Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của huyện t...

Tài liệu Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của huyện tiên phước, tỉnh quảng nam

.DOC
90
313
83

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI THÁI CÔNG CẦN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA HUYỆN TIÊN PHƯỚC, TỈNH QUẢNG NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI, năm 2019 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI THÁI CÔNG CẦN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA HUYỆN TIÊN PHƯỚC, TỈNH QUẢNG NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 834.04.10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN NGỌC NGOẠN HÀ NỘI, năm 2019 LỜI CẢM ƠN Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các đơn vị và cá nhân đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và đầy trách nhiệm của TS. Trần Ngọc Ngoạn trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Cùng gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Học viện Khoa học xã hội đã truyền đạt những kiến thực hữu ích để tôi có thể vận dụng vào bài luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo và các chuyên viên tại Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng kinh tế - Hạ tầng và Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Tiên Phước đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Trân trọng cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả có tham khảo, kế thừa và sử dụng những thông tin, số liệu từ một số tài liệu như: sách chuyên ngành, luận văn, tạp chí, bài tham luận… theo danh mục tài liệu tham khảo. Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng mình và chịu hoàn toàn trách nhiệm về cam đoan của mình. Tác giả luận văn Thái Công Cần MỤC LỤC MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..............................................................................8 1.1. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản.......................................................8 1.2. Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước............................................................................................................................................16 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước...................................................................................................20 1.4. Kinh nghiệm quản lý dự án đtxd cơ bản của một số địa phương.............................22 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QLDA ĐTXD CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NSNN CỦA HUYỆN TIÊN PHƯỚC, TỈNH QUẢNG NAM....26 2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội huyện Tiên Phước........................................26 2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đtxd cơ bản từ nguồn vốn nsnn của huyện Tiên Phước.................................................................................................................................................30 2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn nsnn của huyện Tiên Phước.......................................................................................................58 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA HUYỆN TIÊN PHƯỚC, TỈNH QUẢNG NAM.....................................................64 3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Tiên Phước giai đoạn 2018 – 2022 tầm nhìn 2025................................................................................................................................64 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của huyện Tiên Phước...................................................66 KẾT LUẬN..............................................................................................................................................79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT BQLDA Ban quản lý dự án CP Chính phủ DA Dự án ĐTXD Đầu tư xây dựng HĐND Hội đồng nhân dân HU Huyện ủy NĐ Nghị định NN Nhà nước NQ Nghị quyết NS Ngân sách QĐ Quyết định QLDA Quản lý dự án TTg Thủ tướng TU Tỉnh ủy TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng thống kê tình hình phân bổ vốn hằng năm.................................................33 Bảng 2.2. Bản thống kê phân bổ vốn theo lĩnh vực đầu tư..................................................34 Bảng 2.3. Thống kê kết quả thẩm định dự án giai đoạn 2015 - 2017..............................38 Bảng 2.4. Bảng thống kê tình hình phê duyệt các dự án.......................................................39 Bảng 2.5. Bảng thống kê tình hình quản lý đấu thầu..............................................................41 Bảng 2.6. Bảng thống kê tình hình giải tỏa đến bù..................................................................43 Bảng 2.7. Thống kê những vướng mắc trong quá trình thực hiện giải phóng mặt bằng...............................................................................................................................................................45 Bảng 2.8. Bảng thống kê tình hình các dự án khởi công xây dựng..................................46 Bảng 2.9. Bảng thống kê tiến độ thực hiện dự án giai đoạn 2015 -2017.......................50 Bảng 2.10. Thống kê kết quả điều tra về công tác vệ sinh an toàn lao động tại công trình....................................................................................................................................................51 Bảng 2.11. Thống kê tình hình giải ngân nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản............54 Bảng 2.12. Thống kê kết quả thẩm tra, quyết toán gia đoạn 2015-2017........................56 Bảng 2.13. Bảng tổng hợp kết quả thanh tra kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2015 – 2017................................................................................................57 Bảng 3.1. Mô hình phân bổ vốn đầu tư.........................................................................................67 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mô hình khung nghiên cứu luận văn.........................................................................10 Hình 2.1. Quy trình thẩm định dự án UBND huyện là chủ đầu tư thực hiện theo phân cấp của UBND tỉnh.....................................................................................................................37 Hình 2.2. Quy trình thẩm định do UBND huyện ra QĐ đầu tư.........................................37 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước được xem là vấn đề ưu tiên hàng đầu. Điều này phụ thuộc phần lớn vào hiệu lực và hiệu quả trong công tác quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực này. Hiện nay, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách của nước ta vẫn còn một số hạn chế nhất định, các dự án đầu tư còn mang tính dàn trải và gây thất thoát vốn trong quá trình đầu tư xây dựng … Nguyên nhân chính xuất phát trong công tác quản lý các dự án đầu xây dựng cơ bản còn nhiều yếu, kém. Sự yếu kém này tồn tại ở tất cả các khâu của quá trình quản lý đầu tư xây dựng, từ việc lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng; cơ chế phối hợp, phân công, phân cấp trong bộ máy quản lý Nhà nước; Cơ chế phân bổ ngân sách và thanh kiểm tra, giám sát. Tình trạng yếu kém trong quản lý đã gây ra nhiều hệ lụy và các sai phạm về đầu tư xảy ra rất phổ biến. Trong hầu hết các dự án được thanh tra và kiểm toán, có hàng loạt các dự án ngàn tỉ bỏ hoang, lãng phí… Trong khi đó, nguồn thu ngân sách của cả nước trong những năm gần đây chỉ đủ để đáp ứng chi thường xuyên, toàn bộ nguồn vốn cho hoạt động đầu tư phát triển phải đi vay nợ. Tình trạng nợ công đã ở mức rất nghiêm trọng và dự báo sẽ chạm ngưỡng an toàn (65%) theo Chiến lược quản lý nợ công đến 2020. Tiên Phước là huyện miền núi của tỉnh Quảng Nam, trong những năm qua huyện đang phấn đấu nỗ lực xây dựng Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện luôn tăng trưởng và phát triển ổn định và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Công tác đầu tư xây dựng cơ bản được đẩy mạnh. Hệ thống điện, đường, trường, trạm được đầu tư theo chuẩn Quốc gia, các công trình văn hóa được quan tâm và thực hiện chủ trương xã hội hóa đầu tư hệ thống chợ nông thôn đi vào hoạt động nền nếp…; các công trình xây dựng cơ bản đưa vào sử dụng có hiệu quả. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, trong công tác quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước vẫn còn một số hạn chế nhất định như: tình trạng lãng phí và thất thoát vốn trong hoạt động đầu tư XDCB, công tác quản lý chất lượng công trình mới được coi 1 trọng trên hồ sơ, tiến độ triển khai một số dự án chậm, công tác chuẩn bị đầu tư và GPMB còn nhiều hạn chế. Điều này làm giảm hiệu quả nguồn vốn đầu tư. Trước bối cảnh đó, tác giả chọn đề tài “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước của huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý kinh tế. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả tham khảo các công trình nghiên cứu đi trước có liên quan cụ thể như sau: - Tạ Văn Khoán (2009), “Quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách Nhà nước ở Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế tại Học viện chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án đã đề cập đến 5 nội dung cơ bản trong công tác quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước gồm: Hoạch định, xây dựng khung pháp lý, ban hành và thực hiện các cơ chế về quản lý đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kiểm tra giám sát. Dựa trên khung cơ sở lý luận, tác giả đã chỉ ra những hạn chế, bất cập trong công tác quản lý Nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách như: Khung pháp lý chưa mang tính đồng bộ, thống nhất, cơ chế quản lý còn nhiều điểm lạc hậu, năng lực quản lý chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Luận án đề xuất 3 nhóm nguyên nhân của các hạn chế tồn tại trên. Trong các nguyên nhân đó, tác giả chỉ ra nguyên nhân chủ quan xuất phát từ bộ máy và cán bộ quản lý. Đồng thời cũng chỉ rõ những hạn chế cơ bản của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách chính là sự phân tán, dàn trải, sai phạm và nhiều dự án không phát huy hiệu quả. Luận án đã khẳng định các bộ ngành cần phải xây dựng và thực thi chương trình phát triển dự án ĐTXD từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Nhằm làm cơ sở cho công tác kế hoạch hoá các hoạt động tại các dự án ĐTXD từ nguồn vốn NSNN của các bộ, ngành quản lý và của cấp ngân sách TW. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất sáu nhóm giải pháp trọng tâm nhằm đổi mới công tác quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Đặc biệt, luận án đề xuất xây dựng mô hình hợp tác giữa Nhà nước và tư nhân, thực hiện thầu 2 theo hình thức chìa khoá trao tay, phân bổ vốn ngân sách theo vòng đời dự án; áp dụng phương pháp quản lý theo giá trị đầu tư và kết quả; kiểm soát thu nhập của bộ máy quản lý; kiểm toán trước khi ban hành quyết định phê duyệt dự án, kiểm toán trách nhiệm kinh tế của người đứng đầu. - Hoàng Đỗ Quyên (2008), “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc”. Luận văn thạc sỹ kinh tế của Đại học Kinh tế quốc dân. Đề tài đưa ra những lý luận cơ bản về quản lý dự án, phân tích thực trạng và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc. Đề tài tập trung chủ yếu vào việc hoàn thiện công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án tại các dự án thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý dự án công trình điện. - Nguyễn Mạnh Hà (2015), Luận văn Thạc sỹ kinh tế của Đại học Khoa học và Kỹ thuật Long Hoa, "Hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tư xây dựng trong Bộ Tổng tham mưu - Bộ Quốc phòng". Đề tài cũng đã đưa ra những lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản và phân tích một số tồn tại, vướng mắc, khó khăn trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thời gian vừa qua để đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc Bộ Tổng tham mưu - Bộ Quốc phòng. Tuy nhiên đề tài cũng mới tập trung nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản nói chung tại một đơn vị quân đội. Bên cạnh đó phương pháp nghiên cứu vẫn còn sơ sài, không có hệ thống bảng biểu để phân tích đánh giá. - Nguyễn Ngọc Hải (2016),“Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại BQL Dự án Đầu tư xây dựng công trình huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam”. Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh của Đại học Duy Tân. Thông qua luận văn này, tác giả đã hệ thống hoá các cơ sở lý luận về dự án và quản lý dự án đầu tư. Dựa trên hệ thống cơ sở lý luận tác giả được nêu trong chương 1, tác giả tiến hành phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư tại BQL Dự án đầu tư xây dựng công trình huyện Duy Xuyên với các nội dung cơ bản như: phân tích thực trạng công tác quản lý giai đoạn chuẩn bị dự án; thực trạng công tác quản lý giai đoạn thực hiện dự án và giai đoạn kết thúc dự án. Tác giả phân tích, đánh giá những 3 mặt thành công và những vẫn đề còn hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư tại BQL Dự án Đầu tư xây dựng công trình huyện Duy Xuyên. Căn cứ những vấn đề còn tồn tại của vấn đề nghiên cứu, tác giả đã xây dựng một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư gồm: Hoàn thiện bộ máy quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ; Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chung một số công tác chính của dự án; Hoàn thiện công tác chuyên môn của cán bộ. Nhìn chung trong luận văn này các giải pháp còn tương đối rời rạc, thiếu sự gắn kết về mặt nội dung và giữa các chương. Ngoài các tài liệu nêu trên, tác giả tham khảo một số tài liệu khác như: Luật đầu tư số: 67/2014/QH13; Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; Nghị định 15/2013/NĐCP; Nghị định 46/2015/NĐ-CP; Nghị định 59/2015/NĐ-CP; và một số văn bản pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đầu tư và quản lý các dự án đầu tư. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã đóng góp phần quan trọng trong việc giải quyết vấn đề lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý dự án đầu tư cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước nói riêng và các tổ chức cá nhân trong nền kinh tế nói chung trong các giai đoạn lịch sử nhất định. Tác giả kế thừa có chọn lọc các kết quả của các công trình nghiên cứu đi trước. Áp dụng vào thực tiễn trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại huyện Tiên Phước, góp phần mang lại hiệu quả cao hơn trong thời gian tới. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu đánh giá thực trạng và kết quả thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của huyện Tiên Phước trong thời gian qua, nêu lên các nguyên nhân ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện chính sách và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của huyện Tiên Phước. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đề ra, luận văn cần tập trung thực hiện nhiệm vụ sau: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước của huyện Tiên Phước. 4 + Khảo sát, phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước của huyện Tiên Phước giai đoạn 2015 - 2017. + Đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước của huyện Tiên Phước thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lí các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước của huyện Tiên Phước như: giao thông, thuỷ lợi, trường học, y tế... 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước của huyện Tiên Phước. - Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam. - Về thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2017; Đề xuất giải pháp giai đoạn 2018 -2023. 5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Cơ sở lý luận Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, kết hợp với các quan điểm, đường lối chính sách của Đảng về phát triển kinh tế - xã hội nói chung và hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng. Đồng thời, sử dụng những kiến thức kinh tế tổng hợp về công tác quản lý các dự án ĐTXD cơ bản từ nguồn vốn NSNN. Ngoài ra, luận văn còn kế thừa có chọn lọc và vận dụng phù hợp những quan điểm lý luận, các khung lý thuyết về quản lý dự án đầu tư của các nhà khoa học trong nước và thế giới về những nội dung liên quan đến đề tài này. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, trong đó dựa vào nền tảng các phương pháp nghiên cứu cơ bản sau: - Phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng: xem xét sự vật trong trạng thái 5 động và trong mối quan hệ với các sự vật khác. - Phương pháp thu thập dữ liệu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã thực hiện phân tích định tính. Tiến hành thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. Cụ thể, những thông tin dùng trong phân tích được thu thập từ những nguồn sau: + Nguồn thông tin thứ cấp: Những vấn đề lý luận đã được đúc rút trong các giáo trình chuyên ngành trong nước và quốc tế; các báo cáo tổng hợp tại phòng Tài chính – Kế hoạch và BQL đầu tư xây dựng cơ bản huyện Tiên Phước. + Nguồn thông tin sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp chuyên gia, các nhà quản lý về lịch vực đầu tư xây dựng cơ bản của UBND huyện Tiên Phước để nhận diện ra những mặt thành công và các tồn tại trong công tác này. - Phương pháp thống kê: Sau khi thu thập dữ liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thu thập và xử lý thông tin từ các nguồn tìm kiếm làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của huyện Tiên Phước giai đoạn 2015 - 2017 - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sau khi sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu liên quan đến đề tài, tác giả sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp để đúc kết từ thực tiễn kết hợp với lý luận để đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của huyện Tiên Phước giai đoạn 2015 - 2017 và đưa ra giải pháp cho vấn đề này giai đoạn 2018 – 2023. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn 6.1. Ý nghĩa lý luận Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần làm sáng tỏ thêm các khái niệm, nội dung, nhân tố ảnh hưởng và kinh nghiệm công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội, môi trường phát triển. Những vấn đề luận văn đề cập, giải quyết góp phần phân tích những cơ sở khoa học trong việc đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn cấp huyện. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn 6 Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo, phục vụ đào tạo, giảng dạy, học tập và nghiên cứu những chuyên đề thực tế liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. Nguồn tài liệu sử dụng cho các cơ quan quản lý cấp huyện tham khảo để đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN cấp huyện. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước của huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam. Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước của huyện Tiên Phước - Tỉnh Quảng Nam. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1. Một số khái niệm có liên quan 1.1.1.1. Khái niệm đầu tư Theo Lê Viết Thái và cộng sự (2007): Đầu tư là quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực trong một khoảng thời gian xác định nhằm đạt được kết quả hoặc một tập hợp các mục tiêu xác định trong điều kiện KT - XH nhất định. Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan [13]. Đầu tư theo nghĩa rộng: là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực. Đầu tư theo nghĩa hẹp: bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó. Có thể kết luận: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. 1.1.1.2. Khái niệm về đầu tư phát triển Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt động đầu tư này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt đời sống của xã hội. Đây là hình thức đầu tư trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ. Hình thức đầu tư này đóng vai trò 8 rất quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế tại mỗi quốc gia. Trong các hình thức đầu tư, đầu tư phát triển là tiền đề, là cơ sở cho các hoạt động đầu tư khác. Các hình thức đầu tư gián tiếp, dịch chuyển không thể tồn tại và vận động nếu không có đầu tư phát triển. Chính vì vậy, khái niệm đầu tư trong phạm vi luận văn này sẽ được tiếp cận dưới góc độ của đầu tư phát triển. 1.1.1.3. Khái niệm về xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản - Xây dựng cơ bản là quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân thuộc các lĩnh vực sản xuất vật chất cũng như phi vật chất bằng các hình thức xây dựng mới, xây dựng lại, khôi phục và mở rộng chúng. - Đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát triển, là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán. Đây là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định trong nền kinh tế. Đầu tư XDCB là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của toàn bộ nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định. Đầu tư XDCB được thông qua nhiều hình thức như xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. 1.1.1.4. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản - Theo gốc độ vĩ mô: Là sự tác động của các cơ quan quản lý nhà nước hữu quan lên các hoạt động của dự án nhằm đảm bảo dự án thực hiện đúng định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong từng thời kỳ. Công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước là các chính sách kinh tế vĩ mô như: chính sách tiền tệ, chính sách tỷ giá, chính sách lãi suất, chính sách thuế, hệ thống pháp luật, chế độ kế toán, bảo hiểm, chính sách thị trường để thống nhất quản lý và điều phối các hoạt động kinh tế nói chung và các dự án nói riêng - Theo gốc độ vi mô: Là quá trình tác động của chủ đầu tư lên các hoạt động của quá trình đầu tư nhằm đảm bảo quá trình đầu tư được tiến hành thuận lợi đúng tiến độ, đạt mục tiêu đề ra và thông qua đó để kịp thời phát hiện những sai sót và có 9 những điều chỉnh khi cần thiết. Nội dung quản lý chủ yếu ở mức độ này là quản lý chất lượng, thời gian và chi phí của dự án. 1.1.1.5. Khung phân tích của luận văn Xuất phát từ những phân tích nêu trên, trong khung nghiên cứu luận văn này, Tác giả tiếp cận theo hướng công tác quản lý nhà nước đối với các khâu trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản. Đây là một quá trình mang tính chất liên tục từ khâu quy hoạch, lập kế hoạch đến khâu thanh quyết toán và đưa công trình xây dựng cơ bản vào sử dụng. Bao gồm 5 khâu cơ bản sau: 1. Quy hoạch và phân bổ vốn 2. Lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ bản 3. Triển khai đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng cơ bản 4. Quản lý giai đoạn thực hiện dự án đầu tư XDCB 5. Quản lý giai đoạn kết thúc dự án đầu tư XDCB Quá trình này diễn ra và chịu sự tác động của các yếu tố về môi trường chính trị, pháp luật, cơ chế chính sách, công tác tổ chức quản lý dự án, năng lực đội ngũ quản lý và công tác thanh tra, kiểm tra giám sát của Nhà nước. Mô hình khung nghiên cứu luận văn cụ thể như sau: Hình 1.1. Mô hình khung nghiên cứu luận văn Quy hoạch, và phân bổ vốn Lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ bản Triển khai đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng cơ bản Quản lý giai đoạn thực hiện dự án - Giải phóng mặt bằng - Công tác giải ngân - Thi công xây dựng Quản lý giai đoạn kết thúc dự án Quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản Môi trường chính Cơ chế chính sách trị, pháp luật Công tác tổ chức quản lý dự án Năng lực đội ngũ quản lý và công tác thanh tra, kiểm tra giám sát Nguồn: Tổng hợp của tác giả 10 Các nội dung trong khung nghiên cứu sẽ được cụ thể hoá tại mục 1.3 và mục 1.4 trong chương này. 1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản Thứ nhất: Đầu tư xây dựng cơ bản được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản cho sự phát triển. Tuy nhiên, có nhiều yếu tố tạo nên tăng trưởng, trong đó có yếu tố đầu tư. Đặc điểm này không chỉ nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế mà còn chỉ ra động lực quan trọng kích thích các hoạt động khác trong nền kinh tế phát triển. Thứ hai: Đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một khối lượng vốn lớn. Khối lượng vốn đầu tư lớn là yếu tố khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và kỹ thuật cần thiết đảm bảo cho yếu tố tăng trưởng và phát triển. Vì vậy nếu không sử dụng vốn có hiệu quả sẽ gây nhiều phương hại đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Thứ ba: Quá trình đầu tư xây dựng cơ bản phải được trải qua một thời gian lao động rất dài mới có thể đưa vào khai thác, sử dụng được, do thời gian hoàn vốn kéo dài vì sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không theo một dây chuyền hàng loạt, mà mỗi công trình, mỗi dự án có kiểu cách, tính chất khác. Thứ tư: Đầu tư xây dựng cơ bản là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất thoát lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường được hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình được đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như thay đổi chính sách thuế, thay đổi mức lãi suất, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu sử dụng cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư. Thứ năm: Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định 11 rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo đựơc tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư. 1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản Hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động rất quan trọng: là một khâu trong quá trình thực hiện đầu tư phát triển, nó quyết định trực tiếp đến sự hình thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ; góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước, cụ thể như sau: 1.1.3.1. Đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Đầu tư tác động đến sự chuyển đổi cơ cấu của ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế. Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển nhanh và tốc độ mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nông, lâm, ngư nghiệp do những hạn chề về đất đai và khả năng sinh học để đạt đựơc tốc độ tăng trưởng từ 5% đến 6 % là một điều khó khăn. Như vậy chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các địa phương trong nền kinh tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát triển cân đối tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng bước và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra. 1.1.3.2. Đầu tư XDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15% đến 20% so với GDP, tuỳ thuộc vào hệ số ICOR của mỗi nước. Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phục thuộc vào vốn đầu tư, ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như cơ cấu kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn (5-7) do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị cao, còn ở các nước chậm phát triển, ICOR thấp (2-3) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay thế cho vốn sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ. 1.1.3.3. Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan