Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của việt nam...

Tài liệu Phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của việt nam

.PDF
190
509
110

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH CÔNG THƯƠNG  BÙI VĂN PHÚ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG CỦA VIỆT NAM Chuyên ngành : Kinh doanh Thương mại Mã số : 62.34.01.21 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Trịnh Thị Thanh Thủy 2. PGS.TS. Nguyễn Thế Chinh HÀ NỘI - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Những tài liệu trong luận án là hoàn toàn trung thực. Các kết quả nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của tập thể giáo viên hướng dẫn. Tác giả Bùi Văn Phú ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v DANH MỤC BẢNG, HÌNH ............................................................................................... vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .............................. 11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM CỦA NƯỚC NGOÀI VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG........... 21 1.1 Một số khái niệm, đặc điểm và vai trò của thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng ...................................................................................................... 21 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại sản phẩm tiết kiệm năng lượng ....... 21 1.1.2 Khái niệm, đặc điểm và phân loại thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng ............................................................................................................ 29 1.1.3 Khái niệm và đặc điểm phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng ............................................................................................................ 34 1.1.4 Vai trò của phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng .......... 39 1.2 Nội dung và tiêu chí đánh giá phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng ...................................................................................................... 43 1.2.1. Nội dung phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng ............ 43 1.2.2 Tiêu chí đánh giá phát triển thị trường các sản phẩm tiết kiệm năng lượng ............................................................................................................ 52 1.3 Nhân tố ảnh hưởng đến thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng ...... 55 1.3.1.Thể chế, chính sách ............................................................................. 55 1.3.2. Trình độ phát triển kinh tế ....................................................................... 57 1.3.3 Chính trị, văn hóa, xã hội ..................................................................... 58 1.3.4 Khoa học công nghệ ............................................................................ 59 1.4 Kinh nghiệm của một số quốc gia và bài học cho Việt Nam về phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng .................................................... 60 iii 1.4.1 Kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng ........................................................................................... 60 1.4.2. Bài học cho Việt Nam về phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng ............................................................................................................ 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 72 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006-2015.......................... 74 2.1. Thực trạng phát triển nguồn cung các sản phẩm tiết kiệm năng lượng ở Việt Nam giai đoạn 2006-2015..................................................................................................... 74 2.1.1. Thực trạng chính sách phát triển sản phẩm tiết kiệm năng lượng ........ 74 2.1.2. Thực trạng phát triển một số sản phẩm tiết kiệm năng lượng chủ yếu . 76 2.2. Thực trạng phát triển trung gian thị trường các sản phẩm tiết kiệm năng lượng ở Việt Nam giai đoạn 2006-2015 ................................................. 83 2.2.1 Thực trạng chính sách thương mại sản phẩm tiết kiệm năng lượng ........ 83 2.2.2 Thực trạng phát triển thương mại sản phẩm tiết kiệm năng lượng .......... 86 2.3 Thực trạng phát triển tiêu dùng các sản phẩm tiết kiệm năng lượng ở Việt Nam giai đoạn 2006-2015 ....................................................................... 97 2.3.1. Chính sách phát triển tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm năng lượng .......... 97 2.3.2 Thực trạng về khách hàng sử dụng các sản phẩm tiết kiệm năng lượng ...100 2.4. Đánh giá chung về thực trạng thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng nước ta giai đoạn 2006-2015 ..........................................................................106 2.4.1. Những thành tựu đã đạt được ............................................................ 106 2.4.2 Những hạn chế, yếu kém.................................................................... 113 2.4.3 Nguyên nhân hạn chế ......................................................................... 118 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 121 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN 2030 ................................................................................................................. 122 3.1. Xu hướng phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng .........122 3.1.1 Xu hướng phát triển thị trường sản phẩm TKNL trên thế giới ............ 122 iv 3.1.2 Xu hướng phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng ở Việt Nam ........................................................................................................... 125 3.2. Quan điểm và định hướng phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam ..............................................................................127 3.2.1. Quan điểm phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng ....... 127 3.2.2 Định hướng phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng ...... 130 3.3. Giải pháp phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam ................................................................................................................133 3.3.1. Giải pháp phát triển nguồn cung các sản phẩm tiết kiệm năng lượng 133 3.3.2. Giải pháp phát triển trung gian thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng .......................................................................................................... 141 3.3.3 Giải pháp phát triển tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm năng lượng ........... 147 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 152 KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 153 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT * Tiếng việt Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BVMT Bảo vệ môi trường Bộ KHCN Bộ khoa học và công nghệ DN Doanh nghiệp HTPP Hệ thống phân phối HTPPHH Hệ thống phân phối hàng hóa MTQG Mục tiêu quốc gia TG Trung gian TK NL&HQ Tiết kiệm năng lượng và hiệu quả TTTM Trung tâm thương mại TKNL Tiết kiệm năng lượng TT SP TKNL Thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam SP TKNL Sản phẩm tiết kiệm năng lượng * Tiếng Anh Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt AD Aggregate demand Tổng Cầu AS Aggregate supply Tổng Cung ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông Nations Nam Á B2C Business - To – Customer Doanh nghiệp tới khách hàng COP Conference of parties Hội nghị giữa các bên EE Energy Efficiency Hiệu suất năng lượng ESCO Energy Service Company Công ty dịch vụ năng lượng GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa vi GEF Global Environment Facility Quỹ môi trường toàn cầu MUTRAP Multiple Trade Asistant Dự án hỗ trợ chính sách Projects thương mại đa biên Minimum Energy Performance Tiêu chuẩn hiệu suất năng Standard lượng tối thiểu IEA International Energy Agency Cơ quan Năng lượng Quốc tế IGPN The International Green Kênh mua hàng xanh quốc tế MEPS Purchasing Network Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế United Nations Framework Công ước khung của Liên Hiệp Convention on Climate Change UNFCCC Organization for Economic Cooperation and Development OECD Quốc về Biến đổi Khí hậu TWh Terawatt-hour TOE Ton of Oil Equivalent Hệ số chuyển đổi năng lượng VNGPN VietNam Green Purchasing Kênh mua hàng xanh Việt Network Nam Vietnam Productivity Centre Trung tâm Năng suất Việt VPC Nam JFEG Japan Fund for Global Quỹ Môi trường toàn cầu Nhật Environment Bản vii DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng 1.1 Phân loại sản phẩm và thiết bị tiết kiệm năng lượng .................................25 Bảng 1.2 Chức năng nhiệm vụ và mục tiêu của các chủ thể trong phát triển thị trường các sản phẩm tiết kiệm năng lượng ...............................................................38 Bảng 2.1. Tỷ trọng một số sản phẩm tiết kiệm năng lượng chủ yếu ........................78 Bảng 2.2. Thực trạng nhập khẩu các sản phẩm tiết kiệm năng lượng chủ yếu.........79 Bảng 2.3. Thực trạng phát triển doanh nghiệp thương mại của nước ta ...................87 Bảng 2.4. Số lượng siêu thị ở Việt Nam ...................................................................91 Bảng 2.5. Số lượng trung tâm thương mại ở Việt Nam ............................................92 Bảng 2.6: Thực trạng bán lẻ các sản phẩm TKNL trên thị trường trong nước .........95 Bảng 2.7. Tỷ trọng bán lẻ một số sản phẩm tiết kiệm năng lượng chủ yếu ..............96 Bảng 2.8 Thực trạng nhận thức của các đối tượng khách hàng về sản phẩm tiết kiệm năng lượng ...............................................................................................................101 Bảng 2.9. So sánh thực trạng tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm năng lượng với một số sản phẩm khác ................................................................................................................105 Hình 1.1. Nhãn năng lượng một số nước trên thế giới .............................................28 Hình 1.2. Nhãn năng lượng Việt Nam ......................................................................28 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu Năng lượng là yếu tố có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia, là dòng máu nuôi sống nền kinh tế. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng năng lượng cũng gây ra những tác động tiêu cực đối với con người và môi trường dẫn đến biến đổi khí hậu, nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu… Đây là một trong những vấn đề mang tính nổi cộm trên phạm vi thế giới cũng như đối với mỗi một quốc gia. Để giải quyết vấn đề nói trên, Hội nghị lần thứ 21 của Liên hợp quốc (COP 21) ngày 12-12-2015, tại Pa-ri nước Pháp đã thông qua Công ước khung về biến đổi khí hậu. Đây là một bước đột phá quan trọng trong nhằm giảm lượng khí thải gây ô nhiễm và hiệu ứng nhà kính nhằm hạn chế gia tăng nhiệt độ của trái đất. Một trong những biện pháp đã được hội nghị thông qua với sự nhất trí cao của các nước thành viên là tăng cường việc thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. Một trong những giải pháp để thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững là sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, trong đó việc tăng cường sử dụng các sản phẩm tiết kiệm năng lượng đóng vai trò quan trọng. Bởi vì, sản phẩm tiết kiệm năng lượng (TKNL) là những sản phẩm trong quá trình sử dụng tiêu hao ít năng lượng hoặc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo. Việc tăng cường sử dụng các sản phẩm TKNL sẽ góp phần giảm thiểu các nguy cơ mất an toàn, ô nhiễm môi trường trong quá trình sử dụng. Ngoài ra, các sản phẩm TKNL còn góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu và nhất là nhằm bảo đảm an ninh năng lượng. Do những đặc tính ưu việt nêu trên nên cùng với các sản phẩm xanh, sản phẩm thân thiện với môi trường, các sản phẩm TKNL đang được các nước trên thế giới khuyến khích phát triển sản xuất và tiêu dùng. Việt Nam là nước đang phát triển, nhu cầu sử dụng năng lượng trong các năm qua ở mức khá cao và còn tiếp tục duy trì trong nhiều năm nữa, theo dự tính, giai đoạn 2014 - 2030 nhu cầu năng lượng của Việt Nam sẽ tăng với tốc độ bình quân 5,9%/năm [5]. Do đó, tiết kiệm năng lượng là một chủ trương lớn được Đảng và 2 Nhà nước hết sức quan tâm, nhiều chính sách tiết kiệm năng lượng đã được ban hành và bước đầu đưa lại kết quả nhất định. Sau một thời gian triển khai Chương trình Mục tiêu quốc gia về tiết kiệm năng lượng trong giai đoạn 2011 – 2015, mức năng lượng tiết kiệm ở Việt Nam đạt gần 6% tổng tiêu thụ năng lượng quốc gia [62], đây là con số rất có ý nghĩa, bởi nếu không có tiết kiệm này phải xây dựng thêm những nhà máy điện mới có thể bù đắp được lượng điện thiếu hụt, thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng đã có bước phát triển nhanh. Công tác quản lý nhà nước đối với các sản phẩm TKNL ngày càng được chú trọng. Đã xây dựng các tiêu chuẩn quy định về chất lượng sản phẩm, quy chuẩn và tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng, những chuẩn mực cho từng sản phẩm. Đặc biệt là bước đầu đã tạo hành lang pháp lý để quản lý thị trường các sản phẩm TKNL. Cấm nhập khẩu và lưu thông trên thị trường trong nước các sản phẩm có mức độ tiêu hao năng lượng cao. Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiêp sản xuất và lưu thông các sản phẩm có mức tiêu hao năng lượng thấp. Công tác phát triển thị trường nhằm tiêu thụ các sản phẩm xanh nói chung và sản phẩm TKNL đã từng bước được chú trọng. Hoạt động truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức của cộng đồng đã được đẩy mạnh… Trên thị trường trong nước, các sản phẩm tiết kiệm năng lượng ngày càng nhiều, nhận thức của người tiêu dùng ngày càng nâng cao và đã ưu tiên mua sắm các sản phẩm TKNL. Tuy nhiên, bên cạnh các kết quả đã đạt được, theo cơ quan năng lượng quốc tế (IEA), để tạo nên 1 USD tổng sản phẩm quốc nội GDP Việt Nam tiêu tốn 1,02 kWh điện (hoặc 0,463 kg TOE), gần gấp hai lần Hàn Quốc, gấp ba lần rưỡi Pháp, gấp ba lần Hoa Kỳ [31, 62] và Việt Nam là một trong số ít quốc gia có cường độ tiêu thụ năng lượng gia tăng, việc cung ứng và tiêu dùng sản phẩm TKNL vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu của quá trình phát triển bền vững, các sản phẩm TKNL chưa được thương mại hóa một cách rộng rãi. Trong sản xuất, mức tiêu thụ năng lượng trong một đơn vị sản phẩm còn cao, trong tiêu dùng, nhiều khách hàng vẫn chưa am hiểu về lợi ích của các sản phẩm TKNL. 3 Chính sách đã ban hành còn nặng về khâu sản xuất, còn xem nhẹ công tác phát triển thị trường tiêu thụ các sản phẩm tiết kiệm năng lượng, các biện pháp nhằm khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị trường các sản phẩm TKNL chưa thực sự mang lại kết quả mong muốn, công tác quản lý thị trường còn lỏng lẻo, chế tài xử phạt chưa đủ mạnh để ngăn chặn và giảm thiểu việc tiêu thụ hàng nhái và hàng giả. Nhiều doanh nghiệp vẫn chưa chú trọng sản xuất và kinh doanh các sản phẩm TKNL, chưa mạnh dạn đầu tư áp dụng công nghệ mới trong sản xuất nhằm cung ứng cho thị trường các các sản phẩm TKNL với chất lượng và giá cả hợp lý. Hệ thống phân phối các sản phẩm tiết kiệm năng lượng còn hạn chế, các cơ sở kinh doanh lớn còn chủ yếu tập trung tại các thành phố lớn; mức độ chuyên môn hoá còn thấp. Chưa hình thành được các kênh phân phối riêng đối với các sản phẩm TKNL, các cơ sở bán lẻ vẫn còn lẫn lộn các sản phẩm TKNL với các sản phẩm khác, chưa thực sự tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua sắm các sản phẩm TKNL. Việc thông tin tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về tiêu dùng bền vững còn dàn trải, nặng về hình thức, thiếu các nội dung thiết thực. Công tác quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp trong một số trường hợp còn thái quá, công bố của doanh nghiệp về chất lượng sản phẩm nhiều khi còn khác xa so với thực tế, gây phản cảm, làm mất niềm tin của người tiêu dùng. Để phát huy vai trò của thị trường trong việc thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm TKNL nhằm góp phần thực hiện chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững, cần nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận, nghiên cứu kinh nghiệm của các nước; phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng và chỉ ra các nguyên nhân hạn chế sự phát triển của thị trường các sản phẩm TKNL nước ta thời gian qua; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển thị trường các sản phẩm năng lượng nước ta trong thời gian tới, góp phần nâng cao hiệu quả tiêu thụ năng lượng, giảm thiểu mức độ biến đổi khí hậu và sự nóng lên của trái đất, tiến tới việc thực hiện các mục tiêu của tăng trưởng xanh và phát phát triển bền vững đã đề ra. 4 Xuất phát từ những lý do trên đây, NCS chọn đề tài “Phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam” cho luận án tiến sĩ của mình là có ý nghĩa về cả phương diện lý thuyết lẫn thực tiễn nhằm góp phần bổ sung lý luận, đề xuất các giải pháp hiệu quả cho tiết kiệm năng lượng ở Việt Nam và quan trọng hơn là nâng cao trình độ nghiên cứu đạt trình độ tiến sỹ. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục tiêu Mục tiêu nghiên cứu của luận án là đề xuất quan điểm, định hướng và giải pháp nhằm phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng ở nước ta đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở khoa học (lý luận và thực tiễn) về phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng. - Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước nhằm rút ra bài học về phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng cho Việt Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam giai đoạn 2006-2015 (tập trung giai đoạn 2011-2015). - Đề xuất quan điểm, định hướng và giải pháp phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam. 3.2 Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Luận án nghiên cứu thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng trên địa bàn cả nước. + Về thời gian: 5 Nghiên cứu thực trạng phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam giai đoạn 2006- 2015, định hướng và giải pháp phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn 2030; + Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu làm rõ thực trạng các yếu tố liên quan đến phát triển thị trường là: (1). Nguồn cung của thị trường hay các sản phẩm TKNL được gọi tắt là nguồn cung của thị trường, nguồn cung này bao gồm các sản phẩm TKNL được sản xuất trong nước và nhập khẩu. Năng lượng được tiêu thụ bởi các sản phẩm TKNL có thể dưới dạng điện năng, nhiệt năng hoặc các loại năng lượng khác. Theo tính chất sử dụng, nguồn cung các sản phẩm tiêu thụ năng lượng bao gồm: các sản phẩm, thiết bị tiêu dùng cho sản xuất và các sản phẩm, thiết bị tiêu dùng cho sinh hoạt, hay tiêu dùng cuối cùng… Do diện các sản phẩm nghiên cứu là khá lớn, nên luận án tập trung nghiên cứu nhóm các sản phẩm, thiết bị tiêu thụ năng lượng điện phục vụ cho tiêu dùng cuối cùng như: các thiết bị làm mát, làm lạnh, đun nấu, chiếu sáng, nghe nhìn, thiết bị văn phòng… Các phương tiện, thiết bị này chủ yếu phục vụ cho tiêu dùng trong các văn phòng công sở, các cơ sở kinh doanh dịch vụ (khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí…) và các hộ gia đình.. (2). Trung gian thị trường là tổng hợp toàn bộ các yếu tố nhằm kết nối sản xuất với tiêu dùng bao gồm: Thể chế, chính sách, hạ tầng vật chất kỷ thuật, lực lượng thương nhân và một số yếu tố khác… tạo thành môi trường thương mại để kết nối sản xuất với tiêu dùng. (3) Người tiêu dùng các sản phẩm TKNL bao gồm: Các văn phòng công sở, các cơ sở của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ (khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí…) và các hộ gia đình. Trên cơ sở phân tích làm rõ thực trạng các yếu tố cấu thành thị trường, luận án tiến hành đánh giá chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân của các chủ thể là nhà nước, các hiệp hội, các doanh nghiệp và người tiêu dùng trong việc phát triển thị trường 6 để làm cơ sở cho việc đề xuất quan điểm định hướng và giải pháp phát triển thị trường trong thời gian tới. 4. Phương thức tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu Theo hướng tiếp cận chung nhất, phát triển thị trường thường được hiểu là một quá trình tác động của các chủ thể vào các yếu tố liên quan đến thị trường (Nguồn cung, trung gian, người tiêu dùng) theo hướng tiến bộ. Trong nghiên cứu này, luận án tiếp cận theo hướng thị trường sản phẩm, nghĩa là để phát triển thị trường các sản phẩm tiết kiệm năng lượng cần phát triển các yếu tố tạo nên thị trường như phát triển nguồn cung sản phẩm, phát triển sức mua của thị trường và phát triển các trung gian thị trường như cơ sở hạ tầng, vật chất kỷ thuật và môi trường, thể chế- chính sách. Phát triển thị trường nói chung và thị trường các sản phẩm TKNL nói riêng là nhiệm vụ của nhà nước, doanh nghiệp và của người tiêu dùng mà tổ chức đại diện là hiệp hội người tiêu dùng. Sự tác động của các chủ thể cụ thể vào các thành phần thị trường cụ thể sẽ hướng tới các mục tiêu phát triển cụ thể như: Phát triển nguồn cung các SPTKNL; tạo môi trường thương mại thuận lợi cho các SPTKNL và Phát triển nhu cầu tiêu dùng các SPTKNL. Tất cả các mục tiêu này đều hướng tới mục tiêu chung là Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu của luận án được biểu diễn qua sơ đồ sau: 7 Chủ thể phát triển Nhà Nước Doanh nghiệp Hiệp hội người tiêu dùng Các yếu tố cấu thành thị trường Nguồn cung các SPTKN L Trung gian thương mại, môi trường pháp luật Người tiêu dùng Mục tiêu cụ thể Phát triển nguồn cung các SPTKNL Tạo môi trường thương mại thuận lợi cho các SPTKNL Mục tiêu chung Phát triển thị trường SPTKNL theo hướng tăng trưởng xanh, phát triển bền vững Phát triển nhu cầu tiêu dùng các SPTKNL Sơ đồ tiếp cận nghiên cứu phát triển thị trường các sản phẩm TKNL 4.2 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.2.1 Phương pháp luận nghiên cứu Với góc độ nghiên cứu của luận án là phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng dựa trên tiếp cận các yếu tố cấu thành và ảnh hưởng đến sự phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng. Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác- Lê nin để nhìn nhận và phân tích các sự vật hiện tượng trong quá trình vận động tất yếu của thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng. Theo đó, khi xem xét sự phát triển của thị trường phải xem xét các yếu tố cấu thành thị trường trong điều kiện lịch sử cụ thể và trong mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau, thường xuyên vận động, phát triển không ngừng. 4.2.2 Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án sử dụng một số phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu (nghiên cứu tại bàn), được tiến hành từ việc thu thập và nghiên cứu các tài liệu thứ cấp, hệ thống hóa các tài liệu đã có nhằm hình thành cơ sở lý luận cho việc phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp, 8 đồng thời nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và rút ra bài học cho Việt Nam về phát triển thị trường các sản phẩm tiết kiệm năng lượng. - Phương pháp điều tra, khảo sát, được triển khai dựa trên việc tổ chức điều tra xã hội học bằng phiếu điều tra. Trong phiếu điều tra, ngoài các câu hỏi chung là các câu hỏi cụ thể cho các nhóm đối tượng khác nhau bao gồm các đại diện cho doanh nghiệp sản xuất, các doanh nghiệp kinh doanh thương mại bán lẻ và các đại diện cho người tiêu dùng. Trong đó, số phiếu điều tra đối với mỗi đối tượng doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh bán lẻ là 200. Có phân theo tỷ lệ nhất định, căn cứ theo loại hình doanh nghiệp. Với đối tượng là người tiêu dùng, số phiếu phát ra là 300. Trong đó, khách hàng công sở và các cơ sở kinh doanh dịch vụ, mỗi đối tượng là 50 phiếu còn các hộ gia đình là 200 phiếu. Các câu hỏi liên quan đến nội dung chính sẽ được thiết kế theo mức đánh giá từ thấp đến cao. (Chi tiết về mẫu phiếu điều tra và kết quả điều tra được trình bày tại phần phụ lục). Các phiếu điều tra sau khi thu thập được sẽ tiến hành xử lý bằng các phần mềm thống kê và dùng để phân tích đánh giá định lượng theo các tiêu chí xác định. Tuy nhiên, do phạm vi quá rộng, các số liệu điều tra chưa đủ cơ sở để đưa ra các nhận định đánh giá. Cho nên, để có thể đánh giá một cách khoa học, ngoài việc căn cứ vào kết quả số liệu sơ cấp (kết quả của điều tra), luận án còn sử dụng các thông tin số liệu thứ cấp thông qua các tài liệu, số liệu thu thập được. Một số bảng số liệu được tình bày trong luận án là sự tổng hợp từ kết quả điều tra và sự tham khảo các thông tin từ các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài luận án. - Phương pháp phân tích, tổng hợp kinh tế, được sử dụng để phân tích nhằm làm rõ thực trạng thị trường và sau đó được tổng hợp để xây dựng báo cáo luận án, phương pháp này được sử dụng để thu thập, nghiên cứu, phân tích, hệ thống hoá các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam. Đồng thời, thu thập các số liệu thứ cấp để làm rõ được một phần thực trạng về thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam. - Phương pháp đánh giá, so sánh, được sử dụng để đưa ra các nhận định từ đó chỉ ra các mặt mạnh, mặt yếu và đặc biệt là các nguyên nhân, hạn chế, trong đó 9 tập trung làm rõ thực trạng phát triển thị trường các sản phẩm tiết kiệm năng lượng ở Việt Nam so với các nước khác. Việc đánh giá được tiến hành theo cả 2 phương thức là định tính và định lượng, tùy theo các nguồn thông tin, tài liệu, số liệu thu thập được. Đối với một số tiêu chí, việc đánh giá có thể được tiến hành theo định lượng dựa trên việc so sánh các số liệu tính toán, đối với một số tiêu chí khác, do thiếu số liệu, hoặc việc phân tích đánh giá không cần thiết về mặt định lượng thì được tiến hành theo đánh giá định tính. - Phương pháp dự báo, dùng để nhận định xu hướng phát triển và các mục tiêu có thể đạt được trong tương lai, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam cho những năm tiếp theo; Phương pháp này sẽ là cơ sở để tác giả hoàn thiện chương 3 của luận án. 5. Câu hỏi nghiên cứu - Phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng là gì? Bao gồm những nội dung nào? - Cơ sở khoa học (lý luận và thực tiễn) để phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng là gì? - Thực tiễn phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam thời gian qua như thế nào? - Giải pháp đẩy mạnh phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam trong thời gian tới là gì? 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án - Ý nghĩa khoa học của luận án Đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thị trường và phát triển thị trường sản phẩm mới đó là sản phẩm tiết kiệm năng lượng; đã làm rõ một số khái niệm, đặc điểm, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng Bổ sung thêm phương pháp tiếp cận nghiên cứu về phát triển thị trường sản phẩm là phát triển nguồn cung sản phẩm, phát triển cầu về thị trường sản phẩm và phát triển các trung gian thị trường (đó là phát triển cơ sở hạ tầng vật chất - kỹ thuật và tạo dựng môi trường thể chế, chính sách). Đồng thời, luận án cũng chỉ rõ phương pháp luận phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng bằng cách luận giải 10 thực chất các nhân tố ảnh hưởng đến ảnh hưởng đến phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của một quốc gia. - Ý nghĩa thực tiễn của luận án Góp phần làm rõ vai trò, ý nghĩa của việc tiêu dùng các sản phẩm tiết kiệm năng lượng; Luận án đã tiến hành phân tích thực trạng thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của nước ta trong giai đoạn 2006-2015 (tập trung chủ yếu giai đoạn 20112015) theo các nội dung nguồn cung sản phẩm, cầu về thị trường sản phẩm và trung gian thị trường như cơ sở hạ tầng vật chất- kỷ thuật và môi trường thể chế, chính sách, các nguyên nhân, hạn chế của phát triển thị trường; Đề xuất 3 nhóm giải pháp là: Giải pháp phát triển nguồn cung các sản phẩm tiết kiệm năng lượng; Giải pháp phát trung gian thị trường và Giải pháp phát triển tiêu dùng gắn liền với các chủ thể là nhà nước, doanh nghiệp mà chủ thể đại diện là hiệp hội các doanh nghiệp và người tiêu dùng mà chủ thể đại diện là hiệp hội người tiêu dùng đẩy mạnh phát triển thị trường sản phẩm TKNL nước ta, góp phần thực hiện chiến lược quốc gia về an ninh năng lượng và phát triển bền vững. 7. Kết cấu của luận án Ngoài mở đầu, tổng quan, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận án được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm của nước ngoài về phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng. Chương 2: Thực trạng phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam giai đoạn 2006-2015. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn 2030. 11 TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Trong thời gian qua, trong nước và nước ngoài đã có các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng, có thể kể đến các nghiên cứu sau đây: 1 Công trình nghiên cứu về phát triển thị trường, thị trường sản phẩm 1.1 Công trình nghiên cứu của nước ngoài Trong số các công trình nghiên cứu của ngoài nước liên quan đến đề tài, có hai nội dung chủ yếu thường được đề cập đến là: Lý thuyết về thị trường, phát triển thị trường sản phẩm và nghiên cứu liên quan đến thị trường bán lẻ hàng hóa hay là phát triển hệ thống phân phối sản phẩm, hàng hóa. Cụ thể: Cơ sở lý luận về phát triển thị trường, thị trường sản phẩm hàng hóa nói chung hay thị trường sản phẩm tiết kiệm nói riêng, bắt nguồn từ các lý thuyết cổ điển của kinh tế học. Lý thuyết này tập trung vào việc lý giải: Ba vấn đề chung của kinh tế học là: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Trong nền kinh tế thị trường, các vấn đề này thường được giải quyết dựa trên nền tảng thị trường và thị trường là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng. Thông qua thị trường, hàng hóa và dịch vụ được trao đổi. Việc lý giải các vấn đề trên đây liên quan đến tên tuổi gắn liền với các lý thuyết nổi tiếng như David Begg, Philip Cotler và một số nhà khoa học khác. * David Begg, Stanley Fisher, Rudiger Dornbusch [68], Kinh tế học, NXB Thống kê Hà Nội (2008) do nhóm Giảng viên khoa Kinh tế- Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội dịch, thị trường được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp như sau: Theo nghĩa rộng: “Thị trường là biểu hiện của sự thu gọn quá trình mà thông qua đó quyết định của các gia đình về tiêu dùng mặt hàng nào, quyết định của các công ty về sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và các quyết định của người công nhân về việc làm bao lâu, cho ai đều được dung hoà bằng sự điều chỉnh của giá cả”. Theo nghĩa hẹp: “Thị trường là sự tập hợp các sự thoả thuận thông qua đó người mua và
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan