Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Quản lý nguồn thu tại đài phát thanh truyền hình quảng trị...

Tài liệu Quản lý nguồn thu tại đài phát thanh truyền hình quảng trị

.PDF
99
423
119

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ PHƯƠNG CHI QUẢN LÝ NGUỒN THU TẠI ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ PHƯƠNG CHI QUẢN LÝ NGUỒN THU TẠI ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HÀ THỊ HẰNG HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2018 Tác giả luận văn TRẦN THỊ PHƯƠNG CHI i LỜI CẢM ƠN Luận văn đã hoàn thành với tất cả sự nỗ lực của bản thân. Bên cạnh đó, nó cũng là kết quả của sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân, đơn vị. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả những người đã giúp đỡ tôi. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong hai năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo, TS. Hà Thị Hằng - người hướng dẫn khoa học - đã dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo; Cán bộ viên chức Đài PTTH Quảng Trị đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi trong việc cung cấp thông tin, số liệu, các tài liệu liên quan để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!. Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2018 Tác giả luận văn TRẦN THỊ PHƯƠNG CHI ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: TRẦN THỊ PHƯƠNG CHI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 Niên khóa: 2016 - 2018 Giáo viên hướng dẫn khoa học: TS Hà Thị Hằng Tên đề tài: QUẢN LÝ NGUỒN THU TẠI ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH QUẢNG TRỊ. 1. Tính cấp thiết của đề tài Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị là đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, là cơ quan báo chí của Đảng bộ và chính quyền tỉnh thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và cung ứng các dịch vụ công. Mặc dù trong những năm vừa qua, công tác quản lý nguồn thu của Đài đã đạt được một số kết quả nhất định, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra, song cơ chế quản lý nguồn thu ở đơn vị hiện cũng bộc lộ những hạn chế, khiếm khuyết. Chính vì vậy, “Quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị” là một yêu cầu cấp thiết. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, phương pháp thống kê mô ta, đối chiếu so sánh, tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu bằng phần mềm Excel. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn 3.1. Kết quả nghiên cứu: Hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn thu trong đơn vị sự nghiệp có thu. Phân tích, đánh giá thực trạng, hạn chế nguyên nhân của công tác quản lý nguồn thu. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn thu tại Đài PTTH Quảng Trị. 3.2. Đóng góp về giải pháp: Đề tài đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn thu tại Đài PTTH Quảng Trị. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBVC-LĐ Cán bộ viên chức, lao động CNTT Công nghệ thông tin CT Chương trình CNSXCT và TTĐT Công nghệ sản xuất chương trình và thông tin điện tử ĐVSN Đơn vị sự nghiệp NSNN Ngân sách Nhà nước PT-TH Phát thanh Truyền hình TDPS Truyền dẫn phát sóng QRTV Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị SX Sản xuất THTT Truyền hình trực tiếp THVN Truyền hình Việt Nam TM Thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNVN Tiếng nói Việt Nam TTĐT Thông tin điện tử UBND Ủy ban nhân dân iv MỤC LỤC Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................... iv Mục lục....................................................................................................................... v Danh mục bảng ....................................................................................................... viii Danh mục hình, sơ đồ, biểu đồ.................................................................................. ix PHẦN I.ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2 5. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 4 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................. 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN THU Ở CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU..................... 5 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý nguồn thu trong đơn vị sự nghiệp có thu ................... 7 1.1.1 Các khái niệm................................................................................................... 7 1.1.2 Đặc điểm và phân loại nguồn thu ở đơn vi sự nghiệp có thu........................... 8 1.1.3 Nội dung của công tác quản lý nguồn thu ở các đơn vị sự nghiệp có thu ...... 12 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ chế quản lý nguồn thu trong các đơn vị sự nghiệp có thu ............................................................................................................ 16 1.1.5 Sự cần thiết của quản lý nguồn thu tại các đơn vị sự nghiệp có thu.............. 20 1.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý nguồn thu tại các đơn vị sự nghiệp có thu ............ 22 1.2.1 Kinh nghiệm quản lý nguồn thu của các Đài Truyền hình nước ngoài ......... 22 1.2.2 Kinh nghiệm quản lý nguồn thu của các Đài Truyền hình trong nước.......... 25 1.2.3 Bài học kinh nghiệp rút ra với Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị ......... 27 v CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN THU CỦA ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH QUẢNG TRỊ ............................................................. 29 2.1 Tổng quan về Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị....................................... 29 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Đài PTTH Quảng Trị ....................... 29 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Đài PTTH Quảng Trị .............. 30 2.1.3 Tình hình tài chính của Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị ................... 33 2.1.4 Tình hình nhân lực của Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị.................... 35 2.2 Thực trạng quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị ....... 37 2.2.1 Tình hình nguồn thu tại Đài PTTH Quảng Trị............................................... 37 2.2.2 Tình hình công tác quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị ............................................................................................................................. 41 2.3 Đánh giá về công tác quản lý nguồn thu của Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị ............................................................................................................................. 59 2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................. 59 2.3.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân........................................................ 62 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ NGUỒN THU TẠI ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH QUẢNG TRỊ........................................................................................................................... 66 3.1 Định hướng và mục tiêu hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị............................................................................................. 66 3.1.1 Định hướng phát triển .................................................................................... 66 3.1.2 Mục tiêu phát triển .......................................................................................... 67 3.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn thu tại Đài PT – TH Quảng Trị .................................................................................................................................. 70 3.2.1 Huy động và khai thác các nguồn thu ............................................................ 70 3.2.2 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý phục vụ công tác quản lý tài chính tại Đài PTTH Quảng Trị ............................................................................................... 71 3.2.3 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nguồn thu tại Đài PTTH Quảng Trị ............................................................................................... 75 vi 3.2.4 Nâng cao nhận thức và công tác chỉ đạo điều hành cơ chế quản lý nguồn thu ở Đài PT – TH Quảng Trị ........................................................................................ 76 3.2.5 Xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn thu mới theo điều kiện hiện nay ............................................................................................................................ 76 3.2.6 Kiện toàn đội ngũ cán bộ tài chính – kế toán................................................. 81 3.2.7 Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ tại Đài PTTH Quảng Trị ................. 81 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 84 1. Kết luận ............................................................................................................... 84 2. Kiến nghị .............................................................................................................. 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 87 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Doanh thu – Lợi nhuận .................................................................... 33 Bảng 2.2 Tình hình lao động và thu nhập của người lao động ....................... 34 Bảng 2.3 Số lượng và trình độ CBVCLĐ - Đài PT-TH Quảng Trị năm 2017 35 Bảng 2.4 Quy mô các nguồn tài chính của Đài PT – TH Quảng Trị .............. 38 Bảng 2.5 Biểu dự toán kinh phí ngân sách năm 2017 ..................................... 45 Bảng 2.6 Giao chỉ tiêu kế hoạch tăng thu dịch vụ quảng cáo, tài trợ và xã hội hóa chương trình giai đoạn 2015 - 2017 .......................................... 46 Bảng 2.7 Tình hình thu chi tại Đài PTTH Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 . 47 Bảng 2.8 Cơ cấu nguồn thu sự nghiệp từ năm 2015 đến năm 2017................ 48 Bảng 2.9 Nguồn quảng cáo trong nguồn thu sự nghiệp của Đài PT-TH Quảng Trị tại các khung giờ phát sóng........................................................ 50 Bảng 2.10 Bảng chiết khấu, giảm giá trên hợp đồng quảng cáo ....................... 51 Bảng 2.11 Kết quả hoạt động kinh doanh của Đài PT- TH Quảng Trị qua các năm từ 2015 – 2017 ................................................................... 53 Bảng 2.12 Quy mô và cơ cấu các khoản chi từ nguồn thu dịch vụ tại Đài PTTH Quảng Trị giai đoạn 2015 – 2017 .................................................... 55 Bảng 2.13 Tình hình và kết quả kiểm tra, giám sát về thu chi các nguồn thu tại Đài PTTH Quảng Trị ....................................................................... 58 viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Đài PT-TH Quảng Trị ............................. 30 Sơ đồ quy trình lập dự toán thu của Đài PT – TH Quảng Trị............ 42 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thể hiện cơ cấu số người làm việc các phòng ban ................ 36 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ cơ cấu nguồn thu tại Đài PTTH Quảng Trị giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................................................... 40 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ cơ cấu các nguồn thu sự nghiệp giai đoạn 2015 - 2017........ 54 Biểu đồ 2.4 Thị phần quảng cáo trên tivi ngày càng giảm .................................... 64 ix PHẦN I.ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Truyền hình là phương tiện truyền thông đại chúng hiện đại, phát triển mạnh mẽ trên quy mô toàn cầu, giúp cho thông tin đến với mọi người một cách nhanh chóng, đầy đủ, chính xác và thuận tiện. Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị là đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, là cơ quan báo chí của Đảng bộ và chính quyền tỉnh thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và cung ứng các dịch vụ công đồng thời là cơ quan hướng dẫn về chuyên môn, quy trình, quy phạm kỹ thuật và nghiệp vụ phát thanh, truyền hình ở địa phương; góp phần giáo dục, nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân bằng các chương trình truyền hình. Hòa nhập với xu hướng chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và chủ trương xã hội hóa dịch vụ công, các đơn vị sự nghiệp ở Việt Nam không còn đơn thuần thực hiện chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao mà còn tự tổ chức cung ứng dịch vụ cho xã hội. Nguồn tài chính của các đơn vị này không chỉ do ngân sách nhà nước cấp mà từng đơn vị đều khai thác thêm các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ cho xã hội. Trong những năm gần đây, số thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ không chỉ là nguồn thu bổ sung mà còn chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng nguồn kinh phí của đơn vị. Tuy nhiên, nhiều đơn vị sự nghiệp vẫn còn lúng túng trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn này. Kể từ khi Chính phủ ra Nghị định số 43/2006/NĐ-CP quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó có quy định về chế độ quản lý tài chính cũng như quản lý nguồn thu các đơn vị sự nghiệp theo hướng tự chủ, nhưng trên thực tế việc triển khai Nghị định này còn gặp không ít khó khăn. Đài PT – TH Quảng Trị, với tư cách là một đơn vị sự nghiệp, cũng nằm trong tình trạng như thế. Mặc dù trong những năm vừa qua, công tác quản lý nguồn thu của Đài đã đạt được một số kết quả nhất định, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề 1 ra, song cơ chế quản lý nguồn thu ở đơn vị hiện cũng bộc lộ những hạn chế, khiếm khuyết. Đây là vấn đề cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ lý do ấy nên đề tài: “Quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị” đã được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu của tác giả trong luận văn này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở thực trạng nguồn thu và quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm quản lý hiệu quả các nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị, qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của Đài trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý các nguồn thu trong đơn vị sự nghiệp có thu nói chung và Đài PTTH Quảng Trị nói riêng. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị giai đoạn từ 2015 đến 2017. - Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả các nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến quản lý nguồn thu bao gồm nguồn thu ngân sách nhà nước cấp và nguồn thu hoạt động sự nghiệp của Đài PT – TH Quảng Trị. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: tại Đài PT – TH Quảng Trị. - Về thời gian: số liệu nghiên cứu trong 3 năm 2015 – 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu Thông tin, số liệu thứ cấp: được thu thập từ đơn vị nghiên cứu, giáo trình, sách, internet, báo chí chuyên ngành kinh tế có liên quan đến đề tài nghiên 2 cứu,…Số liệu từ Đài PT - TH Quảng Trị bao gồm: Quá trình hình thành và phát triển của Đài PT – TH Quảng Trị, số liệu về kết quả hoạt động của Đài PT – TH Quảng Trị, thống kê doanh thu hoạt động sự nghiệp qua các năm, thu thập từ các báo cáo, các tài liệu thống kê chính thức của Ban Giám đốc, bộ phận Kế toán và các phòng ban chức năng của Đài...Các tài liệu này cung cấp những thông tin cần thiết cho phần cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài, xác định định hướng và nội dung nghiên cứu. Phương pháp thu thập các dữ liệu này là tìm, đọc, phân tích, sử dụng và trích dẫn. 4.2 Phương pháp xử lý số liệu Các số liệu sau khi thu thập được kiểm tra theo 3 yêu cầu: Đầy đủ, chính xác và lôgic, sau đó được nhập vào máy tính và xử lý bằng phần mềm Excel. Sử dụng các công cụ của máy tính để tiến hành phân tích và sắp xếp theo trình tự nhất định. Các số liệu được trình bày ở các bảng số liệu, đồ thị, biểu đồ và hộp ý kiến. 4.3 Phương pháp phân tích số liệu 4.3.1 Phương pháp thống kê, mô tả Luận văn sử dụng phương pháp này để tập hợp, sắp xếp số liệu thu thập được dưới dạng bảng biểu, mô hình, đồ thị theo các tiêu chí, tiêu thức phù hợp làm căn cứ cho việc so sánh, phân tích đánh giá. Bảng thống kê: Bảng thống kê là hình thức biểuhiện các số liệu thống kê một cách có hệ thống, lôgíc nhằm mô tả cụ thể, rõ ràng các đặc trưng về mặt lượng của các hiện tượng nghiên cứu. Bảng thống kê được sử dụng trong nghiên cứu này nhằm giúp cho việc phân tích thống kê được thuận lợi, rõ ràng. Các số liệu đã thu thập được sắp xếp khoa học trong bảng thống kê có thể giúp so sánh, đối chiếu, phân tích theo nhiều phương pháp khác nhau nhằm đánh giá bản chất hiện tượng nghiên cứu. Các loại bảng được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm cả bảng giản đơn, bảng phân tổ và bảng kết hợp 3 4.3.2 Phương pháp đối chiếu, so sánh Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Trong đó: Y1 là chỉ tiêu năm trước. Y0 là chỉ tiêu năm sau. Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp nhằm làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu trong thời gian nghiên cứu. Việc so sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm cho thấy được sự tác động có liên quan đến các hoạt động trong phân tích. Từ đó có sự nhận diện rõ các hoạt động trong nghiên cứu. - Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Y = Y 1 – Y0 Trong đó: Y0 là chỉ tiêu năm trước Y1 là chỉ tiêu năm sau Y: là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm sau so với năm trước của chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế. Từ đó đánh giá chính xác các hoạt động phân tích. 5. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, nội dung đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn thu ở các đơn vị sự nghiệp có thu Chương 2: Thực trạng quản lý nguồn thu của Đài PT - TH Quảng Trị Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn thu tại Đài PT – TH Quảng Trị 4 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN THU Ở CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU 1.1 Tổng quan về các tài liệu nghiên cứu Trước năm 2000, hầu hết các Đài Truyền hình từ quốc gia đến địa phương hoạt động theo cơ chế bao cấp, nguồn thu chủ yếu của đơn vị là ngân sách nhà nước. Theo đó, các đơn vị được giữ lại một phần hoặc toàn bộ nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp để bảo đảm hoạt động. Ngoài ra, hàng năm NSNN còn cấp theo dự toán cho các Đài các khoản để đảm bảo chi thường xuyên và chi cho đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, sửa chữa lớn máy móc… Từ năm 2000 trở lại đây, các Đài Truyền hình đang có sự chuyển đổi mạnh mẽ về cơ chế tài chính qua việc triển khai thực hiện chủ trương tự chủ của Nhà nước. Mặc dù chuyển từ cơ chế bao cấp dần dần sang cơ chế tự chủ các đơn vị cũng gặp không ít khó khắc khăn, song đã bước đầu đạt được kết quả đáng khích lệ. Thực hiện cơ chế tự chủ đã góp phần nâng cao tính năng động của các đơn vị, huy động nguồn lực và mở rộng dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khán giả. Tới nay, gần 100% Đài Truyền hình quốc gia và 70% Đài địa phương thực hiện tự chủ. Để tự chủ thành công, các đơn vị đã phải tự vận động, thay đổi phù hợp với xu thế, tạo nguồn lực để phát triển. Hướng đi có thể nhiều, khác nhau nhưng mục tiêu chung của các đơn vị là tạo nguồn tài chính vững mạnh để đảm bảo tự chủ thành công. Liên quan đến đề tài nghiên cứu đã có không ít các công trình nghiên cứu được công bố trong và ngoài nước, sau đây là một số công trình tiêu biểu: “Quản lý nguồn thu sự nghiệp tại bệnh viện da liễu Trung Ương”, luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Hoài Thương viết năm 2016. Nội dung chủ yếu tác giả bài viết đã phân tích và đánh giá cơ chế quản lý trong ngành y tế nói riêng, cụ thể là Bệnh viện Da liễu Trung ương trong xu huớng chuyển sang nền kinh tế thị truờng xã hội chủ nghĩa và chủ truơng xã hội hoá dịch vụ công. Nguồn tài chính của các 5 đơn vị này không chỉ do Ngân sách Nhà nước cấp mà từng đơn vị khai thác thêm từ các dịch vụ cung ứng cho xã hội. Từ thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Bệnh viện Da liễu Trung ương, tác giả đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn thu sự nghiệp của đơn vị. “Đổi mới chính sách và cơ chế quản lý tài chính, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước“của Trần Minh Tá và Bạch Thị Minh Huyền (1996). Nội dung chủ yếu của công trình bàn về sự cần thiết phải tiến hành đổi mới chính sách và cơ chế quản lý tài chính trong quá trình phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam. Công trình cũng nghiên cứu, đề xuất định hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm đổi mới chính sách và cơ chế quản lý tài chính phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở Việt Nam. “Phát triển nguồn thu tại Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Thọ”, luận văn thạc sĩ của tác giả Trịnh Hùng sơn viết năm 2014. Tác giả để xuất một số nhóm các giải pháp để phát triển nguồn thu tại Đài PT – TH Phú Thọ như sau: (1) Nhóm giải pháp về nội dung chương trình, (2) Nhóm các giải pháp về xây dựng cơ chế nguồn thu, (3) Giải pháp về tăng lượng khán giả, (4) Giải pháp về nhân lực, (5) Giải pháp về công nghệ, (6) Cần xây dựng được chiến lược phát triển rõ ràng, cụ thể. Bên cạnh đó, tác giả còn đưa ra một số kiến nghị đối với Nhà nuớc, đơn vị chủ quản và Đài truyền hình. Các bài viết về quản lý nguồn thu, cơ chế quản lý nguồn thu ở các đơn vị sự nghiệp có thu đăng trên các tạp chí kinh tế trong nước và quốc tế. Các công trình nghiên cứu nói trên đều nghiên cứu theo các khía cạnh khác nhau về nguồn thu, chính sách và cơ chế quản lý nguồn thu trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Tuy nhiên theo nhận thức của tác giả chưa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu một cách có hệ thống về cơ chế quản lý nguồn thu tại một đơn vị sự nghiệp có thu, cụ thể là Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị. 6 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý nguồn thu trong đơn vị sự nghiệp có thu 1.2.1 Các khái niệm 1.2.1.1 Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp có thu - Đơn vị sự nghiệp có thu là những đơn vị cung cấp dịch vụ công hoạt động trong các lĩnh vực như phát thanh truyền hình, giáo dục, khoa học công nghệ, môi trường, y tế, văn hóa thể thao... Trên giác độ điều hành quản lý, các đơn vị cung cấp dịch vụ công bao gồm có những dịch vụ xã hội (giải trí, trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu khoa học..) và dịch vụ công ích (sản xuất và cung cấp điện, nước sinh hoạt, gas, vệ sinh môi trường,..) được gọi chung là các đơn vị sự nghiệp. Đối tượng phục vụ của các hoạt động này chính là công chúng, và các hoạt động này được gọi là hoạt động sản xuất và cung ứng dịch vụ công, đó chính là nhiệm vụ cơ bản của các đơn vị sự nghiệp. - Nguồn thu xét về hình thức nó phản ánh sự vận động và chuyển hóa của các loại nguồn thu trong quá trình tạo dựng các quỹ bằng tiền. Xét về bản chất nó là những mối quan hệ biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành các quỹ bằng tiền nhằm phục vụ cho sự phát triển của tổ chức. Nhà nước cho phép các đơn vị sự nghiệp có thu khai thác mọi nguồn thu để thực hiện chức năng kinh tế - xã hội mà đơn vị đảm nhiệm. Do đó, nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp có thu bao gồm: (i) Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp; (ii) Nguồn thu sự nghiệp; (iii) Nguồn thu khác của đơn vị sự nghiệp. Chủ thể trực tiếp quản lý tài chính ở các đơn vị sự nghiệp có thu là Thủ trưởng của các đơn vị đó. Vậy nguồn thu của đơn vị sự nghiệp có thu chủ yếu bao gồm từ hai nguồn, thứ nhất là nguồn từ ngân sách nhà nước cấp và thứ hai là nguồn từ các hoạt động sự nghiệp. Cùng với các nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của pháp luật và các nguồn khác. 1.2.1.2 Quản lý nguồn thu của đơn vị sự nghiệp có thu Thuật ngữ “Quản lý” thường được hiểu đó là quá trình mà chủ thể quản lý sử dụng các công cụ quản lý và phương pháp quản lý thích hợp nhằm điều khiển đối tượng quản lý hoạt động và phát triển nhằm đạt đến những mục tiêu đã định. 7 Quản lý được sử dụng khi nói tới các hoạt động và các nhiệm vụ mà nhà quản lý phải thực hiện thường xuyên từ việc lập kế hoạch đến quá trình thực hiện kế hoạch đồng thời tổ chức kiểm tra. Ngoài ra nó còn hàm ý cả mục tiêu, kết quả và hiệu năng hoạt động của tổ chức. Có thể hiểu quản lý nguồn thu là một hệ thống các chính sách, công cụ, bộ máy tổ chức và con người thực hiện các hoạt động huy động, phân bổ và tạo dựng các nguồn lực tài chính bằng những phương pháp tổng hợp gồm nhiều biện pháp khác nhau. Quản lý nguồn thu là việc sử dụng các công cụ quản lý nhằm phản ánh chính xác tình trạng thu của một đơn vị, thông qua đó lập kế hoạch quản lý và sử dụng các nguồn thu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị. Quản lý nguồn thu đòi hỏi các chủ thể quản lý phải lựa chọn và đưa ra các quyết định thu và tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động quản lý nguồn thu của đơn vị. Từ khái niệm chung về quản lý nguồn thu, có thể hiểu quản lý nguồn thu trong đơn vị sự nghiệp có thu là một hệ thống các chính sách, công cụ, bộ máy tổ chức và con người mà nhà sử dụng để quản lý, điều tiết thống nhất có hiệu quả việc huy động, phân bổ và tạo dựng các nguồn lực tài chính ở các đơn vị sự nghiệp có thu. Quản lý nguồn thu trong Đài Truyền hình gồm:  Tăng nguồn thu hợp pháp, cân đối thu chi, sử dụng các khoản chi có hiệu quả, chống lãng phí, thực hành tiết kiệm.  Thực hiện chính sách ưu đãi, chiết khấu, hoa hồng,… cho các đối tượng khách hàng.  Từng bước tiến tới hạch toán chi phí và giá thành các chương trình phát thanh, truyền hình. Hiệu quả của thực hiện tài chính kế toán là mục tiêu quan trọng của quản lý nguồn thu của Đài Truyền hình 1.2.2 Đặc điểm và phân loại nguồn thu ở đơn vi sự nghiệp có thu 1.2.2.1 Các nguồn thu của đơn vị sự nghiệp có thu Một là, kinh phí do NSNN cấp: 8 Để thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao. Đây là nguồn thu mang tính truyền thống và có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp. Tuy nhiên, với chủ trương đổi mới tăng cường tính tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp, tỷ trọng nguồn thu này trong các đơn vị sẽ có xu hướng giảm dần nhằm làm giảm bớt gánh nặng đối với NSNN. - Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động (sau khi đã cân đối nguồn thu sự nghiệp); được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao; - Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học và công nghệ); - Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức; - Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; - Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, theo giá hoặc khung giá do Nhà nước quy định (điều tra, quy hoạch, khảo sát, nhiệm vụ khác); - Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; - Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước quy định (nếu có); - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm; - Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Kinh phí khác (nếu có). Hai là, nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp: Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của đơn vị thể hiện mối quan hệ giữa người hưởng dịch vụ phải trả tiền và người cung ứng dịch vụ. Với mỗi đơn vị sự nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau thì sẽ có các nguồn thu sự nghiệp được quy định cụ thể. Bao gồm: 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan