Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện bố trạch, tỉnh quảng bình...

Tài liệu Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện bố trạch, tỉnh quảng bình

.PDF
117
368
66

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG TRỌNG HƯNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG TRỌNG HƯNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG QUANG THÀNH HUẾ - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và không trùng lắp với các công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu có liên quan khác đã được công bố. Mọi sự cộng tác, giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn này đã được gửi lời cảm ơn sâu sắc và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên. Học viên Hoàng Trọng Hưng i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện và có được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô tại Trường Đại học Kinh tế Huế, xin gửi tới quý Thầy, Cô lòng biết ơn chân thành nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo TS. Hoàng Quang Thành là người hướng dẫn khoa học, là người rất quan tâm, tận tình hướng dẫn, có những góp ý quý báu cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: UBND huyện Bố Trạch, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thống kê, Văn phòng HĐND & UBND huyện, UBND các xã và các cơ sở sản xuất Tiểu thủ công nghiệp có liên quan đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện để tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Học viên Hoàng Trọng Hưng ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Học viên thực hiện: HOÀNG TRỌNG HƯNG Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 83 404 10 Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH Tên đề tài: PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Từ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển Tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình đề tài đưa ra các định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển Tiểu thủ công nghiệp tại địa phương trong thời gian sắp tới. - Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến phát triển Tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. 2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập thông tin, bao gồm: thông tin thứ cấp được thu thập từ các cơ quan quản lý nhà nước và các tài liệu liên quan đến phát triển TTCN, thông tin sơ cấp được thu thập qua điều tra bằng bảng hỏi đối với chủ các cơ sở TTCN; Phương pháp phân tích số liệu, bao gồm: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích tổng hợp. 3. Kết quả nghiên cứu chính và ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn đã hệ thống hóa và góp phần làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển tiểu thủ công nghiệp ở khu vực nông thôn; phân tích, đánh giá đúng thực trạng phát triển tiểu thủ công nghiệp tại địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, qua đó chỉ ra những kết quả đã đạt được, những khó khăn, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. Đồng thời đề xuất một số giải pháp cơ bản thúc đẩy phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch trong những năm tới. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT CHỮ VIẾT TẮT CÓ NGHĨA LÀ 1 BQ Bình quân 2 CN Công nghiệp 3 CNH Công nghiệp hóa 4 ĐVT Đơn vị tính 5 GO Gross Ouput 6 GTSX Giá trị sản xuất 7 HĐH Hiện đại hóa 8 IC Indirect Cost 9 KCN Khu công nghiệp 10 LĐBQ Lao động bình quân 11 NN Nông nghiệp 12 NXB Nhà xuất bản 13 ODA Nguồn viện trợ không hoàn lại 14 QLNN Quản lý nhà nước 15 SL Số lượng 16 SX Sản xuất 17 SXSP Sản xuất sản phẩm 18 TTCN Tiểu thủ công nghiệp 19 VA Valua Added 20 VLXD Vật liệu xây dựng iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv MỤC LỤC .................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ...................................................................................x PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3 2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3 2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4 4.1. Phương pháp thu thập thông tin ...........................................................................4 4.2. Phương pháp phân tích.........................................................................................5 5. Cấu trúc của luận văn..............................................................................................5 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP Ở KHU VỰC NÔNG THÔN..........................................................6 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN..........................................................................................................................6 1.1.1. Khái niệm và phân loại tiểu thủ công nghiệp....................................................6 1.1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................6 1.1.1.2. Phân loại tiểu thủ công nghiệp .......................................................................8 1.1.2. Quan niệm về phát triển tiểu thủ công nghiệp ..................................................9 1.1.3. Đặc điểm và vai trò của phát triển tiểu thủ công nghiệp ................................11 v 1.1.3.1. Đặc điểm ......................................................................................................11 1.1.3.2. Vai trò của phát triển tiểu thủ công nghiệp ..................................................13 1.1.4. Tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tiểu thủ công nghiệp ....................18 1.1.4.1. Tiêu chí đánh giá sự phát triển tiểu thủ công nghiệp ...................................18 1.1.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ....................................................................20 1.1.5. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp ........................................................................................................................22 1.1.5.1. Những nhân tố về điều kiện tự nhiên ...........................................................22 1.1.5.2. Những nhân tố về kinh tế .............................................................................23 1.1.5.3. Những nhân tố về văn hóa, xã hội................................................................26 1.1.5.4. Những nhân tố về môi trường chính sách, chính trị và pháp luật ................27 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TTCN Ở NÔNG THÔN27 1.2.1. Khái quát về ngành TTCN ở Việt Nam ..........................................................27 1.2.2. Xu hướng phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ở Việt Nam ...............29 1.2.3. Kinh nghiệm phát triển tiểu thủ công nghiệp của một số địa phương ............32 1.2.3.1. Phát triển tiểu thủ công nghiệp ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang .............32 1.2.3.2. Phát triển tiểu thủ công nghiệp ở huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa........32 1.3.2.3. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng ............33 1.2.4. Một số bài học đối với huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình .............................34 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH..........................................................36 2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TTCN CỦA HUYỆN BỐ TRẠCH .........................36 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................36 2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình ................................................................................36 2.1.1.2. Thổ nhưỡng, khí hậu và thủy văn ................................................................38 2.1.2. Đặc điểm về kinh tế, văn hóa và xã hội ..........................................................40 2.1.2.1. Dân số và lao động.......................................................................................40 2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai.............................................................................41 2.1.2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh .....................................................................43 vi 2.1.2.4. Văn hóa - xã hội ...........................................................................................46 2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển tiểu thủ công nghiệp ở huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình .......................................................................................46 2.1.3.1. Thuận lợi ......................................................................................................46 2.1.3.2. Khó khăn ......................................................................................................47 2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................................48 2.2.1. Tình hình chung về các cơ sở TTCN trên địa bàn ..........................................48 2.2.1.1. Số lượng cơ sở TTCN theo loại hình và lĩnh vực kinh doanh .....................48 2.2.1.2. Tình hình phân bố các cơ sở TTCN trên địa bàn huyện Bố Trạch năm 2017 ...................................................................................................................................50 2.2.1.3. Giá trị sản xuất TTCN tại huyện Bố Trạch ..................................................51 2.2.2. Tình hình các cơ sở TTCN tại huyện Bố Trạch qua số liệu điều tra ..............55 2.2.2.1. Đặc điểm chủ cơ sở sản xuất........................................................................55 2.2.2.2. Đặc điểm các nguồn lực sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất .........56 2.2.2.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh tiểu thủ công nghiệp...................65 2.2.2.4. Tình hình về thị trường nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm TTCN...............67 2.2.2.5. Những khó khăn mà các cơ sở TTCN đang gặp phải ..................................70 2.2.3. Đánh giá chung về tình hình phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch................73 2.2.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................73 2.2.3.2. Những hạn chế, tồn tại .................................................................................73 2.2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại .....................................................75 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................76 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................................76 3.2.1. Quan điểm .......................................................................................................76 3.1.2. Định hướng......................................................................................................77 3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH...............................................................................................................80 vii 3.2.1. Đổi mới cơ chế chính sách, xây dựng quy hoạch phát triển TTCN................80 3.2.2. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ sở TTCN..............85 3.2.3. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong phát triển TTCN............87 3.2.4. Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến vào sản xuất TTCN ........................................................................................................................88 3.2.5. Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật..........................................................................90 3.2.6. Phát triển thị trường nguyên vật liệu của ngành TTCN..................................92 3.2.7. Mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh xúc tiến thương mại ......................93 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................96 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................96 2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CỦA 2 PHẢN BIỆN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình dân số và lao động huyện Bố Trạch giai đoạn 2015-2017 .41 Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Bố Trạch giai đoạn 2015-2017.....42 Bảng 2.3: Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Bố Trạch qua 3 năm 2015 - 2017..........................................................................................45 Bảng 2.4: Số lượng và cơ cấu các cơ sở TTCN trên địa bàn huyện Bố Trạch theo loại hình và ngành nghề 3 năm 2015-2017 .........................................49 Bảng 2.5: Tình hình phân bố các cơ sở TTCN trên địa bàn huyện Bố Trạch .....50 Bảng 2.6: Giá trị sản xuất TTCN trên địa bàn qua 3 năm 2015-2017.................52 Bảng 2.7: Đặc điểm của chủ cơ sở sản xuất ........................................................55 Bảng 2.8: Đặc điểm lao động của các cơ sở TTCN điều tra ...............................57 Bảng 2.9: Mặt bằng và máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của các cơ sở .........59 Bảng 2.10: Tình hình vốn của các cơ sở điều tra...................................................61 Bảng 2.11: Thu nhập bình quân của các cơ sở sản xuất ........................................64 Bảng 2.12: Kết quả và hiệu quả sản xuất của các cơ sở điều tra ...........................65 Bảng 2.13: Thị trường nguyên liệu của các cơ sở TTCN......................................67 Bảng 2.14: Những khó khăn cơ sở TTCN đang gặp phải .....................................70 Bảng 2.15: Mức độ quan trọng của những khó khăn trong quá trình sản xuất của các cơ sở TTCN...................................................................................71 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Bố Trạch..........................................................36 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu nhập của các cơ sở sản xuất ...............................................63 Biểu đồ 2.2: Thị trường tiêu thụ sản phẩm ...............................................................68 x PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một nước thuần nông, trải qua nhiều cuộc đấu tranh giữ nước làm nền kinh tế trở nên lạc hậu so với các nước trong khu vực và thế giới. Việc phát triển tiểu thủ công nghiệp (TTCN) đối với nước ta có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội (KT-XH). Lịch sử đã chứng minh tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp là giai đoạn đầu hình thành và phát triển của nền kinh tế trước khi bước sang một nền công nghiệp hiện đại. Hiện nay, mặc dù nền kinh tế của nước ta đã có những bước tăng trưởng mạnh mẽ nhưng mức tăng còn chậm và chưa vững chắc, chất lượng tăng trưởng chưa cao, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chưa mạnh, sản xuất hàng hóa còn nhỏ lẻ, việc khai thác và phát huy mọi tiềm năng nội lực còn hạn chế. Trong đó, TTCN đã tồn tại và phát triển như một bộ phận không thể tách rời của nền kinh tế nông nghiệp, hỗ trợ đắc lực cho nông nghiệp trên nhiều phương diện như cung cấp nông cụ, hàng tiêu dùng, tiêu thụ nguyên liệu từ sản phẩm nông nghiệp, tăng thu nhập cho người nông dân. Trong quá trình phát triển TTCN và ngành nghề nông thôn đã góp phần cung cấp sản phẩm cho nhiều thị trường khác nhau và góp phần thúc đẩy hình thành những làng nghề, khu, cụm điểm TTCN ở cả nông thôn, thành thị, nó được thừa nhận như một ngành kinh tế quan trọng. Thực tiễn Việt Nam trong thời gian qua cũng như kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy việc khôi phục và phát triển TTCN sẽ tạo ra được nhiều lợi ích. Thu hút được nhiều lao động, tạo ra công ăn việc làm, đặc biệt ở các vùng nông thôn, miền núi, ven biển, tận dụng thời gian nhàn rỗi, thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, từng bước công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) và góp phần vào sự nghiệp phát triển đất nước. Đặc biệt, việc phát triển TTCN giúp chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng “ly nông bất ly hương” góp phần phát triển nông thôn bền vững. Quảng Bình là tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, là nơi hẹp nhất trong dải đất hình chữ S của Việt Nam, là nơi giao thoa của hai nền văn hóa cổ Việt - Chămpa. 1 Quảng Bình có nhiều di tích lịch sử, văn hóa nổi tiếng cả nước, có Động Phong Nha là di sản thiên nhiên thế giới, ngoài ra còn là quê hương của nhiều làng nghề truyền thống như: nghề đóng tàu thuyền (Lý Hòa, Bố Trạch; Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới); nước mắm Hàm Hương (Làng Cảnh Dương đã từng cung tiến cho Vua Lê Chúa Trịnh); nghề dệt tơ lụa Võ Xá; dệt chiếu cói An Xá; nghề nón lá ở Quảng Thuận, Mỹ Trạch; rượu Võ Xá, rượu Vạn Lộc; nghề Mộc; nghề đúc rèn… đã tạo cho Quảng Bình những nét riêng biệt và lợi thế để phát triển TTCN. Huyện Bố Trạch nằm ngay cửa ngõ phía Bắc thành phố Đồng Hới thủ phủ của tỉnh Quảng Bình và là một trong số ít huyện có chiều từ Tây sang Đông chiếm toàn bộ chiều ngang của Việt Nam. Bố Trạch với những lợi thế riêng của mình đã tạo cơ hội cho các ngành nghề TTCN phát triển từ rất lâu và một trong những huyện có ngành nghề TTCN phát triển của tỉnh. Tuy nhiên, trong thời gian qua do những yếu tố thăng trầm lịch sử, xã hội, cơ chế quản lý, các ngành nghề TTCN đã trải qua nhiều biến động trong đó có nhiều ngành nghề hầu như biến mất. Song trong những năm gần đây kinh tế nông nghiệp, nông thôn Bố Trạch Trạch đã có sự khôi phục, phát triển TTCN và có những tác động tích cực đến đời sống kinh tế, xã hội vùng nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Nhiều ngành TTCN mới trong nông thôn đã được hình thành và phát triển góp phần phát huy các thế mạnh về nguyên liệu, nguồn nhân lực của địa phương, tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống góp phần giảm thiểu các tệ nạn xã hội tạo ra một bức tranh nông thôn bình yên. Tuy đã đạt được những thành công nhưng sự phát triển TTCN huyện Bố Trạch còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập: cơ sở vật chất nghèo nàn lạc hậu, không đảm bảo vệ sinh môi trường, khả năng thu hút đầu tư còn hạn chế; phần lớn các cơ sở TTCN tổ chức sản xuất trên đất ở của hộ gia đình nên mặt bằng chật hẹp không có điều kiện mở rộng sản xuất; chất lượng sản phẩm còn hạn chế, mẫu mã chưa hấp hẫn, thiếu thị trường tiêu thụ; phát triển mang tính tự phát, thiếu quy hoạch, chưa tạo ra sự gắn kết, các chính sách, chương trình hỗ trợ của Nhà nước và tỉnh chưa tương xứng với tiềm năng phát triển, môi trường kinh doanh còn thiếu hấp dẫn… 2 Cho đến nay, phần lớn các nghiên cứu nhằm bảo tồn và phát huy các nghề TTCN mới chỉ chủ yếu tập trung vào những vùng có quy mô sản xuất lớn, còn ở những vùng có quy mô sản xuất nhỏ như huyện Bố Trạch chưa thực sự được quan tâm. Với quan điểm đẩy mạnh phát triển TTCN trên cơ sở khôi phục, mở rộng ngành nghề truyền thống và phát triển thêm một số ngành nghề mới phù hợp với địa phương, cần có định hướng và các giải pháp thiết thực nhằm phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình phù hợp với xu hướng phát triển của đất nước cũng như thế giới. Từ những vấn đề nêu trên, tôi chọn đề tài: “Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Từ cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển TTCN tại địa phương trong những năm sắp tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển TTCN ở khu vực nông thôn. - Phân tích, đánh giá thực trạng việc phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. - Đề xuất định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gian sắp tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Các tài liệu phục vụ đánh giá thực trạng được thu thập trong khoảng thời gian từ 2015 – 2017; Số liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 5 năm 2018; Các giải pháp, đề xuất áp dụng cho giai đoạn đến năm 2025. 3 - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Cụ thể tại 5 xã: Phúc Trạch, Đức Trạch, Mỹ Trạch, Hoà Trạch và Bắc Trạch. - Về nội dung: Phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, trong đó tập trung làm rõ các: đặc điểm, nhân tố tác động ảnh hưởng, tiêu chí đánh giá sự phát triển TTCN, để từ đó đánh giá thực trạng những khó khăn, thuận lợi, nguyên nhân trong phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, định hướng và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển TTCN tại địa bàn trong những năm tiếp theo. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin + Thông tin thứ cấp Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm giai đoạn 2015 – 2017 do các cơ quan quản lý thuộc UBND huyện Bố Trạch cung cấp như: Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Chi Cục thống kê, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn…; ngoài ra tác giả còn tham khảo các công trình khoa học, các báo cáo, tạp chí chuyên ngành và các tài liệu khác liên quan đến vấn đề phát triển TTCN. + Thông tin sơ cấp Thông tin sơ cấp được thu thập qua điều tra, khảo sát theo bảng hỏi đối với các chủ cơ sở sản xuất TTCN tại huyện Bố Trạch. Để đánh giá tình hình phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch, qua tham khảo ý kiến của các chuyên gia và tình hình thực tế tại địa phương, chúng tôi chọn 5 nghề có thế mạnh thuộc 5 vùng sản xuất khác nhau để điều tra, trong đó, vì địa bàn rộng, các cơ sở nằm rải rác nên mỗi nhóm nghề chọn điều tra khoảng 5% số cơ sở. Cụ thể: - Nhóm chế biến lâm sản có 348 cơ sở, chúng tôi chọn 15 cơ sở mộc dân dụng ở xã Phúc Trạch đại diện cho vùng phía Tây. - Nhóm chế biến thực phẩm có 629 cơ sở, chúng tôi chọn 31 cơ sở chế biến nước mắm ở xã Đức Trạch đại diện cho vùng Trung Tâm. - Nhóm nghề mây tre đan có 238 cơ sở, chúng tôi chọn 11 cơ sở mây tre đan ở xã Mỹ Trạch và nhóm nghề cơ khí, đồ gia dụng có 245 cơ sở, chúng tôi chọn 12 cơ sở cơ rèn dao, rựa ở xã Bắc Trạch đại diện cho vùng phía Bắc. 4 - Nhóm nghề sản xuất vật liệu xây dựng có 324 cơ sở, chúng tôi chọn 15 cơ sở sản xuất gạch Block ở xã Hòa Trạch đại diện cho vùng phía Nam. 4.2. Phương pháp phân tích - Đối với số liệu thứ cấp: + Phương pháp thống kê mô tả: Dùng để phân tích, mô tả tổng quát về tình hình địa bàn nghiên cứu, thực trạng phát triển TTCN trên địa bàn nghiên cứu. Bao gồm: thống kê khái quát diện tích, vị trí địa lý, tình hình kinh tế, xã hội tại huyện Bố Trạch, thống kê số lượng các cở sở TTCN, lao động, giá trị sản xuất TTCN trong thời gian 2015-2017. + Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở các số liệu, tài liệu đã thu thập được tiến hành tổng hợp thành các bảng biểu, từ đó nhận xét về tình hình phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch. - Đối với số liệu sơ cấp: + Phương pháp thống kê mô tả: thống kê, hệ thống hóa các thông tin được điều tra, khảo sát từ chủ các cơ sở TTCN. + Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở các phiếu điều tra thu thập được tiến hành tổng hợp, phân tích các nội dung về tình hình phát triển của các cơ sở TTCN, từ đó đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch để đưa ra những định hướng và giải pháp phát triển trong thời gian tới. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Danh mục các tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tiểu thủ công nghiệp ở khu vực nông thôn. Chương 2: Thực trạng phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. 5 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP Ở KHU VỰC NÔNG THÔN 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN 1.1.1. Khái niệm và phân loại tiểu thủ công nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm Theo các nhà Kinh tế học Liên Xô (cũ) thì: “thủ công nghiệp là sản xuất thủ công sử dụng lao động thô sơ chế biến nguyên liệu thành sản phẩm”. Vào thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa, thuật ngữ Tiểu công nghiệp và Thủ công nghiệp để chỉ cơ sở sản xuất ngoài quốc doanh [16]. Trên thế giới, người ta quan niệm thủ công nghiệp như là một thành phần, một dạng thức, một kiểu loại tiểu công nghiệp. Quan niệm đó đến nay vẫn thống nhất không có sự tranh luận và ngày nay ở nhiều nơi ngưòi ta không dùng thuật ngữ “thủ công nghiệp” mà chỉ dùng thuật ngữ “tiểu công nghiệp” để chỉ nền sản xuất công nghiệp có quy mô nhỏ. Ở Việt Nam, dưới thời Pháp thuộc, từ nền sản xuất thủ công truyền thống đã xuất hiện các hình thức hiệp tác giản đơn, sau đó từng bước hình thành các doanh nghiệp tư nhân, với số công nhân làm thuê nhiều nhất là 300, còn chủ yếu từ 100 công nhân trở xuống. Bởi vậy, khái niệm về tiểu công nghiệp chủ yếu để chỉ bộ phận sản xuất công nghệ phẩm và hàng tiêu dùng trong phạm vi kinh doanh của tư sản dân tộc Việt Nam. Thuật ngử “tiểu công nghiệp“ và thủ công nghiệp được Đảng và Nhà nước sử dụng trong các văn bản về phát triển kinh tế sau khi giành được chính quyền tháng 8/1945. Đến năm 1951, Chính cương của của Đảng Lao động Việt Nam đề cập đến thuật ngữ “tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp”, nhưng các văn bản của Đảng, Nhà nuớc thời kỳ này chỉ dùng chung một thuật ngữ là “thủ công nghiệp”. Trong các văn kiện, nghị quyết của Đảng và Nhà nước từ năm 1960 đến nay, đều dùng thuật ngữ “tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp” [18]. 6 Công trình khoa học “Tiểu, thủ công nghiệp Việt Nam giai đoạn 1858 – 1945" của Phó giáo sư Vũ Huy Phúc đã đưa ra khái niệm TTCN thời cận đại như sau: “ tiểu, thủ công nghiệp thời cận đại bao gồm toàn bộ nền sản xuất các mặt hàng tiêu dùng phi nông nghiệp truyền thống hoặc mới du nhập do người Việt Nam tiến hành ở nông thôn, ở các làng chuyên nghề và các đô thị, thị trấn, không loại trừ một bộ phận sản xuất của Tư sản công nghiệp nhỏ dân tộc” [12]. Trong thời kỳ đổi mới đã có nhiều tác giả nghiên cứu về ngành TTCN, với nhiều cách tiếp cận khác nhau đã đưa ra những quan niệm về ngành TTCN. Nguyễn Ty trong luận án Phó tiến sỹ kinh tế đã quan niệm: “Thủ công nghiệp ở nông thôn hay còn gọi là công nghiệp nông thôn ở trình độ thấp là một bộ phận của hệ thống công nghiệp mà trong đó quá trình lao động chủ yếu dựa vào lao động chân tay sử dụng các công cụ sản xuất giản đơn để chế biến nguyên liệu ra sản phẩm” và “tiểu công nghiệp hay còn gọi là công nghiệp có quy mô nhỏ, sử dụng công cụ lao động nữa cơ khí hoặc các máy móc nhỏ hiện đại để chế biến nguyên liệu ra các sản phẩm cho xã hội”. Tác giả kết luận “ Thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nông thôn cũng là một bộ phận của công nghiệp, tồn tại khách quan trong các phương thức sản xuất của xã hội [16]. Từ những quan niệm trên, chúng ta có thể tiếp cận khái niệm TTCN từ những góc độ khác nhau và có thể rút ra một số điểm cơ bản sau đây: Thứ nhất, các quan niệm trên về TTCN đứng riêng rẻ không có giá trị phổ biến cho các nước trên thế giới, nhưng có giá trị bổ sung cho nhau và là một trong những cơ sở để các nước thể chế hóa thành luật, hoạch định các chính sách riêng cho khu vực này và giúp cho sự quản lý, điều hành các chương trình của Chính phủ về phát triển TTCN. Nội dung các định nghĩa có sự thay đổi theo thời gian, tùy thuộc vào điều kiện phát triển của mỗi nước. Thứ hai, tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp là một bộ phận của hệ thống công nghiệp. Trong quá trình sản xuất, lao động thủ công nghiệp chủ yếu là lao động thủ công với các công cụ sản xuất thô sơ; còn lao động tiểu công nghiệp thì chủ yếu là lao động sử dụng máy móc với các công cụ lao động bán cơ khí và cơ khí ở trình độ công nghệ khác nhau và với quy mô nhỏ. 7 Thứ ba, có thể lấy số lượng công nhân và mức vốn cố định làm tiêu chí để xác định các cơ sở sản xuất TTCN. Các nước trên thế giới và các tổ chức nghiên cứu về tiểu công nghiệp khi xác định doanh nghiệp công nghiệp quy mô nhỏ đều lấy số lao động và vốn sản xuất của các cơ sở TTCN làm tiêu chí xác định. Ở nước ta hiện nay, quy mô của các cơ sở sản xuất TTCN không vượt quá giới hạn của tiêu chí xác định các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nông thôn. Từ những vấn đề nêu trên, cùng với sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật và xu hướng phát triển của ngành TTCN nông thôn trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và trước xu thế hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước, có thể quan niệm: Tiểu thủ công nghiệp là những hoạt động sản xuất công nghiệp quy mô nhỏ trên địa bàn nông thôn, trong quá trình sản xuất, kinh doanh sử dụng công cụ lao động thủ công, công cụ bán cơ khí và trong một chừng mực nhất định sử dụng công cụ cơ khí và máy móc hiện đại cùng các nguồn lực ở nông thôn để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhằm thoả mãn các nhu cầu khác nhau của xã hội hoặc để khôi phục giá trị sử dụng của sản phẩm được tiêu dùng trong quá trình sản xuất và trong sinh hoạt. Như vậy, TTCN nông thôn là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất, một bộ phận cấu thành nền sản xuất vật chất của xã hội, tồn tại khách quan trong các phương thức sản xuất của xã hội và nằm trong hệ thống công nghiệp nông thôn, là một nền công nghiệp có quy mô nhỏ, kỹ thuật và công nghệ sản xuất có sự kết hợp đa dạng giữa lao động thủ công, lao động cơ khí, phương tiện và máy móc hiện đại. Trong quá trình hoạt động, các nguồn lực ở nông thôn như: lao động, vốn, tài nguyên… được sử dụng để sản xuất ra nhiều loại hàng hoá phục vụ nhu cầu tiêu dùng của xã hội và sản xuất của nhiều ngành kinh tế khác nhau. Các chủ thể tham gia sản xuất trong các ngành TTCN là hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn… 1.1.1.2. Phân loại tiểu thủ công nghiệp Có thể sử dụng những tiêu chí khác nhau để phân loại TTCN trong nông thôn. Tuy nhiên, việc sử dụng tiêu chí phân loại nào là tuỳ theo mục đích của việc 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan