Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống trong các trường tiểu học ...

Tài liệu Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống trong các trường tiểu học huyện bình giang, tỉnh hải dương​

.PDF
100
117
73

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ ĐỨC KHÔI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG, KĨ NĂNG SỐNG TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ ĐỨC KHÔI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG, KĨ NĂNG SỐNG TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016 Tác giả luận văn Vũ Đức Khôi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNi http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Với thời gian được học tập tại trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, em trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban giám hiệu, các giáo sư, các giảng viên của Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn, tư vấn, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu xây dựng đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống trong các trường Tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương”. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, người đã tận tình hướng dẫn, giúp em hoàn chỉnh luận văn của mình. Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các bạn đồng nghiệp và các lực lượng giáo dục trong huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và cung cấp tài liệu, đóng góp các ý kiến giúp tôi hoàn thành luận văn này. Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu, thử nghiệm, song không thể tránh được những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HS trong giai đoạn hiện nay. Xin chân thành cảm ơn! Hải Dương, tháng 6 năm 2016 Tác giả Vũ Đức Khôi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii http://www.lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ......................................................................... vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................. 3 5. Giả thiết nghiên cứu ......................................................................................... 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 3 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG, KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC ................................................................................. 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 5 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................................... 5 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .................................................................... 6 1.2. Một số khái niệm công cụ............................................................................. 8 1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục ...................................................................... 8 1.2.2. Khái niệm giá trị sống, kỹ năng sống ...................................................... 10 1.3. Một số vấn đề lý luận về HĐ giáo dục GTS, KNS cho HS trường Tiểu học .... 13 1.3.1. Mục tiêu giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống ........................................... 13 1.3.2. Nội dung giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống ......................................... 14 1.3.3. Phương pháp giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống.................................... 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn 1.4. Một số vấn đề lý luận về quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS ....................... 19 1.4.1. Nội dung quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS trong nhà trường tiểu học .... 19 1.4.2. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá việc thực hiện chương trình HĐ giáo dục GTS, KNS ................................................................................... 20 1.4.3. Quản lý các lực lượng tham gia HĐ giáo dục GTS, KNS cho HS ......... 21 1.4.4. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện HĐ giáo dục GTS, KNS ................................................................................................. 24 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS ...................... 24 1.5.1. Mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục tiểu học ........ 24 1.5.2. Đặc điểm phát triển tâm lý của HS tiểu học ............................................ 26 1.5.3. Trình độ của đội ngũ GV ......................................................................... 27 1.5.4. Nhận thức của các lực lượng tham gia quản lý và giáo dục GTS, KNS cho HS tiểu học................................................................................. 28 1.5.5. Văn hóa nhà trường ................................................................................. 29 1.5.6. Môi trường và các yếu tố cơ sở vật chất .................................................. 30 Tiểu kết Chương 1 ............................................................................................. 32 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG, KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG ........................ 33 2.1. Khái quát về giáo dục Tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương ........ 33 2.2. Giới thiệu về khảo sát ................................................................................. 34 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 34 2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 34 2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 34 2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 35 2.3. Kết quả khảo sát.......................................................................................... 35 2.3.1. Thực trạng HĐ giáo dục GTS, KNS ....................................................... 35 2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS ................... 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn 2.3. Đánh giá chung đối với việc quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS cho HS trường TH Tráng Liệt, trường TH Tân Hồng, trường TH Thái Học huyện Bình Giang Trên cơ sở phân tích SWOT .................................................... 52 2.3.1. Điểm mạnh............................................................................................... 52 2.3.2. Điểm yếu .................................................................................................. 53 2.3.3. Cơ hội ...................................................................................................... 54 2.3.4. Những thách thức..................................................................................... 54 Tiểu kết Chương 2 ............................................................................................. 56 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG, KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG.............................. 57 3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ........................................................... 57 3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ............................................................................. 57 3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ .............................................................................. 57 3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn............................................................................. 58 3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ................................................................................ 58 3.2. Biện pháp quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS cho HS trong các trường Tiểu học, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương ................................................... 59 3.2.1. Tăng cường giáo dục nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của HĐ giáo dục GTS, KNS cho các lực lượng tham gia .................................... 59 3.2.2. Chỉ đạo lập kế hoạch và tổ chức việc thực hiện chương trình giáo dục GTS, KNS cho HS ..................................................................................... 61 3.2.3. Quản lý công tác bồi dưỡng năng lực sư phạm, kỹ năng tổ chức HĐ giáo dục GTS, KNS cho đội ngũ GV tham gia tổ chức thực hiện............... 63 3.2.4. Tăng cường chỉ đạo đổi mới, đa dạng hóa hình thức, phương pháp tổ chức các HĐ giáo dục GTS, KNS .............................................................. 65 3.2.5. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát đánh giá việc thực hiện chương trình giáo dục GTS, KNS gắn với công tác thi đua khen thưởng................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv http://www.lrc.tnu.edu.vn 3.2.6. Quản lý chặt chẽ sự phối hợp giữa các lực lượng tham gia tổ chức thực hiện giáo dục GTS, KNS cho HS ...................................................... 70 3.2.7. Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất và tài chính phục vụ cho HĐ giáo dục GTS, KNS ................................................................................... 73 3.3. Khảo sát tính khả thi và sự cấp thiết của các biện pháp đề xuất ................ 75 Tiểu kết Chương 3 ............................................................................................. 77 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 78 1. Kết luận .......................................................................................................... 78 2. Khuyến nghị................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 81 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BGH Ban giám hiệu BPT Ban phụ trách CBQL Cán bộ quản lý CNH Công nghiệp hóa CSVC Cơ sở vật chất GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GS.TS Giáo sư, Tiến sỹ GTS Giá trị sống GV Giáo viên GVCN GV chủ nhiệm HĐ Hoạt động HĐ GD NGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐH Hiện đại hóa HS HS KNS Kỹ năng sống PHHS Phụ huynh học sinh TDTT Thể dục thể thao TNTP Thiếu niên tiền phong VHVN Văn hóa văn nghệ XHCN Xã hội chủ nghĩa XHH Xã hội hóa iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Đánh giá về mức độ nhận biết của HS về các kỹ năng sống ...... 35 Bảng 2.2. Đánh giá của CBQL, GV, PHHS về sự nhận thức các GTS biểu hiện thông qua hiểu biết, thái độ, hành vi của HS .............. 37 Bảng 2.3. Đánh giá mức độ nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, GV về trách nhiệm giáo dục giá trị sống, KNS cho HS .................... 39 Bảng 2.4. Thống kê mật độ tổ chức các HĐ giáo dục GTS, KNS cho HS thông qua HĐ GD ngoài giờ lên lớp ..................................... 41 Bảng 2.5. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục GTS và KNS thông qua việc tích hợp vào các môn học của GV ...................... 42 Bảng 2.6. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục GTS, KNS thông qua công tác chủ nhiệm của GV ................................................... 45 Bảng 2.7. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục GTS, KNS của BPT Đội qua HĐ GD NGLL ...................................................... 47 Bảng 2.8. Kết quả đánh giá hiệu quả thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá HĐ giáo dục GTS, KNS của BGH nhà trường ..................... 50 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................................................................................... 75 v DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH Biểu đồ: Biểu đồ 2.1. Đánh giá về mức độ nhận biết của HS về các kỹ năng sống ...... 36 Biểu đồ 2.2. Đánh giá của CBQL, GV, PHHS về sự nhận thức các GTS biểu hiện thông qua hiểu biết, thái độ, hành vi của HS .............. 38 Biểu đồ 2.3. Đánh giá mức độ nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, GV về trách nhiệm giáo dục giá trị sống, KNS cho HS .................... 40 Biểu đồ 2.5. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục GTS và KNS thông qua việc tích hợp vào các môn học của GV ...................... 43 Biểu đồ 2.7. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục GTS, KNS của BPT Đội qua HĐ GD NGLL ...................................................... 48 Biểu đồ 3.1. Mức độ cấp thiết và tính khả thi.................................................. 75 Hình: Hình 1.1. Mô tả cấu trúc giá trị sống........................................................... 11 vi MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học - công nghệ phát triển như vũ bão, toàn cầu hoá trở thành xu thế tất yếu, kinh tế tri thức trở thành một đặc trưng của nền kinh tế thế giới thì vai trò động lực, vị trí trung tâm của con người trong quá trình phát triển đã thực sự được khẳng định. Trong tiến trình phát triển, cả lý luận và thực tiễn đều chứng minh: nhân tố con người đóng vai trò quyết định xu hướng vận động của thế giới đương đại. Luôn theo sát sự biến động của thời cuộc, đánh giá đúng đắn vị trí, vai trò của nhân tố con người, Nghị quyết Đại hội XI của Đảng chỉ rõ phát triển, nâng cao chất lượng nguồn lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh và bền vững đất nước. Chính vì vậy mục tiêu phát triển toàn diện nhân cách con người cần được triể n khai và quán triê ̣t mô ̣t cách triêṭ để trong các nhà trường. Con người phát triể n toàn diện về nhân cách là sự kế t hơ ̣p hài hoà của phẩm chất và năng lực. Con người mới trong thời kì công nghiêp̣ hoá - hiê ̣n đa ̣i hoá ngoài viê ̣c nắ m vững tri thức, phát triển năng lực HĐ trí tuệ có phẩm chất đạo đức tốt thì cần phải nắm được GTS, KNS, kỹ năng hòa nhập. Giá trị sống, KNS có thể được hình thành một cách tự nhiên qua trải nghiệm hoặc có thể thông qua giáo dụchọc tập, rèn luyện. HS tiểu học là những HS ở lứa tuổi nhi đồng (từ 6, 7 tuổi đến 11, 12 thậm chí 14, 15 tuổi nếu trẻ học trễ) là lứa tuổi đang ở thời kỳ phát triển tiền đề, nhiều biến động nhất nhưng cũng là thời kỳ chuẩn bị quan trọng nhất cho sự hình thành và phát triển nhân cách sau này của trẻ. Các em cần được quan tâm giáo dục, rèn luyện nhiều hơn những kỹ năng cần thiết trong học tập, trong quan hệ giao tiếp, trong xử trí, ứng phó trước những đòi hỏi, thử thách của cuộc sống. Do đó viê ̣c giáo du ̣c cho HS tiểu học GTS, KNS để giúp các em có thể sống một cách an toàn và khỏe mạnh là việc làm cần thiết phù hợp với sự phát triển của xã hội ngày nay. 1 Huyện Bình Giang nằm ở phía Tây Nam tỉnh Hải Dương, cách trung tâm thành phố Hải Dương khoảng 20km, là một huyện thuần nông, điều kiện kinh tế còn khó khăn nên các em HS ở đây có nhiều thiệt thòi, ít được đi tham quan, ít được tham gia các chương trình giao lưu văn hoá nghệ thuật, các lớp giáo dục KNS của nhà thiếu nhi còn hạn chế... Bên cạnh đó giáo viên tiể u ho ̣c và các nhà quản lý chưa thực sự quan tâm tới viê ̣c giáo du ̣c GTS, kỹ năng sống cho ho ̣c sinh tiể u ho ̣c và cũng chưa có các biện pháp phù hợp để đưa giáo dục GTS, kĩ năng sống là một phần không thể thiếu trong chương trình giáo dục của nhà trường trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Do vậy các chương trình HĐ ngoại khoá không được chú trọng, giáo dục GTS và kĩ năng sống chưa được thực hiện triệt để, việc tích hợp lồng ghép HĐ giáo dục GTS và kĩ năng sống cho HS trong các giờ dạy trên lớp thông qua bài giảng của GV cũng chưa được chú trọng, nhiều GV coi việc đó là không phải trách nhiệm của bản thân mình trong giảng dạy. Tình trạng trường nào có thiên hướng mạnh về HĐ nào thì tổ chức HĐ đó, song nhìn chung những HĐ giáo dục GTS, kĩ năng sống cho HS có nhiều hạn chế. Các em trở nên nhút nhát, thụ động, tự ti với các bạn, thiếu hiểu biết, ứng xử kém... Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc giáo dục GTS, KNS cho HS tiểu học và với mong muốn nâng cao chất lượng công tác quản lý giáo dục trong trường Tiểu học nên tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống trong các trường Tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương” làm luận văn tốt nghiệp cao học, chuyên ngành quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về giáo dục GTS, KNS cho HS tiểu học, tác giả đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS trong các trường Tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. 3. Phạm vi nghiên cứu: Quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS có nhiều đối tượng liên quan. Trong đề tài này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. 2 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. 5. Giả thiết nghiên cứu Hoạt động giáo dục GTS, KNS trong các trường Tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương sẽ có hiệu quả cao, phù hợp với thực tiễn giáo dục tiểu học của huyện Bình Giang nếu được quản lý một cách khoa học từ khâu kế hoạch hóa HĐ giáo dục GTS, kĩ năng sống; khâu bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng tổ chức HĐ giáo dục GTS, KNS cho đội ngũ GV đến khâu phối hợp các lực lượng đồng bộ tham gia thực hiện HĐ; kiểm tra, đánh giá và khen thưởng kịp thời HĐ giáo dục GTS, kĩ năng sống. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS cho HS trong các trường tiểu học. 6.2. Đánh giá thực trạng quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. 6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương, đồng thời khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất trong luận văn. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận - Phương pháp duy vật biện chứng. - Phương pháp tiếp cận hệ thống. 3 7.2. Phương pháp cụ thể 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đề tài. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: Nhằm thu thập thông tin, khả năng nhận biết của các đối tượng liên quan thông qua việc hỏi và trả lời trên giấy. - Phương pháp phỏng vấn: Nhằm nắm bắt, thu thập thông tin liên quan đến đề tài thông qua quá trình giao tiếp trực tiếp với đối tượng. - Phương pháp quan sát: Qua quan sát các hoạt động của đối tượng liên quan để nắm bắt khả năng, thái độ của đối tượng về vấn đề cần nghiên cứu. 7.2.3. Phương pháp dùng thuật toán xử lý thông tin 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS cho HS trong trường Tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lý HĐ giáo dục GTS, KNS cho HS trong các trường Tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. Chương 3: Biện pháp quản lý HĐ giáo dục GTS và KNS cho HS trong các trường Tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG, KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Chương trình giáo dục các GTS là một chương trình giáo dục toàn diện, do Hội giáo dục quốc tế, một hiệp hội phi lợi nhuận soạn thảo từ đề án vì một thế giới tốt đẹp hơn. Chương trình được UNESCO ủng hộ và được Tổ chức Hành tinh, Tổ chức Brahma Kumaris bảo trợ với sự cố vấn của nhóm chuyên gia giáo dục UNICEF (NewYork). Chương trình giáo dục được triển khai từ năm 1995 nhằm kêu gọi sự chia sẻ các giá trị cho một thế giới tốt đẹp hơn. Chương trình này tập trung vào 12 giá trị mang tính phổ quát của con người, bao gồm: hòa bình, tôn trọng, yêu thương, khoan dung, trung thực, khiêm tốn, hợp tác, hạnh phúc, trách nhiệm, giản dị, tự do, đoàn kết. Chương trình có một kim chỉ nam dẫn đường là cuốn sách Hướng dẫn các GTS. Bắt đầu từ sự kiện 20 nhà giáo dục tiêu biểu trên khắp thế giới đã tập hợp tại trụ sở của UNICEF ở thành phố NewYork vào tháng 8 năm 1996 cùng nhau thảo luận để hình thành nên chương trình giáo dục dựa trên nền tảng của cuốn sách này. Chương trình đã được đưa vào thử nghiệm từ tháng 2 năm 1997 và kể từ đó đã phát triển rộng khắp. Đến tháng 8 năm 2008, chương trình đã được phổ biến trên 8.000 địa điểm thuộc 80 quốc gia trên thế giới. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, thuật ngữ “Kĩ năng sống” đã xuất hiện trong một số chương trình giáo dục của UNICEF. Những nghiên cứu về kĩ năng sống trong giai đoạn này mong muốn thống nhất được một quan niệm chung về kĩ năng sống cũng như đưa ra được một bảng danh mục các kĩ năng sống cơ bản mà thế hệ trẻ cần có. Phần lớn các công trình nghiên cứu về KNS ở giai đoạn này quan niệm về KNS theo nghĩa hẹp, đồng nhất nó với các kĩ năng xã 5 hội. Dự án do UNESCO tiến hành tại một số nước trong đó có các nước Đông Nam Á là một trong những nghiên cứu có tính hệ thống và tiêu biểu cho hướng nghiên cứu về kĩ năng sống nêu trên. Theo UNICEF, giáo dục dựa trên KNS cơ bản là sự thay đổi trong hành vi hay một sự phát triển hành vi nhằm tạo sự cân bằng giữa kiến thức, thái độ và hành vi. Ngắn gọn nhất đó là khả năng chuyển đổi kiến thức (phải làm gì) và thái độ (ta đang nghĩ gì, cảm xúc như thế nào, hay tin tưởng vào giá trị nào) thành hành động (làm gì và làm như thế nào). 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước Ở Việt Nam vấn đề giáo dục GTS, KNS cho thế hệ trẻ đã thu hút nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu, trong đó Khoa học giáo dục có vai trò, trọng trách lớn cả về nghiên cứu lý luận lẫn triển khai thực tiễn giáo dục GTS, KNS cho HS, sinh viên phù hợp với thực tiễn giáo dục nước nhà. Hà Nhật Thăng với cuốn sách: “Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn” đã trang bị cho HS, sinh viên hệ thống giá trị cốt lõi, đó là cơ sở cơ bản của nhân cách, rèn luyện để thế hệ trẻ có những hành vi tương ứng với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi, phù hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại. Những kết quả nghiên cứu trên đã được ứng dụng vào việc xây dựng chương trình và thể hiện trong sách giáo khoa ở Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông của môn giáo dục công dân, triển khai từ năm 2000 trên phạm vi cả nước. Nguyễn Thanh Bình và cộng sự đã triển khai nghiên cứu tổng quan về quá trình nhận thức về KNS và đề xuất yêu cầu tiếp cận KNS trong giáo dục và giáo dục KNS ở nhà trường phổ thông, đồng thời tìm hiểu thực trạng giáo dục KNS cho người học từ trẻ mầm non đến người lớn thông qua giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên ở Việt Nam. Trên cơ sở đó xác định thách thức và định hướng trong tương lai để đẩy mạnh giáo dục KNS trên cơ sở thực tiễn ở Việt Nam và đối chiếu với mục tiêu của Chương trình hành động Dakar (Trong khuôn khổ hợp tác giữa Viện chiến lược và chương trình giáo dục với UNESCO tại Hà Nội). 6 Nội dung giáo dục KNS cũng được các nhà trường thực sự quan tâm từ khi có chỉ thị 40/2008 CT-BGD&ĐT phát động các nhà trường thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực” trong đó nội dung thứ ba và thứ tư của phong trào chính là tổ chức giáo dục KNS cho HS, sinh viên. Mục đích rèn luyện cho HS, sinh viên, kỹ năng ứng xử thân thiện trong mọi tình huống; thói quen và kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng HĐ xã hội; giáo dục cho HS thói quen rèn luyện sức khỏe, ý thức tự bảo vệ bản thân, Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, ý thức chung sống thân thiện, giải quyết hợp lý các tình huống mâu thuẫn, xung đột; có thái độ lên án và kiên quyết bài trừ mọi hành vi bạo lực. Như vậy vấn đề giáo dục KNS cho HS, sinh viên không còn là vấn đề mới mẻ trong các nhà trường mà là một nhiệm vụ quan trọng được các nhà trường xây dựng trong kế từng năm học, nhưng chúng ta chưa quan tâm đúng mức đến giáo dục GTS cho HS, chưa giáo dục đầy đủ phẩm chất nhân cách, mới chỉ chú ý đến giáo dục hành vi, rèn luyện biểu hiện bên ngoài, do đó HS chưa hiểu bản chất của các KNS cần thực hiện, dẫn đến kết quả giáo dục chưa cao, số HS, sinh viên có hành vi lệch chuẩn trong các nhà trường ngày càng ra tăng trong thời gian gần đây, gây sự lo lắng bức xúc trong dư luận, sự trăn trở của ngành giáo dục. Vì thế Khoa học g i á o d ụ c ngày nay đang hướng vào nghiên cứu giáo dục GTS gắn liền với KNS, nhằm đem lại hiệu quả thiết thực trong thực tiễn giáo dục HS. Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Thị Thúy Hằng trong cuốn sách “Giáo dục GTS và KNS cho HS tiểu học” đã chỉ ra quan hệ liên thuộc giữa giáo dục GTS và KNS, trong đó giáo dục GTS luôn là nền tảng, KNS là công cụ và phương tiện để tiếp nhận và thể hiện GTS. Đây là những tiền đề đưa công tác giáo dục GTS, KNS cho HS tiểu học vào các nhà trường mạnh mẽ, mang lại hiệu quả tích cực, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. 7 Hiện nay đã có rất nhiều nhà nghiên cứu trong nước nghiên cứu đề tài giáo dục GTS và KNS, nhưng chủ yếu các đề tài phân tích làm rõ thực trạng trước tính cấp bách của vấn đề giáo dục GTS, hoặc KNS, chưa giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu lý luận một cách hệ thống, về biện pháp quản lý, nội dung, hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục GTS, KNS cho HS nói chung và HS ở một trường tiểu học cụ thể nói riêng. Một số đề tài đã nghiên cứu tương đối đầy đủ các nhiệm vụ nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý HĐ giáo dục GTS hoặc KNS ở các cơ sở giáo dục khác nhau. Chưa có đề tài nghiên cứu quản lý HĐ giáo dục GTS kết hợp với giáo dục KNS trong nhà trường tiểu học huyện Bình giang, Tỉnh Hải Dương. Là một cán bộ quản lý trường Tiểu học của địa phương,với những lý do như trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng trong các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 1.2. Một số khái niệm công cụ 1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục Khái niệm “quản lý” được hình thành từ rất lâu và cùng với sự phát triển của tri thức nhân loại cũng như nhu cầu của thực tiễn nó được xây dựng và phát triển ngày càng hoàn thiện hơn. Mọi HĐ của xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một hệ thống xã hội cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Hoạt động quản lý là HĐ cần thiết phải thực hiện khi những con người kết hợp với nhau trong các nhóm, các tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung. Chính vì thế quản lý được hiểu bằng nhiều cách khác nhau và được định nghĩa ở nhiều khía cạnh khác nhau trên cơ sở những quan điểm và các cách tiếp cận khác nhau: Cách tiếp cận theo lý thuyết hệ thống: Cách tiếp cận này cho phép xem xét các HĐ quản lý như một hệ thống hoàn chỉnh bao gồm những yếu tố và mối liên hệ tương tác giữa các nhân tố để đạt được mục tiêu đã xác định. 8 Cách tiếp cận theo thuyết hành vi: Dựa trên những ý tưởng cho rằng quản lý là làm cho công việc hoàn thành thông qua con người. Do vậy việc nghiên cứu nên tập trung vào mối quan hệ giữa người với người. Đây là trường hợp phải tập trung vào khía cạnh con người trong quản lý, vào niềm tin khi con người làm việc cùng nhau để hoàn thành các mục tiêu thì “con người nên hiểu con người”. Với học thuyết này giúp con người quản lý ứng xử một cách có hiệu quả hơn với những người dưới quyền. Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng quản lý là: tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. Hiện nay HĐ quản lý được định nghĩa rõ hơn: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các HĐ (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [3, tr.9]. Cũng như mọi HĐ khác của xã hội loài người, giáo dục cũng được quản lý trên bình diện thực tiễn ngay từ khi HĐ giáo dục có tổ chức mới hình thành. Quản lý giáo dục trên cơ sở quản lý nhà trường là một phương hướng cải tiến quản lý giáo dục theo nguyên tắc tăng cường phân cấp quản lý nhà trường nhằm phát huy tối đa năng lực, trách nhiệm và quyền hạn của các chủ thể quản lý trực tiếp thực hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo mà xã hội đang yêu cầu. Như vậy, quản lý giáo dục chính là quá trình tác động có định hướng của nhà quản lý giáo dục trong việc vận hành nguyên lý, phương pháp chung nhất của kế hoạch nhằm đạt được những mục tiêu đề ra. Những tác động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà trường, làm cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch quá trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo. Quản lý giáo dục là HĐ có ý thức của con người nhằm theo đuổi những mục đích của mình. Giống như khái niệm “quản lý” đã trình bày ở trên, khái niệm “quản lý giáo dục” cũng có nhiều cách diễn đạt khác nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: chủ thể quản lý giáo dục, 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan