ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN THỊ HUYỀN
QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN THỊ HUYỀN
QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀ VĂN HỘI
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước ch o giáo dục đào
tạo và khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Hà Văn Hội.
Tôi xin cam đoan các số liệu, các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các công trình nghiên cứu khác, các thông tin
trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên./.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Học viên
Trầ n Thi Huyề
n
̣
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo của Trƣờng Đại học Kinh tế ,
Đại học Quốc gia Hà Nội đã hƣớng dẫn và khích lệ tôi trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại
học, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, các tác giả của các công
trình nghiên cứu khoa học có liên quan, các chuyên gia đã giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS .TS. Hà Văn Hội , ngƣời
hƣớng dẫn khoa học, đã chỉ bảo tôi thực hiện đề tài hết sức tận tình và chu đáo.
Thầy không chỉ hƣớng dẫn, khuyến khích, giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình làm
luận văn mà quan trọng hơn cả là tôi đã học hỏi đƣợc lối tƣ duy độc lập và sáng tạo
trong nghiên cứu khoa học, phong cách làm việc nghiêm túc.
Xin cảm ơn những ý kiến đóng góp , xây dựng chân thành của các đồng nghiệp
trong Ban Kế hoa ̣ch Tài chiń h , Đại học Quốc gia Hà Nội và tập thể lớp Cao ho ̣c
Quản lý kinh tế , Khóa 22, Trƣờng Đại học Kinh tế , Đại học Quốc gia Hà Nội đã
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin tri ân sự khích lệ và ủng hộ nhiệt tình của gia đình, ngƣời
thân, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn động viên, khuyến khích tôi trong quá trình
thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................ iii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ...........................8
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................8
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ..............................................................8
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ...............................................................10
1.2. Cơ sở lý luâ ̣n của quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho
giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ ..............................................................16
1.2.1. Khái quát về Hệ thống ngân sách nhà nước ...............................................16
1.2.2. Khái quát về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
Giáo dục đào tạo và Khoa học công nghệ ............................................................22
1.2.3. Nội dung quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho Giáo dụcđào tạo và Khoa học và công nghệ .......................................................................33
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. Error! Bookmark not defined.
2.1. Phƣơng pháp luâ ̣n về nghiên cƣ́u ................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Các bước tiến hành nghiên cứu .................. Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Thu thập dữ liệu .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Các phƣơng pháp thiết kế nội dung nghiên cứu .......... Error! Bookmark not
defined.
2.2.1. Quy trình nghiên cứu .................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liê ̣u .................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ............ Error! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ........ Error! Bookmark not
defined.
3.1. Khái quát một số nét về Đại học Quốc gia Hà Nội ..... Error! Bookmark not
defined.
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ĐHQGHN ................. Error!
Bookmark not defined.
3.1.3. Mô hình tổ chức hoạt động của ĐHQGHN ............. Error! Bookmark not
defined.
3.1.4. Chiến lược phát triển của ĐHQGHN đến năm 2020 tầm nhìn 2030 . Error!
Bookmark not defined.
3.2. Thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣơc cho
Giáo dục đào tạo và Khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội ..... Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Thực trạng công tác lập dự toán ................ Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Thực trạng công tác chấp hành dự toán ..... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Thực trạng công tác thực hiện quyết toán .. Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Thẩm định, phê duyệt quyết toán chi ngân sách nhà nước tại Bộ
Tài chính ............................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Công tác kiểm tra, thanh tra, khen thưởng và xử lý vi phạm ............. Error!
Bookmark not defined.
3.3. Một số thành tựu, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý
chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho GD -ĐT và KH&CN tại ĐHQGHN
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Những thành tựu đã đạt được trong những năm qua Error! Bookmark not
defined.
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế cần giải quyết ........ Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI THƢỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA
HÀ NỘI ................................................................. Error! Bookmark not defined.
4.1. Những nhân tố mới ảnh hƣởng đến quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách
nhà nƣớc cho Giáo dục đào tạo và Khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia
Hà Nội ................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Một số giải pháp và kiến nghị cụ thể để hoàn thiện công tác quản lý chi
thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho Giáo du ̣c - đào ta ̣o và Khoa học
& công nghệ tại Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i ........... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Hoàn thiện các cơ chế, chính sách về quản lý chi thường xuyên
ngân sách nhà nước cho Giáo dục - đào tạo và Khoa học & công nghệ ...... Error!
Bookmark not defined.
4.2.2. Tăng cường phân cấp quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước
cho Giáo dục-đào tạo và Khoa học & công nghệ tại Đại học Quố c gia Hà Nội
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý và nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ
quản lý chi ngân sách nhà nước tại các đơn vị .... Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Xây dựng cơ cấu chi thường xuyên ngân sá ch nhà nước cho sự nghiệp
Giáo dục-đào tạo và Khoa học & công nghệ một cách hợp lý, hiệu quả..... Error!
Bookmark not defined.
4.2.5. Tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho Giáo dục đào tạo và Khoa học & công nghệ trong cả ba khâu lập, chấp hành và quyết toán
ngân sách nhà nước .............................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.6. Nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác tài chính kế toán tại các đơn vị
thuộc Đại học Quố c gia Hà Nội ........................... Error! Bookmark not defined.
4.2.7. Nâng cao ý thức, trình độ của đối tượng sử dụng Ngân sách Nhà nước
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.8. Giải pháp về tăng chi ngân sách nhà nước cho Giáo dục - đào tạo và Khoa
học & công nghệ cả về số tuyệt đối, tỷ trọng; đồng thời tăng cường khai thác
nguồn thu cho Giáo dục - đào tạo và Khoa học & công nghệ ... Error! Bookmark
not defined.
KẾT LUẬN........................................................... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục I: BẢNG THỐNG KÊ DỰ TOÁN CHI THƢỜNG XUYÊN CHO
GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2013
-2015 CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ....... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục II: BẢNG THỐNG KÊ QUYẾT TOÁN CHI THƢỜNG XUYÊN
CHO GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN
2013-2015 CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ............. Error! Bookmark not
defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................89
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1.
CNH
Công nghiệp hóa
2.
ĐH
Đại học
3.
ĐHQG
Đại học Quốc gia
4.
ĐHQGHN
Đại học Quốc gia Hà Nội
5.
GD-ĐT
Giáo dục đào tạo
6.
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
7.
HĐH
Hiện đại hóa
8.
HĐND
Hội đồng nhân dân
9.
KHCB
Khoa học cơ bản
10. KH&CN
Khoa học và công nghệ
11. KH-XH
Kinh tế - xã hội
12. NCKH
Nghiên cứu khoa học
13. NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
14. PTTH
Phổ thông trung học
15. UBND
Ủy ban Nhân dân
i
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
I
Phụ lục I
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
II
Phụ lục II
4
Bảng 3.4
5
Bảng 3.5
6
Bảng 3.6
Nội dung
Trang
Bảng thống kê dự toán chi thường xuyên cho
giáo dục-đào tạo và khoa học &công nghệ giai
đoạn 2013-2015 của Đại học Quốc gia Hà Nội
77
Dự toán chi thƣờng xuyên cho GD-ĐT năm
2013 của ĐHQGHN
Dự toán chi thƣờng xuyên cho GD-ĐT năm
2014 của ĐHQGHN
Dự toán chi thƣờng xuyên cho GD-ĐT năm
2015 của ĐHQGHN
Bảng thống kê quyết toán chi thường xuyên cho
giáo dục-đào tạo và khoa học & công nghệ giai
đoạn 2013-2015 của Đại học Quốc gia Hà Nội
Quyết toán chi thƣờng xuyên sự nghiệp GD-ĐT
và KH&CN năm 2013 của ĐHQGHN
Quyết toán chi thƣờng xuyên sự nghiệp GD-ĐT
và KH&CN năm 2014 của ĐHQGHN
Quyết toán chi thƣờng xuyên sự nghiệp GD-ĐT
và KH&CN năm 2015 của ĐHQGHN
ii
77
79
81
83
85
87
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ
Nội dung
1
Sơ đồ 1.1
Hệ thống ngân sách nhà nƣớc
14
3
Sơ đồ 2.1
Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp
38
4
Sơ đồ 2.2
Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp
39
5
Sơ đồ 3.1
Cơ cấ u tổ chƣ́c của ĐHQGHN
47
6
Sơ đồ 3.2
Mô hình cơ cấu tổ chức của ĐHQGHN
50
iii
Trang
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII đã khẳng định, phát triển GD&ĐT cùng với KH&CN đƣợc xác định là quốc sách hàng đầu.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Chiến lƣợc phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020, Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 tiếp
tục khẳng định GD&ĐT và KH&CN là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và của toàn dân, phát triển giáo dục gắn
với phát triển KH&CN, tập trung vào nâng cao chất lƣợng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc,
đảm bảo an ninh quốc phòng.
Với hơn 100 năm hình thành và phát triển, ĐHQGHN đã có những bƣớc phát triển vững chắc, khẳng định đƣợc vị thế là
trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức, đa ngành, đa lĩnh vực, chất lƣợng cao, trình độ cao theo chuẩn quốc
tế; nhiều năm liền đƣợc các tổ chức xếp hạng đại học uy tín trên thế giới đánh giá là trung tâm đại học hàng đầu ở Việt Nam.
ĐHQGHN đƣợc thành lập với trọng trách cao, mô hình tổ chức đặc thù nên đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc quan tâm đầu tƣ và đã có
những đóng góp quan trọng vào quá trình phát triển KT-XH và sự nghiệp CNH, HĐH ở nƣớc ta.
NSNN luôn giữ vị trí đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia. NSNN là khâu tài chính tập trung giữ vị trí chủ đạo trong hệ
thống tài chính, là nguồn lực vật chất để Nhà nƣớc duy trì hoạt động bộ máy quản lý và thực thi các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã
hội của đất nƣớc. Trong hệ thống NSNN, quản lý chi NSNN đóng vai trò quan trọng, đƣợc toàn xã hội quan tâm, nếu thực hiện
không tốt công tác này sẽ dẫn đến hệ lụy nhƣ suy thoái về đạo đức cán bộ, công chức, viên chức quản lý, thất thoát tiền của Nhà
nƣớc, đời sống xã hội gặp nhiều khó khăn, thâm hụt Ngân sách, xảy ra lãng phí, tiêu cực ... Vì vậy, quản lý chặt chẽ chi tiêu NSNN
sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN, đảm bảo thực hiện tốt luật phòng chống tham nhũng, lãng phí.
4
Thực tế cho thấy công tác quản lý chi NSNN ở nƣớc ta nói chung cũng nhƣ ở ĐHQGHN nói riêng còn một số điểm tồn tại,
hạn chế. Bởi vì, chi thƣờng xuyên cho GD&ĐT và KH&CN là hai khoản mục chi lớn nhất và cơ bản trong mô hình tổ chức của
ĐHQGHN – một cấp quản lý bao gồm nhiều trƣờng thành viên có chƣ́c năng đào tạo và NCKH cơ bản. Các điểm tồn tại, hạn chế
này dẫn đến hiệu quả sử dụng NSNN chƣa cao, gây lãng phí thất thoát nguồn vốn ngân sách đặt biệt trong bối cảnh NSNN còn eo
hẹp; chƣa thực sự góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đất nƣớc, chất lƣợng giáo dục nhìn chung
chƣa cao (trừ một số chƣơng trình đào tạo đặc biệt), chủ yếu quan tâm đến phát triển số lƣợng nhiều hơn chất lƣợng; đội ngũ giáo
viên, giảng viên còn yếu, thiếu và không đồng bộ, phƣơng pháp giảng dạy còn lạc hậu; công tác quản lý giáo dục nói chung, quản
lý chi NSNN nói riêng còn nhiều yếu kém cả trong xây dựng thể chế, chỉ đạo điều hành, kiểm tra giám sát và xử lí vi phạm. Cơ chế
quản lý GD&ĐT, KH&CN chậm đổi mới, chƣa theo kịp sự đổi mới trên các lĩnh vực của đất nƣớc.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác quản lý chi NSNN đối với ngành giáo dục nói chung, ở ĐHQGHN nói riêng và
xuất phát từ yêu cầu cấp thiết nêu trên nên tác giả đã chọn đề tài “Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào
tạo và khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp.
Luận văn giải đáp các câu hỏi: Cần có những giải pháp nào để hoàn thiện công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho
GD&ĐT và KH&CN tại ĐHQGHN?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những nội dung lý luận cơ bản về công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho GD&ĐT và
KH&CN đối với đơn vị sự nghiệp công lập và thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho GD&ĐT và KH&CN tại
5
ĐHQGHN để đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho GD&ĐT và KH&CN tại
ĐHQGHN.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho GD&ĐT và KH&CN đối với đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho GD&ĐT và KH&CN tại ĐHQGHN giai đoạn
2013-2015.
- Đề xuất những biện pháp và kiến nghị nhằm đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho GD&ĐT
và KH&CN tại ĐHQGHN trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho GD&ĐT và KH&CN tại các trƣờng đại học công lập
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho GD&ĐT và KH&CN tại ĐHQGHN.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại ĐHQGHN.
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho GD&ĐT và KH&CN tại ĐHQGHN.
- Về thời gian: từ năm 2013- 2015.
6
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng là phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lê Nin.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp phân tích tổng hợp, phƣơng pháp nghiên cứu liên ngành, phƣơng
pháp kế thừa, phƣơng pháp khảo sát thực tế, phƣơng pháp phân tích so sánh.
5. Những đóng góp của luận văn
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi NSNN.
- Đánh giá những thành công, những hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý chi NSNN tại ĐHQGHN.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại ĐHQGHN.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn đƣợc trình bày trong 4
chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc cho Giáo dục
đào tạo và Khoa học công nghệ.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc cho Giáo dục đào tạo và Khoa học công
nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chƣơng 4: Kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc cho Giáo dục đào tạo và Khoa học
công nghệ tại Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
7
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Phân bổ và quản lý ngân sách theo đầu ra, kết quả (Output Budgeting) đƣợc hai nhà khoa học Mỹ là Robert S. McNamara
và Charles J. Hitch đề xuất vào những năm 60 của thế kỷ XX. Tuy nhiên, nó chỉ đƣợc áp dụng rộng rãi từ những năm 90 trở lại đây
ở các nƣớc phát triển, đặc biệt là các nƣớc châu Âu. Để dễ hình dung, có thể nghiên cứu trƣờng hợp của Ireland, các chƣơng trình
hoặc dự án nghiên cứu phải có báo cáo giải trình với nhiều nội dung cụ thể trong đó phải nêu đƣợc: Sứ mệnh hoặc mục tiêu nghiên
cứu; Các chỉ tiêu có thể đo lƣờng đƣợc của từng mục tiêu nghiên cứu; Đối với lĩnh vực quản lý nhà nƣớc thì phải mô tả đƣợc sự
phát triển của lĩnh vực hoặc chức năng mà bộ hoặc ngành đó chịu trách nhiệm trong tƣơng lai sẽ nhƣ thế nào với các chỉ tiêu có thể
đo lƣờng đƣợc… (ICSTI – Tổ chức quốc tế về thông tin khoa học và kỹ thuật, 1997). Ý tƣởng cơ bản của phân bổ và quản lý ngân
sách theo đầu ra là: Nhà nƣớc thực hiện quản lý xã hội theo mô hình doanh nghiệp-phải lấy kết quả để đánh giá chất lƣợng của mỗi
tổ chức và cá nhân.
Hiện nay, Việt Nam chủ yếu phân bổ ngân sách hàng năm, chƣa áp dụng phân bổ ngân sách theo khuôn khổ chi tiêu trung
hạn. Trong khi đó, những chƣơng trình hoặc dự án lớn về nghiên cứu thƣờng đòi hỏi thời kỳ nghiên cứu dài. Kinh nghiệm một số
nƣớc nhƣ Ireland, Anh, Đài Loan, Australia… cho thấy xác định kỳ phân bổ Ngân sách cho khoa học từ 3 đến 5 năm là hợp lý
(ICSTI – Tổ chức quốc tế về thông tin khoa học và kỹ thuật, 1997; Kurt Lambeck, 2006; Alfred Li Peng Cheng, 2010).
8
Chính phủ Nhật Bản đã áp dụng cơ chế phân cấp ngân sách linh hoạt để điều hòa nguồn lực giữa các ngân sách đƣợc công
bằng. Phân rõ các nguồn thu và nhiệm vụ chi rất cụ thể cho từng cấp ngân sách. Nhật Bản chuyển từ hệ thống phê chuẩn sang hệ
thống tƣ vấn; thông qua hệ thống này, chính quyền địa phƣơng đó có thể thực hiện vay nợ mà không có sự chấp thuận của Hội
đồng địa phƣơng.
Chính phủ Singapore đã kiềm chế chặt chẽ chi tiêu trong thời gian dài đối với nguồn thu, tạo ra sự thặng dƣ ngân sách vừa
phải trong khoảng thời gian dài. Bằng những kinh nghiệm đƣợc tích lũy qua các lần cải cách quản lý NSNN đã giúp cho Singapore
thực hiện thành công phƣơng thức lập kế hoạch chi ngân sách theo kết quả đầu ra.
Từ một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng, Chính phủ Trung Quốc rất coi trọng đến việc cải
cách hệ thống tài khóa, đặc biệt là vấn đề quản lý thu, chi NSNN. Trong quá trình cải cách thể chế phân cấp ngân sách (từ năm
1994 đến nay), Chính phủ Trung Quốc chú trọng phân định rõ quyền chi ngân sách và quyền xây dựng cơ sở hạ tầng giữa trung
ƣơng và địa phƣơng, vừa làm rõ trách nhiệm và quyền lợi tƣơng ứng giữa các cấp ngân sách.
Chính phủ Hoa Kỳ rất coi trọng việc quản lý thu, chi NSNN và cân đối thu-chi NSNN để điều chỉnh chu kỳ kinh tế và thúc
đẩy khu vực kinh tế tƣ nhân tăng cƣờng tiết kiệm và đầu tƣ phát triển. Từ sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) cho đến cuối
thập kỷ 60 nền kinh tế Hoa Kỳ phát triển nhƣ vũ bão, các vấn đề kiểm soát thu chi ngân sách trong thuyết của Keynes đã đƣợc
Chính phủ Hoa Kỳ sử dụng triệt để. Bƣớc vào thập kỷ 70 và những năm đầu thập kỷ 80, nền kinh tế Hoa Kỳ rơi vào tình trạng suy
thoái, lạm phát tăng. Để phục hồi nền kinh tế, vào thời điểm đó, Chính phủ Hoa Kỳ tiếp tục cải cách tài chính một cách sâu sắc với
nội dung cơ bản là cải cách thuế theo xu hƣớng giảm thuế suất, đặc biệt là thuế thu nhập. Bên cạnh cải cách hệ thống thuế, Chính
phủ Hoa Kỳ đã tiến hành cải cách chi tiêu một cách triệt để. Ở những năm cuối thập kỷ 80 và đầu năm 1990 nền kinh tế Hoa Kỳ
9
đƣợc khôi phục, nhƣng bội chi ngân sách vẫn cứ tăng (1980: 1,3%; 1990: 2,5% và 1995: 2,3%). Đứng trƣớc tình hình đó, Quốc hội
và Chính phủ Hoa Kỳ tiếp tục ban hành đạo luật Omnibus với mục đích kiểm soát thu, chi ngân sách một cách nghiêm ngặt hơn.
Đạo luật này quy định có tăng thu thì mới tăng chi. Chính sách này đã giúp cho Hoa Kỳ tập trung vào cắt giảm khoản chi tiêu
không cần thiết để tiến tới loại trừ bội chi ngân sách hƣớng tới một ngân sách thặng dƣ nhằm giảm bớt áp lực nợ, giảm lãi suất, tạo
cho nền kinh tế tăng trƣởng ổn định trong dài hạn. (Tô Thiện Hiền, 2012).
Từ các nghiên cứu trên, Việt Nam cần rút ra bài học kinh nghiệm trong việc quản lý chi NSSN đặc biệt là các khoản chi
thƣờng xuyên NSNN có liên quan đến các hoạt động GD-ĐT, KH&CN.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
“ Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài ” và “ Phát
triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc ” Điều 61, 62 (Vũ Cao Đàm, 2012). Vì vậy, hoạt động chi thƣờng xuyên cho phát triển GD-ĐT cũng nhƣ hoạt động KH&CN là rất
cần thiết và luôn đƣợc lãnh đạo Đảng, Nhà nƣớc quan tâm.
Việc quản lý chi NSNN cho Giáo dục đào tạo và Khoa học công nghệ ở nƣớc ta đã đƣợc các nhà khoa học, nhà quản lý đề
cập tới trong một số công trình nghiên cứu nhƣ:
- Đặng Văn Thanh (2005), Một số vấn đề về quản lý và điều hành ngân sách nhà nước, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà
Nội. Nội dung cuốn sách cung cấp kiến thức cơ bản về quản lý và điều hành NSNN.
- Nguyễn Thị Thanh Hƣơng (2007), Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho GD-ĐT trên địa bàn tỉnh Thái Bình,
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Luận văn đã trình bày một cách tổng quát về thực trạng công tác quản
10
lý chi NSNN cho GD - ĐT trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2001-2006, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công
tác quản lý chi NSNN cho GD-ĐT trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn tiếp theo.
- Nguyễn Ngọc Hải (2008), Hoàn thiện cơ chế quản lý chi ngân sách Nhà nước cho việc cung ứng hàng hóa công cộng ở Việt
Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. Luận án đã làm sáng tỏ nội hàm của cơ chế quản lý chi NSNN cho việc cung ứng
hàng hóa công cộng (trong đó có GD- ĐT), những ƣu, nhƣợc điểm của cơ chế đó trong thực tiễn đổi mới đất nƣớc. Từ đó đề xuất hệ
thống các giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý chi NSNN cho việc cung ứng hàng hóa công cộng.
Bùi Thị Lan Hƣơng (2012), Các giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển GD-ĐT trên đại bàn tỉnh Ninh Bình, Luận văn thạc
sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh doanh và công nghệ, Hà Nội. Luận văn đã trình bày một cách tổng quát về GD-ĐT và vai trò của
GD-ĐT đối với sự phát triển KT-XH; Tài chính, vai trò của tài chính, cơ chế quản lý tài chính đối với GD-ĐT. Tổng kết và đánh
giá thực trạng của GD-ĐT, những tác động tích cực và hạn chế của nguồn tài chính, công cụ tài chính, cơ chế quản lý tài chính đối
với GD - ĐT trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong thời gian qua. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển GDĐT trên địa bàn Ninh Bình trong thời gian tới.
- Võ Trí Thành (2013), Nguồn lực cho giáo dục: Đầu tư chưa tương xứng với quy mô: Đề tài tập trung đánh giá mức độ đầu
tƣ từ NSNN cho giáo dục tăng dần hàng năm, nhƣng việc phân bổ NSNN cho giáo dục hiện nay trong phạm vi hoạt động theo cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức quy mô bộ máy và tài chính thuộc các cơ sở giáo dục công lập ở Việt Nam
hiện nay vẫn còn bất hợp lý, kém hiệu quả.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Đề án Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục giai đoạn 2009 - 2014. Nội dung Đề án đã làm rõ
hiện trạng, ƣu điểm và hạn chế của cơ chế tài chính của giáo dục nƣớc ta; Thu thập, tham khảo các chỉ số phát triển và tài chính
11
cho giáo dục của các nƣớc phát triển và các nƣớc mới phát triển. Căn cứ vào yêu cầu phát triển giáo dục phục vụ phát triển đất
nƣớc trong giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH đến năm 2020, Đề án xác định các nội dung cần thiết đổi mới cơ chế tài chính giáo dục
tới năm 2014. Ngoài ra còn hàng loạt các sách tham khảo, các bài viết đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành. Đây là các công trình
nghiên cứu có giá trị tham khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn. Phần lớn các công trình nghiên cứu và các bài viết trên đều tập trung
nghiên cứu về các chính sách tài chính vĩ mô và quản lý NSNN nói chung hoặc quản lý NSNN tại một địa phƣơng đơn lẻ. Các
công trình, đề tài trên đã đề cập đến một số lĩnh vực về quản lý chi NSNN nhƣ: Quản lý, điều hành NSNN; Đổi mới và hoàn thiện
các giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục; Các giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển GD-ĐT; Các
giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý chi NSNN cho GD-ĐT. Tuy nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu
khác nhau và do mục đích, yêu cầu khác nhau và đặc thù riêng có của từng địa phƣơng mà các nghiên cứu trên chỉ tập trung phân
tích, đánh giá và đƣa ra các kiến nghị, đề xuất cho từng nội dung, từng địa phƣơng cụ thể và gần nhƣ không thể áp dụng các giải
pháp đó cho các địa phƣơng khác.
Việc quản lý chi NSNN cho hoạt động KH &CN đã và đang đƣơ ̣ c xem là vô cùng quan trọng để thúc đẩ y KH &CN phát triể n
ở Việt Nam hiện nay . Đến nay, xung quanh vấn đề này đã có một số công trình nghiên cứu về cơ chế quản lý tài chin
́ h trong hoa ̣t
đô ̣ng KH&CN, đáng chú ý nhƣ sau:
- Lê Trầ n Biǹ h (2008), "Đổi mới cơ chế tài chính trong hoạt động khoa họ-ccông nghê",̣ Tạp chí Hoạt động khoa học, số tháng 7
năm 2008. Tác giả đã đƣa ra các quan điểm và định hƣớng chính nhằm đổi mới cơ chế tài chính bao gồm: đổ i mới nhâ ̣n thƣ́c về hoạt
đô ̣ng KH&CN, đổ i mới nguyên tắ c và cơ chế đầ u tƣ tài chin
́ h cho KH &CN, bài viết này cũng đã chỉ ra đƣợc một số những gợi mở
trong quản lý chi NSNN cho hoạt động KH&CN.
12
- Xem thêm -