Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn tỉ...

Tài liệu Quản lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn tỉnh bắc ninh

.PDF
98
103
141

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HẰNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HẰNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đàm Thanh Thủy THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn“Quản lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” là công trình nghiên cứu của bản thân, chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ học vị nào. Các số liệu sử dụng trong nghiên cứu hoàn toàn trung thực, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn. Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2018 Học viên Nguyễn Thị Hằng ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn “Quản lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, cơ quan. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn người hướng dẫn khoa học TS. Đàm Thanh Thủy đã tận tâm hướng dẫn, giúp tôi hoàn thành việc nghiên cứu đề tài luận văn. Tôi xin chân thành cảm sự giúp đỡ nhiệt tình của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Ninh, các Chi nhánh ngân hàng thương mại Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đã cung cấp số liệu phục vụ cho nghiên cứu của tôi một cách đầy đủ, nhanh chóng, chính xác và có những tư vấn, nhận xét, đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo và khoa chuyên môn và các phòng liên quan của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Nhà trường. Học viên Nguyễn Thị Hằng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC THIỆN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNGTÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......... 5 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5 1.1.1. Ngân hàng thương mại ............................................................................ 5 1.1.2. Tín dụng tại các ngân hàng thương mại .................................................. 6 1.1.3. Quản lý hoạt động tín dụng ................................................................... 10 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động tín dụng .......................... 23 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 27 1.2.1. Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của một số hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam ........................................................................ 27 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Nhà nước tại tỉnh Bắc Ninh ...... 33 Chương 2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36 iv 2.2.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ............................................ 36 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 38 2.2.3. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 38 2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 39 2.2.5. Phương pháp so sánh............................................................................. 41 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 41 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh phát triển hoạt động tín dụng ......................... 41 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh an toàn đầu tư tín dụng .................................. 43 2.3.3. Các chỉ tiêu khác ................................................................................... 44 Chương 3.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNGCỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ............................................................ 45 3.1. Khái quát về hệ thống ngân hàng thương mại Nhà nước tại tỉnh Bắc Ninh ......................................................................................................... 45 3.1.1. Giới thiệu chung về các NHTM Nhà nước tại tỉnh Bắc Ninh .............. 45 3.1.2. Mô hình tổ chức quản lý, điều hành...................................................... 47 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 48 3.2. Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của các NHTM Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .............................................................................. 49 3.2.1. Quy trình tín dụng chung tại các NHTM Nhà nước ............................. 49 3.2.2. Quản lý nguồn vốn ................................................................................ 51 3.2.3. Quản lý quy trình cấp tín dụng.............................................................. 54 3.2.4. Quản lý khách hàng tín dụng ................................................................ 56 3.2.5. Quản lý cơ cấu và lĩnh vực cấp tín dụng............................................... 59 3.2.6. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ............................................. 66 3.3. Đánh giá kết quả quản lý hoạt động tín dụng của các NHTM Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ..................................................................... 69 3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 69 3.3.2. Hạn chế, tồn tại ..................................................................................... 71 v Chương 4.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝHOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM NHÀ NƯỚC TRÊNĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ................................................................................ 73 4.1. Phương hướng quản lý hoạt động tín dụng của các NHTM Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .............................................................................. 73 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng của các NHTM Nhà nước tại tỉnh Bắc Ninh............................................................................. 74 4.2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý ..................................................... 74 4.2.2. Hoàn thiện hệ thống quản lý đảm bảo chất lượng tín dụng .................. 75 4.2.3. Nâng cao trình độ, phát triển đội ngũ cán bộ ........................................ 77 4.2.4. Tăng cường quản lý và xử lý nợ xấu, nợ quá hạn ................................. 80 4.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ....................... 81 4.2.6. Đầu tư hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ............................................ 82 4.2.7. Hoàn thiện hệ thống thông tin ngân hàng ............................................. 83 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 84 4.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................. 84 4.3.2. Đối với các NHTM Nhà nước............................................................... 84 KẾT LUẬN .................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Agribank BIDV Diễn giải Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ngân hàng Đầu tư và Phát triển CC Cơ cấu CN Cá nhân DN Doanh nghiệp GT Giá trị KD Kinh doanh NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NN Nhà nước SL Số lượng Vietcombank Ngân hàng Ngoại thương Vietinbank Ngân hàng Công thương vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1: Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch của các NHTMNhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (tính đến tháng 12/2017)......... 46 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Nhà nướctrên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2017 ............................. 49 Bảng 3.3: Kết quả huy động vốn tại các NHTM Nhà nướctrên địa bàn tỉnh Bắc Ninh............................................................................... 52 Bảng 3.4: Dư nợ tín dụng phân theo đối tượng cho vay.............................. 59 Bảng 3.5: Dư nợ phân theo thời hạn cấp tín dụng ....................................... 61 Bảng 3.6: Dư nợ phân theo ngành nghề kinh tế .......................................... 64 Bảng 3.7: Dư nợ tín dụng phân theo tài sản đảm bảo .................................. 65 Bảng 3.8: Nợ xấu tại các NHTM Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh..... 67 viii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Khung nghiên cứu .................................................................... 37 Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức của các NHTM Nhà nước ............................. 47 Sơ đồ 3.2: Quy trình tín dụng chung của các NHTM Nhà nước ............... 50 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Qua hơn 30 năm đổi mới và hội nhập, Việt Nam từ một quốc gia nghèo, nền kinh tế yếu kém, tồn tại nhiều khó khăn do hậu quả của chiến tranh và cơ chế kế hoạch hóa tập trung đã vươn lên trở thành quốc gia có thu nhập trung bình với thu nhập bình quân đầu người tăng từ mức dưới 100 USD lên khoảng 2.385 USD vào năm 2017. Tốc độ tăng trưởng của Việt Nam luôn thuộc nhóm nhanh nhất thế giới từ năm 1990 đến nay, nền kinh tế ngày càng hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới.Thành tựu đó có sự đóng góp quan trọng từ hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM). Hệ thống NHTM là nơi cung cấp vốncho cả nền kinh tế thông qua hoạt động tín dụng, giúp các cá nhân, doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến công nghệ để tăng năng xuất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế cho xã hội. Tính đến nay, hệ thống NHTM tại Việt Nam đã phát triển ở quy mô tương đối lớn, là kênh dẫn vốn chủ chốt trong nền kinh tế. Xét trong tổng thể hệ thống tài chính của quốc gia, tính đến năm 2016, khu vực ngân hàng đang chiếm tỷ trọng rất lớn với tổng tài sản chiếm tới hơn 75% tổng tài sản hệ thống tài chính, trong đó tổng dư nợ tín dụng hệ thống đã cung cấp cho nền kinh tế lên tới 4.656 nghìn tỷ đồng, bằng 111% GDP. Với quy mô lớn như vậy, nguồn tín dụng ngân hàng đang đóng vai trò là kênh dẫn vốn chính của nền kinh tế với tỷ trọng chiếm khoảng 40 - 45% tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Đối với các NHTM, có thể nóihoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng. Nó là chiếc cầu nối trung gian từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốnvà cũng là hoạt động cơ bản đem lại thu nhập lớn nhất cho các NHTM, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp cũng như thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng có mang lại hiệu quả cao như vai trò của nó hay không hoàn toàn phụ thuộc vào những rủi ro tiềm ẩn do hoạt động tín dụng 2 mang lại. Những rủi ro này không những làm cho hoạt động của NHTM kém hiệu quả mà còn làm cho NHTM mất đi tính thanh khoản, gây ra những tổn thất lớn. Vì vậy, tăng trưởng tín dụng đi kèm với với hạn chế rủi ro, an toàn trong hoạt động tín dụng và phát triển bền vững đang là một vấn đề bức thiết hơn bao giờ hết đối với các NHTM hiện nay. Trong những năm vừa qua, hệ thống NHTM nhà nước tại tỉnh Bắc Ninh đã đạt được những thành tựu nhất định, dư nợ tín dụng tăng trưởng qua các năm, nợ xấu có xu hướng giảm. Tuy nhiên, trong công tác quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh còn tồn tại nhiều hạn chế, việc mở rộng thị phần, khắc phục tình trạng nợ xấu của chi nhánh còn gặp không ít khó khăn. Điều này đang đặt ra một số vấn đề cần nghiên cứu giải quyết, đặc biệt là làm thế nào quản lý chặt chẽ được hoạt động tín dụng nhưng vẫn tiếp tục tăng về quy mô tín dụng lại vừa đảm bảo được chất lượng tín dụng. Xuất phát từ thực tiễn đó, việc nghiên cứu quản lý hoạt động tín dụng đối với các NHTM nhà nước là hết sức cập thiết nhằm nắm bắt được thực trạng cũng như đánh giá được những ưu điểm và mặt hạn chế còn tồn tại. Trên cơ sở đó, có đề xuất những giải pháp phù hợp và kịp thời nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Chính vì vậy, tôi đã chọn nghiên cứu nội dung: “Quản lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nướctrên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lýhoạt động tín dụng đối với các ngân hàng thương mại, đề tài tập trung phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp phù hợp và khả thi nhằm nâng cao hiệu quảquản lýhoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước tại tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất một số giải pháp nhằmhoàn thiệncông tác quản lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước tại tỉnh Bắc Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý hoạt động tín dụng của các chi nhánh ngân hàng thương mại nhà nước tại tỉnh Bắc Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Phạm vi thời gian: các số liệu được sử dụng trong nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian từ 2015 - 2017 - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động tín dụngcủa các ngân hàng thương mại nhà nướctại tỉnh Bắc Ninh. 4. Ý nghĩa khoa học - Về mặt lý luận, luận văn thực hiện việc hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận cũng như thực tiễn về ngân hàng thương mại, và quản lý tín dụng trong các ngân hàng thương mại. - Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước tại tỉnh Bắc Ninh một cách chi tiết dưới nhiều khía cạnh khác nhau với những số liệu được cập nhật. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp khả thi và phù hợp nhằm hoàn thiện công tácquản lý tín dụng tại các ngân hàng thương mại nhà nước, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu những rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng. 4 - Về mặt thực tiễn, luận văn là công trình nghiên cứu đáng tin cậy, có thể giúp cho các NHTM nhà nước tại tỉnh Bắc Ninh tham khảo trong việc nắm bắt thực trạng cũng như thực hiện những giải pháp trong việc tăng cường cũng như hoàn thiện công tác quản lý tín dụng tại đơn vị. - Luận văn là công trình nghiên cứu có độ tin cậy, đảm bảo tính học thuật, có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung của luận văn chia làm 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh - Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lýhoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC THIỆN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại Hiện có nhiều cách hiểu khác nhau về NHTM, nhưng nhìn chung đều cho rằng, NHTM là một trung gian tài chính đi vay để cho vay; NHTM là tổ chức đi vay tiền của công chúng rồi lại cho người khác vay và qua đó mà thu lợi nhuận. Theo Luật pháp nước Hoa Kỳ: “Bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng việc rút tiền điện tử) và cho vay đối với các tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem là một ngân hàng”. Theo Ngân hàng thế giới (Wordbank): “Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết kiệm/"; các ngân hàng bao gồm: các NHTM chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn - trung - dài hạn; các Ngân hàng đầu tư tham gia hoạt động kinh doanh chứng khoán và bảo lãnh phát hành; các Ngân hàng địa ốc cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và các loại khác. Ngoài ra, tại một số nước còn có ngân hàng đa năng, kết hợp hoạt động NHTM với hoạt động ngân hàng đầu tư và cả dịch vụ bảo hiểm. (Nguyễn Thị Thu Hà, 2017). Theo quy định Luật các TCTD số 47/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010:Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng bao gồm: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm NHTM, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. 6 1.1.1.2. Phân loại ngân hàng thương mại Căn cứ theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 07 năm 2009 của Chính phủ Nước CHXH Việt Nam, ngân hàng thương mại được chia thành 4 nhóm như sau: - Ngân hàng thương mại Nhà nước: Ngân hàng thương mại Nhà nước bao gồm ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. - Ngân hàng thương mại cổ phần: là ngân hàng thương mại được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần - Ngân hàng thương mại liên doanh: là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Ngân hàng thương mại liên doanh được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. - Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài: được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. 1.1.2. Tín dụng tại các ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi hỏi khách quan của quá trình tuần hoàn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn ra thường xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Một cách khái quát, tín dụng (credit) là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định; khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá 7 trị lớn hơn giá trị ban đầu. Như vậy, phạm trù tín dụng có ba nội dung chính là: tính tạm thời (tính thời hạn), tính hoàn trả với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu và tính chất tin tưởng người sử dụng tài sản có khả năng hoàn trả đúng hạn.(Nguyễn Văn Tiến, 2015) 1.1.2.2. Đặc điểm tín dụng Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay. Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn hay có tính hoàn trả. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Thứ ba, tín dụng phải trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc mà phải cả lãi. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của của quyền sử dụng vốn vay. Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Vì luôn tồn tại thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Ngoài ra việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai... Thứ năm, tín dụng phải trên cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp đồng tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh..., trong đó bên đi vay (và bên bảo lãnh nếu có) phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn. (Nguyễn Văn Tiến, 2015) 8 1.1.2.3. Vai trò tín dụng * Vai trò đối với nền kinh tế Thứ nhất, tín dụng ngân hàng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và việc làm. Bởi vì nó góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư. Điều này xuất phát từ chức năng kinh tế cơ bản của thị trường tài chính nói chung và thị trường tín dụng ngân hàng nói riêng là luân chuyển vốn từ những người (cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, Chính phủ) có nguồn vốn thặng dư tạm thời (do chi tiêu ít hơn thu nhập) đến những người thiếu hụt (do nhu cầu chi tiêu vượt quá thu nhập). Chính vì vậy kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế. Thứ hai, là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của Nhà nước. Thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, khu vực kinh tế đó, hình thành nên cơ cấu kinh tế hiệu quả. * Vai trò đối với khách hàng Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. So với tín dụng thương mại và tín dụng cá nhân nặng lãi thì tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng đối với khách hàng. Với các ưu điểm như không hạn chế về thời gian vay, về mục đích sử dụng đa dạng, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn nên tín dụng ngân hàng thoả mãn được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. So với việc sử dụng vốn chủ sở hữu thì tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như thoả thuận. Do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. 9 Thứ ba, khi được ngân hàng cho vay vốn hàm ý khách hàng đã được chọn lọc và có chất lượng tốt. Điều này làm cho thương hiệu của khách hàng trên thương trường được tăng cường, tăng được uy tín và giúp khách hàng mở rộng được kinh doanh. * Vai trò đối với ngân hàng Thứ nhất, đem lại lợi nhuận quan trọng nhất cho ngân hàng. Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng Tài sản Có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 70 - 90%). Thứ hai, thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn... Từ đó đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro khi ngân hàng trung ương thắt chặt tiền tệ hoặc khi gặp rủi ro tín dụng. (Lê Văn Lương, 2015) 1.1.2.4. Phân loại tín dụng Kinh tế thị trường càng phát triển, xã hội càng hiện đại, thì nhu cầu của con người càng trở nên phong phú và đa dạng, khiến cho các dịch vụ phục vụ con người cũng trở nên phong phú và đa dạng theo. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng và phong phú của khách hàng, ngân hàng luôn phải nghiên cứu đưa ra các sản phẩm phù hợp, điều này khiến cho tín dụng ngân hàng trở nên phong phú và đa dạng như ngày nay. Để có cái nhìn tổng quan về các loại hình tín dụng, căn cứ vào các tiêu chí khác nhau, tín dụng được phân loại gồm: * Căn cứ vào mục đích vay vốn - Tín dụng bất động sản: là các khoản tín dụng đầu tư vào BĐS. - Tín dụng công thương nghiệp: là các khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để trang trải các chi phí như mua hàng hoá, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, trả thuế, và chi trả lương. - Tín dụng nông nghiệp: là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn nuôi. 10 - Tín dụng tiêu dùng: là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để mua sắm hàng hoá tiêu dùng đắt tiền như xe cộ, trang thiết bị trong nhà, cho vay du học... * Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm. - Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. - Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. * Căn cứ vào bảo đảm tín dụng - Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của người thứ ba. - Tín dụng không có bảo đảm: Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay không có bảo lãnh của người thứ ba. * Căn cứ vào chủ thể vay vốn - Tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán buôn): Gọi là bán buôn vì những doanh nghiệp thường vay với những khoản vay có giá trị lớn. - Tín dụng cá nhân, hộ gia đình (tín dụng bán lẻ): Gọi là bán lẻ vì những cá nhân thường vay với những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng. (Nguyễn Văn Tiến, 2015) 1.1.3. Quản lý hoạt động tín dụng 1.1.3.1. Khái niệm về quản lý hoạt động tín dụng Quản lý là một hoạt động mọi tổ chức đều tiến hành thực hiện. Nó phát sinh từ phân công lao động trong xã hội, cần thiết phải phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những các nhân, bộ phận trong cùng một tổ chức Quản lý trong kinh doanh là sự tác động có tổ chức, có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhẳm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan