Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại c...

Tài liệu Quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh quang ninh​

.PDF
132
122
148

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHAN NGỌC DUY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHAN NGỌC DUY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI THỊ MINH HẰNG THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2018 Tác giả Phan Ngọc Duy ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh", tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy, hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình, chu đáo của cô giáo hướng dẫn TS. Bùi Thị Minh Hằng. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ, động viên của Ban lãnh đạo Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank Quảng Ninh), các đồng nghiệp và gia đình, người thân, bạn bè đã có nhiều ý kiến đóng góp quý báu, động viên, tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2018 Tác giả Phan Ngọc Duy iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ....................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Đóng góp của Luận văn ................................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ...................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay khách hành doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại cổ phần ........................................ 5 1.1.1. Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại cổ phần ............................................................... 5 1.1.2. Nội dung quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ........................................................................... 11 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại .......................... 22 1.1.4. Sự cần thiết phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.................................................................................... 26 iv 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh...................... 28 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của một số nước trên thế giới ................................................................ 28 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của một số NHTCP trong nước............................................................. 29 1.2.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lí hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................... 33 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 35 2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 38 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 39 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp .......... 39 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu về quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp..... 40 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về các yếu tố ảnh hưởng quản lý hoạt độn cho vay khách hàng doanh nghiệp...................................................................... 40 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ... 41 3.1. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................. 41 3.1.1. Khái quát tình hình hoạt động của các doanh nghiệp và ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............................... 41 v 3.1.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................. 58 3.2. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ....................... 65 3.2.1. Chính sách cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................................... 65 3.2.2. Tổ chức triển khai hoạt động cho vay................................................... 67 3.2.3. Kiểm soát hoạt động cho vay ................................................................ 69 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh...... 78 3.3.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 78 3.3.2. Nhân tố bên ngoài ................................................................................. 81 3.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........... 83 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 83 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 84 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ......................................................................... 90 4.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ....................................................................... 90 4.1.1. Phương hướng hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam .............. 90 4.1.2. Định hướng hoạt động cho vay doanh nghiệp của các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2018 ................................... 94 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... 96 vi 4.2.1. Xây dựng chiến lược phục vụ các khách hàng doanh nghiệp lâu dài, với phương châm “ngân hàng chủ động tìm đến khách hàng” ...... 96 4.2.2. Xây dựng chính sách cho vay khách hàng doanh nghiệp hợp lí........... 99 4.2.3. Nâng cao chất lượng kiểm soát hoạt động cho vay ............................ 100 4.2.4. Đa dạng hóa các gói sản phẩm và nâng cao tính cạnh tranh của các sản phẩm dành riêng cho khách hàng doanh nghiệp .......................... 102 4.2.5. Đào tạo, nâng cao chất lượng nhân sự ................................................ 103 4.3. Các kiến nghị ...................................................................................... 105 4.3.1. Đối với Chính phủ............................................................................... 105 4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 106 KẾT LUẬN .................................................................................................. 109 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 111 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 113 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp vừa và nhỏ HTX Hợp tác xã NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TĐTS Thẩm định tài sản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSĐB Tài sản đảm bảo viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Thống kê doanh nghiệp đăng ký mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2017 ...............................................................41 Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn tại VP Bank Quảng Ninh, Liên Việt Post Bank Quảng Ninh, MB Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2017 .... 52 Bảng 3.3: Tình hình sử dụng vốn của VP Bank Quảng Ninh, Liên Việt Post Bank Quảng Ninh, MB Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2017 .... 55 Bảng 3.4: So sánh lãi suất cho vay tại VP Bank Quảng Ninh, Liên Việt Post Bank Quảng Ninh, MB Quảng Ninh năm 2017 ......................56 Bảng 3.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VP Bank Quảng Ninh, Liên Việt Post Bank Quảng Ninh, MB Quảng Ninh từ 2015 - 2017 ......57 Bảng 3.6: Tình hình doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp của VP Bank Quảng Ninh, Liên Việt Post Bank Quảng Ninh, MB Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2017...................................................61 Bảng 3.7: Tình hình dư nợ cho vay theo kỳ hạn của VP Bank Quảng Ninh, Liên Việt Post Bank Quảng Ninh, MB Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................................62 Bảng 3.8: Tình hình doanh số thu nợ của VP Bank Quảng Ninh, Liên Việt Post Bank Quảng Ninh, MB Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................................................64 Bảng 3.9: Kết quả khảo sát đánh giá của doanh nghiệp về quản lý hoạt động cho vay tại ngân hàng VP Bank, ngân hàng Liên Việt Post Bank, MB Bank trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................71 Bảng 3.10: Kết quả khảo sát đánh giá của cán bộ, nhân viên về hoạt động quản lý cho vay doanh nghiệp tại các NHTMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................................................................74 Bảng 3.11: Tình hình nợ quá hạn của VP Bank, Liên Việt Post Bank, MB Bank trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2017.............77 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: So sánh lãi suất huy động vốn của VP Bank Quảng Ninh, Liên Việt Post Bank Quảng Ninh, MB Quảng Ninh năm 2017 ....................................... 54 Biểu đồ 3.2: So sánh số lượng doanh nghiệp vay vốn tại VP Bank Quảng Ninh, Liên Việt Post Bank Quảng Ninh, MB Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2017 .......... 59 Hình: Hình 1.1: Quản lý các khoản vay có vấn đề .............................................................. 21 Hình 3.3: Trình tự kiểm tra khoản vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP VP Bank Quảng Ninh ...................................................................................... 67 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển mạnh mẽ nhưng không phải đã “thuận buồm xuôi gió”, nhất là với khi tiếp cận với các nguồn vốn vay để phát triển sản xuất kinh doanh. Để giải quyết thực trạng này, đã có nhiều giải pháp được đưa ra nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận hiệu quả các nguồn vốn tín dụng, tuy nhiên kết quả chưa đạt như kỳ vọng. Thực tế, hiện nay đối tượng doanh nghiệp này đang cần thêm những chính sách “mở” để có thể dễ dàng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng... Trong nhiều năm qua, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vốn ngân hàng là mối quan tâm hàng đầu của Quốc hội, Chính phủ. Theo đó, Quốc hội, Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn tín dụng, gần đây nhất là Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ (ban hành ngày 12/6/2017) có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018. Chính sách này được kỳ vọng sẽ mở ra bước ngoặt mới trong việc tìm kiếm các giải pháp tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận hiệu quả nguồn vốn vay ngân hàng. Hệ thống ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến nay có 32 ngân hàng: VP Bank, MB Bank, SHB, OCB, Liên Việt, Bảo Việt, Bắc Á, Đông Nam Á, Đông Á, ACB, GB Bank, Sài Gòn Công Thương, Eximbank, Sacombank, Vib, BIDV, Vietinbank, Techcombank… Trong luận văn này chỉ tập trung vào số liệu của 3 ngân hàng TMCP là ngân hàng VP Bank, ngân hàng Liên Việt Post Bank, MB Bank trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Vì 3 ngân hàng này trong những năm qua nổi trội trong việc bám sát chủ trương của Chính phủ, đã và đang có những bước đi đúng đắn, kịp thời ban hành các chính sách hợp lý định hướng cho các tổ chức tín dụng, từng bước nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế, trong đó có khu vực doanh nghiệp, triển khai nhiều quy định hỗ trợ, giảm lãi suất, ưu tiên nguồn vốn đối với khu 2 vực doanh nghiệp, qua đó, tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận hiệu quả các nguồn vốn vay ngân hàng. Tuy nhiên thực tế mà nói, các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Quảng Ninh nói chung, VP Bank, Liên Việt, MB Bank chi nhánh Quảng Ninh nói riêng chưa có một hệ thống các chính sách phục vụ công tác cho vay doanh nghiệp một cách hiệu quả; chưa có chiến lược huy động đủ hấp dẫn để thu hút khách hàng. Công nghệ còn kém, chính sách marketing còn nhiều bất cấp nên chưa có thu hút khách hàng và quy mô hoạt động còn hạn chế nên tiếp thị, phát triển khách hàng chưa có nhiều. Nguyên nhân cốt lõi của vấn đề khó tiếp cận vốn ngân hàng là từ mối quan hệ giữa 2 chủ thể ngân hàng và DN. Ngân hàng không thiếu vốn nhưng số lượng các DN tạo được niềm tin với ngân hàng chưa nhiều. Chính sách của ngân hàng với đặc thù là một tổ chức “đi vay để cho vay” nên các quy định, quy trình cho vay luôn thận trọng, quy chuẩn và chặt chẽ buộc DN phải tuân thủ. Trong khi đó, DN lại không chứng minh được hiệu quả sản xuất, kinh doanh của phương án vay vốn, báo cáo tài chính không theo chuẩn quy định của ngân hàng, nguồn vốn đối ứng và giá trị tài sản thế chấp thấp... Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn đi sâu nghiên cứu, phân tích thực trạng trên cơ sở đó đề ra các giải pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích và làm rõ cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng TMCP. 3 - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân tồn tại. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian:Các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. - Về thời gian:Số liệu sử dụng để phân tích được thu thập trong khoảng thời gian 2015 - 2017. - Về nội dung: Tập trung phân tích và đánh giá kết quả quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại 3 ngân hàng thương mại cổ phần điển hình đó là ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) và ngân hàng TMCP Quân đội (MB Bank), ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (Lienvietpostbank) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ đó đánh giá chung cho các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 4. Đóng góp của Luận văn - Về lý luận: Luận văn phân tích và làm rõ cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại cổ phẩn. - Về thực tiễn: Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp; Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn đề tài nghiên cứu. Luân văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo đối với hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP. 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, các phụ lục và danh sách tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được chia làm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng TMCP. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay khách hành doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại cổ phần 1.1.1. Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại cổ phần 1.1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng DN tại các ngân hàng thương mại cổ phần - Khái niệm doanh nghiệp: Theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ra ngày 26/11/2014: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.[14] - Khái niệm về hoạt động cho vay: Theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức cho vay đối với khách hàng và Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 03/02/2005 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức cho vay đối với khách hàng ban hành theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì: Cho vay là hình thức cấp cho vay, theo đó tổ chức cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.[16] Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng nhận vốn vay cho đến khi trả hết cả gốc và lãi đã được thỏa thuận trong hợp đồng cho vay giữa tổ chức cho vay và khách hàng. 6 1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp a. Đặc điểm của một hoạt động cho vay nói chung * Tính pháp lý của nghiệp vụ cho vay: Cho vay của ngân hàng là một khái niệm kinh tế hơn là pháp lý. Các hành vi cho vay của ngân hàng có cùng một logíc kinh tế, hứng chịu rủi ro cho một người mà ngân hàng tin tưởng ứng vốn cho vay, nhưng nó không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà nhiều loại (cho vay, bảo lãnh , cầm cố…). Luật ngân hàng các nước định nghĩa tín dụng như sau: “Cấu thành một nghiệp vụ tín dụng bất cứ tác động nào, qua đó một người đưa hoặc hứa đưa vốn cho một người khác dùng, hoặc cam kết bằng chữ ký cho người này nhưng đảm bảo, bảo trứng hay bảo lãnh mà có thu tiền”. Định nghĩa này nêu ra 3 trường hợp xét về tính chất pháp lý, các nghiệp vụ cho vay ngân hàng về cơ bản là: - Cho vay ứng trước (cho vay trực tiếp). - Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền. - Cho vay qua chữ ký (cho vay qua việc cam kết bằng chữ ký). * Các khoản vay đều phải theo một quy trình cho vay, thu nợ nhất định. Thông thường gồm 5 bước: Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay. Bước 2: Phân tích tín dụng. Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay. Bước 4: Giải ngân. Bước 5: Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay. * Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng cho vay. (Ví dụ: Lãi suất cố định, lãi suất thả nổi,…). * Các khoản cho vay có hoặc không có tài sản đảm bảo tuỳ vào việc đánh giá và xếp hạng khách hàng của ngân hàng cho vay. 7 * Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả ngốc và lãi hoặc một số thoả thuận khác nếu được ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường hợp khách hàng không thực hiện hợp đồng hay không có một điều khoản nào khác thì tài sản đảm bảo thuộc quyền quyết định của ngân hàng cho vay.[19] b. Đặc điểm hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đóng một vai trò vô cùng quan trọng, là trung gian tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế, bằng những hoạt động của mình để điều tiết và định hướng các hoạt động đầu tư, trong đó hoạt động tín dụng là một công cụ dùng để hướng các nguồn vốn từ nhiều nguồn khác nhau vào các hoạt động kinh tế hiệu quả. Hoạt động tín dụng có thể được hiểu như sau: Hoạt động tín dụng là hoạt động giao dịch về tài sản giữa bên cho vay NHTM hoặc các định chế tài chính khác và bên đi vay - các thành phần kinh tế, dân cư, trong đó bên đi vay được quyền sử dụng trước tài sản của bên cho vay trong một thời kỳ nhất định theo các điều kiện đảm bảo thoả thuận giữa hai bên và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả tiền gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn. Trong điều kiện mà số lượng các doanh nghiệp đang ngày càng đông đảo như hiện nay thì đối với hầu hết các NHTM đây chính là đối tượng chủ đạo. Để có thể nghiên cứu và phục vụ một cách hiệu quả hơn, các ngân hàng thường thành lập riêng một phòng chuyên trách về đối tượng khách hàng này, từ đó có thể triển khai một số giải pháp để mở rộng đối tượng khách hàng doanh nghiệp, trong đó chú trọng nhiều trong vấn đề hoàn thiện các sản phẩm, đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách nhóm khách hàng doanh nghiệp. Có rất nhiều giải pháp được các ngân hàng thương mại đưa ra nhằm tăng cường sự tiếp cận vốn cho các doanh nghiệp như chia nhỏ nguồn vốn, chốt hạn mức tín dụng ở một ngưỡng nhất định đối với mỗi khoản vay để đáp ứng được nhiều nhu cầu vay vốn hơn nữa. Có thể nói tiềm năng của khối doanh nghiệp này đang là hướng đầu tư trọng điểm của các ngân hàng thương mại, thể hiện ở sự 8 chuyển động tích cực của tốc độ tăng trưởng tín dụng cũng như quy mô của các quỹ cho vay trong thời gian qua.[18] 1.1.2.3. Các hình thức cho vay doanh nghiệp a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng Cho vay ngắn hạn là cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng với mục đích bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Do đặc tính quy mô, lượng vốn nhỏ, năng lực tài chính và năng lực quản lý còn nhiều hạn chế nên các doanh nghiệp thường nhận được khoản vay ngắn hạn từ phía các ngân hàng thương mại. Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm, chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm các loại phương tiện vận tải, một số cây trồng vật nuôi, hoặc đổi mới thiết bị công nghệ với thời gian thu hồi vốn nhanh. Cho vay dài hạn là hình thức cho vay có thời hạn dài trên 5 năm, thời hạn tối đa của tín dụng dài hạn có thể lên đến 40 năm tùy thuộc vào mỗi khoản vay. Loại tín dụng này nhằm phục vụ các công trình xây dựng lớn như nhà cửa, máy móc, sân bay, cầu, đường, có giá trị lớn. b. Căn cứ vào nghiệp vụ của ngân hàng Cho vay thấu chi: Cho phép người vay được chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định ( hạn mức thấu chi ) và trong một khoảng thời gian xác định. Có thể nói đây là một hình thức cho vay khá linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là không có đảm bảo. Nhìn chung, hình thức này chỉ áp dụng đối với những khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kì thu nhập ngắn. Cho vay trực tiếp từng lần: hình thức cho vay có sư can thiệp của ngân hàng, ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kì sản xuất kinh doanh. Hình thức cho vay này thường áp dụng chủ yếu đối với khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không đủ điều kiện để cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng thường sử dụng vốn chủ sở hữu hoặc 9 tín dụng thương mại là chủ yếu, chỉ đến thời vụ đặc biệt hoặc mở rộng sản xuất thì mới phải đi vay ngân hàng, tức là vốn ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản, ngân hàng có thể kiểm soát từng món vay tách biệt, tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo. Cho vay luân chuyển: Dựa trên sự luân chuyển của hàng hóa, ngân hàng cho khách hàng vay để mua hàng và đến khi doanh nghiệp bán được hàng thì sẽ thu nợ. Với hình thức này,ngân hàng và khách hàng thỏa thuận với nhau về phương thức vay, hạn mức tín dụng , các nguồn cung cấp hàng hóa và khả năng tiêu thụ. Cho vay theo hạn mức: Nghiệp vụ tín dụng mà theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng nhất định, có thẻ cấp cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Trong kì khách hàng có thể vay - trả nhiều lần nhưng dư nợ không được vượt quá hạn mức tín dụng mà ngân hàng cho phép. Khách hàng cần trình bày phương án kinh doanh, chiến lược sử dụng vốn, các chứng từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và yêu cầu vay, nếu thấy khả thi và hợp lệ, ngân hàng sẽ phát tiền cho khách hàng. Cho vay trả góp: Khách hàng được phép trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận với nhân hàng. Loại tín dụng này thường áp dụng với các khoản vay trung và dài hạn, dùng để đầu tư cho tài sản cố định và một số hàng hoá có giá trị lâu bền khác. Số tiền mỗi lần trả sẽ được ngân hàng tính toán sao cho phù hợp với khả năng thanh toán tại thời điểm đó của ngân hàng. Loại cho vay này thường có rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hoá mua trả góp, thu nhập của người vay ảnh hưởng lớn đến khả năng trả nợ của họ. Chính vì rủi ro cao như vậy nên trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng thì cho vay trả góp luôn có mức lãi suất cao nhất Cho vay khác: Ngoài các phương thức đã kể trên, ngân hàng cũng có nhiều hình thức cho vay khác mà vẫn nằm trong khuôn khổ pháp luật, phù
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan