Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên các trƣờng đại học khu vực ...

Tài liệu Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên các trƣờng đại học khu vực đồng bằng sông cửu long

.PDF
219
481
67

Mô tả:

i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình khoa học do tôi độc lập triển khai các hoạt động nghiên cứu. Các số liệu và kết quả nêu trong luận án này chƣa từng có tác giả nào đã công bố ở những công trình nghiên cứu khoa học khác. Tác giả luận án Đinh Phƣớc Tƣờng ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ............................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. vi MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 1 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC .................................................................. 9 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ....................................................................... 9 1.1.1. Những nghiên cứu về kỹ năng mềm và giáo dục kỹ năng mềm ...................... 9 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm ...................13 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... 16 1.2.1. Kỹ năng ........................................................................................................16 1.2.2. Kỹ năng mềm ................................................................................................17 1.2.3. Giáo dục, giáo dục kỹ năng mềm ..................................................................21 1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm .....................................................22 1.3. GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC....................................... 23 1.3.1. Mục tiêu của giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ........................................23 1.3.2. Tầm quan trọng của kỹ năng mềm và sự cần thiết giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trong bối cảnh hiện nay ............................................................................23 1.3.3. Các nguyên tắc giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ....................................27 1.3.4. Nội dung, phƣơng pháp, hình thức giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ......28 1.3.5. Đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên .................32 1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC.......................................................................................................... 33 1.4.1. Mục tiêu, tầm quan trọng của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm .......33 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm ......................................35 1.4.3. Phƣơng pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm ................................38 1.4.4. Chủ thể quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm.........................................40 1.4.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm ............41 1.5. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC................................................................................... 44 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................... 48 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ................................................................................................................................. 49 2.1. KHÁI QUÁT VỀ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG .......................................................... 49 2.1.1. Mục đích khảo sát .........................................................................................49 2.1.2. Nội dung khảo sát .........................................................................................49 2.1.3. Đối tƣợng khảo sát ........................................................................................49 2.1.4. Công cụ khảo sát ...........................................................................................50 2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát ...................................................................................50 2.1.6. Xử lí kết quả khảo sát ....................................................................................51 2.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ..................................................................... 51 2.2.1. Khái quát về tự nhiên, kinh tế - xã hội, giáo dục Đồng bằng sông Cửu Long .51 iii 2.2.2 Thực trạng kỹ năng mềm của sinh viên các trƣờng đại học khu vực Đồng bằng sông Cửu Long .......................................................................................................55 2.2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ở các trƣờng đại học khu vực Đồng bằng sông Cửu Long .................................................................63 2.2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ở các trƣờng đại học khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ................................................68 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG.................................................................. 84 2.3.1. Mặt mạnh ......................................................................................................84 2.3.2. Mặt hạn chế...................................................................................................85 2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................86 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................... 87 Chƣơng 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ................................................................................................................................. 89 3.1. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP .................................................................. 89 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................................89 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................89 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................90 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................................90 3.2. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ........ 90 3.2.1. Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho các lực lƣợng giáo dục, sinh viên về tầm quan trọng của kỹ năng mềm và giáo dục kỹ năng mềm......................90 3.2.2. Thiết kế chƣơng trình, kế hoạch giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên các trƣờng đại học phù hợp với điều kiện văn hóa – xã hội Đồng bằng sông Cửu Long 94 3.2.3. Tổ chức, chỉ đạo hoạt động giáo dục, rèn luyện kỹ năng mềm cho sinh viên theo một quy trình nhất định, phù hợp với đặc thù văn hóa – xã hội Đồng bằng sông Cửu Long................................................................................................................98 3.2.4. Cải tiến công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ......................................................................................................... 105 3.2.5. Xây dựng và phát triển đội ngũ làm công tác giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên các trƣờng đại học ......................................................................................... 110 3.2.6. Đầu tƣ cơ sở vật chất và các điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ................................................................................................ 114 3.3. KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT 117 3.3.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 117 3.3.2. Nội dung và phƣơng pháp khảo sát ............................................................. 117 3.3.3. Đối tƣợng khảo sát ...................................................................................... 117 3.3.4. Kết quả khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đã đề xuất ........ 118 3.4. THỬ NGHIỆM.......................................................................................................... 123 3.4.1. Tổ chức thử nghiệm .................................................................................... 123 3.4.2. Phân tích kết quả thử nghiệm ......................................................................126 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 139 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................... 140 CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ .................................................... 142 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 143 PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 155 iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Chữ đƣợc viết tắt TT Nội dung đầy đủ 1 CBQL Cán bộ quản lý 2 CSVC Cơ sở vật chất 3 DN Doanh nghiệp 4 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 5 ĐC Đối chứng 6 ĐH Đại học 7 ĐNGV Đội ngũ giảng viên 8 ĐT Đào tạo 9 GD Giáo dục 10 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 11 GV Giảng viên 12 HTTC Hệ thống tín chỉ 13 KN Kỹ năng 14 KNM Kỹ năng mềm 15 KT-XH Kinh tế - xã hội 16 QL Quản lý 17 QLCLTT Quản lý chất lƣợng tổng thể 18 SV Sinh viên 19 SP Sƣ phạm 20 TN Thử nghiệm v DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Tỷ lệ (%) lực lƣợng lao động đã qua ĐT năm 2012 .............................. 53 Bảng 2.2. Kết quả đánh giá KNM của SV trong thời gian học tại trƣờng ĐH ........ 57 Bảng 2.3. Tổng hợp và so sánh kết quả đánh giá thực trạng KNM của SV ............. 58 Bảng 2.4. So sánh năng lực chuyên môn và KNM của SV tốt nghiệp .................... 59 Bảng 2.5. Những KNM cần thiết phải GD và ĐT cho SV các trƣờng ĐH .............. 60 Bảng 2.6. Nhận định về lực lƣợng GD KNM tốt nhất cho SV ................................ 65 Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL và GV các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL về hiệu quả lồng ghép GD KNM cho SV trong chƣơng trình ĐT chuyên môn ......................... 72 Bảng 2.8. Đánh giá hiệu quả QL và triển khai hoạt động GD KNM cho SV .......... 75 Bảng 2.9. Đánh giá KNM của SV do các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL ĐT ............ 76 Bảng 2.10. Đánh giá công tác chỉ đạo của trƣờng trong việc thực hiện kế hoạch và những hoạt động liên quan đến GD KNM cho SV ................................................. 77 Bảng 2.11. Đánh giá tác động của phong trào đến GD KNM cho SV .................... 79 Bảng 3.1. Đánh giá tính cấp thiết của giải pháp đã đề xuất (n = 262) ................... 118 Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của giải pháp đã đề xuất (n = 262)...................... 120 Bảng 3.3. Khảo sát trình độ ban đầu kiến thức về KNM của nhóm TN và ĐC ..... 126 Bảng 3.4. Trình độ ban đầu về các KNM của SV trƣớc khi TN ........................... 127 Bảng 3.5. Bảng tần suất kết quả đánh giá kiến thức lí thuyết KNM sau TN lần 1. 128 Bảng 3.6. Bảng phân bố tần suất fi và tần suất tích lũy fi về kiến thức lí thuyết KNM của nhóm TN và ĐC .................................................................................. 129 Bảng 3.7. Bảng tần suất kết quả đánh giá kiến thức lí thuyết KNM sau TN lần 2. 131 Bảng 3.8. Bảng phân bố tần suất f i, tần suất tích lũy f i về kiến thức lí thuyết KNM của nhóm TN ở lần thứ nhất và thứ hai ................................................................ 132 Bảng 3.9. Kết quả TN lần thứ nhất về trình độ KNM của nhóm TN và ĐC ........ 134 Bảng 3.6.1. Bảng phân phối tần số F về số SV đạt điểm X (đầu vào) ................... 210 Bảng 3.6.2. Bảng phân phối tần số F về số SV đạt điểm X (TN1) ........................ 210 Bảng 3.6.3. Bảng phân phối tần số F về số SV đạt điểm X (TN2) ........................ 210 Bảng 3.6.4. Kết quả đầu vào về trình độ KN mềm của nhóm TN và ĐC .............. 211 Bảng 3.6.5. Kết quả TN lần thứ nhất về trình độ KN mềm của nhóm TN và ĐC . 212 Bảng 3.6.6. Kết quả TN lần thứ hai về trình độ KN mềm của nhóm TN và ĐC ... 213 vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. SV đánh giá nhu cầu cần thiết GD KNM ........................................... 55 Biểu đồ 2.2. So sánh kết quả đánh giá KNM của SV ............................................. 58 Biểu đồ 2.3. So sánh năng lực chuyên môn và KNM của SV ĐBSCL sau khi tốt nghiệp ĐH ............................................................................................................. 59 Biểu đồ 2.4. Nhận định các nguyên nhân SV bị hạn chế KNM .............................. 62 Biểu đồ 2.5. GV đánh giá mức độ bồi dƣỡng, tập huấn về KNM ........................... 64 Biểu đồ 2.6. CBQL ở các trƣờng ĐH vùng ĐBSCL đánh giá mức độ cần thiết của KNM đối với chuẩn đầu ra của SV ........................................................................ 71 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ tính trung bình kiến thức KNM của SV nhóm ĐC và TN ... 129 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân bố tần suất kiến thức KNM của SV nhóm ĐC và TN . 130 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân bố tần suất tích lũy về kiến thức KNM của SV nhóm ĐC và TN .................................................................................................................. 130 Biểu đồ 3.4. Biểu đồ phân bố tần suất về kiến thức KNM của SV ở lần TN1 và TN2 ..................................................................................................................... 132 Biểu đồ 3.5. Biểu đồ phân phối tần suất tích lũy về kiến thức KNM của SV của lần TN1 và TN2 ........................................................................................................ 133 Biểu đồ 3.6. Biểu đồ giá trị trung bình kiến thức KNM của SV lần TN1 và TN2 . 133 Biểu đồ 3.7. Biểu đồ đánh giá xếp loại KNM của SV nhóm ĐC và TN ............... 135 Biểu đồ 3.8. Biểu đồ đánh giá xếp loại KNM ở lần TN2 giữa nhóm TN và ĐC ... 136 Biểu đồ 3.9. So sánh KNM của SV ở lần TN1 và TN2 ........................................ 137 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chƣơng trình hành động thực hiện Chiến lƣợc phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 của Bộ GD&ĐT đã xác định mục tiêu cụ thể là: GD học sinh, SV về lòng yêu nƣớc, lý tƣởng đạo đức, cách mạng, lối sống, tinh thần tự tôn dân tộc, ý thức chấp hành pháp luật, có trách nhiệm với bản thân và xã hội, tôn trọng quy ƣớc cộng đồng; nâng cao trình độ học vấn, ý thức nghề nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH của đất nƣớc, chú trọng ĐT, phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lƣợng cao, gắn ĐT với thực tiễn; tăng cƣờng công tác GD thể chất, thể dục thể thao cho học sinh, SV trong nhà trƣờng; tăng cƣờng công tác GD giá trị sống, KN sống [12]. Quy định về chuẩn đầu ra đối với SV ở các trƣờng ĐH đã đƣợc hƣớng dẫn tại văn bản số 2196/BGDĐT-GDĐH ngày 22 tháng 4 năm 2010 của Bộ GD và ĐT cũng đã nêu một số KN SV cần thiết phải có sau khi tốt nghiệp đó là: KN giao tiếp, KN làm việc theo nhóm, KN xử lý tình huống, KN giải quyết vấn đề,...[9]. Các trƣờng ĐH phải trang bị các KNM cho SV để đáp ứng chuẩn đầu ra theo quy định của Bộ GD và ĐT. Thông tƣ số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ GD & ĐT về việc ban hành quy định quản lý hoạt động GD KN sống và hoạt động GD ngoài giờ chính khóa [13]. Những quy định cụ thể về QL hoạt động GD KN sống (trong đó có KNM) là cơ sở pháp lý để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực GD KNM cho SV ở các trƣờng ĐH hiện nay. Để thực hiện tốt các mục tiêu trên, các cơ sở GD ĐH cần phải điều chỉnh mục tiêu ĐT của mình theo hƣớng vừa trang bị kiến thức chuyên môn vững chắc đồng thời cần chú trọng trang bị KNM cho SV. Hiện nay nhiều SV Việt Nam còn thiếu các KNM cần thiết. Có những SV học rất tốt các môn trong trƣờng ĐH nhƣng khi làm việc lại gặp rất nhiều khó khăn. Trong hàng trăm SV chỉ có số ít ngƣời đáp ứng đƣợc yêu cầu của các nhà tuyển dụng. Thực trạng trên là do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là do SV thiếu kinh nghiệm thực tiễn và nhất là thiếu hẳn những KNM cần thiết nhƣ: KN giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, KN QL thời gian, thƣ giãn, vƣợt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới... Thực tiễn đó cho thấy công tác GD KNM cho SV có ý nghĩa hết sức quan trọng cần phải đƣợc các trƣờng quan tâm đúng mức để cải thiện tốt tình trạng thiếu và yếu KNM 2 của SV hiện nay đảm bảo chất lƣợng đồng bộ trong suốt quá trình ĐT, cung cấp nguồn nhân lực có chất lƣợng cao cho xã hội. Hiện nay, ĐT SV ở các trƣờng ĐH ở nƣớc ta theo xu hƣớng nhu cầu lao động của xã hội cho thấy trình độ học vấn và bằng cấp chƣa đủ để quyết định việc tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp cũng nhƣ ngƣời sử dụng lao động. Vậy đâu là điều kiện đủ? KN “mềm” là câu trả lời đƣợc cho là chính xác và đầy đủ nhất trong thời đại mà môi trƣờng làm việc ngày càng năng động, nhiều sức ép và tính cạnh tranh cao nhƣ hiện nay. Rõ ràng GD KNM cho SV hiện nay là nhu cầu bức thiết của thời đại của sự phát triển xã hội. Chúng ta càng làm chậm, làm không khoa học, không đảm bảo chất lƣợng là một thiệt thòi lớn cho thế hệ trẻ Việt Nam. Nhu cầu KNM đang rất cần thiết cho SV hiện nay để đáp ứng cho nhu cầu giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống hàng ngày đồng thời nó cũng là chìa khóa quan trọng giúp SV vận dụng một cách tốt nhất những kiến thức chuyên môn ở trƣờng ĐH vào vị trí làm việc sau này. Từ đó, đặt ra vấn đề bức thiết cho các trƣờng ĐH hiện nay đó là làm thế nào để công tác QL hoạt động GD KNM đạt hiệu quả, chất lƣợng cao, đáp ứng tốt yêu cầu xã hội và doanh nghiệp sử dụng lao động hiện nay. Đặc thù khu vực ĐBSCL là vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất nƣớc ta. Chính vì thế, văn hóa nông nghiệp có ảnh hƣởng, tác động rất lớn đến việc hình thành nhân cách sống, cách thức đối nhân, xử thế của con ngƣời đƣợc sinh ra và trƣởng thành ở vùng đất này. Thêm vào đó, ĐBSCL cũng là vùng có trình độ dân trí thấp nhất so với các vùng khác trong cả nƣớc. Đa số cƣ dân ở vùng này vẫn chƣa hình thành “tác phong công nghiệp” trong lao động, thay vào đó “tác phong nông nghiệp” vẫn ảnh hƣởng rất lớn đến nhận thức, hành vi của mỗi con ngƣời. Đây cũng chính là những yếu tố cốt lõi làm cản trở quá trình hình thành, phát triển những KNM cần thiết cho SV ở khu vực ĐBSCL. Chính vì thế, giải pháp QL góp phần cải thiện, phát triển KNM cho SV của vùng nhằm đáp ứng tốt cho yêu cầu thị trƣờng lao động trong xu thế hội nhập năng động nhƣ hiện nay là vấn đề bức thiết đang đặt ra cho ngành GD nói chung và GD ĐH nói riêng ở vùng ĐBSCL. Hiện nay, công tác QL hoạt động GD KNM chƣa đƣợc các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL thực hiện đồng bộ và hiệu quả cũng chƣa cao vì thế đã dẫn đến thực trạng là SV tốt nghiệp ĐH hiện nay đang hạn chế về những KNM cần thiết trong hoạt động nghề nghiệp của họ. Do vậy, tìm ra giải pháp quản lý nhằm tác động đến chất lƣợng GD KNM cho SV là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. 3 Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên các trƣờng đại học khu vực Đồng bằng sông Cửu Long” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp QL nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL, góp phần nâng cao chất lƣợng ĐT. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động GD KNM cho SV ở các trƣờng ĐH. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp QL hoạt động GD KNM cho SV ở các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL. 4. Câu hỏi nghiên cứu Cùng với năng lực chuyên môn, KNM là yếu tố quyết định sự thành công của SV sau tốt nghiệp. Nguyên nhân nào đang hạn chế hiệu quả đào tạo KNM cho SV khu vực ĐBSCL và giải pháp cho vấn đề là gì? 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL tuy đã đƣợc triển khai nhƣng hiệu quả chƣa cao do tác động bởi nhiều yếu tố có liên quan đến công tác QL và đặc thù văn hóa – xã hội vùng miền. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các giải pháp QL dựa trên lý thuyết phát triển nguồn nhân lực và trên cơ sở nội dung, chức năng QL, tác động đến các thành tố của hoạt động GD KNM thì sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động GD KNM cho SV, góp phần nâng cao chất lƣợng ĐT nguồn nhân lực ở các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề QL hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH. 6.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề QL hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL . 6.3. Đề xuất các giải pháp QL hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL và khảo sát tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp. 6.4. TN một số giải pháp QL hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL. 4 7. Phạm vi nghiên cứu 7.1. Nghiên cứu các giải pháp QL hoạt động GD KNM cho SV ở các trƣờng ĐH trên địa bàn các tỉnh thuộc vùng ĐBSCL, với chủ thể QL là cán bộ QL các trƣờng ĐH và lãnh đạo, QL cơ quan, công ty, doanh nghiệp sử dụng lao động. 7.2. Khảo sát thực trạng, thăm dò sự cần thiết, tính khả thi, TN các giải pháp đề xuất ở một số trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL, cụ thể gồm các trƣờng sau: ĐH An Giang, ĐH Cần Thơ, ĐH Cửu Long, ĐH Đồng Tháp, ĐH SPKT Vĩnh Long, ĐH Trà Vinh, ĐH Xây dựng miền Tây. 8. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phƣơng pháp tiếp cận 8.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc: Công tác GD KNM ở các trƣờng ĐH là một bộ phận trong nội dung, mục tiêu ĐT của các trƣờng, có quan hệ mật thiết đến các nội dung và phƣơng pháp GD khác trong nhà trƣờng. Mặt khác, quá trình GD KNM ở các trƣờng đƣợc thực hiện bởi nhiều thành tố nhƣ phƣơng thức tổ chức ĐT, hoạt động giảng dạy của GV bộ môn, hoạt động đoàn thể, hoạt động học tập và rèn luyện của SV. Chất lƣợng công tác GD KNM cho SV phụ thuộc vào chất lƣợng của các thành tố cấu thành các lực lƣợng GD trong nhà trƣờng, vào chất lƣợng của các nội dung và phƣơng pháp GD đƣợc tổ chức trong quá trình ĐT của các trƣờng. Vì thế, cần nghiên cứu, xem xét các đối tƣợng toàn diện; trong trạng thái vận động và phát triển; trong những hoàn cảnh, điều kiện cụ thể để tìm ra bản chất và quy luật vận động của đối tƣợng. 8.1.2. Tiếp cận lịch sử: Đặc trƣng của hoạt động GD là sự kế thừa. Vì vậy, muốn nâng cao hiệu quả QL hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH cần kế thừa và phát triển những thành tựu của quá trình GD đã đạt đƣợc trong quá khứ. Mọi cải tiến để nâng cao hiệu quả QL hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH cần có điểm xuất phát. Để cải tiến khâu quản lý chất lƣợng GD cần đánh giá đúng hiện trạng, xác định đƣợc những điểm mạnh đã có để kế thừa, nêu rõ điểm yếu để khắc phục, nắm bắt đƣợc thời cơ để tận dụng và thấy đƣợc nguy cơ để có giải pháp khắc phục. 8.1.3. Tiếp cận QL chất lượng tổng thể: là cách tiếp cận về quản lý chất lƣợng ở mọi công đoạn trong quá trình nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả chung của tổ chức. QLCLTT đã đƣợc áp dụng trong quá trình quản lý GD ĐH. Việc tiếp cận QLCLTT để QL hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH là phù hợp với xu hƣớng QL chất lƣợng hiện nay. 5 Tiếp cận QLCLTT trong hoạt động GD KNM cho SV ở trƣờng ĐH đòi hỏi chất lƣợng trong tất cả các khâu hoạt động và mỗi ngƣời trong nhà trƣờng đều có vai trò quan trọng trong chu trình thực hiện với yêu cầu chất lƣợng cao. Vì thế QLCLTT góp phần hình thành nền văn hóa chất lƣợng trong hoạt động GD KNM cho SV ở trƣờng ĐH. Đặc biệt, mô hình QL chất lƣợng này sẽ tác động trực tiếp tới tất cả các thành viên trong nhà trƣờng làm thay đổi nhận thức về hệ thống giá trị, niềm tin, các chuẩn mực hành vi và vì thế tất cả mọi ngƣời cùng chia sẻ, hợp tác, cùng thực hiện theo mục đích chất lƣợng từ ngƣời lãnh đạo cao nhất của các trƣờng đến từng cá nhân trong trƣờng ĐH cùng thực hiện mục tiêu GD KNM cho SV. 8.1.4. Tiếp cận thị trường: Trong cơ chế thị trƣờng, nhà trƣờng cần đƣợc quản lý và vận hành theo quy luật cung – cầu của thị trƣờng để đáp ứng yêu cầu của xã hội. GD KNM cho SV góp phần nâng cao chất lƣợng ĐT, cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu XH đang là nhu cầu cấp thiết của thị trƣờng lao động hiện nay. Với quy luật cạnh tranh của cơ chế thị trƣờng, các trƣờng ĐH phải không ngừng cải tiến, nâng cao chất lƣợng ĐT; trong đó nâng cao hiệu quả hoạt động GD KNM cho SV cũng chính là góp phần nâng cao chất lƣợng ĐT ở các trƣờng ĐH và cũng là lợi thế cạnh tranh trong hoạt động ĐT giữa các trƣờng ĐH, nhất là trong quá trình hội nhập sâu, rộng nhƣ hiện nay. 8.1.5. Tiếp cận phát triển nguồn nhân lực: Phát triển nguồn nhân lực chính là đẩy nhanh tốc độ phát triển KT-XH; nâng cao chất lƣợng sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ; có chiến lƣợc phát triển con ngƣời trên cơ sở một hệ thống chính sách đồng bộ hƣớng tới con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc nâng cao trình độ chuyên môn và KNM cho ngƣời lao động đang là một yêu cầu cấp thiết nhằm tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển đất nƣớc. Hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH nhằm mục tiêu góp phần nâng cao chất lƣợng ĐT nguồn nhân lực ở các trƣờng ĐH hiện nay. Khi sản phẩm ĐT ở các trƣờng ĐH đƣợc nâng cao chất lƣợng một cách đồng bộ cũng có nghĩa là đã ĐT đƣợc nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH của đất nƣớc. 8.1.6. Tiếp cận hoạt động: Tiếp cận hoạt động trong GD KNM cho SV trƣớc hết và chủ yếu là tiếp cận hoạt động thực tiễn diễn ra trong môi trƣờng học tập, nghiên cứu, sinh hoạt tập thể, tƣơng tác cộng đồng. Hoạt động thực tiễn của SV các trƣờng ĐH bao gồm các khâu tƣơng tác với nhau nhƣ nhu cầu, lợi ích, mục đích, phƣơng tiện, con đƣờng và kết quả. Hoạt động thực tiễn của SV cũng là quá trình 6 trải nghiệm các hành động diễn ra hàng ngày trong cuộc sống và công việc. Hoạt động giúp SV tƣơng tác trực tiếp với xã hội trong nhiều bối cảnh khác nhau. Thông qua hoạt động thực tiễn của mỗi SV mà các quy luật khách quan trong xã hội bộc lộ. Hoạt động thực tiễn của SV cũng chính là quá trình theo đuổi những mục đích khác nhau. Quá trình này tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và từng bƣớc rèn luyện để phát triển KNM ở mỗi SV. Hoạt động là một quá trình không thể thiếu đƣợc trong suốt tiến trình GD, rèn luyện để hình thành, phát triển KNM của SV. 8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu trong và ngoài nƣớc có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu. 8.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 8.2.2.1. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát Sử dụng phƣơng pháp khảo sát bằng phiếu hỏi lấy ý kiến của CBQL, GV, doanh nghiệp và SV khu vực ĐBSCL để đánh giá thực trạng về chất lƣợng công tác GD KNM, quản lý quá trình tổ chức hoạt động GD KNM, các điều kiện đảm bảo chất lƣợng công tác GD KNM và tính cần thiết, tính khả thi của các giải pháp. 8.2.2.2. Phƣơng pháp trao đổi, phỏng vấn sâu Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhằm trao đổi trực tiếp làm rõ các vấn đề ở góc độ chuyên sâu về hoạt động GD KNM cho SV và QL hoạt động GD KNM cho SV ở các trƣờng ĐH vùng ĐBSCL hiện nay. 8.2.2.3. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm GD Phân tích số liệu để từ đó đánh giá thực trạng quá trình tổ chức hoạt động GD KNM và quản lý chất lƣợng công tác GD KNM của các trƣờng. 8.2.2.4. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để thăm dò ý kiến các chuyên gia các trƣờng ĐH, cao đẳng về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đƣợc đề xuất. 8.2.2.5. Phƣơng pháp thực nghiệm Nhằm chứng minh cho giả thuyết khoa học và đánh giá hiệu quả của giải pháp trên thực tế. 8.2.3. Phương pháp thống kê toán học và sử dụng phần mềm tin học Tác giả sử dụng toán học thống kê, các phần mềm tin học ứng dụng trong thống kê nhằm xử lý các kết quả điều tra, phân tích kết quả nghiên cứu, thử nghiệm, đồng thời để đánh giá mức độ tin cậy của phƣơng pháp điều tra. 7 Tác giả sử dụng phần mềm Excel để nhập kết quả số liệu khảo sát sau đó copy dữ liệu từ Excel sang phần mềm SPSS 16.0 để xử lý và chạy số liệu thống kê. Ngoài ra sử dụng phần mềm Excel để vẽ các biểu đồ. 9. Luận điểm bảo vệ 9.1. KNM đóng vai trò quan trọng đối với nghề nghiệp của SV, hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH góp phần hoàn thiện nhân cách con ngƣời đồng thời có vai trò tạo ra nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu sử dụng lao động trong điều kiện hiện nay. Việc GD, rèn luyện, phát triển KNM cho SV là yêu cầu khách quan và cấp bách, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học; đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. 9.2. QL hoạt động GD KNM cho SV ĐH là QL công tác tổ chức các hoạt động GD, rèn luyện và phát triển KNM cho SV. Vì thế, nội dung, cách thức QL hoạt động GD KNM phải dựa trên nội dung, cách thức QL các hoạt động của trƣờng ĐH; mặt khác phải dựa trên những đặc trƣng của hoạt động GD, rèn luyện kỹ năng và môi trƣờng hình thành KNM cho SV ĐH. 9.3. Công tác QL hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL hiện nay đã đạt những kết quả nhất định. Tuy nhiên, trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, công tác này đang tồn tại những bất cập, hạn chế. Chính vì thế, cần thiết phải đổi mới QL hoạt động GD KNM cho SV, tập trung vào các khâu: tổ chức hoạt động nâng cao nhận thức về tầm quan trọng GD KNM cho các lực lƣợng GD và SV; thiết kế chƣơng trình, kế hoạch, quy trình QL và tổ chức chỉ đạo hoạt động GD KNM cho SV phù hợp điều kiện văn hóa – xã hội của ĐBSCL; cải tiến công tác kiểm tra, đánh giá; đầu tƣ cơ sở vật chất, các điều kiện và môi trƣờng thuận lợi cho hoạt động GD KNM. Đây là những giải pháp tác động đồng bộ đến hiệu quả QL hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH. 10. Đóng góp mới của luận án 10.1. Luận án đã đúc kết, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về KNM, GD KNM và QL hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH. Cơ sở lý luận của luận án đã đƣợc hệ thống hóa theo trình tự logic chặt chẽ, thể hiện mối quan hệ gắn kết liên hoàn, tạo thành chuỗi giá trị lý luận có tính khoa học sâu sắc. 10.2. Công bố những số liệu khoa học trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực tiễn về QL hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL. Kết quả nghiên cứu thực trạng của luận án đã bổ sung vào cơ sở thực tiễn của GD vùng ĐBSCL đó là: kết quả đánh giá KNM của SV vùng ĐBSCL, thực tiễn về GD KNM 8 cho SV ở trƣờng ĐH và QL hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH vùng ĐBSCL. 10.3. Đề xuất 6 giải pháp QL có tính khoa học và tính khả thi cao nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả QL hoạt động GD KNM cho SV các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL. Đặc biệt là xây dựng quy trình QL các hoạt động dạy, học, rèn luyện, đánh giá GD KNM cho SV và triển khai các biện pháp rèn luyện, phát triển KNM cho SV; thiết kế chƣơng trình GD, huấn luyện KNM cho SV; xây dựng chuẩn đánh giá KNM của SV các trƣờng ĐH. 11. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, kiến nghị, luận án gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về QL hoạt động GD KNM cho SV trƣờng ĐH. Chƣơng 2: Thực trạng QL hoạt động GD KNM cho SV ở các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL. Chƣơng 3: Giải pháp QL hoạt động GD KNM cho SV ở các trƣờng ĐH khu vực ĐBSCL. 9 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ 1.1.1. Những nghiên cứu về kỹ năng mềm và giáo dục kỹ năng mềm 1.1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Khái niệm “Kỹ năng mềm” đƣợc đề cập bắt đầu từ những năm cuối thế kỷ XX, sau đó nở rộ vào những năm đầu thế kỷ XXI này. KNM bắt đầu đƣợc đề cập đến không phải từ các cơ quan giáo dục mà là của các cơ quan chăm sóc nguồn nhân lực của Cộng đồng chung Châu Âu (EU) của Canada, rồi lần lƣợt các nƣớc: Mỹ, Anh, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore… đề cập và trở thành trào lƣu thế giới. Các tác giả Abdullah AL. M., Kamal N, Saeid M ở Malaysia đã nghiên cứu yêu cầu về những KNM mà các nhà tuyển dụng lao động ngành kinh doanh ở Kuwait yêu cầu đối với các SV tốt nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả những ngƣời sử sụng lao động đều khẳng định rằng KNM đóng vai trò rất quan trọng đối với ngƣời lao động. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng KNM của con ngƣời đƣợc hình thành, phát triển và quyết định bởi yếu tố văn hóa – xã hội, môi trƣờng con ngƣời đang sống đồng thời chịu tác động bởi môi trƣờng học tập, làm việc và gia đình [110]. Bộ Lao động Mỹ (The U.S. Department of Labor) cùng Hiệp hội ĐT và Phát triển Mỹ (The American Society of Training and Development) gần đây đã thực hiện một cuộc nghiên cứu về các KN cơ bản trong công việc. Kết luận đƣợc đƣa ra là có 13 KN cơ bản cần thiết để thành công trong công việc [161]. Báo cáo của Bộ GD ĐH ở Malaysia đã công bố gần một phần tƣ SV nƣớc này tốt nghiệp hàng năm gặp rất nhiều khó khăn để xin đƣợc việc làm sau khi tốt nghiệp 6 tháng. Nguyên nhân đƣợc các nhà tuyển dụng cho rằng các ứng viên thiếu các KNM mà doanh nghiệp cần đến nhƣ: KN giao tiếp, KN giải quyết vấn đề,…Hiện nay và trong tƣơng lai có nhiều thay đổi trong nhu cầu sử dụng lao động, hầu hết ngƣời sử dụng lao có xu hƣớng tìm kiếm các SV tốt nghiệp, ngoài việc sở hữu kiến thức để hoạt động ở vị trí công việc thì KNM là một yếu tố đang rất đƣợc quan tâm. Tại Malaysia, một trong những KNM mà nhà sử dụng lao động nhấn mạnh hơn hết đó là: KN thông tin liên lạc, KN thích ứng, KN lãnh đạo và KN làm 10 việc theo nhóm. Năm 2007, Bộ Lao động Malaysia đã công bố 7 KNM cần thiết phải trang bị cho ngƣời lao động [109]. Tại Úc, Hội đồng Kinh doanh và Phòng thƣơng mại - công nghiệp đã xuất bản cuốn “KN hành nghề cho tƣơng lai” (năm 2002). Cuốn sách cho thấy các KN và kiến thức mà ngƣời sử dụng lao động yêu cầu bắt buộc phải có. KN hành nghề (employability skills) là các KN cần thiết không chỉ để có đƣợc việc làm mà còn để tiến bộ trong tổ chức thông qua việc phát huy tiềm năng cá nhân và đóng góp vào định hƣớng chiến lƣợc của tổ chức. Các KN hành nghề bao gồm có 8 KNM [160]: Nick Noorani (Canada) đã nghiên cứu và kết luận 9 KNM quan trọng và rất cần thiết đối với những ngƣời lao động nhập cƣ vào Canada [157] Ở nƣớc Anh, cơ quan chứng nhận chƣơng trình và tiêu chuẩn (Qualification and Curriculum Authority) trực thuộc Bộ Kinh tế, Đổi mới và KN cũng đƣa ra danh sách 6 KNM [162]. Ở Bồ Đào Nha, 2 tác giả Pereira và Orlando P. [146] đã nghiên cứu, phân tích lý luận về KNM đồng thời khảo sát thực tiễn về tầm quan trọng của KNM đối với SV từ trƣờng ĐH đến môi trƣờng làm việc. Kết quả nghiên cứu này đã góp phần tích cực, tác động vào nhận thức xã hội quan tâm nhiều hơn đến việc GD KNM cho SV ĐH. Các tác giả Greenberg A. D. & Nilssen A. H ở nƣớc Anh đã tiến hành nghiên cứu về vai trò của GD nhà trƣờng đối với sự hình thành và phát triển KNM của ngƣời học. Nghiên cứu đã đề xuất xây dựng phƣơng thức kiểm tra đánh giá mới đồng thời đổi mới phƣơng pháp giảng dạy của GV. Đặc biệt, nhà trƣờng cần tăng cƣờng phƣơng thức GD trải nghiệm và phát triển chuyên môn đối với ĐNGV [126]. Năm 2004, Dawson (Hoa Kỳ) khởi xƣớng chƣơng trình MBA tập trung vào KN giao tiếp, KN tƣ duy chiến lƣợc, KN lãnh đạo và các KN về khái niệm để đảm bảo chuẩn bị tốt hơn cho SV tốt nghiệp có thể thành công trong các doanh nghiệp [130]. Tác giả Peggy Klaus (Hoa kỳ) đã nghiên cứu, tổng hợp thực tiễn và công bố công trình “Sự thật cứng về KNM”. Về mặt lí luận, nghiên cứu này đƣa ra khái niệm, xác định tầm quan trọng của KNM trong cuộc sống. Về thực tiễn, nghiên cứu đã tổng hợp những tình huống phát sinh hàng ngày trong thực công việc và cuộc sống, qua đó tác giả đã đề xuất những cách thức giải quyết vấn đề có liên quan trực tiếp đến KNM của con ngƣời [78]. 11 Nhiều tác giả nghiên cứu ở nƣớc Anh đã nghiên cứu những KNM cần thiết cho ngƣời lao động. Các nghiên cứu đã chỉ ra lý luận và cách thức thực hiện các hành động cụ thể để rèn luyện KNM. Một số nghiên cứu tiêu biểu nhƣ sau: Tác giả Tim Hindle nghiên cứu KN về phỏng vấn, KN thƣơng lƣợng, KN thuyết trình [100]; John Adair nghiên cứu KN về lãnh đạo, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề [50]; Stephen Palmer, Cary Cooper nghiên cứu KN về giải tỏa mâu thuẩn [89]; Roy Johnson, John Eaton nghiên cứu KN tạo ảnh hƣởng đến ngƣời khác [85]; Andy Bruce, Ken Langdon nghiên cứu KN tƣ duy chiến lƣợc [2]; Rebecca Tee nghiên cứu KN phát triển nghề nghiệp [82]; Robert Heller nghiên cứu KN lãnh đạo hiệu quả, KN ra quyết định [86]. Ở Namibia, tác giả Bernd Schulz [115] đã tiến hành nghiên cứu và cho rằng KN giao tiếp là KN có vai trò quan trọng trong tất cả những KNM, nó góp phần hình thành nhiều KNM khác. Nghiên cứu này cũng cho rằng KNM thƣờng thiếu trong các chƣơng trình ĐT ĐH. Ngoài KN giao tiếp thì tác giả còn nhấn mạnh 4 KN có vai trò quan trọng đối với SV ĐH đó là: KN sáng tạo, KN ra quyết định, KN phân tích, KN giải quyết vấn đề. Ở Singapore, nhóm tác giả Shaheen Majid, Zhang Liming, Shen Tong, Siti Raihana [150] đã có công trình nghiên cứu, khảo sát nhận thức của SV về tầm quan trọng của KNM đối với hoạt động học tập và việc làm của họ, tác giả cũng đã đề xuất một số biện pháp giúp cải thiện KNM của SV. Ở Thổ Nhĩ Kỳ, tác giả Melih Arat [141] đã nghiên cứu về hoạt động GD KNM của nƣớc này và cho rằng các trƣờng ĐH chỉ tập trung dạy các kiến thức chuyên môn (KN cứng) nên KNM ít đƣợc quan tâm. Nghiên cứu này cho rằng các hoạt động nhƣ: học nghề, thể thao, các hoạt động tình nguyện dài hạn, các dự án nghệ thuật và thiết kế, các hội thảo lớn, du lịch là cách tốt nhất để hình thành và phát triển KNM cho SV. Theo nghiên cứu này xác định trƣờng ĐH là nơi tốt nhất để thực hiện các hoạt động trên giúp SV hình thành các KNM cần thiết. 1.1.1.2. Những nghiên cứu trong nước Những nghiên cứu chính thức về KNM ở trong nƣớc thật sự bắt đầu từ sau năm 2000. Đặc biệt từ năm 2010 đến nay, vấn đề GD KNM cho học sinh, SV ở Việt Nam đang rất đƣợc quan tâm từ phía Bộ GD & ĐT đến những nhà tâm lý học, GD học. Đáng lƣu ý nhất là các nghiên cứu của Huỳnh Văn Sơn [92]. Qua kết quả khảo sát thực trạng KNM của SV từ thực trạng hoạt động học tập của SV kết hợp 12 với nhận định của CBQL, GV và kết quả quan sát tác giả đã nhận định rằng, mức độ KNM của SV nhìn chung còn hạn chế. Tác giả Huỳnh Văn Sơn cũng đã nghiên cứu và đề xuất biện pháp hoàn thiện KNM cho SV ĐH ngành sƣ phạm. Các tác giả Đặng Danh Ánh, Phạm Hoàng Gia, Nguyễn Lộc đã thực hiện công trình nghiên cứu “Cơ sở GD học nghề nghiệp” đã chỉ ra tất cả các vấn đề khoa học GD nghề nghiệp cho ngƣời học. Nghiên cứu này đã đề ra các phƣơng pháp rèn luyện các KN nghề nghiệp trong sản xuất [3]. Tác giả Lê Thị Hồng Hạnh [39] đã thực hiện nghiên cứu đánh giá thực trạng KNM của SV năm cuối tại Trƣờng ĐH An Giang và mức độ đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng về KNM của SV Trƣờng ĐH An Giang. Nhóm tác giả Nguyễn Thành Hải, Phùng Thúy Phƣợng, Đồng Thị Bích Thủy có công trình nghiên cứu và giới thiệu một số phƣơng pháp giảng dạy cải tiến giúp SV học tập chủ động, trải nghiệm và đạt các chuẩn đầu ra theo CDIO. Các phƣơng pháp này giúp ngƣời học đƣợc trải nghiệm, đƣợc trực tiếp quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của mình, vừa thông qua làm việc cá nhân, vừa phải làm việc theo nhóm, từ đó đạt đƣợc kiến thức mới, KN mới, phát huy tiềm năng sáng tạo [40]. Nghiên cứu của tác giả Đặng Thành Hƣng [49] về những nhóm KN học tập mà SV cần thiết phải có gồm những KN sau: nhóm KN nhận thức, nhóm KN giao tiếp, nhóm KN quản lý học tập. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Công Khanh [52] về phƣơng pháp GD giá trị sống, KN sống đã xác định hệ thống những KN cần phát triển cho thế hệ trẻ. Tác giả cũng đã đƣa ra ví dụ những tình huống cụ thể xảy ra trong công việc, cuộc sống và cách thức, phƣơng pháp xử lý, giải quyết các tình huống đó. Tác giả Nguyễn Tùng Lâm, Hội Tâm lý GD Hà Nội đã có bài viết về vấn đề GD KNM cho học sinh, SV hiện nay. Bài viết đã trình bày một số khó khăn, vƣớn mắc về công tác GD KNM cho HSSV hiện nay là: quan niệm của HSSV về KNM chƣa đúng, phƣơng pháp giảng dạy KN của GV ở các trƣờng chƣa phù hợp, đặc biệt ở các trƣờng phổ thông hiện nay không có đủ nguồn lực về con ngƣời, thời gian, kinh phí để triển khai hoạt động dạy KN cho học sinh [169]. Tác giả Vĩnh Thắng [95] đã nghiên cứu và đƣa ra lý luận về KNM, những tình huống thực tiễn và cách thức xử lý, nghiên cứu đề xuất các bài tập trắc nghiệm để mỗi ngƣời tự đánh giá KNM của bản thân ở mức nào. Kết quả nghiên cứu đã đƣa ra 10 KNM cần thiết cho giới trẻ đó là: KN học tập, KN lập mục tiêu, KN quản lý 13 thời gian, KN tổ chức công việc, KN giao tiếp, KN thuyết trình hiệu quả, KN lãnh đạo nhóm, KN làm việc nhóm, KN giải quyết vấn đề, KN ra quyết định. Tác giả Nguyễn Văn Tuấn [104] đã có bài báo khoa học viết về KNM của nhà khoa học. Bài viết này tác giả đã nêu ra một số KNM cần thiết đối với nhà khoa học, những đánh giá về KNM của các nhà khoa học Việt Nam hiện nay và các biện pháp nâng cao KNM của các nhà khoa học. Công trình nghiên cứu của tác giả Thái Duy Tuyên [105] đã phát triển lý luận về giá trị, luận giải thực tiễn, đánh giá thực trạng về giá trị trong thế hệ thanh niên. Trên cơ sở đó, tác giả đã đƣa và quan điểm và các giải pháp GD giá trị sống cho thanh niên trong điều kiện hiện nay. Tác giả Tạ Quang Thảo [98] đã phân tích lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp về vấn đề phát triển KNM cho SV khối ngành kinh tế các trƣờng cao đẳng khu vực trung du, miền núi phía Bắc theo tiếp cận chuẩn đầu ra. 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm 1.1.2.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Roselina Shakir [147] đã nghiên cứu phát triển một chƣơng trình khung, đề xuất phƣơng pháp tiếp cận và QL thực hiện trong việc ĐT các KNM cho SV ở các trƣờng ĐH ở Malaysia. Các tác giả Abdullah AL. M., Kamal N, Saeid M ở Malaisia đã nghiên cứu các giải pháp tổ chức, QL môi trƣờng học tập, làm việc và sinh hoạt tại gia đình. Kết quả đã cho thấy rằng tổ chức và QL tốt các hoạt động diễn ra hàng ngày trong môi trƣờng sống của con ngƣời sẽ có tác dụng rất hiệu quả trong việc hình thành và phát triển KNM cho con ngƣời nói chung và SV nói riêng [110] Ngoài ra, nhóm tác giả Abdullah AL. M., Kamal N, Saeid M ở Malaisia cũng đã tiến hành nghiên cứu về công tác tổ chức, QL và triển khai hoạt động GD KNM ở các trƣờng ĐH công lập đã đƣợc tiến hành ở 60 trƣờng ĐH với sự tham gia của 10.140 SV đến từ tất cả các chƣơng trình ĐT trên toàn quốc. Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác QL và tổ chức hoạt động GD KNM cho SV ở những trƣờng ĐH công lập ở Malaysia tốt hơn các trƣờng ngoài công lập. Chính vì thế KNM của SV trƣờng công lập tốt hơn SV ở những trƣờng ngoài công lập [110]. Nhóm tác giả Abdul Malek Abdul Karim, Nabilah Abdullah, Abdul Malek Abdul Rahman, Sidek Mohd Noah, Wan Marzuki Wan Jaafar, Joharry Othman, Lihanna Borhan, Jamaludin Badushah, Hamdan Said [109] đã có bài viết về vấn đề 14 nghiên cứu, thiết kế cách thức tổ chức và quản lý việc đƣa khóa học KNM vào thực hành độc lập trong chƣơng trình giảng dạy đồng thời triển khai cải cách sách giáo khoa, bồi dƣỡng đội ngũ GV làm nòng cốt để hƣớng dẫn SV tự khắc sâu những KNM ngay trong chƣơng trình học. Bộ Lao động Mỹ (The U.S. Department of Labor) cùng Hiệp hội ĐT và Phát triển Mỹ (The American Society of Training and Development) đã nghiên cứu và đề xuất phƣơng pháp tổ chức, QL và triển khai huấn luyện 13 KN cơ bản cần thiết để thành công trong công việc [161]. ĐH Quản lý và Công nghệ ở Hoa Kỳ có công trình nghiên cứu xây dựng dự án QL hoạt động GD KNM cho ngƣời lao động [164]. Ở Canada, Nick Noorani đã nghiên cứu và chỉ ra con đƣờng, cách thức tổ chức các hoạt động hƣớng đến hình thành 9 KNM quan trọng và rất cần thiết đối với những ngƣời lao động nhập cƣ vào Canada [157]. Ở nƣớc Anh, các tác giả Greenberg A. D. & Nilssen A. H đã nghiên cứu và đề xuất các trƣờng ĐH cần xây dựng các biện pháp tổ chức xây dựng phƣơng thức kiểm tra đánh giá mới đồng thời đổi mới phƣơng pháp giảng dạy của GV; tăng cƣờng xây dựng và QL hiệu quả quá trình triển khai phƣơng thức GD trải nghiệm và phát triển chuyên môn đối với đội ngũ GV [126]. Cơ quan chứng nhận Chƣơng trình và tiêu chuẩn (Qualification and Curriculum Authority) ở Anh đã đƣa ra phƣơng pháp tổ chức, huấn luyện nhằm hình thành 6 KNM cho ngƣời lao động [162]. Các tác giả Pereira và Orlando P ở Bồ Đào Nha [146] đã nghiên cứu cách thức tổ chức quản lý, triển khai nhiều hoạt động phong phú nhằm hình thành, rèn luyện KNM đối với SV từ trƣờng ĐH đến môi trƣờng làm việc. Tại Úc, Hội đồng Kinh doanh và Phòng thƣơng mại - công nghiệp đã nghiên cứu và chỉ ra cách thức tổ chức QL, con đƣờng hình thành 8 KNM để hành nghề trong tƣơng lai cho ngƣời lao động nói chung và SV các trƣờng ĐH nói riêng. Ở Singapore, nhóm tác giả Shaheen Majid, Zhang Liming, Shen Tong, Siti Raihana [150] đã có công trình nghiên cứu, qua đó tác giả đã đề xuất một số biện pháp tổ chức QL và triển khai hoạt động giúp cải thiện KNM của SV. 1.1.2.2. Những nghiên cứu ở trong nước Nhóm tác giả Huỳnh Văn Sơn, Trần Hoàng, Mai Mỹ Hạnh, Hồ Ngọc Kiều, Đỗ Tất Thiên đã thực hiện nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý việc phát triển KNM cho SV hƣớng đến việc đảm bảo chuẩn nghề nghiệp của SV [93].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan