VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
PHẠM THỊ NGỌC MAI
ĐỀ TÀI
QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y
TẾ - TRƢỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TỈNH
GIA LAI
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số : 62.34.04.10
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
........................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ........................ Error! Bookmark not defined.
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ........................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cho đề tài Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾHỌC:
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA - NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................... Error! Bookmark not defined.
1. GS. TSKH. LÊ DU PHONG
2.1. Nguồn nhân lực ngành y tế ...................................... Error! Bookmark not defined.
2. TS. NGUYỄN VĂN HIẾN
2.2. Khái niệm, sự cần thiết và đặc điểm của quản lý nguồn nhân lực y tế ......... Error!
Bookmark not defined.
HÀ NỘI - 2017
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
.......................................................................................................................................... 12
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ........................................................................... 12
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................................. 17
1.3. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cho đề tài ............. 23
CHƢƠNG 2: QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ - NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN .................................................................................................. 26
2.1. Nguồn nhân lực ngành y tế ........................................................................................ 26
2.2. Khái niệm, mục tiêu và đặc điểm của quản lý nguồn nhân lực y tế .......................... 29
2.3. Công cụ quản lý nguồn nhân lực ngành y tế.............................................................. 33
2.4. Nội dung quản lý nguồn nhân lực ngành y tế ............................................................ 39
2.5. Đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực y tế ......................................................... 42
2.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý nguồn nhân lực ngành y tế................... 45
2.7. Kinh nghiệm quản lý nguồn nhân lực y tế ở các nƣớc và bài học rút ra ................... 49
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ TỈNH
GIA LAI ............................................................................................................................ 58
3.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội tỉnh Gia Lai ......................................................... 58
3.2. Mô hình tổ chức hệ thống y tế ................................................................................... 62
3.3. Công cụ quản lý nguồn nhân lực ngành y tế.............................................................. 64
3.4. Thực trạng triển khai các hoạt động chức năng của quản lý nguồn nhân lực ngành y
tế........................................................................................................................................ 71
3.5. Đánh giá kết quả đạt đƣợc ......................................................................................... 85
3.6. Nhận xét chung ........................................................................................................ 105
CHƢƠNG 4: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ TỈNH GIA LAI ..................... 118
4.1. Bối cảnh thế giới và trong nƣớc............................................................................... 118
4.2. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu quản lý nguồn nhân lực ngành y tế ................... 123
4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực ngành y tế ......................... 126
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 152
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN....................................................................................................................... 155
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 156
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 171
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Phạm Thị Ngọc Mai
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tiếng việt
BS
Bác sĩ
BV
Tiếng Anh
Bệnh viện
BVĐKKV Bệnh viện đa khoa khu vực
BVYDCT
Bệnh viện y dƣợc cổ truyền và
&PHCN
phục hồi chức năng
CĐ
Cao đẳng
ĐH
Đại học
KH
Kế hoạch
KHTV
Kế hoạch tài vụ
KST-CT
Ký sinh trùng-côn trùng
NLYT
Nhân lực y tế
NNL
Nguồn nhân lực
QLNNL
Quản lý nguồn nhân lực
TCCB
Tổ chức cán bộ
TC
Trung cấp
TpHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TT
Trung tâm
CFA
Phân tích nhân tố khẳng định
Confirmatory factor analysis
EFA
Phân tích nhân tố khám phá
Exploratory Factor Analysis
HRM
Quản lý nguồn nhân lực
Human Resource Management
Kaiser-Meyer-Olkin
KMO
SEM
Mô hình cấu trúc tuyến tính
Structural Equation Analysis
WHO
Tổ chức y tế thế giới
World Health Organization
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1
Số lƣợng NLYT tuyển dụng và tiếp nhận thuộc khu vực công
76
Bảng 3.2
Số lƣợng ngƣời tuyển dụng trong khu vực y tế tƣ nhân
77
Bảng 3.3
Số lƣợng NLYT tham gia các khóa đào tạo trong khu vực
78
công
Bảng 3.4
Số lƣợng ngƣời tham gia các khóa đào tạo trong khu vực tƣ
80
Bảng 3.5
Thống kê tình hình thực hiện chế độ lƣơng, thƣởng khu vực
84
công
Bảng 3.6
Kết quả thực hiện kế hoạch tuyển dụng NLYT khu vực công
92
Bảng 3.7
Tổng số biên chế đƣợc giao và nhu cầu cần bổ sung trong
93
khu vực công
Bảng 3.8
Kết quả thực hiện kế hoạch tuyển dụng NLYT trong khu vực
93
tƣ nhân
Bảng 3.9
Kết quả thực hiện tuyển dụng NLYT khu vực tƣ so với biên
94
chế đƣợc giao
Bảng 3.10
Số ngƣời trong khu vực y tế công đƣợc đào tạo theo kế hoạch
95
Bảng 3.11
Chi phí lƣơng trung bình của NLYT khu vực công
95
Bảng 3.12
Số ngƣời tham gia đào tạo theo kế hoạch trong khu vực tƣ
96
Bảng 3.13
Chi phí lƣơng trung bình của NLYT khu vực tƣ
96
Bảng 3.14
Tỷ lệ NLYT thôi việc khu vực y tế công
97
Bảng 3.15
Thống kê thời gian công tác tính đến năm 2015
97
Bảng 3.16
Tỷ lệ NLYT thôi việc khu vực y tế tƣ nhân
98
Bảng 3.17
Quy mô nhân lực ngành y tế tỉnh Gia Lai năm 2010-2015
98
Bảng 3.18
Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi năm 2015
100
Bảng 3.19
Cơ cấu NLYT theo khu vực Nhà nƣớc và ngoài Nhà nƣớc
100
Bảng 3.20
Phân bổ trình độ của đội ngũ bác sĩ, dƣợc sĩ
101
Bảng 3.21
Hiệu suất lao động trung bình của NLYT tuyến tỉnh
103
Bảng 3.22
Hiệu suất lao động trung bình của NLYT tuyến huyện/xã
103
Bảng 3.23
Hiệu suất lao động trung bình của NLYT khu vực tƣ
104
Bảng 4.1
Nhu cầu nhân lực y tế hệ điều trị đến năm 2020
122
Bảng 4.2
Nhu cầu nhân lực y tế dự phòng đến năm 2020
122
Bảng 4.3
Nhu cầu nhân lực y tế xã phƣờng, thôn bản đến năm 2020
123
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.
Khung phân tích
6
Hình 2.
Quy trình nghiên cứu
9
Hình 2.1. Mô hình quản lý nguồn nhân lực Michigan
35
Hình 2.2. Mô hình quản trị nhân lực Harvard
36
Hình 2.3. Mô hình quản lý nguồn nhân lực Guest
37
Hình 2.4. Khung khái niệm về quản lý nguồn nhân lực y tế
45
Hình 3.1. Mô hình bộ máy quản lý Nhà nƣớc về y tế
63
Hình 3.2. Mô hình quản lý nguồn nhân lực ngành y tế Gia Lai
69
Hình 4.1. Vận dụng dung hợp các mô hình quản lý nguồn nhân lực hiện
135
đại
Hình 4.2. Quy trình thiết kế chiến lƣợc, kế hoạch hóa nguồn nhân lực
139
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực y tế là một nguồn lực đặc biệt, liên quan trực tiếp đến chất lƣợng
dịch vụ y tế; đến sức khỏe, chất lƣợng nhân lực phục vụ công cuộc xây dựng và bảo vệ
đất nƣớc. Vì vậy, quản lý nguồn lực này là nhiệm vụ chính trị quan trọng của ngành y tế
nhằm đảm bảo phát triển NNL y tế một cách toàn diện.
Hòa vào xu thế phát triển chung của đất nƣớc, ngành y tế tỉnh Gia Lai đã có
những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ, đặc biệt là trong công tác QLNNL. Tính đến cuối
năm 2015, toàn ngành có 4638 ngƣời, tăng 1077 ngƣời so với năm 2010, trong đó có 874
bác sĩ, tỷ lệ bác sĩ/10.000 dân đạt 6,25. Bên cạnh đó, trình độ của đội ngũ bác sĩ ngày
càng đƣợc nâng cao. Năm 2012, số bác sĩ có trình độ sau đại học là 219 ngƣời, đến năm
2015 con số này là 296 ngƣời. Mặt khác, đội ngũ NLYT của tỉnh cũng không ngừng
đƣợc trẻ hóa. Năm 2015, số lƣợng lao động trong ngành có độ tuổi từ 30 trở xuống chiếm
34%, 28% lao động có độ tuổi từ 31-40 và 24% lao động tuổi từ 41-50. Với đội ngũ
NLYT đang từng bƣớc lớn mạnh, ngành y tế tỉnh Gia Lai đã đạt đƣợc những thành tựu
tích cực trong công tác chăm sóc sức khỏe, các dịch bệnh truyền nhiễm đƣợc kiểm soát,
chất lƣợng dịch vụ y tế dần đƣợc cải thiện.
Mặc dù bƣớc đầu gặt hái đƣợc nhiều thành tựu, song công tác QLNNL ngành y tế
tỉnh Gia Lai cũng còn tồn tại không ít khó khăn. Hiện trạng NNL y tế vẫn còn khá
“mỏng” so với yêu cầu của thực tế là một thách thức lớn của ngành. Thật vậy, nếu tổng
biên chế NLYT khu vực công năm 2015 là 4816, thì số NLYT hiện công tác chỉ có 4262
ngƣời, thiếu hụt khoảng 11,5%. Tỷ lệ bác sĩ trên một vạn dân còn khá thấp so với mục
tiêu của ngành là 8 bác sĩ/ 1 vạn dân giai đoạn 2015-2020. Bên cạnh đó, việc phân bổ
NLYT chƣa đồng đều với 67% ngƣời có trình độ sau đại học ở tuyến tỉnh; tỷ lệ này ở
tuyến huyện, xã chỉ ở mức 33% trong khi có đến 68% ngƣời có trình độ sơ học. Tuy tỉnh
đã triển khai chính sách tuyển thẳng bác sĩ về các cơ sở khám chữa bệnh tuyến xã, đƣợc
hỗ trợ thêm 140% lƣơng so với mức lƣơng cơ bản nhƣng vẫn không thu hút đƣợc các bác
sĩ có trình độ đại học chính quy, sau đại học về công tác. Do đó, có đến 39,64% số xã
thiếu bác sĩ; lực lƣợng bác sĩ các tuyến xã chủ yếu là tốt nghiệp hệ chuyên tu, cử tuyển;
dƣợc sĩ đại học hầu hết đều thiếu ở các tuyến. Điều này ảnh hƣởng đến khả năng đáp ứng
1
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, gây ra nguy cơ gia tăng tỷ lệ sai sót trong chẩn đoán, điều
trị. Nguyên nhân chính của hiện trạng trên là do điều kiện cơ sở vật chất, đặc biệt là tại
các tuyến huyện/xã không đáp ứng đƣợc yêu cầu; thu nhập kém hấp dẫn; ngƣời lao động
thiếu cơ hội đƣợc học tập nâng cao trình độ và phát triển nghề nghiệp.
Thực trạng đó đã và đang đặt ngành y tế tỉnh Gia Lai trƣớc những thách thức to
lớn, đặc biệt trong điều kiện kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của ngƣời dân
về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng, sự biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi
trƣờng và xu hƣớng thay đổi khó lƣờng của mô hình bệnh tật. Với tầm nhìn chiến lƣợc
phát triển ngành thích ứng với xu hƣớng mới, cùng với những mục tiêu cụ thể trƣớc mắt
nhƣ phấn đấu đạt đƣợc tỷ lệ bác sĩ/vạn dân là 7,18, tỷ lệ xã có bác sĩ là 80%, nâng cao
chất lƣợng khám chữa bệnh trên toàn tuyến trong những năm sắp tới, công tác QLNNL
của tỉnh cần có những đổi mới tích cực, trong đó lấy NNL y tế là lực lƣợng nòng cốt
nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Xuất phát
từ thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý nguồn nhân lực ngành y tế - Trường
hợp nghiên cứu tỉnh Gia Lai” để nghiên cứu luận án tiến sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu này nhằm luận giải có căn cứ khoa học về khái niệm, mục tiêu, công
cụ, nội dung QLNNL cũng nhƣ các nhân tố tác động đến công tác QLNNL và tiêu chí
đánh giá hiệu quả công tác QLNNL. Song song đó, nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm
làm rõ thực trạng QLNNL ngành y tế tỉnh Gia Lai và đề xuất giải pháp hoàn thiện công
tác QLNNL ngành y tế tỉnh Gia Lai.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án đƣợc xác định bao gồm:
Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống các lý thuyết cơ bản về QLNNL y tế; xây dựng
khung phân tích QLNNL y tế, vận dụng nghiên cứu ở tỉnh Gia Lai;
Thứ hai, đánh giá thực trạng QLNNL y tế tỉnh Gia Lai trong thời gian qua, rút ra
những mặt tồn tại nổi bật cần tập trung giải quyết;
Thứ ba, đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác QLNNL y tế tỉnh
Gia Lai trong thời gian tới.
2
* Câu hỏi nghiên cứu:
Câu hỏi 1: Những nội dung chính nào của công tác QLNNL ngành y tế tỉnh Gia
Lai cần đƣợc nghiên cứu?
Câu hỏi 2: Hiện trạng công tác QLNNL ngành y tế tỉnh Gia Lai nhƣ thế nào?
Câu hỏi 3: Công tác QLNNL ngành y tế tỉnh Gia Lai có ảnh hƣởng nhƣ thế nào
đến sự hài lòng của đội ngũ NLYT, đến sự hài lòng của ngƣời bệnh, đến kết quả hoạt
động chung của ngành?
Câu hỏi 4: Làm thế nào để hoàn thiện công tác QLNNL ngành y tế tỉnh Gia Lai?
* Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết 1: Những nội dung chính cần nghiên cứu trong công tác QLNNL ngành
y tế Gia Lai bao gồm công cụ QLNNL, các hoạt động chức năng của QLNNL, đánh giá
công tác QLNNL.
Giả thuyết 2: Công tác QLNNL ngành y tế tỉnh Gia Lai đã đạt đƣợc nhiều thành
tựu nhƣng vẫn còn tồn tại nhiều bất cập cần giải quyết.
Giả thuyết 3: Công tác QLNNL ngành y tế tỉnh Gia Lai có ảnh hƣởng thuận chiều
đến sự hài lòng của đội ngũ NLYT, đến sự hài lòng của ngƣời bệnh, đến kết quả hoạt
động chung của ngành.
Giả thuyết 4: Xác lập các giải pháp đúng đắn sẽ góp phần hoàn thiện công tác
QLNNL ngành y tế tỉnh Gia Lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án lấy công tác QLNNL ngành y tế làm đối tƣợng nghiên cứu chính. Trong
đó, luận án đi vào nghiên cứu công cụ QLNNL ngành y tế; các hoạt động chức năng
chính của QLNNL (kế hoạch hóa NNL, phân tích thiết kế công việc, tuyển dụng, đào tạo,
phát triển NNL, bố trí sử dụng NNL, đánh giá thực hiện công việc, chế độ đãi ngộ); các
tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác QLNNL.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung và hướng tiếp cận nghiên cứu:
Luận án chỉ nghiên cứu QLNNL y tế ở cấp tỉnh Gia Lai, không nghiên cứu ở tầm
quản lý trung ƣơng. QLNNL y tế tỉnh Gia Lai đƣợc nghiên cứu theo tầm nhìn tổng thể, từ
3
tuyến tỉnh đến tuyến huyện, xã; không đi sâu nghiên cứu QLNNL y tế trong từng cơ sở y
tế cụ thể. Do đó, những nội dung về QLNNL tại từng cơ sở y tế nhƣ: kế hoạch hóa NNL;
thiết kế và phân tích công việc; tuyển dụng; đào tạo; bố trí sử dụng nhân lực; đánh giá
thực hiện công việc;… chỉ đƣợc xem xét ở góc độ phục vụ cho việc làm sáng tỏ hơn công
tác QLNNL y tế của toàn ngành.
QLNNL ngành y tế tỉnh Gia Lai đƣợc làm rõ thông qua phân tích công tác
QLNNL của khu vực y tế công lập và tƣ nhân. Trong đó, đối tƣợng chủ yếu là công tác
QLNNL của khu vực y tế công lập. QLNNL y tế khu vực tƣ nhân đƣợc đƣa vào để phân
tích, so sánh với khu vực y tế công nhằm làm rõ hơn bức tranh thực trạng QLNNL y tế
công lập.
- Về không gian: Vì hạn chế về thời gian và nguồn lực, luận án chủ yếu nghiên
cứu công tác QLNNL trong khu vực công với các tổ chức y tế công điển hình, bao gồm
Sở y tế; bệnh viện đa khoa tỉnh Gia Lai; Trung tâm y tế thành phố Pleiku; Trung tâm y tế
huyện K‟Bang, huyện Đức Cơ, huyện Iagrai, huyện Chƣprông; Trƣờng trung cấp y tế
(không nghiên cứu cơ sở y tế quân y). Đối với khu vực y tế tƣ nhân, bệnh viện Y Dƣợc
Hoàng Anh Gia Lai đƣợc chọn làm đại diện.
- Về thời gian: luận án nghiên cứu thực trạng QLNNL y tế tỉnh Gia Lai giai đoạn
năm 2010 – 2015. Trong đó, các số liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ tháng 5/2015 đến tháng
3/2017 bằng cách phỏng vấn, khảo sát NLYT đang công tác tại các cơ sở y tế công lập
(Sở y tế; bệnh viện đa khoa tỉnh Gia Lai; Trung tâm y tế thành phố Pleiku; Trung tâm y tế
huyện K‟Bang, huyện Đức Cơ, huyện Iagrai, huyện Chƣprông; Trƣờng trung cấp y tế) và
bệnh viện Y Dƣợc Hoàng Anh Gia Lai; các bệnh nhân/ thân nhân khám chữa bệnh tại
bệnh viện đa khoa tỉnh Gia Lai và bệnh viện ĐH Y Dƣợc Hoàng Anh Gia Lai. Dữ liệu
thứ cấp đƣợc thu thập chủ yếu từ năm 2010-2015 thông qua các báo cáo của Sở Y tế, các
bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai, Cục Thống kê…
4. Cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý thuyết.
Lý thuyết về QLNNL y tế chỉ rõ những đặc thù của NLYT, từ đó đƣa ra những nội
dung, những hƣớng dẫn cơ bản của công tác QLNNL ngành y tế. Theo đó, xuất phát từ
tầm quản lý chiến lƣợc NNL, nhà quản lý cần xây dựng các chính sách kế hoạch nhân lực
4
và xem xét hiệu quả quản lý chiến lƣợc NNL. Các lý thuyết cũng đề cập đến việc xem xét
vai trò của văn hóa tổ chức, pháp luật, các giới chức trong quá trình QLNNL y tế. Từ đó,
quá trình triển khai các hoạt động chức năng của QLNNL đƣợc thực thi bao gồm phân
tích, thiết kế công việc; tuyển dụng; đào tạo, phát triển; chế độ đãi ngộ; xem xét mối quan
hệ lao động; đánh giá công tác QLNNL. Lý thuyết QLNNL cũng đề cập đến vai trò của
hệ thống thông tin trong QLNNL y tế [147], [148], [153].
Song song đó, các mô hình QLNNL hiện đại nhƣ mô hình Michigan [132], mô
hình Guest [137], mô hình Harvard [158] cũng cung cấp những công cụ hữu ích cho công
tác QLNNL trong các tổ chức nói chung.
Ngoài ra, vấn đề đánh giá hiệu quả của QLNNL cũng đƣợc củng cố cơ sở khoa
học bởi hệ thống các lý thuyết đã đƣợc nghiên cứu. Theo đó, các lý thuyết đã chỉ rõ bộ
tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác QLNNL ngành y tế. Hiệu quả của QLNNL ngành y tế
đƣợc đo lƣờng thông qua việc xem xét mức độ hài lòng của ngƣời lao động; các chỉ số
tuyển dụng, chỉ số phân bổ NNL, các chỉ số về lòng trung thành của nhân viên, các chỉ số
về đào tạo và phát triển [70] [157], [175]. Bên cạnh đó, hiệu quả QLNNL ngành y tế
cũng đƣợc đánh giá bằng các chỉ tiêu nhƣ năng suất lao động; chất lƣợng, cơ cấu NNL;
tính ổn định cao của NNL; kết quả hoạt động của tổ chức; sự hài lòng của ngƣời sử dụng
dịch vụ y tế [64], [89], [137], [150], [158], [162], [166].
Nhƣ vậy, bằng việc làm rõ vai trò, công cụ, nội dung QLNNL, các tiêu chí đánh
giá hiệu quả QLNNL, hệ thống lý thuyết QLNNL nêu trên đã thật sự cung cấp một nền
tảng khoa học vững chắc cho nghiên cứu này. Dựa trên cơ sở lý thuyết đó, khung phân
tích đƣợc xây dựng để định hƣớng cho việc thực hiện quy trình nghiên cứu (hình 1).
5
Quản lý NNL y tế tỉnh Gia Lai
Năng lực quản lý
Chủ thể quản
lý
Nhân lực y tế
Đặc điểm
NNL
Chính sách NNL
Mô hình quản lý NNL
Công cụ quản
lý
Bối cảnh
Hệ thống kiểm soát đánh giá
Hệ thống thông tin quản lý
Định hƣớng phát triển
Hoạch định
chính sách,
chiến lược
Kinh tế
Dân số
Xu hƣớng hợp tác
Văn hóa, địa lý
Kế hoạch hóa NNL
Phân tích công việc; tuyển
dụng, đào tạo, bố trí sử
dụng,đánh giá, đãi ngộ
Triển khai
các hoạt động
chức năng
của QLNNL
Pháp luật
Giáo dục, đào tạo
Khoa học công nghệ
Sự hài lòng của NLYT
Chỉ số tuyển dụng; chỉ số
phân bổ NNL; chỉ số lòng
trung thành; Chỉ số đào tạo
phát triển
Quan hệ với các
bên liên quan
Đánh giá
công tác
QLNNL
Cơ cấu bệnh tật
Quy mô, chất lƣợng NNL;
Hiệu suất lao động;Chỉ tiêu
dịch tễ học; Sự hài lòng của
bệnh nhân
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNNL ngành y tế tỉnh Gia Lai
Sự hài lòng của đội ngũ NLYT, đạt các chỉ số QLNNL, đạt hiệu quả
hoạt động của ngành
Hình 1: Khung phân tích
4.2. Phương pháp nghiên cứu
6
Nghiên cứu đƣợc thực hiện theo quy trình ở hình 2. Theo đó, nghiên cứu này sử
dụng chủ yếu các phƣơng pháp sau:
* Phƣơng pháp hệ thống hóa, tổng quát hóa, phân tích, tổng hợp, so sánh, tƣ duy
hệ thống đƣợc sử dụng để tổng kết các nghiên cứu về QLNNL ngành y tế (chƣơng 1);
nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác QLNNL ngành y tế (chƣơng 2);
xem xét tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Gia Lai; hiện trạng thực thi các hoạt động chức
năng của QLNNL ngành y tế tỉnh Gia Lai; đồng thời phân tích bối cảnh thế giới và trong
nƣớc; đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNNL ngành y tế tỉnh Gia Lai
(chƣơng 3 và chƣơng 4).
* Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua việc đến địa điểm;
chọn những nhà quản lý trong ngành y tế, các nhà quản lý nhân lực (10 chuyên gia); tiến
hành phỏng vấn theo dàn ý đƣợc chuẩn bị sẵn. Mục đích của quá trình nghiên cứu này
nhằm khám phá, điều chỉnh, bổ sung các vấn đề chính yếu của công tác QLNNL ngành y
tế tỉnh Gia Lai; khám phá, điều chỉnh thang đo thực tiễn QLNNL, thang đo sự hài lòng
của NLYT đối với công tác QLNNL; khám phá, điều chỉnh thang đo chất lƣợng NLYT,
thang đo sự hài lòng của ngƣời bệnh/thân nhân về đội ngũ NLYT; thảo luận kết quả
nghiên cứu (chƣơng 3).
* Nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng nhằm đo lƣờng các kết quả đạt đƣợc của
ngành y tế tỉnh Gia Lai trong công tác QLNNL (chƣơng 3). Thông qua quá trình thu thập
các dữ liệu thứ cấp (bao gồm các báo cáo, số liệu thống kê về công tác QLNNL y tế tỉnh
Gia Lai), các chỉ số QLNNL, các chỉ tiêu về quy mô, cơ cấu NLYT, hiệu suất lao động sẽ
đƣợc tính toán. Đối với chỉ tiêu sự hài lòng của NLYT về công tác QLNNL và chỉ tiêu sự
hài lòng của ngƣời bệnh/thân nhân về đội ngũ NLYT, nghiên cứu định lƣợng sẽ đƣợc
thực hiện qua các giai đoạn sau:
- Thu thập dữ liệu bằng bản câu hỏi đƣợc thiết kế dành cho các đối tƣợng khảo sát
là:
+ NLYT công tác trong lĩnh vực y tế công lập (kích thƣớc mẫu n=216).
+ NLYT công tác trong lĩnh vực y tế tƣ nhân (kích thƣớc mẫu n=207).
+ Bệnh nhân/thân nhân đang khám bệnh, điều trị tại các cơ sở y tế công lập (kích
thƣớc mẫu n=98).
7
+ Bệnh nhân/thân nhân đang khám bệnh, điều trị tại cơ sở y tế tƣ nhân (kích thƣớc
mẫu n=108).
- Kích thƣớc mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện.
- Sử dụng hệ số tin cậy Cronbach Alpha để đánh giá sơ bộ thang đo.
- Tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) nhằm
loại bỏ các biến quan sát không giải thích cho khái niệm nghiên cứu, đồng thời tái cấu
trúc các biến quan sát còn lại vào các nhân tố phù hợp, làm cơ sở cho việc phân tích và
kiểm định mô hình hồi quy.
- Phân tích mô hình hồi quy đa biến để xem xét mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
thực tiễn QLNNL đến sự hài lòng của NLYT, của các nhân tố chất lƣợng NLYT đến sự
hài lòng của ngƣời bệnh/thân nhân.
- Phƣơng pháp kiểm định T-test, ANOVA đƣợc sử dụng để kiểm định sự khác biệt
về sự hài lòng của NLYT đối với công tác QLNNL theo các biến định tính.
8
Vấn đề nghiên cứu
Quản lý nguồn nhân lực y tế tỉnh Gia Lai
Nghiên
cứu
định
tính
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng kết lý thuyết
Phân tích, tổng hợp các
công trình nghiên cứu
Thảo luận chuyên gia
Phỏng vấn tay đôi
Thực trạng QLNNL y tế Gia Lai
Công cụ QLNNL
Phân tích công
việc
Tuyển dụng
Đào tạo
Các hoạt động chức năng
Bố trí lao động
Nghiên
cứu
định
lượng
kết hợp
định
tính
Thống
kê, so
sánh
Đánh giá NV
Đãi ngộ NNL
Chỉ số tuyển dụng;
phân bổ NNL; chỉ số
lòng trung thành; Chỉ
số đào tạo phát triển
Đánh giá kết quả QLNNL
Qui mô, cơ cấu NLYT
Hiệu suất lao động,
chỉ tiêu dịch tễ học
Giải pháp hoàn thiện công tác
QLNNL
Mức độ hài lòng của
NLYT, của ngƣời
bệnh
Hình 2. Quy trình nghiên cứu
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
9
Phỏng
vấn tay
đôi, giải
thích kết
quả
Xây
dựng và
kiểm
định mô
hình
Kết quả nghiên cứu của luận án có những đóng góp khoa học, đó là:
Thứ nhất, tổng hợp một cách có hệ thống các lý thuyết về QLNNL ngành y tế.
Thứ hai, xây dựng khung phân tích về QLNNL ngành y tế.
Thứ ba, hệ thống hóa bộ tiêu chí đánh giá và các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả
QLNNL ngành y tế.
Thứ tƣ, xây dựng, kiểm định mô hình đánh giá sự hài lòng của đội ngũ NLYT về
công tác QLNNL và mô hình đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân/thân nhân về chất
lƣợng đội ngũ NLYT.
Cuối cùng, xác định cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác QLNNL ngành y tế tỉnh Gia Lai.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Trên cơ sở của quá trình tổng kết; phân tích; đánh giá các lý thuyết, các công trình
nghiên cứu về QLNNL ngành y tế, luận án đã góp phần hệ thống hóa, phát triển lý thuyết
về QLNNL ngành y tế.
Bằng việc xây dựng khung phân tích, luận án góp phần gợi mở phƣơng pháp luận
cho quá trình nghiên cứu về vấn đề QLNNL ngành y tế.
Thông qua quá trình hệ thống hóa, luận án có phần đóng góp để hoàn thiện bộ tiêu
chí và các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả công tác QLNNL ngành y tế.
Với việc xây dựng và kiểm định các mô hình đánh giá sự hài lòng của đội ngũ
NLYT về công tác QLNNL và mô hình đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân/thân nhân về
chất lƣợng NLYT, luận án góp phần phát triển thang đo về thực tiễn QLNNL, thang đo
sự hài lòng của NLYT về công tác QLNNL, thang đo chất lƣợng NLYT, thang đo sự hài
lòng của bệnh nhân/thân nhân về chất lƣợng NLYT.
6.1. Ý nghĩa thực tiễn
Bằng các số liệu thực tế, luận án đã phác họa bức tranh tổng thể về công tác
QLNNL y tế tỉnh Gia Lai, cho phép các nhà quản lý nhìn nhận rõ nét hơn về công tác
hoạch định chính sách, chiến lƣợc nhân lực cũng nhƣ công tác điều hành nhân lực trong
thời gian qua. Bên cạnh đó, thông qua quá trình đánh giá kết quả công tác QLNNL ngành
10
y tế tỉnh Gia Lai, nghiên cứu cũng góp phần quan trọng trong việc chỉ ra những thành tựu
và hạn chế của công tác này, từ đó tạo cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp khả thi.
Kết quả nghiên cứu là nguồn tƣ liệu gợi mở cho các nhà quản lý ngành y tế tỉnh
Gia Lai nói riêng và các tỉnh miền núi nói chung trong việc hoàn thiện các chính sách và
hoạt động điều hành NNL ngành y tế.
Là một công trình thể nghiệm, vận dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ
phƣơng pháp hệ thống hóa, tổng quát hóa, phân tích, tổng hợp, so sánh, tƣ duy hệ thống,
phƣơng pháp nghiên cứu định tính, định lƣợng, nên kết quả của nghiên cứu này có thể trở
thành nguồn tài liệu cho những nghiên cứu kết hợp tiếp theo về vấn đề QLNNL nói
chung và QLNNL ngành y tế nói riêng.
7. Kết cấu của luận án
Luận án gồm phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục và nội
dung chính với 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Chương 2: Quản lý nguồn nhân lực ngành y tế - Những vấn đề lý luận và thực
tiễn.
Chương 3: Thực trạng quản lý nguồn nhân lực ngành y tế tỉnh Gia Lai.
Chương 4: Quan điểm, định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
nguồn nhân lực ngành y tế tỉnh Gia Lai.
11
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
1.1.1. Nghiên cứu về tầm quan trọng của quản lý nguồn nhân lực y tế
QLNNL y tế đóng vai trò rất quan trọng, điều này đã đƣợc nhiều nghiên cứu
khẳng định. Với tác phẩm “The importance of human resources management to the
health care system”, ELvira Nica (2013) đã đƣa ngƣời đọc đến một sự hiểu biết sâu sắc
hơn về các vai trò của QLNNL trong lĩnh vực y tế. Tác giả đi sâu phân tích tác động của
việc tăng quyền tự chủ công việc đến kết quả lao động và sự năng động của đội ngũ
NLYT, thảo luận sự ảnh hƣởng của QLNNL đến sự hài lòng của bệnh nhân trong các tổ
chức chăm sóc sức khỏe. Từ những phân tích đó, tác giả khẳng định tầm quan trọng của
QLNNL trong các tổ chức y tế [128].
Cùng xem trọng vai trò của QLNNL nhƣ tác giả ELvira Nica, Stefane M Kabene
và cộng sự (2006) đã trình bày quan điểm của mình qua bài viết: “The importance of
human resources management in health care: A global context”. Nhóm tác giả đã đề cập
đến tầm quan trọng của QLNNL y tế trong bối cảnh toàn cầu. Chủ yếu dựa trên các lý
thuyết trƣớc đó về QLNNL, kết hợp với việc thu thập dữ liệu từ các nguồn thứ cấp, nhóm
tác giả đã tiến hành phân tích, so sánh những thách thức trong việc chăm sóc sức khỏe ở
các hệ thống y tế của Canada, Hoa Kỳ và các quốc gia đang phát triển. Từ đó đƣa những
gợi ý để khắc phục những vấn đề này thông qua quá trình nâng cao hiệu quả QLNNL.
Với nghiên cứu này, nhóm tác giả khẳng định rằng trong bối cảnh toàn cầu, với xu hƣớng
hội nhập, QLNNL là rất quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất
lƣợng cao. Nhóm tác giả cũng đề nghị rằng cần có những nghiên cứu tiếp theo để có thể
đề xuất những chính sách cụ thể cho công tác QLNNL trong bối cảnh toàn cầu hóa [169].
Cũng ở góc độ nhìn nhận vai trò của QLNNL y tế, Lincoln Chen cùng cộng sự
(2004) đã chỉ ra khó khăn trong quản lý nguồn lực này qua bài viết: “Human resources
for health: overcoming the crisis”. Nhóm tác giả nhận định rằng, gần nhƣ tất cả các nƣớc
– đặc biệt là những nƣớc đang phát triển, đang bị thách thức bởi sự thiếu hụt lao động y
tế. Lực lƣợng lao động y tế hiện có lại bị mất cân bằng về các nhóm kỹ năng, chuyên
12
môn yếu kém và môi trƣờng làm việc lạc hậu. Vì vậy, cuộc khủng hoảng về NNL là một
vấn đề chung đòi hỏi phải có sự chia sẻ trách nhiệm, hợp tác giữa các tổ chức y tế, Chính
phủ và xã hội. Liên minh cho hành động này đƣợc khuyến khích nhằm đƣa ra đƣợc các
chiến lƣợc và chƣơng trình phát triển NNL hiệu quả [154].
1.1.2. Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của quản lý nguồn nhân lực y tế
Các nghiên cứu nền về QLNNL y tế ra đời nhƣ kim chỉ nam cho công tác QLNNL
của ngành đặc thù này – ngành y tế. Tiêu biểu cho các nghiên cứu nền dạng này có thể kể
đến tác phẩm “Human Resources management for health care organizations: A strategic
approach” của nhóm tác giả Joan.E Pynes và Donald N. Lombardi (2011). Có thể nói,
tác phẩm là một nghiên cứu toàn diện công tác QLNNL y tế, đƣa ra hƣớng dẫn cơ bản và
chi tiết về cách thức quản lý. Cái nhìn tổng quan về QLNNL y tế và quản lý chiến lƣợc
NLYT đƣợc tác giả phân tích trong phần đầu của quyển sách. Trong những phần tiếp
theo, tác giả đi sâu phân tích các chức năng của QLNNL y tế bao gồm thiết kế công việc,
tuyển dụng, đào tạo và phát triển, đánh giá nhân viên, quản lý mối quan hệ lao động. Với
những đóng góp đó, tác phẩm này thật sự trở thành một nền móng khoa học cho những
nghiên cứu tiếp theo về QLNNL y tế [147].
Cũng đƣợc xem là một nghiên cứu nền, tác phẩm “Basis concepts of Health care
Human Resource Management” của tác giả Nancy J.Niles (2013) cung cấp những khái
niệm cơ bản về QLNNL y tế, những nội dung chính của QLNNL y tế bao gồm: Vấn đề
pháp lý, đạo đức trong chăm sóc sức khỏe, thiết kế công việc, tuyển dụng, đào tạo, phát
triển NNL, phân tích mối quan hệ lao động. Điểm đặc biệt của tác phẩm chính là việc
phân tích những xu hƣớng mới nhƣ xu hƣớng du lịch y tế, sự đa dạng của nhu cầu trƣớc
tác động của toàn cầu hóa, từ đó đề cập đến cách thức thiết kế chiến lƣợc QLNNL phù
hợp với xu hƣớng mới [161].
Cùng hƣớng nghiên cứu với Nancy J.Niles, nhóm tác giả Fleming Fallon L,
Charles R. McConnel J. (2007) cho ra đời tác phẩm “Resource Management in Health
Care: Principles and Practice”. Cuốn sách bao gồm các chủ đề quan trọng nhƣ tuyển
dụng, đào tạo, chấm dứt hợp đồng, các vấn đề pháp lý, công đoàn lao động, phát triển lao
động y tế. Mỗi chƣơng có một trƣờng hợp nghiên cứu để giới thiệu cho ngƣời đọc đến
các chủ đề chính và kết luận với những đề xuất của chuyên gia để có thể đƣợc sử dụng
13
- Xem thêm -