Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Quản lý hoạt động chi trả chế độ bảo hiểm xã hội ngắn hạn trên địa bàn tỉnh phú ...

Tài liệu Quản lý hoạt động chi trả chế độ bảo hiểm xã hội ngắn hạn trên địa bàn tỉnh phú thọ

.PDF
130
1
82

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG BÙI THỊ THANH HUYỀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI NGẮN HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Phú Thọ, năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG BÙI THỊ THANH HUYỀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI NGẮN HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hương Phú Thọ, năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn: “Quản lý hoạt động chi trả chế độ Bảo hiểm xã hội ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Thu Hương. Các số liệu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Phú Thọ, ngày 26 tháng 05 năm 2020 Tác giả luận văn Bùi Thị Thanh Huyền ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý hoạt động chi trả chế độ Bảo hiểm xã hội ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của các cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Hùng Vương đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn luận văn TS. Nguyễn Thị Thu Hương. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Hùng Vương. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Phú Thọ, ngày 26 tháng 05 năm 2020 Tác giả luận văn Bùi Thị Thanh Huyền iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii Phần I: MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài. ......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 3 4. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................ 3 5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá .................................................................................... 10 6. Đóng góp của luận văn .......................................................................................... 11 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 12 8. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................... 12 Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 15 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI NGẮN HẠN..... 15 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn ................. 15 1.1.1. Cơ sở lý luận về chi trả chế độ BHXH ngắn hạn ............................................ 15 1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý chi trả chế độ BHXH ngắn hạn ............................... 20 1.1.3. Những yếu tố tác động đến hoạt động quản lý chi trả chế độ BHXH ngắn hạn31 1.2. Cơ sở thực tiễn và bài học kinh nghiệm về quản lý chi trả chế độ BHXH ........ 35 1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH tại một số địa phương....................................................................................................................... 35 1.2.2. Bài học kinh nghiệm trong quản lý hoạt động chi trả chế độ bảo hiểm xã hội ngắn hạn tại BHXH tỉnh Phú Thọ ............................................................................. 40 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI NGẮN HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ........... 41 2.1. Giới thiệu chung về tỉnh Phú Thọ và BHXH tỉnh Phú Thọ ............................... 41 iv 2.1.1. Khái quát về tỉnh Phú Thọ .............................................................................. 41 2.1.2. Tổng quan về BHXH tỉnh Phú Thọ ................................................................ 44 2.2. Thực trạng quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..................................................................................................................... 51 2.2.1. Công tác lập dự toán chi chế độ BHXH ngắn hạn .......................................... 51 2.2.2. Quản lý đối tượng hưởng các chế độ BHXH ngắn hạn .................................. 56 2.2.3. Quản lý tổ chức chi trả cho các chế độ BHXH ngắn hạn ............................... 58 2.2.4. Công tác lập báo cáo và quyết toán chi chế độ BHXH ngắn hạn ................... 63 2.2.5.Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................................... 66 2.2.6. Đánh giá mức độ hài lòng của đối tượng hưởng chế độ BHXH ngắn hạn thông qua số liệu điều tra .......................................................................................... 68 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi trả chế độ BHXH ngắn hạn .................. 70 2.3.1. Điều kiện tự nhiên, chính trị kinh tế - xã hội .................................................. 70 2.3.2. Hệ thống pháp luật quy định về BHXH .......................................................... 71 2.3.3.Yếu tố về quản lý thu BHXH ........................................................................... 73 2.3.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chi trả chế độ BHXH .............. 74 2.3.5. Tổ chức bộ máy chi trả chế độ BHXH ............................................................ 75 2.4. Đánh giá kết quả quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .............................................................................................................. 76 2.4.1. Đánh giá kết quả đạt được............................................................................... 76 2.4.2 Những tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 77 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ...................................................................................... 79 Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BHXH NGẮN HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ . 81 3.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................................... 81 3.1.1. Quan điểm phát triển ....................................................................................... 81 3.1.2. Định hướng...................................................................................................... 82 3.1.3. Mục tiêu quản lý.............................................................................................. 83 v 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .......................................................................................... 85 3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng trong công tác lập dự toán và thẩm định quyết toán chi trả chế độ BHXH ngắn hạn ......................................................................... 85 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống chế độ chính sách chi trả chế độ BHXH ngắn hạn ............................................................................................................................. 86 3.2.3. Hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện chi trả chế độ BHXH ngắn hạn ........ 86 3.2.4. Giải pháp tăng cường công tác thanh tra kiểm tra, giám sát chi trả chế độ BHXH ngắn hạn. ....................................................................................................... 87 3.2.5. Các giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chi trả BHXH88 3.2.6. Các giải pháp khác .......................................................................................... 90 Phần III: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ................................................................... 94 1. Kết luận ................................................................................................................. 94 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 95 2.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước tại Trung ương. ................................. 95 2.2. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương ................................... 96 2.3. Kiến nghị với Bảo hiểm xã hội Việt Nam.......................................................... 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 98 DANH MỤC BÀI BÁO KHOA HỌC .................................................................... 102 PHỤ LỤC vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của BHXH tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2019 ........ 47 Bảng 2.2: Kết quả thu BHXH, BHYT, BHTN các năm 2016 - 2019 ....................... 49 Bảng 2.3: Kết quả chi trả BHXH, BHYT, BHTN giai đoạn 2016 - 2019 ................ 50 Bảng 2.4: Tốc độ tăng chi BHXH hàng năm tại BHXH tỉnh Phú Thọ ..................... 51 giai đoạn 2016 - 2019 ................................................................................................ 51 Bảng 2.5 Dự toán thu – chi BHXH, BHYT, BHTN 03 năm 2020 - 2022 ............... 53 “Bảng 2.6: Dự toán chi BHXH ngắn hạn của BHXH tỉnh Phú Thọ 2016 - 2019 .... 54 Bảng 2.7. Thống kê số lượng đơn vị SDLĐ và người lao động tham gia BHXH .... 58 Bảng 2.8: Kết quả chi trả các chế độ ngắn hạn tại BHXH tỉnh Phú Thọ .................. 62 Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2019 ................................................................................. 63 Bảng 2.10. Đánh giá của cán bộ viên chức BHXH tỉnh về công tác thẩm định quyết toán chi chế độ BHXH ngắn hạn............................................................................... 65 Bảng 2.11: Kết quả kiểm tra hoạt động thu, chi BHXH giai đoạn 2016 - 2019 ....... 66 Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hài lòng của đối tượng hưởng chế độ BHXH ngắn hạn thông qua số liệu điều tra .............................................................. 69 Bảng 2.13: Đánh giá của CBVC về ảnh hưởng của Điều kiện kinh tế - xã hội ........ 70 tại địa phương có ảnh hưởng đến hoạt động quản lý chi trả chế độ BHXH ............. 70 Bảng 2.14: Đánh giá sự ảnh hưởng của hệ thống pháp luật quy định về quản lý chi trả chế độ BHXH ngắn hạn ....................................................................................... 72 Bảng 2.15: Ý kiến của CBVC BHXH về ảnh hưởng của yếu tố thu đến công tác quản lý chi trả chế độ BHXH ngắn hạn .................................................................... 73 Bảng 2.16: Ý kiến của CBVC về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý chi trả chế độ BHXH ngắn hạn ............................................................................. 74 Bảng 2.17: Đánh giá tổ chức bộ máy quản lý chi trả chế độ BHXH ngắn hạn tại BHXH tỉnh Phú Thọ.................................................................................................. 75 vii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Quy trình chi trả BHXH ngắn hạn qua đơn vị SDLĐ ............................... 27 Hình 1.2: Quy trình chi trả chế độ BHXH ngắn hạn thông qua TK cá nhân NLĐ ... 28 Hình 2.1 Cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Thọ năm 2017-2018 ............................................ 43 Hình 2.2: Tổ chức bộ máy BHXH tỉnh Phú Thọ [7],[9] ........................................... 45 Hình 2.3: Đánh giá của cán bộ, viên chức BHXH tỉnh về ........................................ 55 lập dự toán chi trả BHXH ngắn hạn tại BHXH tỉnh Phú Thọ .................................. 55 Hình 2.4 Thống kê số người được hưởng chế độ ốm đau, thai sản giai đoạn 20162019 ........................................................................................................................... 57 (Nguồn Phòng Kế hoạch Tài chính – BHXH tỉnh ) .................................................. 57 Hình 2.5: Đánh giá của cán bộ làm công tác quản lý BHXH tại đơn vị SDLĐ về quy trình, thủ tục chi BHXH ngắn hạn ............................................................................ 60 Hình 2.6: Đánh giá của cán bộ, viên chức BHXH tỉnh về ........................................ 68 Việc kiểm tra chi trả BHXH tại BHXH tỉnh Phú Thọ .............................................. 68 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NGHĨA ĐẦY ĐỦ TIẾNG VIỆT 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 4 CBVC Cán bộ viên chức 5 DN 6 CNTT 7 DS PHSK 8 HCSN 9 NLĐ 10 SXKD Sản xuất kinh doanh 11 SDLĐ Sử dụng lao động Doanh nghiệp Công nghệ thông tin Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe Hành chính sự nghiệp Người lao động 1 Phần I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những chính sách an sinh xã hội quan trọng; là tiêu chí của sự tiến bộ, bình đẳng và công bằng xã hội, là nhân tố cơ bản thể hiện sự văn minh, phát triển của mỗi quốc gia. Đối với Việt Nam, từ nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách an sinh xã hội hướng đến con người; xem đây vừa là động lực phát triển, vừa thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa (XHCN), hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, nền kinh tế nước ta đang phát triển lớn mạnh không ngừng nhưng cũng gặp nhiều khó khăn, thách thức, vì vậy chính sách BHXH càng được coi trọng. Việc đổi mới hệ thống BHXH có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá trình đổi mới toàn diện kinh tế - xã hội của đất nước. Ngày 22/11/2012, Bộ Chính trị, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 21-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) giai đoạn 2012-2020[17]. Nghị quyết tiếp tục khẳng định quan điểm nhất quán, xuyên suốt, của Đảng ta đồng thời xác định những định hướng mang tầm chiến lược. Các quan điểm chỉ đạo về an sinh xã hội (ASXH) tại văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII được cụ thể hóa tại Nghị quyết số 28NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách BHXH[13]. Theo đó, hệ thống tổ chức BHXH từng bước được đổi mới, phát huy hiệu lực, hiệu quả trong xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách BHXH. Tuy nhiên, công tác BHXH trong thực tiễn vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập đã được đề cập trong Nghị quyết số 28-NQ/TW đó là: Hệ thống chính sách, pháp luật về BHXH chưa phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, các hành vi vi phạm pháp luật về BHXH, tình trạng trốn đóng BHXH, nợ đóng, gian lận, trục lợi quỹ BHXH ở địa phương, doanh nghiệp diễn biến phức tạp, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người lao động (NLĐ), dẫn đến nguy cơ mất ổn định quỹ BHXH, gia tăng khiếu nại, tố cáo, biểu tình, gây mất trật tự an ninh xã hội, nhất là các khu công nghiệp, khu chế xuất, làm giảm sự tin tưởng của NLĐ đối với chính sách bảo hiểm xã hội của Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay. 2 Thực tế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội vẫn còn nhiều vướng mắc đòi hỏi trách nhiệm của ngành bảo hiểm xã hội phải xem xét giải quyết. Đặc biệt, trong hoạt động tổ chức quản lý chi trả BHXH ngắn hạn cũng bộc lộ nhiều khó khăn, bất cập như: một số nội dung chế độ BHXH cần được bổ sung, sửa đổi; nhất là công tác quản lý đối tượng và tổ chức chi trả chế độ BHXH ngắn hạn chưa chặt chẽ do hoàn toàn phụ thuộc vào đơn vị sử dụng lao động, vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa thực hiện nghiêm các quy định về chi trả chế độ BHXH ngắn hạn dẫn đến việc lạm dụng quỹ ốm đau thai sản, việc chi trả chế độ BHXH ngắn hạn không kịp thời, đầy đủ cho người lao động, từ đó gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động khi tham gia BHXH,... Mặt khác, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hiện nay do số lượng doanh nghiệp tham gia bảo hiểm xã hội ngày càng gia tăng, đối tượng hưởng BHXH ngày càng nhiều, đa dạng, phức tạp, quy trình tổ chức thực hiện chi trả còn nhiếu bất cập, việc chủ sử dụng lao động nhận hồ sơ của người lao động gửi đến cơ quan BHXH thiếu trách nhiệm kiểm tra rà soát, có đơn vị chưa nộp BHXH vẫn gửi hồ sơ đến cơ quan BHXH để giải quyết dẫn đến nhiều sai sót trong quá trình xét duyệt phải điều chỉnh thu hồi tiền chi sai về quỹ BHXH. Bên cạnh đó, thông tin tài khoản cá nhân NLĐ do đơn vị lập không chính xác, khi thanh toán chuyển tiền do Ngân hàng phối hợp kiểm soát không chặt chẽ dẫn đến phải chuyển đi chuyển lại nhiều lần, việc xử lý những vi phạm trong lĩnh vực chi trả BHXH ngắn hạn như xử phạt hành chính còn nhẹ không đủ sức răn đe,... Trên đây là những hạn chế, bất cập yêu cầu BHXH tỉnh Phú Thọ phải có những biện pháp giải quyết kịp thời. Xuất phát từ lý do trên tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” làm luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài - Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trong thời gian qua, qua đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 3 - Mục tiêu cụ thể: + Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi trả chế độ BHXH ngắn hạn; + Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; + Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; + Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ bao gồm: công tác lập Dự toán chi chế độ BHXH ngắn hạn, công tác quản lý đối tượng hưởng chế độ BHXH ngắn hạn, công tác tổ chức chi trả chế độ BHXH ngắn hạn, công tác lập báo cáo, quyết toán và thanh tra, kiểm tra chi chế độ BHXH ngắn hạn. + Về không gian: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ + Về thời gian: Thông tin thứ cấp được thu thập từ năm 2016 - 2019. Điều tra sơ cấp được thực hiện vào tháng 10 năm 2019. Lý do tác giả thực hiện thu thập thông tin thứ cấp trong 4 năm 2016 - 2019 để phù hợp với việc nghiên cứu đề tài bởi vì Luật BHXH số 58 (2014)/QH13 được Quốc hội thông qua vào ngày 20/11/2014 và được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. 4. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp tiếp cận Để giải quyết thành công các mục tiêu và nội dung nghiên cứu đã đề ra, đề tài chú trọng cách tiếp cận như sau: 4 4.1.1. Tiếp cận theo hệ thống Vận dụng phương pháp tiếp cận theo hệ thống giúp cho đề tài có cái nhìn xuyên suốt toàn bộ vấn đề quản lý chi trả BHXH nói chung và quản lý chi trả chế độ BHXH ngắn hạn nói riêng một cách có hệ thống. Tiếp cận theo hệ thống cũng được sử dụng để phân tích mối quan hệ tác động giữa các vấn đề cơ bản về quản lý chi trả chế độ BHXH ngắn hạn và các yếu tố tác động đến vấn đề nghiên cứu đó là các văn bản pháp luật quy định về BHXH, các văn bản hướng dẫn của ngành, Bộ ngành liên quan về hoạt động quản lý thu, chi BHXH, các yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 4.1.2. Tiếp cận từ lý luận đến thực tiễn Vận dụng phương pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn giúp tác giả hệ thống hóa cơ sở lý luận về BHXH để từ đó vận dụng nghiên cứu vào thực tiễn quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn tại tỉnh Phú Thọ, học tập kinh nghiệm thực tiễn tại các địa phương khác để rút ra bài học kinh nghiệm, tìm ra nguyên nhân, đề xuất giải pháp khắc phục hạn chế nâng cao hiệu quả quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn tại địa phương. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp được thu thập gồm: (1). Các văn bản Luật, văn bản chỉ đạo ngành BHXH, văn bản có liên quan từ BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh Phú Thọ. (2). Báo cáo tổng kết tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ; (3). Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ các năm 2016 - 2019 của BHXH tỉnh phú Thọ; (4). Báo cáo Xây dựng dự toán thu chi hàng năm và đề xuất kế hoạch tài chính, Ngân sách nhà nước của BHXH tỉnh Phú Thọ; (5). Báo cáo tình hình thực hiện chi trả chế độ BHXH tại BHXH tỉnh Phú Thọ; (6). Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu – chi hàng năm của BHXH tỉnh Phú Thọ; 5 (7). Những dữ liệu liên quan đến đặc điểm địa bàn, kinh tế – xã hội, dân số,... tỉnh Phú Thọ; (8). Các tài liệu, số liệu từ các ấn phẩm và các website ngành BHXH; (9). Các công trình nghiên cứu đã được công bố: báo cáo khoa học, tạp chí, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ liên quan,... 4.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp a. Chọn điểm nghiên cứu: Lựa chọn 3 điểm là Thành phố Việt Trì, huyện Phù Ninh, Đoan Hùng đại diện cho các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ làm điểm nghiên cứu vì những huyện này có thể đại diện cho từng vùng và cho cả tỉnh, có tính chất điển hình cho tổng thể nghiên cứu, đại diện và suy rộng cho cả tỉnh Phú Thọ, cụ thể: - Thành phố Việt Trì: Đô thị loại I (là trung tâm chính trị kinh tế văn hóa của tỉnh) với 23 đơn vị hành chính đại diện các thành thị của tỉnh Phú Thọ. - Huyện Phù Ninh với 20 đơn vị hành chính gồm 01 thị trấn Phong Châu và 19 xã, đại diện cho các huyện ven thành thị, là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp và khu công nghiệp, cụm công nghiệp đóng trên địa bàn. - Huyện Đoan Hùng với 28 đơn vị hành chính gồm 01 thị trấn Đoan Hùng và 27 xã, đại diện cho các huyện còn lại. b. Phương pháp điều tra Căn cứ vào đối tượng nghiên cứu, thời gian và mục tiêu nghiên cứu, tác giả không tiến hành điều tra hết toàn bộ các đơn vị của tổng thể mà lựa chọn phương pháp điều tra chọn mẫu: Chọn mẫu một cách ngẫu nhiên một số lượng đủ lớn đơn vị đại diện trong toàn bộ đơn vị của tổng thể chung để điều tra rồi dùng kết quả thu thập được tính toán, suy rộng thành các đặc điểm của tổng thể chung. - Xác định mục đích và đối tượng điều tra: + Mục đích điều tra dữ liệu sơ cấp gồm 3 mục đích: (1) Đánh giá thực trạng những thuận lợi, khó khăn, bất cập trong công tác quản lý chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; (2) Đánh giá tính hiệu quả trong công tác tổ chức chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 6 (3) Nhằm đánh giá mức độ hài lòng của đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội ngắn hạn trong công tác chi trả chế độ BHXH ngắn hạn tại tỉnh Phú Thọ, cụ thể nội dung: - Đối tượng điều tra bao gồm ba nhóm đối tượng cụ thể: (1). CB, VC của hệ thống BHXH tỉnh Phú Thọ. (2). Cán bộ làm công tác quản lý BHXH tại các đơn vị SDLĐ đóng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. (3). Đối tượng được hưởng chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. c. Xác định nội dung điều tra * Nội dung thông tin thu thập từ điều tra (Điều tra tại BHXH tỉnh Phú Thọ, thành phố Việt Trì, huyện Phù Ninh, huyện Đoan Hùng) bao gồm các vấn đề sau: - Những vướng mắc, bất cập trong hoạt động chi trả chế độ bảo hiểm xã hội ngắn hạn? - Thời gian giải quyết chi trả BHXH ngắn hạn đã phù hợp chưa? - Tình hình tham gia BHXH và những hiểu biết của người lao động về BHXH như thế nào? - Vấn đề tuyên truyền BHXH, BHYT, BHTN đến với NLĐ, NSDLĐ như thế nào? - Việc tổ chức thực hiện quy trình, thủ tục chi trả BHXH ngắn hạn có những hạn chế và khó khăn gì? - Thời gian chi trả chế độ BHXH ngắn hạn đã kịp thời chưa? - Phương thức chi trả chế độ BHXH ngắn hạn đã phù hợp chưa? - Tham khảo ý kiến đánh giá của cán bộ BHXH tỉnh Phú Thọ, ý kiến của cán bộ làm công tác quản lý BHXH tại các đơn vị SDLĐ trên địa bàn thành phố Việt Trì, huyện Phù Ninh, Đoan Hùng về hoạt động chi trả chế độ bảo hiểm xã hội ngắn hạn. d. Xác định mẫu và phương pháp tổ chức chọn mẫu (1). CB,VC trong hệ thống BHXH tỉnh Chọn mẫu nghiên cứu: Để đảm bảo lượng mẫu điều tra đủ để có một kết quả cao trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng công thức chọn mẫu Slovin (1960), với n là số lượng mẫu lấy để điều tra, N là số lượng tổng thể mẫu, e là sai số tiêu chuẩn ( e =4%) 7 N n = 1+ N x (e)2 Hiện nay tổng số cán bộ, viên chức của hệ thống BHXH tỉnh Phú Thọ là 335 người, trong đó số CB, VC công tác tại cơ quan bảo hiểm xã hội trên địa bàn thành phố Việt Trì là 165 người, huyện Phù Ninh: 18 người, huyện Đoan Hùng: 17 người, như vậy lượng mẫu tổng thể điều tra cần lấy là: 200; áp dụng công thức trên tác giả tính toán được n ≈ 152 người. (2). Cán bộ làm công tác quản lý BHXH tại các đơn vị SDLĐ đóng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Tính đến tháng 10 năm 2019 tổng số đơn vị SDLĐ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ có 5.414 đơn vị tham gia BHXH, mỗi đơn vị chọn tương ứng một cán bộ làm công tác quản lý công tác BHXH tại các đơn vị. Do số lượng đơn vị lớn nên tác giả áp dụng công thức chọn mẫu Slovin chọn mẫu ngẫu nhiên với n là số lượng mẫu lấy để điều tra, N là số lượng tổng thể mẫu, e là sai số tiêu chuẩn ( e =5%) N n= 1+ N x (e)2 “Hiện tại các đơn vị đóng trên địa bàn thành phố Việt Trì: 1.907 đơn vị, huyện Phù Ninh: 329 đơn vị, huyện Đoan Hùng: 271 đơn vị; như vậy lượng mẫu tổng thể điều tra cần lấy là: 2.507 đơn vị, từ công thức tính Slovin tác giả tính toán được n ≈ 345 đơn vị; mỗi đơn vị chọn tương ứng một cán bộ để thực hiện điều tra, do vậy số lượng người làm quản lý BHXH tại các đơn vị SDLĐ để điều tra là 345 người.” (3). Đối tượng được hưởng chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Căn cứ vào đặc điểm tình hình của các đối tượng hưởng chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong năm 2019 đến hết tháng 10 đã chi trả cho 80.236 người được hưởng chế độ chi trả BHXH ngắn hạn. Do số lượng người hưởng đông nên tác giả áp dụng công thức chọn mẫu Slovin nhằm chọn mẫu ngẫu nhiên các đối tượng trên để điều tra với N là số lượng tổng thể mẫu, e là sai số tiêu chuẩn ( e =6%) n = N 1+N.e2 8 Trên cơ sở tổng hợp số liệu tại thời điểm tháng 10 năm 2019 trên địa bàn thành phố Viêt Trì thực hiện chi trả chế độ BHXH ngắn hạn: 6.875 người, huyện Phù ninh: 3.664 người, huyện Đoan Hùng: 1.966 người; như vậy lượng mẫu tổng thể điều tra cần lấy là: 12.505 người, từ công thức tính Slovin tác giả tính toán được n ≈ 272 người. “Tác giả thực hiện khảo sát thông qua bảng câu hỏi Phụ lục 1, được đo lường bằng thang đo Likerts 5 điểm, với các mức độ được đánh giá (1) Rất không đồng ý; (2) Không đồng ý; (3) Bình thường; (4) Đồng ý; (5) Rất đồng ý.Với thang đo Likert 5 lựa chọn trong bảng khảo sát.”” Khi đó: Giá trị khoảng cách = (Maximum – Minimum) / n = (5-1)/5 = 0.8 Ý nghĩa các mức như sau: 1.0 – 1.80: Rất yếu 1.81 – 2.60: Yếu 2.61 – 3.40: Bình thường 3.41 – 4.20: Tốt 4.21 – 5.00: Rất tốt Nội dung phiếu điều tra và kết quả điều tra được thể hiện ở Phụ lục 1A, 1B, 1C, 2A, 2B, 2C. Bảng 1.1. Bảng phân bổ phiếu điều tra Đơn vị tính: Người Tên thành phố, huyện STT Nhóm đối tượng điều tra Tổng số Việt Phù Ninh Đoan Hùng Trì 1 2 3 CB, VC cơ quan BHXH tỉnh Cán bộ làm công tác quản lý BHXH tại các đơn vị SDLĐ Đối tượng hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội ngắn hạn 152 125 345 263 272 149 14 13 45 37 80 (Nguồn: Tác giả tổng hợp) 43 9 a. Phương thức tiến hành thu thập dữ liệu - Đối với đối tượng điều tra là CBVC tại BHXH, tác giả gửi email phiếu điều tra trực tiếp đến từng CBVC. - Đối với đối tượng điều tra là cán bộ làm công tác quản lý BHXH tại đơn vị SDLĐ, người hưởng trợ cấp BHXH ngắn hạn, tác giả tiến hành theo ba phương thức: Gửi email đến các cán bộ các đơn vị SDLĐ, và các đối tượng có email; Nhờ điều tra từ cán bộ làm công tác quản lý thu theo dõi các đơn vị SDLĐ trên địa bàn tại thành phố Việt Trì và các huyện Phù Ninh, Đoan Hùng; Trực tiếp điều tra. 4.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin 4.2.2.1. Phương pháp bảng thống kê Sử dụng bảng thống kê thể hiện tập hợp thông tin thứ cấp một cách có hệ thống, hợp lý nhằm đánh giá hoạt động chi trả chế độ bảo hiểm xã hội ngắn hạn và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn. Về hình thức, bảng thống kê bao gồm hàng dọc và hàng ngang, các tiêu đề và số liệu thu thập được. Về nội dung, bảng thống kê phản ánh các chỉ tiêu trong hoạt động quản lý chi trả chế độ bảo hiểm xã hội ngắn hạn và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chi trả chế độ BHXH ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 4.2.2.2. Phương pháp đồ thị thống kê Đề tài sử dụng các đồ thị khác nhau nhằm mô tả các số liệu thống kê, đồ thị được thể hiện ở hình cột, hình tròn, đường thẳng,... căn cứ trên số liệu đã tổng hợp từ phương pháp bảng thống kê. 4.2.3. Phương pháp phân tích thông tin 4.2.3.1. Phương pháp so sánh Thông qua các số liệu tổng hợp được bằng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và bảng thống kê tác giả so sánh các dữ liệu, nhóm dữ liệu theo thời gian dựa trên kết quả của hai loại chỉ số: Chỉ số tuyệt đối và chỉ số tương đối. - Số tuyệt đối thể hiện quy mô, mức độ về số người, số tiền chi các chế độ BHXH ngắn hạn hoặc từng loại chế độ, từng đối tượng cụ thể ở trên một địa bàn và trong một thời gian nào đó. Chỉ số tuyệt đối là những cơ sở quan trọng cho biết sự
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan