BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
-----------------------------
TRẦN THỊ HẰNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
MÔN TIN HỌC TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỤY PHÚ, HUYỆN PHÚ XUYÊN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14. 01. 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG THỊ THÚY HẰNG
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn tới: Lãnh đạo, các cán bộ, giảng viên Học
Viện Quản lý giáo dục đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện của Huyện
ủy, UBND huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Xuyên, Ban giám
hiệu, các thầy cô giáo, các em học sinh các trường THCS huyện Phú Xuyên
đặc biệt trường THCS Thụy Phú - huyện Phú Xuyên; Cảm ơn bạn bè, đồng
nghiệp và người thân trong gia đình đã giúp đỡ tác giả trong quá trình hoàn
thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Tiến sĩ
Trương Thị Thúy Hằng, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm, nhiệt tình chỉ
dẫn và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Tôi kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của các
thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2014
Tác giả
Trần Thị Hằng
QUY ƯỚC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
BPQL
Biện pháp quản lý
CBGV
Cán bộ giáo viên
CBQL
Cán bộ quản lý
CSVC
Cơ sở vật chất
CNTT
Công nghệ thông tin
ĐDDH
Đồ dùng dạy học
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GV
Giáo viên
HT
Hiệu trưởng
HĐDH
Hoạt động dạy học
HS
Học sinh
KTĐG
Kiểm tra đánh giá
NVSP
Nghiệp vụ sư phạm
NXB
Nhà xuất bản
PPDH
Phương pháp dạy học
PTDH
Phương tiện dạy học
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý giáo dục
SGK
Sách giáo khoa
TBDH
Thiết bị dạy học
THCS
Trung học cơ sở
UBND
Uỷ ban nhân dân
XHH
Xã hội hóa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................3
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu......................................................................3
6. Giả thuyết khoa học.........................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn.............................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIN HỌC TẠI TRƯỜNG THCS.......................................................5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu..................................................................5
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài...................................................................7
1.2.1. Quản lý, biện pháp quản lý...................................................................7
1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường.................................................12
1.2.3. Dạy - học............................................................................................15
1.2.4. Hoạt động dạy - học............................................................................16
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy - học...............................................................17
1.2.6. Quản lý dạy - học môn Tin học..........................................................18
1.3. Hoạt động dạy - học môn Tin học ở trường THCS.....................................20
1.3.1. Vị trí, vai trò môn Tin học trong trường THCS..................................20
1.3.2. Đặc điểm tâm sinh lý về hoạt động học tập của học sinh THCS.........21
1.3.3. Mục tiêu chung của môn Tin học trong trường THCS........................23
1.3.4. Cấu trúc nội dung chương trình môn Tin học trong trường THCS
...................................................................................................................... 24
1.3.5. Hoạt động dạy học môn Tin học cấp THCS trong chương trình
đổi mới hiện nay...........................................................................................29
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy - học môn Tin học ở trường THCS.........30
1.4.1. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên........................................30
1.4.2. Quản lý hoạt động học tập của học sinh.............................................35
1.4.3. Quản lý CSVC và phương tiện dạy học Tin học.................................38
1.4.4. Quản lý việc kiểm tra - đánh giá môn Tin học....................................39
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy - học môn Tin
học ở trường THCS hiện nay.............................................................................39
1.5.1. Sự quan tâm, đầu tư cho hoạt động dạy và học môn Tin học của
cán bộ quản lý nhà trường............................................................................39
1.5.2. Khả năng nhận thức và tinh thần hăng say học tập của học sinh
về vai trò môn Tin học..................................................................................40
1.5.3. Sự quan tâm của phụ huynh học sinh và các tổ chức xã hội khác
đến sự cần thiết phải học Tin học trong giai đoạn hiện nay..........................41
1.5.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và đồ dùng dạy học hiện đại phục vụ
hoạt động dạy học Tin học............................................................................41
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1....................................................................................42
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
MÔN TIN HỌC TẠI TRƯỜNG THCS THỤY PHÚ, HUYỆN PHÚ
XUYÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.........................................................................43
2.1. Khái quát về trường THCS Thụy Phú, Phú Xuyên, Hà Nội.......................43
2.2. Thực trạng hoạt động dạy - học môn Tin học tại trường THCS Thụy
Phú, Phú Xuyên, Hà Nội...................................................................................48
2.2.1. Thực trạng về hoạt động giảng dạy môn Tin học của giáo viên..........48
2.2.2. Thực trạng về hoạt động học tập môn Tin học của học sinh...............54
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy - học môn Tin học tại trường THCS
Thụy Phú, Phú Xuyên, Hà Nội..........................................................................58
2.3.1. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy môn Tin học của giáo
viên............................................................................................................... 58
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động học tập môn Tin học của học sinh
...................................................................................................................... 65
(khảo sát 12 phiếu).......................................................................................66
2.3.3. Thực trạng quản lý CSVC và phương tiện dạy học Tin học...............67
(khảo sát 12 phiếu).......................................................................................68
2.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dạy - học môn Tin học
tại trường THCS Thụy Phú, Phú Xuyên, Hà Nội...............................................70
2.4.1. Sự quan tâm, đầu tư cho hoạt động dạy và học môn Tin học của
cán bộ quản lý trường THCS Thụy Phú........................................................70
2.4.2. Khả năng nhận thức và tinh thần hăng say học tập của học sinh
về môn Tin học.............................................................................................70
2.4.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và đồ dùng dạy học hiện đại phục vụ
hoạt động dạy học Tin học............................................................................71
2.4.4. Sự quan tâm của phụ huynh học sinh và các tổ chức xã hội khác
đến sự cần thiết phải học Tin học trong giai đoạn hiện nay..........................72
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy - học môn Tin
học tại trường THCS Thụy Phú, Phú Xuyên, Hà Nội........................................73
2.5.1. Mặt mạnh............................................................................................73
2.5.2. Hạn chế...............................................................................................75
2.5.3. Nguyên nhân những tồn tại.................................................................76
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2....................................................................................77
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC MÔN
TIN HỌC TẠI TRƯỜNG THCS THỤY PHÚ, HUYỆN PHÚ XUYÊN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI.........................................................................................78
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý.............................................78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống......................................................78
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ......................................................78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.....................................................79
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi........................................................80
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy - học môn Tin học tại trường
THCS Thụy Phú, Phú Xuyên, Hà Nội...............................................................80
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về vai trò và vị
trí môn Tin học.............................................................................................80
3.2.2. Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn - nghiệp vụ, năng lực sư
phạm cho đội ngũ giáo viên Tin học.............................................................83
3.2.3. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học Tin học một cách khoa
học, sáng tạo, phù hợp với học sinh THCS...................................................85
3.2.4. Quản lý hoạt động dạy của GV...........................................................88
3.2.5. Quản lý hoạt động học của học sinh...................................................91
3.2.6. Quản lý đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng giảng
dạy của giáo viên và kết quả học tập của học sinh môn Tin học...................94
3.2.7. Quản lý hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học................................97
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp...............................................................100
3.5. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất.................................................................................................................. 100
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..................................................................................103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................104
1. Kết luận.......................................................................................................104
2. Khuyến nghị................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................109
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây.........................................43
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng về TĐCM, NVSP của giáo viên giảng
dạy môn Tin học tại trường THCS Thụy Phú, huyện Phú Xuyên............................49
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát thực trạng về mức độ giáo viên thực hiện các nội
dung hoạt động giảng dạy........................................................................................50
Bảng 2.5. Đánh giá thực trạng sử dụng PPDH trong hoạt động giảng dạy của
giáo viên.................................................................................................................. 52
Bảng 2.6. Đánh giá thực trạng sử dụng PTDH Tin học...........................................53
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát (150 phiếu) về đánh giá thực trạng mức độ học
sinh thực hiện các nội dung hoạt động học tập ở các trường THCS........................55
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát (100 phiếu) về đánh giá thực trạng mức độ học
sinh thực hiện các nội dung hoạt động học tập tại trường THCS Thụy Phú............56
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc phân công giảng dạy cho
giáo viên.................................................................................................................. 58
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung
chương trình Tin học...............................................................................................59
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc chuẩn bị lên lớp của giáo
viên.......................................................................................................................... 61
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động học tập của học
sinh.......................................................................................................................... 66
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng CSVC dành cho hoạt động tự học
của học sinh.............................................................................................................68
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất...........101
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất.............102
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Thực trạng quản lý việc lên lớp của giáo viên........................................63
Biểu đồ 2: Thực trạng quản lý phương tiện dạy học................................................69
Biểu đồ 3: Sự quan tâm của phụ huynh HS đến vấn đề học Tin học của HS..........72
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đã và đang bước vào kỷ
nguyên của Công nghệ thông tin (CNTT) cùng với nền kinh tế tri thức trong
xu thế toàn cầu hóa. Điều đó đòi hỏi con người phải linh hoạt, sáng tạo và thái
độ tích cực để tiếp nhận và làm chủ tri thức, làm chủ thông tin. Để có được
những con người đó, giáo dục - đào tạo (GD-ĐT) luôn đóng vai trò quan
trọng trong việc tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của từng
đất nước, từng dân tộc.
Những năm gần đây, Bộ GD&ĐT đã có những chủ trương rất cụ thể
trong toàn ngành về đổi mới PPDH, chú trọng bồi dưỡng, đào tạo kiến thức
CNTT cho đội ngũ CBQL, giáo viên, dạy tin học cho học sinh hay ứng dụng
CNTT trong quản lý hồ sơ giáo viên, học sinh, các báo cáo, truy cập
internet...Chỉ thị 29/2001/CT-BGD &ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và
ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2001-2005 nêu rõ "CNTT và
đa phương tiện sẽ tạo ra những thay đổi lớn trong hệ thống quản lý giáo dục,
trong chuyển tải nội dung chương trình đến người học, thúc đẩy cuộc cách
mạng về phương pháp dạy học".
Luật Giáo dục năm 2005 của nước ta đã khẳng định: “Phát triển giáo
dục là quốc sách hàng đầu, nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài” tại điều 13 nhấn mạnh: “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho
phát triển, nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo dục, khuyến khích bảo hộ các
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước đầu tư
cho giáo dục”.
Việc Bộ GD&ĐT đưa bộ môn Tin học trở thành môn học để giảng dạy
trong các trường phổ thông nói chung và trường THCS nói riêng là một bước
đột phá, một dấu mốc quan trọng góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp giáo
2
dục hiện nay. Vấn đề bức xúc đặt ra hiện nay là tổ chức dạy Tin học ở THCS
như thế nào đạt hiệu quả nhất.
Trong thời gian qua, việc dạy học bộ môn Tin ở các trường phổ thông
đặc biệt là các trường THCS đã đạt được kết quả nhất định:
- Việc dạy Tin học đã phát triển nhanh về số lượng: Số giáo viên, học
sinh tham gia dạy và học Tin ngày càng tăng.
- Hình thức dạy, học Tin ngày càng đa dạng, phong phú.
- Đã xây dựng được một bộ chương trình và SGK giảng dạy ở trường
phổ thông từ bậc Tiểu học, Trung học cơ sở đến Trung học phổ thông.
Tuy nhiên, thực tiễn quản lý hoạt động dạy học môn Tin ở các trường
THCS huyện Phú Xuyên vẫn còn một số tồn tại sau đây:
- Quy mô phát triển, chất lượng của việc dạy học môn Tin đang đặt ra
những thách thức lớn về quản lý mà các trường phổ thông đang gặp phải, hiệu
quả của việc dạy học Tin còn chưa cao,...
- Nguyên nhân chính của tình trạng trên là do công tác quản lý còn hạn
chế, bất cập, quản lý thực hiện chương trình, đặc biệt quản lý hoạt động dạy học môn Tin chưa đạt được hiệu quả như mục tiêu đề ra.
Xuất phát từ những lý do nêu trên cũng như yêu cầu giải quyết bài toán
thực tế nhằm tìm ra biện pháp quản lý hoạt động dạy - học môn Tin học để
nâng cao chất lượng dạy học môn này, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện của các nhà trường THCS huyện Phú Xuyên - Hà Nội, tôi chọn
đề tài: "Quản lý hoạt động dạy - học môn Tin học tại trường THCS Thụy
Phú, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội " làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài nghiên
cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy - học môn Tin học tại trường
THCS Thụy Phú, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy - học,
quản lý hoạt động dạy - học môn Tin học ở trường THCS.
3.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lí hoạt động
dạy- học môn Tin học tại trường THCS Thụy Phú, huyện Phú Xuyên, thành
phố Hà Nội.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy - học môn Tin
học tại trường THCS Thụy Phú, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy - học môn Tin học tại trường THCS Thụy Phú,
huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
4.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý hoạt động dạy- học môn Tin học tại trường THCS Thụy
Phú, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động
dạy - học môn Tin học tại trường THCS Thụy Phú, huyện Phú Xuyên,
thành phố Hà Nội.
6. Giả thuyết khoa học
Hoạt động dạy- học môn Tin học tại trường THCS Thụy Phú,
huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội đã được quan tâm nhưng chất lượng dạy
học môn Tin trong nhà trường còn nhiều hạn chế. Nếu thực hiện các biện
pháp quản lý một cách khoa học, đồng bộ và linh hoạt dựa trên những luận cứ
lý thuyết và thực tế xác đáng thì chất lượng dạy - học môn Tin học sẽ từng
bước được nâng cao, đáp ứng được mục tiêu đào tạo của nhà trường trong giai
đoạn hiện nay.
4
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản, các chủ trương, chính sách của Nhà nước, Bộ,
Ngành có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Hệ thống hóa các khái niệm làm công cụ của luận văn, các lý luận dạy
học, lý luận dạy học môn Tin, lý luận quản lý hoạt động dạy học,...
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn, tọa đàm.
- Thống kê, phân tích các số liệu đạt được.
7.3. Các phương pháp nghiên cứu hỗ trợ: Lấy ý kiến của các chuyên
gia về lĩnh vực nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy- học môn Tin học
tại trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy - học môn Tin học tại
trường THCS Thụy Phú, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy - học môn Tin học tại
trường THCS Thụy Phú, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
MÔN TIN HỌC TẠI TRƯỜNG THCS
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trong bất kỳ giai đoạn lịch sử nào, giáo dục cũng đóng một vai trò rất
quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội của mọi
quốc gia trên thế giới. Ngày nay giáo dục được coi là nền tảng cho sự phát
triển khoa học - kỹ thuật và đem lại sự thịnh vượng cho đất nước. Giáo dục có
chức năng quan trọng là tái sản xuất sức lao động kỹ thuật cho nền kinh tế,
phục vụ cho sự phát triển xã hội. Vì vậy mà hoạt động giáo dục luôn luôn
được chú trọng và phát triển, các phương pháp đổi mới giáo dục không ngừng
được cải tiến và phát triển phù hợp với thời đại và xã hội góp phần cải thiện
cuộc sống và phát triển xã hội loài người.
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế thì nguồn nhân lực có
chuyên môn cao, tay nghề vững vàng, ý thức lao động cao, Tin học tốt lại
càng cần thiết và quan trọng. Chính vì thế mà việc phát triển một cách toàn
diện từ kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sống và giao tiếp cho mỗi cá nhân là rất
quan trọng mà chỉ có giáo dục và đào tạo mới làm được.
Nhà sư phạm vĩ đại J.A.Commenxki (1952-1670) đã đưa ra những yêu
cầu cải tổ nền giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo
của người học. Theo ông, dạy học thế nào để người học thích thú học tập và
có những cố gắng bản thân để nắm lấy tri thức. Ông nói: "Tôi thường bồi
dưỡng cho học sinh của tôi tinh thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại
và trong việc ứng dụng tri thức vào thực tiễn". Ông còn viết: "Giáo dục có
mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đoán đúng đắn, phát triển nhân
cách.... Hãy tìm ra phương pháp cho giáo viên dạy ít hơn, học sinh học được
nhiều hơn".
6
John Locke (1632-1704) cho rằng: Không được nhồi nhét điều gì vào trí
nhớ của trẻ mà vốn chúng không thích thú. Thầy giáo cần khơi dậy ở trẻ lòng
ham mê say sưa của trẻ, qua đó hướng trẻ đến với tri thức. Phải phát triển khả
năng độc lập suy nghĩ và chủ động trong học tập ở trẻ.
Ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 - 1969), bằng việc kế thừa
những tinh hoa của các tư tưởng giáo dục tiên tiến và vận dụng sáng tạo phương
pháp luận của triết học Mác -Lênin; Người đã để lại cho chúng ta những nền
tảng lí luận về vai trò GD, định hướng phát triển GD, mục đích dạy học, các
nguyên lí dạy học, các phương thức dạy học, vai trò của quản lí và cán bộ
QLGD, phương pháp lãnh đạo và quản lí. Hệ thống các tư tưởng của Chủ tịch
Hồ Chí Minh về giáo dục có giá trị cao trong quá trình phát triển lí luận dạy học,
lí luận giáo dục của nền GD cách mạng Việt Nam.
Trên cơ sở lí luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh,
đã có nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục Việt Nam nghiên cứu về quản lí nhà
trường. Thủ tướng Phạm Văn Đồng yêu cầu: “Ngành GD&ĐT phải vũ trang cho
mình phương pháp giảng dạy, phát huy vai trò chủ động của người học, giải đáp
tốt bốn câu hỏi: dạy ai, dạy cái gì, dạy như thế nào, dạy để làm gì ?”. Vào những
năm 1995 - 1996, trong ngành Giáo dục đã xuất hiện mệnh đề “Phương pháp
giáo dục lấy người học làm trung tâm” và đã có nhiều công trình nghiên cứu về
PPDH tích cực này như các tác phẩm: “Phương pháp giáo dục tích cực lấy người
học làm trung tâm”, “Biến quá trình dạy học thành quá trình tự học” của tác giả
Nguyễn Kỳ, “Học và dạy cách học” của các tác giả Nguyễn Cảnh Toàn (chủ
biên), Nguyễn Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo; “Những vấn đề cơ bản Giáo
dục học hiện đại” của tác giả Thái Duy Tuyên, “Bản chất của việc dạy học lấy
HS làm trung tâm” của tác giả Trần Bá Hoành. Các tác giả Nguyễn Ngọc
Quang, Hoàng Chúng, Hà Sĩ Hồ, Nguyễn Văn Lê, Hoàng Tâm Sơn, Nguyễn
7
Văn Tường,… đi sâu vào những bình diện khác nhau của HĐDH nhưng tất cả
đều hướng đến việc giải quyết mối quan hệ giữa GV và nhà quản lí, những nội
dung quản lí HĐDH của người HT.
Tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn khi nghiên cứu về mục tiêu, nội dung, biện
pháp quản lí nhà trường: “Việc quản lí hoạt động dạy và học (hiểu theo nghĩa
rộng) là nhiệm vụ quản lí trung tâm của nhà trường” và “Người hiệu trưởng phải
luôn luôn kết hợp một cách hữu cơ quá trình dạy và học” [26].
Viện Khoa học giáo dục Việt Nam đã cho xuất bản tuyển tập “Giáo dục
học - Một số vấn đề lí luận và thực tiễn” của cố giáo sư Hà Thế Ngữ (1929 1990). Trong công trình này, thông qua việc trình bày về đối tượng nghiên cứu
và cấu trúc của khoa học QLGD, các khái niệm cơ bản của lí luận QLGD, những
nguyên tắc QLGD và những qui luật giáo dục, tác giả đã giới thiệu nhiều tri thức
về phương pháp luận nghiên cứu hiệu quả giáo dục và dạy học.
Gần đây nhất Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin đã xuất bản cuốn “ Một
số vấn đề lý luận và thực tiễn về lãnh đạo và QLGD trong thời kỳ đổi mới”
(tháng 4/2013) thuộc dự án phát triển giáo viên THPT&TCCN của Bộ GD&ĐT
- Ngân hàng phát triển Châu Á. Tài liệu do Tiến sĩ Nguyễn Vinh Hiển Thứ
trưởng Bộ GD&ĐT chỉ đạo biên soạn, tham gia biên soạn có 12 nhà khoa
học(trong đó có 4 giáo sư, 8 phó giáo sư) về quản lý giáo dục.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, biện pháp quản lý
1.2.1.1. Quản lý
* Khái niệm
Quản lý là một hoạt động lao động xã hội mang tính đặc thù, gắn liền
và phát triển cùng với lịch sử phát triển loài người. Từ khi có sự phân công
lao động trong xã hội đã xuất hiện một dạng lao động đặc biệt, đó là tổ chức,
8
điều khiển các hoạt động lao động theo những yêu cầu nhất định. Dạng lao
động mang tính đặc thù đó còn được gọi là hoạt động quản lý.
Tùy từng cách tiếp cận mà người ta có thể đưa ra những khái niệm khác
nhau về quản lý.
- Frederik Winslon Taylor (1856 - 1915), người Mỹ, được coi là "Cha
đẻ của thuyết quản lý khoa học" là một trong những người mở ra "Kỷ nguyên
vàng" trong quản lý đã thể hiện tư tưởng cốt lõi của mình trong quản lý là: "Mỗi
loại công việc dù nhỏ nhất đều phải được chuyên môn hoá và đều phải được
quản lý chặt chẽ". Ông cho rằng: "Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác
cái gì cần làm và cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất".
- Tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là phối hợp nỗ lực của nhiều người sao
cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội” [14].
- Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt lại có quan điểm: “Quản lý là một quá
trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác
động đến hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định” [21].
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến người lao động (nói chung là khách thể
quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [25].
- Theo từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo những
yêu cầu nhất định. Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những
yêu cầu nhất định”. [29].
Nhiều cách diễn đạt khác nhau song có thể hiểu khái niệm quản lý như
sau: Quản lý là hệ thống tác động có chủ định, phù hợp quy luật khách quan
của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng tốt
nhất những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu
quản lý trong một môi trường luôn biến động.
9
* Các chức năng quản lý
Có nhiều ý kiến khác nhau về sự phân chia các chức năng quản lý. Vào
những năm 30 của thế kỷ XX, Gulich và Urwich (1930) đã nêu 7 chức năng
quản lý trong cụm từ được viết tắt POSDCORB:
P:
Planning - Lập kế hoạch.
O:
Organiging - Tổ chức
S:
Staffing - Quản trị nhân lực.
D:
Directing - Chỉ huy.
CO: Co-ordinating - Phối hợp.
R:
Reviewing - Kiểm tra.
B:
Budgeting - Ngân sách.
Hiện nay, theo cách tiếp cận quá trình quản lý người ta thống nhất có
bốn chức năng quản lý cơ bản: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
a. Lập kế hoạch.
Lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ thống, các hoạt
động và các điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đó. Kế hoạch là
nền tảng của quản lý. Trong nội dung của lập kế hoạch bao gồm:
+ Xác định chức năng, nhiệm vụ.
+ Dự báo, đánh giá triển vọng.
+ Đề ra mục tiêu, chương trình.
+ Lập kế hoạch chương trình.
+ Nghiên cứu xác định tiến độ.
+ Xác định ngân sách.
+ Xây dựng các nguyên tắc tiêu chuẩn.
+ Xây dựng các thể thức thực hiện.
10
b. Tổ chức.
Tổ chức là quá trính sắp xếp và phân bố công việc, quyền hành và
nguồn lực cho các thành viên của tổ chức, để họ có thể hoạt động và đạt được
mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả. Nội dung của tổ chức bao gồm:
+ Xây dựng cơ cấu, nhóm (cấu trúc).
+ Xây dựng các yêu cầu.
+ Tạo sự hợp tác, liên kết (xây dựng mô hình).
+ Lựa chọn, sắp xếp.
+ Bồi dưỡng cho phù hợp.
+ Phân công nhóm và cá nhân.
c. Chỉ đạo.
Chỉ đạo là quá trình tác động đến các thành viên của tổ chức làm cho
họ nhiệt tình, tự giác nỗ lực phấn đấu đạt các mục tiêu của tổ chức. Nội dung
của quá trình chỉ đạo bao gồm:
+ Điều hành, lãnh đạo.
+ Chỉ huy, ra lệnh, can thiệp.
+ Hướng dẫn cách làm, khai thác tiềm năng, tiềm lực.
+ Kích thích, động viên.
+ Thông tin hai chiều.
+ Đảm bảo sự hợp tác trong thực tế.
d. Kiểm tra.
Kiểm tra là những hoạt động của chủ thể quản lý nhằm đánh giá và xử
lý những kết quả của quá trình vận hành tổ chức. Kiểm tra bao gồm các nội
dung sau:
+ Xây dựng định mức và tiêu chuẩn.
+ Các chỉ số công việc, phương pháp đánh giá.
+ Rút kinh nghiệm và điều chỉnh.
11
Các chức năng này gắn bó chặt chẽ với nhau, đan xen lẫn nhau, khi
thực hiện chức năng này thường cũng có những mặt chức năng khác nhau ở
các mức độ khác nhau.
Bốn chức năng quản lý có mối quan hệ chặt chẽ và mật thiết với nhau
tạo thành một chu trình quản lý. Chu trình quản lý bao gồm 4 giai đoạn với sự
tham gia của hai yếu tố quan trọng là thông tin và quyết định. Trong đó thông
tin có vai trò là huyết mạch của hoạt động quản lý; đồng thời cũng là tiền đề
của một quá trình quản lý tiếp theo.
1.2.1.2. Biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý là một hoạt động xã hội là việc phân tích các mặt
đúng hoặc sai, tốt hoặc chưa tốt trong quản lý hoạt động đó để chỉ ra cách
thức duy trì và phát huy cái đúng, cái tốt, loại bỏ cái sai, cái chưa tốt; đồng
thời bổ sung cách làm mới tốt hơn để hoạt động đó có chất lượng và hiệu quả.
Muốn đề xuất biện pháp quản lý một hoạt động xã hội phải dựa trên cơ
sở lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động đó để phân tích, đánh giá, lựa chọn
cách làm đúng đắn và hiệu quả nhất, hạn chế cái sai ở mức thấp nhất....làm
cho hoạt động đó có chất lượng và hiệu quả hơn.
Biện pháp quản lý là yếu tố động thường được thay đổi theo đối tượng
và tình huống. Căn cứ vào tác động của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý,
biện pháp quản lý được chia thành 4 nhóm cơ bản là:
- Biện pháp thuyết phục
- Biện pháp hành chính - tổ chức
- Biện pháp kinh tế
- Biện pháp tâm lý - giáo dục
Vì vậy, trong thực tiễn hoạt động quản lý, chủ thể quản lý cần biết phối
hợp các biện pháp quản lý một cách linh hoạt, sáng tạo và hiệu quả, có như
vậy mới đạt được mục tiêu đề ra của hoạt động quản lý.
12
1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Theo Nguyễn Ngọc Quang (1987): Quản lý giáo dục là một khái niệm
đa cấp bao hàm cả hệ thống quản lý giáo dục quốc dân, quản lý các phân hệ
của nó và đặc biệt là quản lý trường học.
Trong thực tế, quản lý giáo dục và quản lý hệ thống giáo dục là những
khái niệm đồng nhất và theo hệ thống có sự phân cấp từ trung ương đến các
địa phương.
“Quản lý giáo dục (nói riêng là quản lý trường học) là hệ thống các
tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm
làm cho cả hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực
hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục
tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất.
Quản lý giáo dục theo hướng tổng quan là hoạt động điều hành phối
hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu phát triển của xã hội hiện nay” [7, 38]
Vậy quản lý giáo dục thực chất là quản lý quá trình hoạt động của
người dạy, người học và quản lý các tổ chức sư phạm ở các cơ sở khác nhau
trong việc thực hiện các kế hoạch và chương trình GD - ĐT nhằm đạt được
mục tiêu giáo dục đã đề ra.
Quản lý giáo dục là nhân tố cơ bản thực hiện chức năng quản lý nhà
nước đối với hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống luôn ổn định, phát
triển và đạt được mục tiêu đã định.
Như đã đề cập ở trên, khái niệm “quản lý giáo dục” là một khái niệm
có nội hàm rộng hẹp khác nhau, tùy theo cách tiếp cận khái niệm “giáo dục”
từ góc độ nào. Hiểu theo nghĩa rộng nhất thì “quản lý giáo dục là quản lý mọi
- Xem thêm -