồ sơ phát hành thẻ .............................................................................................................50 Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng về chương trình khuyến mãi, chính sách chăm sóc KH .......................................................................................51 Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng về chương trình khuyến mãi, chính sách chăm sóc KH .......................................................................................52 Bảng 2.19: Sự cố khách hàng thường gặp nhất khi sử dụng thẻ ...........................53 Bảng 2.20 Đánh giá của khách hàng về sự cố trong quá trình sử dụng thẻ..........53 viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu và tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – Chi nhánh Huế............................................................................................29 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ ghi nợ [7] ......................................................13 Sơ đồ 1.2: Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ ghi nợ [7] ..................................14 Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiệp vụ và sử dụng thẻ ghi nợ nội địa.............................32 ix PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế hội nhập và phát triển, nhu cầu về thanh toán dịch vụ, hàng hóa phục vụ đời sống ngày càng cao; cùng với sự phát triển vượt bậc trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã cho ra đời chiếc thẻ thông minh của ngân hàng giúp đáp ứng nhanh chóng, an toàn và hiệu quả các giao dịch thanh toán của con người. Thẻ ngân hàng ra đời tạo nên một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, giúp giảm thiểu các chi phí và thời gian trong việc di chuyển, kiểm đếm và lưu trữ tiền bạc; thúc đẩy quá trình thanh toán hàng hóa, dịch vụ phát triển. Vì vậy, tại các nước phát triển, thẻ ngân hàng là một vật dụng không thể thiếu trong ví mỗi người dân. Tuy tại Viêt Nam, thẻ không còn là một khái niệm mới nữa, nhưng những lợi ích từ thẻ chưa được biết đến nhiều vì người dân thường nghĩ đến thẻ như là một công cụ rút tiền tại máy ATM hơn là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Thấy được một thị trường đầy tiềm năng trong lĩnh vực dịch vụ thẻ ngân hàng, VCB là ngân hàng tiên phong tại Việt Nam triển khai và phát triển lĩnh vực này. Tuy nhiên, hiện nay, VCB đang phải chịu áp lực bởi sự cạnh tranh rất khốc liệt trong các dịch vụ nói chung và dịch vụ thẻ nói riêng của các ngân hàng trong nước và nước ngoài tại Việt Nam và vị thế dẫn đầu thị trường thẻ tại Việt Nam của VCB đang bị đe dọa. Vậy để đứng vững và duy trì vị thế trên, VCB phải có những chiến lược kinh doanh mới và hiệu quả nhằm nâng cao hình ảnh của VCB và mang lại nhiều lợi ích tích hợp từ chiếc thẻ mang thương hiệu VCB. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế (VCB Huế) là một chi nhánh hoạt động ở khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế khá mạnh tuy nhiên hiện nay các ngân hàng thương mại khác đang mở rộng thị trường dịch vụ thẻ, nên áp lực cạnh tranh ngày càng cao. Vậy làm sao để phát triển mảng dịch vụ bán lẻ trên địa bàn tỉnh là nhiệm vụ trước mắt và chiến lược lâu dài của Ngân hàng VCB Huế. Xác định bước đi đầu tiên là hướng đến phát triển thẻ ghi nợ là chủ yếu vì đây là 1 chiếc thẻ đơn giản và thân thiện nhất, dễ giới thiệu và tiếp cận đến người dân, từng bước tạo thói quen không dùng tiền mặt và dần dần bán chéo các sản phẩm khác của Ngân hàng. Đó chính là lý do tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển thẻ ghi nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ những vấn đề lý luận về dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại (NHTM) - Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2014 - 2016. - Đề xuất giải pháp và một số kiến nghị nhằm phát triển thẻ ghi nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế (VCB Huế). 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Thẻ ghi nợ tại Ngân hàng VCB Huế.  Phạm vi nghiên cứu:  Về mặt không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng VCB Huế.  Về mặt thời gian:Các số liệu dùng để phân tích trong đề tài chủ yếu được thu thập từ năm 2014-2016. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu 4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp Số liệu được thu thập từ các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn do các bộ phận của ngân hàng Vietcombank Huế cung cấp. Ngoài ra, tác giả còn tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau như sách báo, tạo chí và các tài liệu chuyên ngành đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp Việc thu thập số liệu sơ cấp được thực hiện tại VCB Huế qua tiến hành điều tra khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ đến giao dịch tại Ngân hàng và các máy ATM của Vietcombank trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 2 Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện, là phương pháp lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, tình cờ gặp hay chặn bất cứ người nào mà gặp.. để xin thực hiện phỏng vấn những khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ghi nợ của Vietcombank. 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích: - Sử dụng phương thống kê mô tả để mô tả đặc điểm lao động, tình hình hoạt động kinh doanh, quy mô mẫu điều tra,… - Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh sự phát triển của dịch vụ thẻ ghi nợ qua các chỉ tiêu: số lượng thẻ, doanh thu từ thẻ, số lượng máy ATM, số lượng máy POS,… - Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để xác định các chỉ tiêu nghiên cứu theo những tiêu thức nhất định. - Phương pháp sơ đồ để mô tả quy trình phát hành, thanh toán thẻ ghi nợ. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến thẻ ghi nợ. Nghiên cứu nội dung phát triển, các nhân tố tác động, cũng như đánh giá của khách hàng đến dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. Từ đó đưa ra giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ tại tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế trong thời gian tới. 6. Kết cấu đề tài PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lý luận về thẻ ghi nợ và phát triển thẻ ghi nợ của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển thẻ ghi nợ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi Nhánh Huế giai đoạn 2014-2016. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thẻ ghi nợ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi Nhánh Huế PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ GHI NỢ VÀ PHÁT TRIỂN THẺ GHI NỢ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán 1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển thanh toán Thẻ là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt rất tiện lợi trong nền kinh tế. Lịch sử ra đời của thẻ được ghi nhận sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933. Để thực hiện kích cầu, khuyến khích tiêu dùng, góp phần khắc phục ảnh hưởng của cuộc đại khủng hoảng này, các nước phát triển đã đưa ra mô hình tài trợ tiêu dùng bán chịu. Do vậy, cần có một loại công cụ tín dụng sử dụng linh hoạt để có thể thanh toán tại tất cả các điểm bán hàng và đây là điều kiện cấp thiết, thúc đẩy các tổ chức kinh tế tài chính vào cuộc, trong đó phải kể đến ngân hàng, từ đó thẻ thanh toán ra đời. Dạng đầu tiên của thẻ thanh toán ra đời vào năm 1945. Đó là Charge -It của ngân hàng John Biggins (Mỹ), cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch nội địa bằng các phiếu có giá trị do ngân hàng phát hành. Sau đó, các đại lý nộp lại những phiếu này cho ngân hàng Biggins, ngân hàng thu tiền từ khách hàng và thanh toán cho đại lý. Đây chính là tiền đề cho việc phát hành thẻ tín dụng đầu tiên của ngân hàng Franklin National vào năm 1951[4]. Năm 1955, hàng loạt thẻ mới xuất hiện ở Mỹ như TripCharge, Golden Key, Gourmet Club, Esquire Club. Đến năm 1958, thẻ Card Blanche, American Express ra đời và thống lĩnh đa số thị trường. Phần lớn các thẻ này chỉ dành cho giới doanh nhân và những người giàu có lúc bấy giờ, nhưng các ngân hàng đã dự báo rằng giới bình dân mới là đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu trong tương lai[12]. Năm 1960, một ngân hàng lớn của Mỹ là Bank of America đã phát hành thẻ Bank Americard. Để mở rộng qui mô hoạt động, ngân hàng này cấp giấy phép cho các định chế tài chính trong khu vực được phát hành thẻ Bank Americard. 4 Năm 1966, để cạnh tranh với sự thành công của ngân hàng Bank of America, mười bốn ngân hàng lớn của Mỹ thành lập Hiệp hội thẻ liên hàng quốc tế (Interbank Card Association –ICA) và cho ra đời thẻ Master Charge. Vào năm 1977, thẻ tín dụng Bank Americard được đổi tên thành thẻ Visa. Tổ chức thẻ Visa quốc tế hình thành và phát triển nhưng không trực tiếp phát hành thẻ mà giao lại cho các thành viên phát hành khiến cho tổ chức thẻ Visa nhanh chóng mở rộng thị trường. Đến nay, thẻ Visa có quy mô lớn nhất và số lượng người sử dụng nhiều nhất trên thế giới. Năm 1979, Master Charge đổi tên thành MasterCard và trở thành tổ chức thẻ quốc tế lớn thứ 2 trên thế giới, sau Visa, góp phần đưa thị trường thẻ thanh toán ngày càng phát triển trên toàn cầu [3]. Sau Mỹ, ở các nước châu Âu và tiếp sau là châu Á, đặc biệt là Nhật Bản, thẻ thanh toán được sử dụng rộng rãi với chất lượng ngày càng cao nhờ vào sự phát triển của công nghệ kỹ thuật số. Ngày nay, ngoài hai loại thẻ Visa và Master đã và đang được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trên thế giới, thị trường thẻ còn có một số loại thẻ điển hình sau:  Thẻ Diners Club: thẻ du lịch và giải trí do tổ chức thẻ tự phát hành vào năm 1949 ở Mỹ.  Thẻ American Express (thẻ Amex): ra đời năm 1958. Đây là tổ chức thẻ du lịch và giải trí lớn nhất thế giới, trực tiếp phát hành và quản lý chủ thẻ.  Thẻ JCB: thẻ du lịch và giải trí xuất hiện ở Nhật từ năm 1961 do ngân hàng Sanwa phát hành, và phát triển thành tổ chức thẻ quốc tế vào năm 1981[1]. Nhìn chung, các thẻ trên là những loại thẻ được sử dụng rộng rãi, phổ biến trên thế giới. Phần lớn các loại thẻ này do ngân hàng phát hành; tuynhiên thẻ còn có thể do các công ty đa quốc gia, các tập đoàn dầu lửa, các công ty giao nhận vận tải,… phát hành và sử dụng như thẻ ngân hàng. 1.1.2. Khái niệm Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được phát hành bởi các ngân hàng, các định chế tài chính, hoặc các công ty và người sở hữu thẻ có thể 5 sử dụng nó để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc tại các máy rút tiền tự động. Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khái niệm về thẻ được quy định tại quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 như sau: Thẻ ngân hàng là “phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận” [14]. 1.1.3. Phân loại thẻ Thẻ là một phương tiện thanh toán văn minh hiện đại được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, các loại hình về thẻ rất phong phú và đa dạng. Xét trên nhiều góc độ khác nhau, chúng ta có các cách phân loại thẻ chủ yếu như sau:  Xét theo công nghệ sản xuất, có 3 loại: • Thẻ khắc chữ nổi (embossed card): là loại thẻ sơ khai ban đầu, các thông tin cơ bản được khắc nổi trên thẻ, loại này nhanh chóng bị thay thế bởi tính bảo mật kém và dễ làm giả. • Thẻ băng từ (magnetic stripe): thẻ được phủ một băng từ với 2 hoặc 3 dãy để ghi những thông tin cần thiết đã được mã hóa, các thông tin này thường là thông tin cố định về chủ thẻ và số liệu kết nối. Khi trình độ công nghệ phát triển cao, nó bộc lộ những điểm yếu do tính bảo mật không an toàn, dễ bị kẻ gian lợi dụng đọc thông tin và làm giả thẻ, hoặc tạo các giao dịch giả gây thiệt hại cho chủ thẻ và ngân hàng. • Thẻ thông minh (smart card - thẻ chip): thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật vi xử lý nhờ gắn một chíp điện tử theo nguyên tắc xử lý như một máy tính nhỏ. Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, nó khắc phục nhiều nhược điểm của thẻ từ, đảm bảo tính an toàn cao [1]. 6  Xét theo bản chất kinh tế của nguồn thanh toán, có 3 loại: • Thẻ tín dụng (credit card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ được thực hiện giao dịch trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ phải thanh toán ít nhất mức trả nợ tối thiểu khi đến hạn quy định và sẽ phải trả lãi cho số tiền còn nợ theo mức lãi suất thỏa thuận trước. Thẻ tín dụng được xem như một công cụ cho vay tiêu dùng của tổ chức phát hành cấp cho chủ thẻ. • Thẻ ghi nợ (debit card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc số dư hiện hữu trên tài khoản chủ thẻ. Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho chủ thẻ trong giao dịch, tổ chức phát hành có thể cho phép chủ thẻ chi tiêu hoặc rút tiền vượt quá số dư trong một khoảng thời gian nhất định, tùy thuộc vào mối quan hệ khách hàng, hình thức này gọi là thấu chi [1]. Một số dạng khác của thẻ ghi nợ: + Thẻ rút tiền mặt (ATM card): là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép chủ thẻ tiếp cận trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng qua máy rút tiền tự động. Chủ thẻ có thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại ATM như vấn tin số dư, chuyển khoản, rút tiền, in sao kê,…. + Thẻ tính tiền (charge card): Là một hình thức của thẻ ghi nợ nhưng được phát hành giống như phương thức của thẻ tín dụng, tức là hàng tháng chủ thẻ phải hoàn trả đầy đủ hóa đơn thanh toán. Thẻ này được nối mạng cùng hệ thống với thẻ tín dụng nhưng lệ phí hàng năm lớn hơn thẻ tín dụng, đặc biệt là đối với các loại thẻ vàng (Gold Charge Card). Loại thẻ này có thể mang đến các lợi ích khác nhau như ưu tiên đặt chỗ, mua vé hay bao gồm phí bảo hiểm du lịch và thường do các tổ chức du lịch và giải trí như Diners Club và American Express phát hành. • Thẻ trả trước (prepaid card): cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ, tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ trả trước không nhất thiết phải có quan hệ tài khoản với ngân hàng. Thẻ trả trước gồm có thẻ trả trước định danh và thẻ trả trước 7 vô danh. Hơn nữa, thẻ trả trước có thể sử dụng dưới hình thức thẻ quà tặng, thẻ chuyển tiền, thẻ thanh toán phúc lợi xã hội và thẻ thanh toán du lịch[1].  Xét theo phạm vi lãnh thổ, có 2 loại: • Thẻ nội địa: là loại thẻ chỉ sử dụng trong phạm vi một quốc gia và đồng tiền giao dịch là đồng bản tệ. Thông thường đó là thẻ ghi nợ của các ngân hàng thương mại, được phát hành, sử dụng tại hệ thống máy ATM và mạng lưới các ĐVCNT trong nước. • Thẻ quốc tế: là loại thẻ có thể được sử dụng trên phạm vi trong nước và quốc tế. Để phát hành thẻ quốc tế, tổ chức phát hành thẻ phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế, tuân thủ chặt chẽ các qui định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do tổ chức thẻ quốc tế đó ban hành[1]. 1.1.4. Lợi ích và hiệu quả của việc sử dụng thẻ thanh toán  Đối với người sử dụng thẻ: Tiện ích – an toàn – chi trước trả sau. Sự tiện ích trong thanh toán: Thẻ là phương tiện thanh toán hiện đại, không sử dụng tiền mặt. Chủ thẻ có thể sử dụng nó để thanh toán hàng hóa, dịch vụ ay rút tiền mặt tại bất cứ ĐVCNT trên toàn thế giới mà không cần phải mang theo tiền mặt hay séc du lịch, không phụ thuộc vào khối lượng tiền cần thanh toán. Sự tiện lợi này thể hiện rất rõ khi chủ thẻ đi công tác hay đi du lịch ra nước ngoài mà ít có công cụ thanh toán nào thay thế được. Tính an toàn trong thanh toán: việc sử dụng thẻ sẽ an toàn hơn nhiều so với các hình thức thanh toán khác như tiền mặt, séc,… Khi thẻ bị mất, người cầm thẻ cũng khó sử dụng được vì ngân hàng sẽ bảo mật cho chủ thẻ bằng mã số PIN, ảnh và chữ ký trên thẻ. Trong trường hợp mất thẻ, chủ thẻ chỉ cần thông báo đến ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng đại lý để khóa thẻ và có thể được cấp lại thẻ khác. Tiết kiệm thời gian: sử dụng thẻ giúp chủ thẻ tiết kiệm được thời gian chờ đợi khi giao dịch thanh toán hàng hóa dịch vụ, chẳng hạn như chủ thẻ sẽ tránh được khâu kiểm đếm khi mua hàng hóa giá trị lớn mà phải thanh toán bằng tiền mặt hoặc khi muốn thanh toán phí dịch vụ Internet, cước điện thoại, điện, nước,… chủ thẻ không phải mất thời gian đi đến các quầy giao dịch và không phải chờ đợi thứ tự giao dịch, chủ thẻ chỉ cần đến máy ATM nhấn nút thực hiện giao dịch ngay. 8 + Được cấp hạn mức tín dụng tuần hoàn: đối với thẻ tín dụng, chủ thẻ được cấp hạn mức tín dụng ngân hàng, chi tiêu trước, trả tiền sau. Hơn thế nữa, khi đến hạn thanh toán (thường chu kỳ 1 tháng), chủ thẻ chỉ cần thanh toán số tiền tối thiểu (hiện qui định 20% trên số tiền đã sử dụng), số nợ còn lại chủ thẻ có thể trả sau và phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay tiêu dùng[2]  Đối với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): + Thu hút thêm khách hàng: Khi đơn vị kinh doanh chấp nhận thanh toán bằng thẻ sẽ tăng thêm uy tín cho mình, đặc biệt ĐVCNT là các cửa hàng, nhà hàng, khách sạn,… Qua đó cung cấp thêm cho khách hàng phương thức thanh toán nhanh chóng hiện đại, khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên, đặc biệt là khách du lịch, các nhà đầu tư nước ngoài luôn có thói quen sử dụng thẻ thanh toán. + Mở rộng thị trường và tăng doanh số: Chấp nhận thanh toán thẻ giúp cho các đơn vị nâng cao khả năng cạnh tranh của mình so với các đơn vị chưa chấp nhận thẻ. Việc sử dụng phương thức thanh toán hiện đại là một yếu tố quan trọng giúp đơn vị thu hút khách hàng, mở rộng thị trường. Nhờ đó, doanh số cung ứng hàng hóa dịch vụ của đơn vị cũng tăng theo. + An toàn, đảm bảo: hạn chế hiện tượng khách hàng sử dụng tiền giả, hạn chế nguy cơ mất cắp tiền, nhất là đối với các đơn vị nhà hàng khách sạn, còn tránh được vấn đề mất cắp tiền mặt của khách hàng + Rút ngắn thời gian giao dịch với khách hàng: Khi giao dịch tiền mặt với khách hàng, việc đếm tiền, ghi chép sổ sách rất phức tạp. Khi sử dụng thẻ thanh toán, quá trình xử lý giao dịch sẽ được rút ngắn, nhanh chóng, an toàn và chính xác. + Giảm chi phí giao dịch: Thanh toán thẻ giúp ĐVCNT giảm đáng kể các chi phí kiểm đếm, bảo quản tiền, quản lý tài chính, nhờ vậy cũng giảm được chi phí bán hàng + Ngoài ra việc tham gia chấp nhận thẻ cũng là điều kiện cần thiết để ĐVCNT nhận được các ưu đãi của ngân hàng như ưu đãi về tín dụng, về dịch vụ thanh toán. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan