Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh thái nguyên...

Tài liệu Phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh thái nguyên

.PDF
198
113
89

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ................………….. NGUYỄN HỮU THU PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO HỘ NGHÈO Ở TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 9340410 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM BẢO DƢƠNG THÁI NGUYÊN - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Luận án tiến sĩ “Phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của các tác giả khác. Số liệu trong luận án là trung thực, mọi trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được ai công bố và đã được tác giả công bố trên các tạp chí khoa học uy tín trong nước và quốc tế. Tác giả luận án Nguyễn Hữu Thu ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ quý báu, động viên khích lệ của nhiều tổ chức, cá nhân, các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Luật Kinh tế cùng các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phạm Bảo Dương, người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện để tôi hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Phạm Tiến Thành - Giảng viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng - TP Hồ Chí Minh đã nhiệt tình chia s kinh nghiệm giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ nhân viên của các đơn vị: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Thái Nguyên, Tổ chức Tài chính vi mô TNHH MTV Tình Thương Chi nhánh Thái Nguyên, Quỹ Tín dụng nhân dân Yên Minh, Quỹ Tín dụng nhân dân Phú Lương, các xã Nghinh Tường, Tràng Xá, Lâu Thượng của huyện Võ Nhai, xã Phú Đô, Động Đạt, Yên Ninh của huyện Phú Lương, xã Tân Hòa, Nga My, Xuân Phương của huyện Phú Bình, các hộ nông dân đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập thông tin để thực hiện luận án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn kịp thời động viên, chia s và tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận án Nguyễn Hữu Thu iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT........................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, HỘP, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................ ix MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 4 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 4 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4 3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 4 3.2.1. Phạm vi về không gian ............................................................................... 4 3.2.2. Phạm vi về thời gian ................................................................................... 4 3.2.3. Phạm vi về nội dung ................................................................................... 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 5 5. Đóng góp của luận án ...................................................................................... 5 6. Bố cục của luận án ........................................................................................... 6 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................... 7 1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước ........................................................... 7 1.2. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam ....................................................... 11 1.3. Đánh giá chung về kết quả của các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án . 18 1.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ................................................ 19 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO HỘ NGHÈO ....................................................................... 21 2.1. Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cho hộ nghèo ........................................ 21 iv 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản........................................................................... 21 2.1.2. Đặc điểm phát triển tín dụng cho hộ nghèo ................................................ 29 2.1.3. Vai trò của phát triển tín dụng cho hộ nghèo.............................................. 30 2.1.4. Nội dung nghiên cứu phát triển tín dụng cho hộ nghèo............................... 33 2.1.5. Quản lý nhà nước về phát triển tín dụng đối với hộ nghèo .......................... 41 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng cho hộ nghèo ....................... 43 2.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển tín dụng cho hộ nghèo ...................................... 45 2.2.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cho hộ nghèo trên thế giới ....................... 45 2.2.2. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cho hộ nghèo tại Việt Nam ............................ 52 2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thái Nguyên về phát triển tín dụng cho hộ nghèo ............................................................................................. 58 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 60 3.1. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 60 3.2. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích .................................................... 60 3.2.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................... 60 3.2.2. Khung phân tích phát triển tín dụng cho hộ nghèo ..................................... 61 3.3. Chọn vùng nghiên cứu và thu thập thông tin................................................. 63 3.3.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu.......................................................... 63 3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................ 65 3.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .................................................. 67 3.4.1. Phương pháp tổng hợp số liệu ................................................................... 67 3.4.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 67 3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 73 Chƣơng 4: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO HỘ NGHÈO ... 77 Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................ 77 4.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ................................... 77 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 77 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................... 79 4.2. Tổ chức quản lý tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên .......................... 81 v 4.2.1. Hệ thống tín dụng chính thức cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên................. 81 4.2.2. Phân công, phân cấp quản lý tín dụng cho hộ nghèo .................................. 83 4.2.3. Thể chế phát triển tín dụng cho hộ nghèo .................................................. 85 4.3. Thực trạng nghèo và tình hình thực hiện chính sách giảm nghèo tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................... 87 4.3.1. Bức tranh chung về nghèo tỉnh Thái Nguyên ............................................. 87 4.3.2. Nguyên nhân dẫn tới tình trạng nghèo ....................................................... 90 4.3.3. Tình hình thực hiện chính sách giảm nghèo tỉnh Thái Nguyên.................... 90 4.4. Thực trạng phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên .................. 92 4.4.1. Tăng trưởng tín dụng cho hộ nghèo ........................................................... 92 4.4.2. Chất lượng tín dụng cho hộ nghèo............................................................. 95 4.4.3. Các loại hình tín dụng cho hộ nghèo ....................................................... 100 4.4.4. Tổ chức thể chế vận hành tín dụng cho hộ nghèo ..................................... 104 4.4.5. Tiếp cận vốn tín dụng của hộ nghèo ........................................................ 110 4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên .. 128 4.5.1. Yếu tố từ phía hộ nghèo.......................................................................... 128 4.5.2. Yếu tố từ phía các tổ chức tín dụng ......................................................... 132 4.5.3. Yếu tố khác ............................................................................................ 137 4.6. Đánh giá tác động của tín dụng lên mức sống của hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên ... 1438 4.7. Đánh giá chung về phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên ............... 143 4.7.1. Những kết quả đạt được trong phát triển tín dụng cho hộ nghèo ............... 143 4.7.2. Những hạn chế trong phát triển tín dụng cho hộ nghèo............................. 146 4.7.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển tín dụng cho hộ nghèo .. 149 Chƣơng 5: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO HỘ NGHÈO Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................... 152 5.1. Bối cảnh trong nước và địa phương đối với phát triển tín dụng cho hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên..................................................................................... 152 5.2. Định hướng giảm nghèo bền vững tỉnh Thái Nguyên .................................. 154 5.3. Quan điểm định hướng phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên... 155 vi 5.4. Giải pháp phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên .................. 157 5.4.1. Nhóm giải pháp về tăng trưởng tín dụng cho hộ nghèo ............................ 157 5.4.2. Nhóm giải pháp về chất lượng tín dụng cho hộ nghèo .............................. 160 5.4.3. Nhóm giải pháp về đa dạng các loại hình tín dụng cho hộ nghèo .............. 161 5.4.4. Nhóm giải pháp về tổ chức thể chế vận hành tín dụng cho hộ nghèo ......... 163 5.4.5. Nhóm giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nghèo .......... 165 5.4.6. Nhóm giải pháp lồng ghép, hỗ trợ khác ................................................... 167 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 170 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...... 175 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 176 vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu và chữ viết tắt Nội dung đầy đủ CEP Tổ chức Tài chính vi mô Trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho người lao động nghèo tự tạo việc làm CT-XH Chính trị - Xã hội ĐTN Đoàn thanh niên GB Grameen Bank HCCB Hội cựu chiến binh HĐQT Hội đồng quản trị HND Hội nông dân HPN Hội phụ nữ HSSV Học sinh, sinh viên KT-XH Kinh tế - xã hội M7 Tổ chức Tài chính vi mô trách nhiệm hữu hạn M7 NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNN&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NN Nông nghiệp PNN Phi nông nghiệp QTDND Quỹ tín dụng nhân dân TCTD Tổ chức tín dụng TCVM Tài chính vi mô TD Tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK&VV Tiết kiệm và vay vốn TYM Tổ chức Tài chính vi mô trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tình thương XĐGN Xóa đói giảm nghèo viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các tổ chức cung cấp tín dụng nông thôn ở Việt Nam.............................36 Hình 2.1: Phân đoạn thị trường tài chính nông thôn Việt Nam hiện nay .................37 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động của GB năm 2015-2018 .............................................46 Bảng 2.3: Danh mục và lãi suất cho vay của GB ......................................................48 Bảng 4.1: Lãi suất cho vay và hình thức đảm bảo khi cho hộ nghèo vay vốn ........105 Bảng 4.2: Mức cho vay chương trình tín dụng hộ nghèo của NHCSXH ...............106 Bảng 4.3: Thời hạn cho vay và mức cho vay của TYM theo từng loại vốn ...........107 Bảng 4.4: Khả năng tiếp cận vốn tín dụng của hộ nghèo........................................110 Bảng 4.5: Thống kê mô tả các biến đặc điểm mẫu khảo sát ...................................111 Bảng 4.6: Sự khác biệt về đặc điểm giữa nhóm vay và nhóm không vay ..............112 Bảng 4.7: Thống kê mô tả tình hình vay vốn tín dụng của hộ nghèo .....................116 Bảng 4.8: Nguồn thông tin tín dụng hộ nghèo tiếp cận ..........................................117 Bảng 4.9: Mức độ tiếp cận nguồn vốn tín dụng của hộ nghèo ...............................118 Bảng 4.10: Nhu cầu vay vốn tín dụng của hộ nghèo ..............................................120 Bảng 4.11: Phương thức tiếp cận vốn tín dụng của hộ nghèo ................................122 Bảng 4.12: Kết quả ước lượng s dụng mô hình Probit .........................................123 Bảng 4.13: Kết quả ước lượng s dụng mô hình Tobit ..........................................124 Bảng 4.14: Vùng hỗ trợ chung và thuộc tính cân b ng ...........................................139 Bảng 4.15: Tác động của tín dụng lên doanh thu....................................................141 Bảng 4.16: Tác động của tín dụng lên chi tiêu........................................................141 Bảng 4.17: Tác động của tín dụng lên tích luỹ tài sản lâu bền ...............................142 ix DANH MỤC CÁC HÌNH, HỘP, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Vòng xoáy nghèo đói ...............................................................................31 Sơ đồ 2.2: Phá vỡ vòng xoáy nghèo đói b ng các khoản tín dụng ...........................32 Sơ đồ 2.3: Quá trình tiếp cận tín dụng của hộ ...........................................................40 Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng nguồn vốn của NHCSXH ................................................53 Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay hộ nghèo của NHCSXH ..........................................................................................................53 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh của NHCSXH ........................................54 Biểu đồ 2.4: Số thành viên tham gia TYM ..................................................................57 Biểu đồ 2.5: Số cụm giao dịch TYM ........................................................................57 Sơ đồ 4.1: Hệ thống tín dụng chính thức cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên .........882 Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ hộ nghèo theo tiếp cận đơn chiều và tiếp cận đa chiều ...............88 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ...............90 Biểu đồ 4.3: Thị phần tín dụng hộ nghèo theo số lượng khách hàng dư nợ .............95 Biểu đồ 4.4: Chất lượng tín dụng trên phương diện xã hội ......................................99 Biểu đồ 4.5a: Cho vay theo kỳ hạn của NHCSXH .................................................100 Biểu đồ 4.5b: Cho vay theo kỳ hạn của TYM ........................................................100 Biểu đồ 4.5c: Cho vay theo kỳ hạn của QTDND....................................................100 Biểu đồ 4.6a: Cho vay theo mục đích s dụng vốn vay của NHCSXH .................102 Biểu đồ 4.6b: Cho vay theo mục đích s dụng vốn vay của QTDND .......................... Biểu đồ 4.6c: Cho vay theo mục đích s dụng vốn vay của TYM .........................104 Biểu đồ 4.7a: Nhu cầu vay và lượng vốn được vay ................................................121 Biểu đồ 4.7b: Lượng vốn được vay/nhu cầu vay ....................................................121 Biểu đồ 4.8: Cơ cấu tuổi của chủ hộ .......................................................................129 Biểu đồ 4.9: Cơ cấu trình độ văn hóa của chủ hộ ...................................................129 Biểu đồ 4.10: Cơ cấu ngành nghề của hộ ................................................................130 Biểu đồ 4.11: Những vấn đề hộ quan tâm khi vay vốn ...........................................135 Biểu đồ 4.12: Phân bổ điểm xu hướng của các quan sát n m trong vùng hỗ trợ chung ..............................................................................................................139 Hộp 4.1: Tác động của vốn tín dụng đến giảm nghèo ............................................143 Hộp 4.2: Quy mô nguồn vốn của các TCTD còn hạn chế ......................................149 Hộp 4.3: Thủ tục xét duyệt cho vay vẫn còn rườm rà .............................................150 Hộp 5.1: Mức cho vay hộ nghèo còn thấp ..............................................................164 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn 30 năm đổi mới, thành tựu giảm nghèo của nước ta đã được cộng đồng quốc tế ghi nhận và đánh giá cao. Đến cuối năm 2018, cả nước còn 1.304.001 hộ nghèo trên tổng số 24.945.432 hộ dân, chiếm tỷ lệ 5,23%, giảm so với năm 2017 là 1,47%. Trong đó, số hộ nghèo về thu nhập là 1.167.439 hộ, số hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản là 136.562 hộ [6],[7]. Để đạt được thành tựu trên Việt Nam đã thực hiện đồng bộ rất nhiều các giải pháp, trong đó giải pháp tín dụng cho hộ nghèo được đánh giá là một giải pháp sáng tạo, mang đậm tính nhân văn sâu sắc và phù hợp với thực tiễn xã hội Việt Nam, đồng thời góp phần quan trọng thực hiện có hiệu quả các chủ trương, chính sách, mục tiêu, nhiệm vụ giảm nghèo đã đề ra. Việt Nam đã xác định ba vấn đề cốt lõi để đảm bảo con đường phát triển bền vững của đất nước đó là: Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững, tập trung đẩy mạnh công tác giảm nghèo theo hướng bền vững và Bảo vệ môi trường [67]. Với mục tiêu giảm nghèo bền vững, tín dụng được xem như là một công cụ quan trọng trong việc tăng cường hỗ trợ tài chính để hộ nghèo phát triển kinh tế. Ở một nền kinh tế với 64,9% dân số và trên 90% người nghèo sinh sống ở vùng nông thôn và nông nghiệp là ngành kinh tế chủ chốt với sự tham gia của 40,3% lực lượng lao động của cả nước [73] thì chương trình tín dụng là công cụ hữu hiệu để tạo thu nhập và cải thiện cuộc sống cho hộ nghèo. Tuy nhiên, có một trở ngại lớn trong việc thực hiện chiến lược này đó là thiếu các dịch vụ tài chính phù hợp và đáp ứng được nhu cầu của hộ nghèo. Nguồn thu nhập của hộ nghèo phụ thuộc chủ yếu vào nông nghiệp, do đó, bị ảnh hưởng đáng kể bởi thiên tai, dịch bệnh và giá cả. Điều này chứng tỏ, người nghèo dễ bị tổn thương khi có những cú sốc xảy ra. Để đối phó với những rủi ro cho các hộ nghèo thì việc mở rộng và tiếp cận tín dụng được xem như giải pháp hữu hiệu [93]. Cung cấp tín dụng một cách có hiệu quả cho hộ nghèo sẽ giúp họ đối phó với tính dễ tổn thương, xóa bỏ và làm giảm nhẹ tình trạng hộ gặp khó khăn trong thanh khoản (cả cho sản xuất và cho tiêu dùng) để họ có thể đưa ra những quyết định sản xuất và tiêu dùng tối ưu và do đó có thể giảm nghèo [94][95]. Mở rộng tín dụng cho các hộ 2 là một yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp và chuyển đổi, nó tạo thành một yếu tố thiết yếu của bất kỳ chiến lược giảm nghèo nào cho sự phát triển trong tương lai [87]. Nguồn cung tín dụng cho hộ nghèo ở Việt Nam hiện nay được cung cấp từ các nguồn chính thức, bán chính thức và phi chính thức, trong đó tín dụng chính thức chịu sự chi phối bởi Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, ngày càng phát triển, thể hiện ở tính đa dạng, nhiều thành phần sở hữu, và mở rộng về quy mô. Mạng lưới tín dụng chính thức cho vay đến hộ nghèo không chỉ ở Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH), Quỹ tín dụng Nhân dân (QTDND), mà còn cả các tổ chức tài chính vi mô như TYM, CEP, M7, Thanh Hóa. Nguồn vốn, doanh số cho vay và dư nợ tín dụng trong những năm gần đây ngày càng tăng, đối tượng tiếp cận với nguồn vốn tín dụng cũng ngày càng được mở rộng [2]. Mặc dù đã có những thành công nhất định, song so với mức tín dụng chung của cả nền kinh tế, mức tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn nhất là cho hộ nghèo còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu và mục tiêu phát triển của khu vực này. Người nghèo - những người yếu thế nhất trong xã hội vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với tín dụng chính thức [19]. Theo Báo cáo “Đặc điểm kinh tế nông thôn Việt Nam: B ng chứng từ điều tra hộ gia đình nông thôn tại 12 tỉnh của Việt Nam” được thực hiện năm 2016, các hộ nghèo nhất và dễ bị tổn thương nhất thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận với tín dụng từ khu vực chính thức, chỉ có khoảng trên 28% hộ gia đình có ít nhất một khoản vay, trong khi có tới hơn 71% hộ không có khoản vay nào, ngoài ra cũng theo báo cáo vẫn có sự chênh lệch giữa các vùng trong việc tiếp cận tín dụng [83]. Trước đó, trong một nghiên cứu của Phạm Bảo Dương và Izumida năm 2002, nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn tín dụng của hộ nông dân tại 3 tỉnh đại diện cho 3 vùng của Việt Nam là Ninh Bình, Quảng Ngãi, An Giang cũng chỉ ra r ng hơn 30% hộ nông dân không thể vay từ nguồn tín dụng chính thức [95]. Thái Nguyên là một tỉnh thuộc khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam với 64,9% dân số, 69,7% lực lượng lao động và 93,37% số hộ nghèo tập trung ở khu vực nông thôn, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số [17], thu nhập chính của 3 các hộ chủ yếu là từ các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi nhỏ l với phương thức sản xuất đặc biệt là phương thức canh tác còn lạc hậu. Trong những năm qua hoạt động của mạng lưới tín dụng chính thức ở tỉnh Thái Nguyên tham gia vào việc cung cấp tín dụng cho hộ nghèo bao gồm NHCSXH, QTDND, Tổ chức tài chính vi mô Tình Thương (TYM) đã và đang phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Tuy nhiên, hoạt động của những mạng lưới này vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ và kịp thời nhu cầu về vốn tín dụng cho hộ nghèo, đặc biệt từ QTDND và TYM. Nhiều hộ nghèo vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng để phục vụ quá trình sản xuất, tạo thu nhập. Số liệu tính toán được từ QTDND năm 2018 cho thấy mới chỉ có 265 hộ/tổng số 20.705 hộ nghèo (chiếm tỷ lệ 1,23%) tiếp cận được vốn vay của TCTD này [48][49][53], trong khi đó số hộ nghèo được tiếp cận được với nguồn vốn tín dụng của TYM là 2.978 hộ (chiếm tỷ lệ 14,38%) [53][71]. Việc thực hiện các chương trình tín dụng đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh đã đạt được nhiều kết quả, góp phần giảm tỉ lệ hộ nghèo qua các năm (tỉ lệ hộ nghèo năm 2010 là 20,57%, đến cuối năm 2018 giảm còn 6,39%), đời sống kinh tế ngày càng được cải thiện và nâng cao, an sinh xã hội ngày càng đảm bảo tốt hơn. Tuy nhiên, tỉ lệ hộ cận nghèo còn cao (7,66%) [13][17], nguy cơ tái nghèo luôn tồn tại, tính bền vững của các chương trình giảm nghèo chưa được khẳng định. Trong khi đó nhu cầu về vốn tín dụng của hộ nghèo là rất lớn, bởi vốn tín dụng không chỉ là một yếu tố đầu vào thông thường như hạt giống hay phân bón. Vốn tín dụng giúp người nghèo nắm quyền kiểm soát các tài sản khác, giúp cho tiếng nói của họ có trọng lượng hơn trong các giao dịch kinh tế cũng như quan hệ xã hội. Nói cách khác, trong những thảo luận về phát triển kinh tế, tín dụng được xem như là một công cụ quan trọng để “tăng thế lực” cho người nghèo [21]. Câu hỏi đặt ra là thực trạng nhu cầu vay vốn tín dụng của hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên như thế nào? Thực trạng phát triển tín dụng cho hộ nghèo trên địa bàn ra sao? Tại sao tỷ lệ hộ nghèo được tiếp cận vốn tín dụng còn thấp? Đâu là nguyên nhân? Giải pháp nào cần để phát triển tín dụng cho hộ nghèo nh m góp phần thực hiện thành công công cuộc giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn tỉnh đang là những câu hỏi đặt ra cần giải quyết. Vì vậy, việc nghiên cứu luận án: “Phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên” là rất cần thiết, có ý nghĩa cả về khoa học và thực tiễn hiện nay. 4 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá đúng thực trạng tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên, làm cơ sở đề xuất các giải pháp phát triển tín dụng cho hộ nghèo, tiến tới góp phần thực hiện thành công mục tiêu giảm nghèo đa chiều, giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa, làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng cho hộ nghèo. - Phân tích thực trạng phát triển tín dụng cho hộ nghèo; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển tín dụng cho hộ nghèo; Đánh giá tác động của tín dụng lên mức sống của hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp nh m phát triển tín dụng cho hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là phát triển tín dụng của các TCTD chính thức tham gia vào việc cung cấp tín dụng cho hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về không gian Luận án nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, trong đó tập trung vào ba TCTD chính thức cung cấp tín dụng cho hộ nghèo là NHCSXH, TYM, QTDND và chọn mẫu điều tra hộ nghèo tại 3 huyện: Võ Nhai, Phú Lương, Phú Bình. 3.2.2. Phạm vi về thời gian Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2010 - 2018. Số liệu sơ cấp được thực hiện điều tra năm 2017. Giải pháp, kiến nghị của luận án được đề xuất đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 3.2.3. Phạm vi về nội dung 5 - Luận án tập trung phân tích các nội dung tăng trưởng tín dụng, chất lượng tín dụng, các loại hình tín dụng, tổ chức thể chế vận hành tín dụng, tiếp cận vốn tín dụng của hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên. - Luận án phân tích, đánh giá tác động của tín dụng lên mức sống của hộ nghèo. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về nghèo, hộ nghèo trong mối quan hệ với tín dụng, qua đó cung cấp một số cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng cho hộ nghèo, đồng thời hoàn thiện thêm về phương pháp cần thiết cho những nghiên cứu tiếp theo. Đánh giá khách quan và khoa học năng lực của người nghèo thông qua đặc điểm KT - XH, thực trạng phát triển tín dụng cho hộ nghèo, góp phần nâng cao tính hiệu quả của công cụ tín dụng đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh, từ đó tạo tiền đề để nâng cao thu nhập cho hộ nghèo, đóng góp cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa. - Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở khoa học giúp cho những nhà hoạch định chính sách có một cái nhìn cụ thể và toàn diện để thiết lập và tiến hành có hiệu quả hơn các chương trình, chính sách tín dụng với mục đích giúp đỡ hộ nghèo nâng cao thu nhập, ổn định đời sống tiến tới thoát nghèo một cách bền vững. 5. Đóng góp của luận án (1) Luận án hoàn thiện một bước cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng cho hộ nghèo. Cụ thể, luận án đã đưa ra khái niệm phát triển tín dụng cho hộ nghèo. Luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm phát triển tín dụng cho hộ nghèo của một số nước trên thế giới và của một số TCTD trong nước, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên. (2) Luận án đã phân tích khá toàn diện thực trạng phát triển tín dụng cho hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trên các phương diện: Tăng trưởng tín dụng, chất lượng tín dụng, các loại hình tín dụng, tổ chức thể chế vận hành tín dụng và tiếp cận tín dụng. Luận án đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng 6 cho hộ nghèo. Luận án đã chỉ ra được những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển tín dụng cho hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. (3) Luận án là nghiên cứu đầu tiên s dụng mô hình hồi quy Probit để đánh giá khả năng tiếp cận vốn tín dụng của hộ nghèo, mô hình Tobit để đánh giá mức vốn tín dụng hộ nghèo vay được và mô hình So sánh điểm xu hướng (Propensity Score Matching) để đánh giá tác động của tín dụng lên mức sống hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. (4) Luận án đã đề xuất được hệ thống các giải pháp khá toàn diện về phát triển tín dụng cho hộ nghèo góp phần thực hiện thành công mục tiêu giảm nghèo đa chiều, giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 6. Bố cục của luận án Ngoài Phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được bố cục thành 5 chương: Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu về phát triển tín dụng cho hộ nghèo Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng cho hộ nghèo Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên Chương 5: Định hướng và giải pháp phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên 7 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nƣớc Trên thế giới đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu về mối quan hệ giữa tín dụng đối với hộ nông dân nói chung và hộ nghèo nói riêng. Nhìn chung các nghiên cứu có thể chia thành 2 nhóm: nhóm nghiên cứu về khả năng tiếp cận tín dụng của hộ và nhóm nghiên cứu về tác động của tín dụng đối với hộ. 1.1.1. Nghiên cứu khả năng tiếp cận tín dụng của hộ Takahashi và cộng sự (2010) [120], phân tích thực nghiệm s dụng hồi quy Probit để đánh giá khả năng năng tiếp cận tín dụng vi mô của người nghèo Indonesia. Phân tích probit cho thấy tỷ lệ lao động nữ là yếu tố quyết định đến việc tiếp cận chương trình tín dụng vi mô của hộ, các đặc điểm khác của hộ như số thành viên, số người phụ thuộc, thành viên nam và đặc biệt diện tích đất ở, diện tích đất nông nghiệp có thể đóng vai trò là tài sản thế chấp nếu hộ gia đình tiếp cận với các ngân hàng thương mại nhưng không có ý nghĩa đối với chương trình tín dụng vi mô, bởi đặc điểm của các chương trình tín dụng vi mô chính là không cần tài sản thế chấp. Theo tác giả, trên thực tế các khoản vay quy mô nhỏ không có yêu cầu tài sản thế chấp từ chương trình tín dụng vi mô đã được chứng minh là làm tăng đáng kể khả năng tiếp cận tín dụng của hộ, bởi đây là nguồn tài chính chính thức ổn định thay vì tiếp cận các nguồn phi chính thức. Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng vi mô từ phía người nghèo chưa đánh giá được khả năng đáp ứng nhu cầu vốn vay từ các chương trình tín dụng vi mô, chưa ước lượng được số vốn mà hộ có thể vay được, chưa đánh giá được tác động của tín dụng đối với hộ nghèo. Li và cộng sự (2011) [110], nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng vi mô của hộ gia đình nông thôn Trung Quốc. Phân tích thực nghiệm s dụng hồi quy Logistic đã chỉ ra các hộ gia đình ở nông thôn đặc biệt là người nghèo và phụ nữ rất hạn chế trong việc tiếp cận tín dụng vi mô và các yếu tố quyết định trong việc tiếp cận tín dụng vi mô của các hộ gia đình bao gồm: quy mô hộ, trình độ học vấn, số lao động chính, thu nhập bình quân, tài sản thế chấp. Ngoài 8 ra, kết quả cho thấy khả năng tiếp cận tín dụng vi mô của các hộ gia đình nông thôn cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố từ phía cung như lãi suất, hạn mức cho vay, thời gian x lý cho vay. Từ đó, nghiên cứu đã chỉ ra các hộ gia đình cần được khuyến khích để nâng cao khả năng tiếp cận về vốn như tạo ra cơ hội đầu tư trong và ngoài các hoạt động nông nghiệp, các tổ chức TCVM cần cải thiện các chương trình cho vay và đa dạng các sản phẩm tín dụng để phù hợp hơn với nhu cầu của người dân nông thôn. Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng vi mô từ phía hộ gia đình, chưa đánh giá được quy mô vốn vay, chất lượng vốn vay, khả năng đáp ứng nhu cầu vốn vay từ phía các tổ chức TCVM, chưa ước lượng được số vốn mà hộ có thể vay được. Ganle và cộng sự (2015) [100], dựa trên nghiên cứu về tiếp cận tín dụng vi mô cho phụ nữ nghèo ở vùng nông thôn - những người đang tham gia vào một chương trình tín dụng vi mô của một số tổ chức phi chính phủ thực hiện tại Ghana, tác giả cho r ng nghèo đói thường là một nguyên nhân của bất bình đẳng, do đó tín dụng vi mô là công cụ chủ đạo để trao quyền cho phụ nữ, với quy mô khoản vay thích hợp, thời gian hợp lý kết hợp với việc kiểm soát được các khoản cho vay đã làm cải thiện tình trạng kinh tế của người vay vốn tín dụng và từ đó tăng cường bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ. Tuy nhiên, hạn chế của nghiên cứu đó là chưa đánh giá được phụ nữ nghèo tiếp cận tín dụng vi mô như thế nào, chưa lượng hóa được yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng vi mô của họ, chưa lượng hóa được số vốn mà họ vay được. Các nghiên cứu của Johnson và Rogaly (1997) [104], Gulli (1998) [102], Aghion và Morduch (2005) [85], khẳng định r ng tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng vi mô có vai trò tích cực trong việc giảm nghèo, đặc biệt là những người nghèo nhất và dễ tổn thương nhất ở nông thôn thông qua việc cung cấp tín dụng dễ dàng kết hợp với những hướng dẫn về cách thức s dụng. Nhờ đó, giúp người nghèo tăng cường được vị thế của mình trong xã hội, phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ, kể cả sản xuất nông nghiệp, tăng thu nhập và giảm khả năng dễ tổn thương. Các nghiên cứu thực nghiệm cũng cho thấy, nhiều nước đã áp dụng các chương trình tín dụng vi mô như một công cụ giảm nghèo cũng như một kênh cung cấp tín dụng tốt cho các hộ gia đình. Tuy nhiên, những nghiên cứu này mới chủ yếu 9 đề cập đến từ phía cầu tín dụng (các hộ dân), chưa đề cập đến từ phía cung tín dụng và mối quan hệ giữa cung và cầu tín dụng trong việc tăng cường tiếp cận tín dụng cho hộ dân. 1.1.2. Nghiên cứu tác động của tín dụng đối với hộ Takahashi và cộng sự (2010) [120], đã s dụng phương pháp so sánh điểm xu hướng (PSM) và phương pháp khác biệt kép (DID) để đánh giá tác động của tín dụng vi mô đến thu nhập và chi tiêu của hộ, kết quả nghiên cứu cho thấy trong một thời gian ngắn (1 năm) tín dụng vi mô có tác động đến chi tiêu cho giáo dục nhưng không có tác động ngay đến việc tăng thu nhập của hộ mặc dù đã có sự khác biệt về khối lượng hàng hóa bán ra giữa hộ có tiếp cận với hộ không tiếp cận tín dụng vi mô. Cũng theo nghiên cứu, người nghèo tiếp cận tín dụng vi mô để đầu tư cho giáo dục cao hơn người không nghèo với hy vọng sẽ phá vỡ vòng luẩn quẩn nghèo đói. Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá tác động của tín dụng vi mô đến thu nhập của hộ thông qua các hoạt động nông nghiệp, phi nông nghiệp và chi tiêu ở lĩnh vực y tế, giáo dục, may mặc chưa đánh giá tác động của tín dụng vi mô trong việc chi tiêu cho hàng thực phẩm, hàng thiết yếu và tích lũy tài sản lâu bền phục vụ cho sản xuất tạo thu nhập. Li và cộng sự (2011) [111], nghiên cứu tác động của tín dụng vi mô đến phúc lợi của hộ gia đình nông thôn Trung Quốc, phúc lợi được đo b ng thu nhập và tiêu dùng hàng năm của hộ gia đình. Nghiên cứu s dụng phương pháp khác biệt kép (DID), kết hợp với hồi quy OLS với dữ liệu được thu thập thông qua các cuộc khảo sát hộ gia đình nông thôn tại Trung Quốc năm 2002 và 2008. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tín dụng vi mô có tác động tích cực đến thu nhập và tiêu dùng của hộ, cụ thể trong 6 năm thu nhập của các hộ đã tăng khoảng 32%, tiêu dùng tăng 27% đối với những hộ đã tiếp cận được tín dụng, trong khi đó thu nhập của những hộ chưa tiếp cận được tín dụng là 26% và tiêu dùng là 23%. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã chỉ rõ nhóm hộ nghèo khó tiếp cận vốn hơn so với nhóm hộ không nghèo và việc s dụng vốn của hộ nghèo cho các hoạt động tạo thu nhập cũng không hiệu quả. Do đó, bên cạnh việc cho người nghèo vay vốn thì cần các giải pháp hỗ trợ thực hiện như cải thiện cơ sở hạ tầng, chăm sóc sức khỏe, tạo việc làm và đào tạo nghề cho các hộ. Tuy 10 nhiên, tác giả mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu tác động của tín dụng vi mô đến phúc lợi của hộ gia đình nông thôn từ góc độ cầu tín dụng (hộ dân), chưa có đánh giá tổng thể từ phía cung tín dụng (ngân hàng) để chỉ ra mối quan hệ giữa cung và cầu tín dụng trong cải thiện phúc lợi của hộ. Al-Mamun và cộng sự (2015) [86], nghiên cứu tác động của chương trình tín dụng vi mô Amanah Ikhtiar Malaysia (AIM) tới thu nhập, nghèo đói và mức độ tổn thương của các hộ gia đình nghèo ở Malaysia. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc tham gia chương trình tín dụng vi mô của AIM đã làm tăng thu nhập của hộ gia đình và làm giảm tỷ lệ hộ nghèo, giảm mức độ bị tổn thương. Do đó, AIM và các nhà hoạch định chính sách cần tập trung vào việc thúc đẩy một môi trường hỗ trợ để cải thiện sự hợp tác giữa các thành viên b ng cách thiết kế một chương trình tín dụng vi mô phù hợp và đa dạng hơn. Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá tác động của chương trình tín dụng vi mô tới thu nhập, nghèo đói và mức độ tổn thương của các hộ gia đình nghèo, chưa đánh giá tác động của tín dụng vi mô đến chi tiêu cho các mặt hàng thiết yếu, mặt hàng thực phẩm, tích lũy tài sản phi sản xuất, tài sản sản xuất. Tín dụng vi mô có tác động đáng kể trên nhiều khía cạnh đời sống của các hộ gia đình nông thôn như thu nhập, tiêu dùng, y tế, giáo dục, mức độ giảm nghèo Khandker (2005) [105], Yasmine (2008) [126], Li và cộng sự (2011) [111]. Copestake và cộng sự (2001) [91] nhận thấy việc cho người nghèo vay vốn sẽ giúp họ tự làm việc cho chính mình, và có vốn để thực hiện những hoạt động kinh doanh nhỏ, đó chính là cơ hội để họ thoát nghèo. Tác động của tín dụng cho hộ nghèo cũng được thể hiện qua sự đóng góp của nó vào thức đẩy tăng trưởng kinh tế và tăng tính tự chủ cho hộ nghèo. Trong một nghiên cứu khác của Pitt và cộng sự (2003) [116] cho thấy cung cấp tín dụng vi mô cho phụ nữ có tác động tích cực đến tình trạng sức khỏe của phụ nữ và con em họ. Trong khi đó, Takahashi và cộng sự (2010) [120] cho r ng tín dụng vi mô không có tác động làm giảm nghèo ngay trong thời gian ngắn. Nghiên cứu của Westover (2008) [125] cho r ng trong số hơn 100 bài viết về tín dụng vi mô chỉ có 6 bài được s dụng đủ số liệu định lượng có thể làm đại diện và trong số 6 nghiên cứu đại diện này thì có tới 5 mẫu không tìm thấy b ng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan