Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt từ thực tiễn thành ...

Tài liệu Quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt từ thực tiễn thành phố hà nội

.PDF
110
382
123

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI BÙI PHƢƠNG THẢO QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÀ NỘI - 2019 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI BÙI PHƢƠNG THẢO QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Công tác xã hội Mã số: 876 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN HẢI HỮU HÀ NỘI - 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu ghi trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Bùi Phƣơng Thảo MỤC LỤC MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ UẬN CỦA VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT .............................................14 1.1. Một số khái niệm công cụ ..................................................................................14 1.1.1. Khái niệm trẻ em ......................................................................................14 1.1.2. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ..................................................................14 1.1.3. Khái niệm quản lý.....................................................................................21 1.1.4. Khái niệm công tác xã hội ........................................................................23 1.1.5. Khái niệm quản lý công tác xã hội ...........................................................24 1.1.6. Khái niệm quản lý công tác xã hội với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ..............26 1.2. Lý thuyết vận dụng trong nghiên cứu ................................................................27 1.2.1. Thuyết vai trò............................................................................................27 1.2.2. Lý thuyết nhu cầu .....................................................................................27 1.3. Nội dung hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ........................................................................................................................28 1.3.1. Quản lý về thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch trong việc cung cấp dịch vụ cho có hoàn cảnh đặc biệt ..............................................................28 1.3.2. Quản lý về tổ chức, nhân lực cung cấp dịch vụ cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ................................................................................................................29 1.3.3. Quản lý về đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt thuộc diện cung cấp dịch vụ ................................................................................................................30 1.3.4. Quản lý về cơ sở vật chất .........................................................................30 1.3.5. Các hoạt động quản lý khác (Kết nối, huy động nguồn lực trợ giúp trẻ em, quảng bá hình ảnh…) ..................................................................................31 1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ................................................................................................31 1.4.1. Những yếu tố thuộc về cơ chế, chính sách của Nhà nước ........................31 1.4.2. Những yếu tố thuộc về nhà quản lý ..........................................................31 1.4.3. Những yếu tố thuộc về nhân viên xã hội ..................................................32 1.4.4. Những yếu tố thuộc về nhận thức của cộng đồng xã hội .........................32 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI ......................34 21 h i qu t v địa bàn nghiên cứu ........................................................................34 2.2. Nhận thức v quản lý công tác xã hội với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại thành phố Hà Nội ................................................................................................................39 2.2.1. Nhận thức về tầm quan trọng của quản lý công tác xã hội với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt .............................................................................................39 2.2.2. Nhận thức về nội dung hoạt động quản lý công tác xã hội với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt .............................................................................................40 2.3. Thực trạng hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại thành phố Hà Nội ..........................................................................................42 2.3.1. Quản lý về thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch trong việc cung cấp dịch vụ cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ...................................................43 2.3.2. Quản lý về tổ chức, nhân lực làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ...................................................................................46 2.3.3. Quản lý về đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại cơ sở cung cấp dịch vụ ................................................................................................................54 2.3.4. Quản lý về cơ sở vật chất .........................................................................59 2.3.5. Các hoạt động quản lý khác (Kết nối, huy động nguồn lực trợ giúp trẻ em, quảng bá hình ảnh…) .........................................................................................61 24 ột số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại thành phố Hà Nội .............................................................62 2.4.1. Những yếu tố thuộc về cơ chế, chính sách của nhà nước ........................63 2.4.2. Những yếu tố thuộc về cán bộ quản lý .....................................................64 2.4.3. Những yếu tố thuộc về nhân viên xã hội ..................................................65 2.4.4. Những yếu tố thuộc về cộng đồng xã hội .................................................65 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP N NG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................................................67 3.1. Bối cảnh phát triển ngh công tác xã hội ở Việt Nam .......................................67 3 2 Định hướng, yêu cầu phát triển ngh công tác xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội ........................................................................................................................70 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt từ thực tiễn thành phố Hà Nội ...............................................71 3.2.1. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế, chính sách cung cấp dịch vụ cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt .........................................................................................71 3.2.2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực làm công tác quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ...........................................................73 3.2.3. Giải pháp về tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ........................................74 3.2.4. Giải pháp về tăng cường sự phối hợp giữa các nguồn lực bên trong và bên ngoài để cung cấp dịch vụ cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt .....................75 3.2.5. Giải pháp về đẩy mạnh hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ...75 KẾT LUẬN ..............................................................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CRC : Công ước quốc tế v quy n trẻ em CTXH : Công tác xã hội HCĐB : Hoàn cảnh đặc biệt NVXH : Nhân viên xã hội LĐTBXH : Lao động-Thương binh và Xã hội TECHCĐB : TEMC : Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt Trẻ em mồ côi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Biểu đồ 1. Tầm quan trọng của quản lý CTXH đối với trẻ em có HCĐB .......... Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2. Nhận thức về nội dung quản lý CTXH trẻ em có HCĐB ................. Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 3. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ của NVXH tài cơ sở ..................................48 Biểu đồ 4. Mức độ hài lòng về các chế độ chính sách và điều kiện làm việc của NVXH ........................................................................................................48 Biểu đồ 5. Mức độ hài lòng về điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở ............................60 Biểu đồ 6. Các nguồn lực chủ yến trong hoạt động kết nối, vận động nguồn lực tại cơ sở..........................................................................................................61 Biểu đồ 7. Mục đích quản lý, sử dụng những nguồn lực vận động tại cơ sở ............62 Bảng 1: Các dịch vụ cung cấp cho trẻ em có HCĐB ở các cơ sở cung cấp dịch vụ xã hội (Tỉ lệ %) .........................................................................................42 Bảng 2. Những hoạt động quản lý về thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch trong việc cung cấp dịch vụ cho trẻ em có HCĐB (Tỉ lệ %) ....................43 Bảng 3. Dạng thức quản lý văn bản pháp luật, chính sách tại cơ sở (Tỉ lệ %) ................... 46 Bảng 4. Hoạt động quản lý về tổ chức, nhân sự cung cấp dịch vụ cho trẻ em có HCĐB (Tỉ lệ %) ........................................................................................47 Bảng 5. Yêu cầu về kiến thức đối với nhân lực cung cấp dịch vụ cho trẻ em có HCĐB (Tỉ lệ %) ........................................................................................50 Bảng 6. Yêu cầu về kỹ năng đối với nhân lực cung cấp dịch vụ cho trẻ em có HCĐB (Tỉ lệ %) ....................................................................................................52 Bảng 7. Yêu cầu về thái độ đối với nhân cung cấp dịch vụ cho trẻ em có HCĐB (Tỉ lệ %) ..........................................................................................................53 Bảng 8. Hoạt động quản lý về đối tượng trẻ em có HCĐB (Tỉ lệ %) .......................55 Bảng 9. Nội dung hoạt động cung cấp dịch vụ cho trẻ em có HCĐB (Tỉ lệ %) .................. 56 Bảng 10. Mức độ hài lòng của trẻ em có HCĐB về các dịch vụ xã hội được cung cấp (Tỉ lệ %) .............................................................................................58 Bảng 11. Hoạt động quản lý về cơ sở vật chất (Tỉ lệ %) ..........................................59 Bảng 12. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có HCĐB tại thành phố Hà Nội (Tỉ lệ %) ......................................................................63 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trẻ em là hạnh phúc của gia đình, tương lai của đất nước, là lớp người kế tục sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Để nâng cao trách nhiệm của gia đình, c c cơ quan Nhà nước, nhà trường, các tổ chức đoàn thể và mỗi công dân trong việc bảo vệ, chăm sóc và gi o dục trẻ em nhằm mục tiêu cao cả là bồi dưỡng các em trở thành những người công dân có ích cho đất nước. Trong tình hình thực tế hiện nay, do nhi u nguyên nhân khác nhau dẫn đến có một bộ phận không nhỏ trẻ em rơi vào hoàn cảnh đặc biệt, không được hưởng đầy đủ các quy n cơ bản của trẻ em, như: Trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em lang thang, trẻ em khuyết tật, trẻ em bị xâm hại tình dục… và trong đó có trẻ em mồ côi. Theo số liệu của Bộ Lao động Thương binh và xã hội tính đến cuối năm 2018, Việt Nam có khoảng 1.5 triệu trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trong đó có 176 ngàn trẻ mồ côi. Các số liệu định tính cho thấy, tình trạng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi đang có xu hướng gia tăng [42] Đi u này dẫn đến việc, trẻ em mồ côi phải đối mặt với rất nhi u nguy cơ như: bị bạo hành, bị bóc lột sức lao động, bị xâm hại hay bị lôi kéo vào các tệ nạn xã hội Hơn hết, trẻ em mồ côi sẽ không được sống trong tình yêu thương, gi o dục của gia đình để phát triển nhân cách một cách toàn diện. Với mục tiêu nâng cao hiệu quả các hoạt động hỗ trợ đối với trẻ em mồ côi nói riêng và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nói chung, Thủ tướng Chính phủ đã kỹ Quyết định 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 phê duyệt Đ án Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho các hoạt động hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Công tác xã hội (CTXH) là một khoa học ứng dụng, đã và đang ph t triển như một hoạt động chuyên nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đ xã hội, nhằm đảm bảo công bằng và tiến bộ xã hội trong mỗi quốc gia. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trong nước và kinh nghiệm đi trước của c c nước trên thế giới, ngày 25/3/2010, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 32/2010/QĐ- TTg phê duyệt Đ án phát triển ngh CTXH giai đoạn 2010-2020 Như vậy so với c c nước trên thế giới thì ngh CTXH ở Việt Nam được coi là ngh non trẻ. Tuy nhiên, Việt Nam là nước có số lượng đối tượng cần trợ giúp của các dịch vụ công tác xã hội lớn 1 và để trợ giúp đối tượng yếu thế, Đảng, Nhà nước đã ban hành nhi u chủ trương, chính sách từng bước ổn định và nâng cao đời sống cho đối tượng, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Song song với việc ban hành chủ trương, chính s ch, chương trình hay kế hoạch nhằm trợ giúp c c đối tượng yếu thế trong xã hội, việc tăng cường công tác quản lý trong xây dựng, thực hiện các chính s ch, huy động và phân bổ nguồn lực, nhân lực hay hoạt động chuyển hóa các chính sách thành dịch vụ, theo dõi đ nh gi qu trình thực thi chính sách trong thực tiễn càng trở nên quan trọng và cần thiết. Với hệ thống tổ chức quản lý công tác xã hội ở các cấp bậc từ trung ương đến địa phương hiện nay, ngành Lao động thương binh và xã hội có nhi u ưu thế v bộ m y, con người để có thể triển khai thực hiện các hoạt động quản lý công tác xã hội ở cấp độ cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, tại c c cơ sở cung cấp dịch vụ của thành phố Hà Nội, hoạt động đó hiện nay đang diễn ra như thế nào? Tính đồng bộ và hợp lý của các hoạt động ra sao? Hiệu quả của các hoạt động quản lý công tác xã hội ở cấp độ cung cấp dịch vụ thế nào? Và chúng ta cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý công tác xã hội? Với mong muốn tìm ra câu trả lời cho những vấn đ trên, tôi lựa chọn nghiên cứu “Quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt từ thực tiễn thành phố Hà Nội” làm đ tài luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 2.1. Nghiên cứu về quản lý công tác xã hội trên Thế giới Nghiên cứu của tác giả Shanks, Emelie [40] (2016) v Quản lý công tác xã hội: Điều kiện tổ chức và công việc hàng ngày cho các nhà quản lý trong các dịch vụ xã hội Thụy Điển (Managing social work: Organisational conditions and everyday work for managers in the Swedish social services) nhằm tìm hiểu nhận thức của các nhà quản lý dịch vụ xã hội cá nhân v đi u kiện tổ chức và nội dung công việc hàng ngày của họ, cũng như diễn giải kinh nghiệm của các nhà quản lý dựa trên n n tảng của ảnh hưởng NPM (Quản lý công cộng mới), tăng chuyên môn hóa và c c trường hợp cụ thể đi kèm với việc quản lý các tổ chức xã hội. Kết quả cho thấy các nhà quản lý dịch vụ xã hội cá nhân nói chung là những chuyên gia trước đây có nhi u kinh nghiệm làm việc xã hội. Tỷ lệ đ ng kể của các nhà quản lý không hài lòng với mức độ ảnh hưởng của chính họ so với các chính trị gia và nói chung, các nhà quản lý nhận thấy họ có ảnh hưởng nhi u 2 hơn đến các khía cạnh hoạt động mang tính kỹ thuật như phương ph p và quy trình làm việc so với các khía cạnh liên quan đến cấu trúc tổ chức. Thông qua các nhà quản lý mô tả v mối quan hệ của họ với các chính trị gia, người ta đã tiết lộ rằng các vai trò có thể bị rối loạn, và cả các nhà quản lý và chính trị gia có thể gặp khó khăn trong việc phân biệt giữa chính trị và hành chính, hoặc chính trị và ngh nghiệp. Một số thay đổi có thể được quy cho ảnh hưởng của NP đã được các nhà quản lý mô tả. Luận án của tác giả Hannele Nupponen [36] (2005) nghiên cứu v Lãnh đạo và quản lý trong các dịch vụ chăm sóc trẻ em: Các yếu tố bối cảnh và tác động của chúng đối với thực tiễn (Leadership and Management in Child Care Services: Contextual Factors and Their Impact on Practice) chỉ ra rằng cho đến nay, có rất ít nghiên cứu của Úc tập trung vào các khía cạnh quản lý và lãnh đạo của các giám đốc với công việc chăm sóc trẻ em tại trung tâm. Trọng tâm của nghiên cứu này là v bản chất và đặc điểm của các hoạt động quản lý và lãnh đạo hiệu quả trong chăm sóc trẻ em tại trung tâm. Khung khái niệm được thông qua trong nghiên cứu này xem sự lãnh đạo xuất phát từ khung hệ thống xã hội. Khung trung tâm của hệ thống xã hội là khái niệm rằng các tổ chức không tồn tại một cách cô lập, lãnh đạo và quản lý này được đặt trong bối cảnh xã hội rộng lớn hơn ột mô hình hệ thống xã hội đã nhận được rất ít sự chú ý trong nghiên cứu đương đại v chăm sóc trẻ em ở Úc và nghiên cứu này nhằm xây dựng một khuôn khổ cho các nghiên cứu trong tương lai ở lĩnh vực này. Mục đích là để đi u tra lãnh đạo và quản lý chăm sóc trẻ em trong bối cảnh xã hội, lập pháp và kinh tế. Những phát hiện từ nghiên cứu này sẽ được thông báo cho các nhà nghiên cứu, các nhà hoạch định chính sách. Trong nghiên cứu này, nghiên cứu trường hợp của giám đốc c c trung tâm chăm sóc trẻ em đã được phát triển thông qua các cuộc phỏng vấn với c c gi m đốc Phương pháp phỏng vấn tập trung vào các câu hỏi bán cấu trúc mở, thăm dò liên quan đến quản lý và lãnh đạo trong chăm sóc trẻ em tại trung tâm Gi m đốc đã được phỏng vấn hai lần trong vòng ba tháng. Các phát hiện chỉ ra rằng gi m đốc của một trung tâm chăm sóc trẻ em cần được đào tạo và có kinh nghiệm v quản lý và lãnh đạo doanh nghiệp để nâng cao năng lực quản lý c c trung tâm trong môi trường cạnh tranh ngày nay. Ngoài ra, cần phải xem xét để tăng tr ch nhiệm trong việc cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em và làm thế nào để hỗ trợ tốt hơn cho c c gi m đốc trong 3 vai trò là người ủng hộ trong lĩnh vực rộng lớn hơn Hơn nữa, c c gia đình trong c c cộng đồng cụ thể có nhu cầu kh c nhau và c c chương trình sẽ phản ánh nhu cầu của cộng đồng địa phương C c mô hình lãnh đạo trong c c trung tâm chăm sóc trẻ em cần bao gồm các ảnh hưởng vi mô và vĩ mô đến hoạt động của các trung tâm. Nghiên cứu của UNICEF [43] v “Bảo vệ cho trẻ em ở các văn hóa khác nhau ở Djiobouti” (Protection for children in especially difficult circumstances) chỉ ra rằng bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn là một đi u rất mới ở Djibouti và cũng đã đưa ra những hoạt động cụ thể trong việc cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ở đây gồm: Thực hiện đ nh gi toàn diện v vấn đ bảo vệ trẻ em để tiếp tục thu thập dữ liệu v vấn đ trên, cũng như có khả năng ph t hiện thêm các vấn đ ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của trẻ em; Tăng cường năng lực cho cán bộ xã hội, cảnh s t, nhân viên tư ph p và tổ chức phi chính phủ giải quyết các vấn đ ; Vận động xã hội và nghiên cứu; Đ nh gi ph p luật; Tăng cường phối hợp, xây dựng quan hệ đối t c và liên minh; Gi m s t và đ nh gi Báo cáo tóm tắt nghiên cứu v “Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trong giáo dục ở Anh” (Support for Disadvantaged Children in Education in England) của nhóm tác giả Robert Long và Paul Bolton [39] (2015) đưa ra một loạt các biện pháp nhằm cải thiện kết quả giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đồng thời hình thành một trọng tâm quan trọng trong chính sách của Chính phủ và Ủy ban Giáo dục đã thu hẹp khoảng cách giữa trẻ em và thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn với nhóm trẻ em bình thường, cải thiện trình độ của trẻ em có hoàn cảnh khó khăn thông qua việc làm rõ một số thông tin v học sinh các cấp, các bữa ăn miễn phí tại trường hay vai trò của chính quy n địa phương trong gi o dục và chăm sóc trẻ em như thế nào. Trong nghiên cứu v “Dịch vụ của chính quyền địa phương cho trẻ em có nhu cầu ở Bắc Ireland” (Local authority services for children in need) [44] nhận định rằng mỗi chính quy n địa phương phải bảo vệ và thúc đẩy phúc lợi của trẻ em có nhu cầu trong khu vực của mình Để làm được đi u này, chính phủ phải làm việc với gia đình để cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho phép trẻ em được nuôi dưỡng trong chính gia đình của chúng. Chính quy n địa phương có thể cung cấp một loạt các dịch vụ cho trẻ em có nhu cầu bao gồm: cơ sở giữ trẻ cho trẻ em dưới 5 tuổi và chưa 4 đến trường chăm sóc sau giờ học và ngày nghỉ hoặc các hoạt động cho trẻ em đến tuổi đi học; tư vấn, hướng dẫn và tư vấn các hoạt động ngh nghiệp, xã hội, văn hóa hoặc giải trí; hỗ trợ tài chính thường dưới hình thức cho vay; chăm sóc thay thế; chăm sóc y tế và xã hội địa phương Nhìn chung các nghiên cứu trên Thế giới tập trung chủ yếu vào các nhiệm vụ của nhà quản lý công tác xã hội và một số dịch vụ cung cấp cho đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên cũng chưa đưa ra rõ nét c c nội dung quản lý công tác xã hội, tiến trình thực hiện, hình thức tổ chức và hướng vào một đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt cụ thể. 22 hi n ứu về quản lý công tác xã hội ở iệt m Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nói chung và trẻ em mồ côi nói riêng đang trở thành mối quan tâm của toàn xã hội và hoạt động quản lý công tác xã hội với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt cũng bước đầu được đầu tư nghiên cứu. Những tổng hợp, thống kê v tình hình trẻ em tại Việt Nam được cập nhật liên tục, các nghiên cứu v cung cấp các dịch vụ xã hội hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt cũng được nhìn nhận dưới nhi u góc độ khác nhau. Nghiên cứu của tác giả Võ Thị Ngọc Châu Quyên [23] v “Quản lý công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi tư thực tiễn tỉnh Bến Tre” đã đ nh gi được thực trạng hoạt động quản lý công tác xã hội với trẻ em mồ côi trên địa bản tỉnh Bến Tre với các nội dung cụ thể đó là: Quản lý nhân lực; Quản lý v chuyên môn nghiệp vụ; Quản lý v đối tượng trẻ em mồ côi; Quản lý v chính sách pháp luật và Quản lý v cơ sở vật chất. Nghiên cứu cũng đưa ra được một số giải pháp v chủ trương, chính sách; phát triển nguồn nhân lực; phát triển v cơ sở vật chất để nâng cao hiệu quả quản lý công tác xã hội với trẻ em mồ côi. Tiếp cận tương tự như nghiên cứu của tác giả Võ Thị Ngọc Châu Quyên nhưng luận văn “Quản lý công tác xã hội với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại Làng trẻ SOS Hà Nội” của tác giả Lê Thị Quỳnh Trang [27] có bổ sung thêm hai nội dung quản lý công tác xã hội với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, đó là chỉ đạo tổ chức các hoạt động sự nghiệp nhằm thúc đẩy xã hội ngày càng quan tâm hơn nữa đến việc thực hiện các quy n trẻ em và trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; tăng cường hợp tác với các tổ chức, c nhân nước ngoài trong việc hỗ trợ kỹ thuật, kinh 5 nghiệm, nguồn lực để trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Từ đó, t c giả đưa ra hai nhóm giải pháp chung và giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt từ thực tiễn làng trẻ SOS Hà Nội. Bộ sách chuyên khảo “Khung kỹ thuật phát triển nghề công tác xã hội (Chăm sóc, bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt)” của tác giả Nguyễn Hải Hữu [14] (2009) đã cung cấp những kiến thức chuyên sâu và khung chiến lược chuyên nghiệp hóa ngh CTXH ở Việt Nam. Tài liệu cũng đ cập đến những tiêu chuẩn chăm sóc và tiêu chuẩn nhân viên CTXH trong trung tâm bảo trợ và chăm sóc trẻ em. Nghiên cứu “Đánh giá nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội và đề xuất kế hoạch phát triển mô hình và hệ thống cung cấp dịch vụ công tác xã hội từ trung ương đến địa phương” của Cục Bảo trợ xã hội, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội (2012) [4]chỉ ra nhóm c c đối tượng yếu thế cụ thể, trong đó nhu cầu cung cấp các dịch vụ công tác xã hội của đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là rất lớn. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng đã đ nh gi được chất lượng của các dịch vụ công tác xã hội hiện chưa đ p ứng được nhu cầu của trẻ hiện nay. Báo cáo nghiệm thu kết quả nghiên cứu khoa học v thực trạng, giải pháp bảo vệ, chăm sóc và gi o dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc của tác giả Phạm Ngọc Luyến [18] (2007) đã hệ thống hóa được những vấn đ lý luận v đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, những văn bản pháp luật, những chính s ch liên quan đến trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đồng thời đ tài cũng đ nh gi thực trạng bảo vệ, chăm sóc và gi o dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh qua đó đ xuất được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bảo vệ, chăm sóc và gi o dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Tác giả Vũ Nhi Công [10] (2009) trong bài viết “Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong tiến trình giúp trẻ em đặc biệt khó khăn hội nhập cuộc sống” đã chỉ ra vai trò của nhân viên công tác xã hội trong tiến trình giúp trẻ em đặc biệt khó khăn hội nhập cuộc sống, khó khăn của nhân viên công tác xã hội trong việc thực hiện vai trò của mình, cũng như chỉ ra vai trò của nhân viên công tác xã hội với công tác xã hội gia đình Đây chính là vai trò cần thiết bởi vì trẻ em có hoàn cảnh 6 đặc biệt khó khăn gắn li n với gia đình trẻ, chính gia đình là đi u kiện quan trọng để giúp các em hội nhập cuộc sống. Nghiên cứu “Tình hình trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và các dự báo đến năm 2020” của tác giả Lê Thu Hà [13] đã phản ánh thực trạng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở Việt Nam đến năm 2010, cơ hội thách thức và các dự b o đến năm 2020. Từ đó, t c giả nhấn mạnh, nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đang cần rất nhi u sự hỗ trợ của cộng đồng để có cơ hội hòa nhập cộng động một cách tốt nhất. Để hạn chế, giảm thiểu sự ra tăng v số lượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, cộng đồng xã hội cần ý thức rõ ràng v tầm quan trọng của việc chăm sóc, bảo vệ, giáo dục trẻ em trong giai đoạn mới. Bài viết “Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng – những cơ sở xã hội và thách thức” của nhóm tác giả Nguyễn Hồng Thái, Phạm Đỗ Nhật Thắng [24] nghiên cứu hoạt động v sự chuyển đổi từ cách tiếp cận truy n thống sang cách tiếp cận dựa trên quy n trong hoạt động chăm sóc thay thế trẻ em đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng. Bên cạnh đó, bài viết cũng chỉ ra những trở ngại, thách thức có thể có trong việc thực hiện quy n trẻ em và chăm sóc trẻ em đặc biệt khó khăn tại trung tâm bảo trợ xã hội, đồng thời cũng đưa ra chiến lược chăm sóc trẻ em đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng. Bài viết “Kinh nghiệm của một số nước về hệ thống bảo vệ trẻ em” của tác giả Nguyễn Hải Hữu [45] đã đưa ra những dẫn chứng thực tế từ Australia, Thụy Điển và Hồng Kông trong việc hình thành hệ thống bảo vệ trẻ em liên quan rất nhi u đến quy định của pháp luật và các chính sách hiện hành của các quốc gia đó Điểm mới trong bài viết đó là kh i niệm “tư ph p thân thiện với trẻ em” h i niệm này được hiểu là khi trẻ em vi phạm pháp luật, cơ quan đi u tra sẽ có những cách thức khai thác thông tin, xét hỏi, xử lý tại tòa phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của trẻ ở từng độ tuổi, đảm bảo không gây tổn hại đến trẻ, đặc biệt là với c c trường hợp trẻ em là nạn nhân của bạo lực, xâm hại. “Báo cáo tình hình trẻ em ở Việt Nam năm 2010” [29] của UNICEF tiếp cận dựa trên quy n con người và xem xét tình hình trẻ em dựa trên quan điểm các nguyên tắc chính v quy n con người như bình đẳng, không phân biệt đối xử và trách nhiệm giải trình. Kết quả nghiên cứu đã làm rõ tình hình trẻ em trai và gái, 7 khu vực thành thị hay nông thôn, dân tộc nào, tình trạng trẻ em giàu hay nghèo ở Việt Nam hiện nay Trong đó nhấn mạnh, trẻ em thiếu sự chăm sóc của bố mẹ ở Việt Nam có những diễn biến phức tạp. Ở các tỉnh trên cả nước đã có những cơ sở cung cấp dịch vụ công lập và ngoài công lập với nhi u dịch vụ đa dạng như chăm sóc tập trung, chăm sóc tại nhà hay các hỗ trợ không chính thức kh c B o c o cũng chỉ ra thực trạng số lượng cho con nuôi ra nước ngoài của Việt Nam đang kh cao trong khi đây không phải là giải pháp tối ưu nhất với trẻ. Báo cáo còn chỉ ra những hạn chế của Việt Nam trong bảo vệ và chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đó là: chưa xây dựng được hệ thống bảo trợ trẻ em mạnh mẽ, hiệu quả, thiếu hệ thống “dịch vụ chăm sóc liên tục”, chưa có phương ph p tiếp cận mang tính hoạch định, thiếu c c cơ chế cụ thể để phát hiện sớm và x c định trẻ em dễ bị tổn thương, chưa xây dựng được hệ thống can thiệp sớm và chuyển tuyến các dịch vụ chuyên sâu, các chương trình hỗ trợ tại trường học và cộng đồng dành cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt còn hạn chế, hình thức chăm sóc tập trung vẫn còn được sử dụng khá phổ biến, tốc độ tăng nguồn lực dành cho trẻ em cần sự bảo vệ đang bị chậm lại. Đến năm 2015, tại Việt Nam, UNICEF [30] tổng kết tình hình trẻ em thế giới với chủ đ Hình dung v tương lai: Đổi mới sáng tạo cho mọi trẻ em đã ghi hận nhi u thành tựu trong công tác bảo vệ quy n của trẻ em, trong đó đặc biệt là việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho trẻ Đồng thời, b o c o cũng đưa ra thông điệp tới cộng đồng, kêu gọi cộng đồng có những ý tưởng sáng tạo, các giải pháp mới để ứng phó với các vấn đ nổi cộm trẻ em đang phải đối mặt. Báo cáo tổng kết “Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 2015” [7] đã chỉ ra những nỗ lực của c c địa phương trong việc xây dựng mạng lưới cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, chú trọng tới “kết nối dịch vụ bảo vệ trẻ em liên tục; việc triển khai thí điểm các hoạt động cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được nhi u địa phương quan tâm” Như vậy, kết quả tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới và cả ở Việt Nam đ u mới chỉ tập trung chủ yếu vào các nhiệm vụ của nhà quản lý công tác xã hội, thực trạng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và những dịch vụ cung cấp cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu cũng đã đ nh gi được ưu điểm và hạn chế của công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em nói chung cũng như trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nói 8 riêng Đ tài cũng sẽ kế thừa những kết quả nghiên cứu này và khai th c sâu hơn để thấy được những nội dung cụ thể trong hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, cụ thể là đối tượng trẻ em mồ côi và hiệu quả của hoạt động quản lý công tác xã hội tại c c cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội hiện nay. 3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mụ đí h n hi n ứu Đ tài hệ thống hóa cơ sở lý luận, thao tác hóa kh i niệm công cụ nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động quản lý công t c xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ở cấp độ tổ chức cung cấp dịch vụ, qua đó đ xuất một số giải ph p nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý công t c xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt từ thực tiễn thành phố Hà Nội. 3.2. hiệm vụ n hi n ứu 3.2.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận v quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. 3.2.2. Nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt từ thực tiễn thành phố Hà Nội 3.2.3. Đ xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đối với thành phố Hà Nội. 4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 4 1 Đối tượng nghiên cứu Quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt từ thực tiễn thành phố Hà Nội 4.2. Phạm vi nghiên cứu 4.2.1. Nội dung nghiên cứu Đ tài tập trung làm nghiên cứu, mô tả, phân tích c c nội dung chủ yếu v hoạt động quản lý công t c xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (cụ thể nghiên cứu v trẻ em mồ côi) ở cấp độ tổ chức cung cấp dịch vụ từ thực tiễn thành phố Hà Nội 4.2.2. Khách thể nghiên cứu - C n bộ làm công t c lãnh đạo, quản lý v công t c xã hội với trẻ em mồ côi tại c c trung tâm/cơ sở cung cấp dịch vụ trên địa bàn thành phố 9 - Nhân viên xã hội/người chăm sóc trẻ em/nhân viên y tế - Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (chủ yếu là trẻ em mồ côi) sống tại c c cơ sở trợ giúp xã hội 4.2.3. Địa bàn nghiên cứu Đ tài thực hiện nghiên cứu trên c c trung tâm: Làng trẻ SOS Việt Nam; Nhà nuôi dưỡng trẻ em mồ côi Hữu Nghị Đống Đa; Trung tâm Bảo trợ xã hội IV Hà Nội. 4.2.4. Thời gian nghiên cứu Từ th ng 8 năm 2018 đến th ng 4 năm 2019 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5 1 Phươn pháp tiếp ận n hi n ứu: - Phương pháp duy vật - biện chứng: Nghiên cứu v quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt phải căn cứ vào c c yếu tố thực tiễn kh ch quan v cơ chế chính sách của nhà nước, các khách thể tham gia vào hoạt động quản lý công tác xã hội và đối tượng hưởng lợi là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, đồng thời xem xét c c vấn đ trong mối quan hệ t c động qua lại lẫn nhau, vận động và ph t triển - Phương pháp hệ thống – cấu trúc: Hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt diễn ra với sự t c động của nhi u yếu tố khác nhau, có yếu tố thuộc v nhà quản lý, có yếu tố thuộc v nhân viên triển khai thực hiện hoạt động quản lý, có yếu tố thuộc v môi trường xã hội. Chính vì vậy, cần nghiên cứu hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trong các mối quan hệ tương t c kh c nhau - Phương pháp logic - lịch sử: Xem xét hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt gắn với đi u kiện phát triển ngh công tác xã hội ở Việt Nam và nhu cầu của xã hội, trong bối cảnh kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 5 2 Phươn pháp n hi n ứu cụ thể a Phương ph p nghiên cứu văn bản và tài liệu Mục đích: Nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận và tổng quan của vấn đ nghiên cứu trên cơ sở phân tích và tổng hợp các tài liệu có liên quan đến đ tài, x c định khái niệm công cụ nghiên cứu quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt 10 Nội dung: Dựa vào thông tin trong tài liệu có liên quan đến vấn đ quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đã được công bố trong các khoảng thời gian khác nhau Các bước đề thực hiện: - Thu thập và phân loại sơ bộ tài liệu - Phân tích tài liệu - Đọc tổng quát - Đọc kĩ và ghi chép - Thực hiện tóm tắt lược thuật - Báo cáo tổng hợp b Phương ph p phỏng vấn sâu Số lượng phỏng vấn sâu: 09 người bao gồm 03 cán bộ lãnh đạo trung tâm, 03 nhân viên xã hội, 01 nhân viên y tế, 01 nhân viên làm công tác nhân sự, 01 nhân viên văn phòng quản lý cơ sở vật chất. Mục đích: Lấy ý kiến cán bộ làm công tác quản lý, nhân viên xã hội tại các trung tâm/cơ sở triển khai các hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khai thác chi tiết hơn v những hiểu biết của cán bộ làm công tác quản lý, nhân viên xã hội v hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại thành phố Hà Nội. Nội dung: Phỏng vấn các cán bộ làm công tác quản lý, nhân viên xã hội tại các trung tâm, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt triển khai các hoạt động quản lý công tác xã hội để làm rõ nội dung hoạt động quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại thành phố Hà Nội. Nguyên tắc: Phỏng vấn được tiến hành trong không khí thoải mái, cởi mở và tin cậy. Khách thể được trả lời tự do dựa trên những câu hỏi mở, gợi ý. Trong quá trình phỏng vấn, người phỏng vấn có thể đưa ra những câu hỏi dưới những dạng kh c nhau để có thể kiểm tra độ chính xác của các câu trả lời cũng như làm s ng tỏ hơn những thông tin chưa rõ Các bước tiến hành: - Lập kế hoạch phỏng vấn - Chuẩn bị câu hỏi phỏng vấn - Thực hiện phỏng vấn 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan