Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân ...

Tài liệu Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn quận Hai Bà Trưng

.PDF
20
421
77

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƢNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Học viên: TRỊNH LÊ ĐỨC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MINH DUỆ HÀ NỘI - NĂM 2013 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................................ 3 Danh mục sơ đồ, bảng biểu ....................................................................................................... 4 Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................................ 5 MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 6 CHƢƠNG 1 CỞ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XDCB SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN ............................................... 9 1.1- Tầm quan trọng của công tác QLNN đối với các dự án đầu tƣ XDCB sử dụng nguồn vốn NSNN. ................................................................................................................... 9 1.1.1- Tổng quan về đầu tƣ .................................................................................................... 9 1.1.2- Đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................................................................................ 11 1.1.3- Đầu tƣ XDCB bằng NSNN ...................................................................................... 16 1.1.4- Những yêu cầu đối với đầu tƣ từ NSNN ............................................................... 19 1.2- Quản lý nhà nƣớc - Khâu cơ bản trong thực hiện đầu tƣ XDCB ......................... 21 1.2.1- Tổng quan về quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực đầu tƣ ....................................... 21 1.2.2- Nội dung quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB trên địa bàn cấp quận. ................ 21 1.2.3- Sự cần thiết hoàn thiện công tác quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB ................ 32 Tóm tắt Chƣơng 1 .................................................................................................................. 36 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QLNN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XDCB SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN Ở QUẬN HAI BÀ TRƢNG, HÀ NỘI ....... 38 2.1- Khái quát hoạt động đầu tƣ và hình thành NSNN cho xây dựng cơ bản từ vốn NSNN do quận Hai Bà Trƣng quản lý trong thời gian qua ........................................... 38 2.2- Hiện trạng quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB trên địa bàn quận Hai Bà Trƣng 41 2.2.1- Về hệ thống chính sách, pháp luật liên quan công tác quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB trên địa bàn quận ................................................................................................. 41 2.2.2- Về thực trạng công tác quy hoạch và giải phóng mặt bằng ............................... 47 2.2.3- Về quy trình quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB ................................................... 47 2.2.4- Về tổ chức thực hiện quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB của bộ máy nhà nƣớc....... 56 2.2.5- Về thanh tra, kiểm tra, giám sát trong thực hiện quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB... 57 2.3- Những nhận xét rút ra từ nghiên cứu thực trạng công tác quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB ở quận Hai Bà Trƣng, Thành phố Hà Nội............................................... 59 2.3.1- Những thành tựu ......................................................................................................... 59 2.3.2- Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 60 Tóm tắt Chƣơng 2 .................................................................................................................. 66 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐTXDCB SỬ DỤNG VỐN NSNN TẠI QUẬN HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................................................ 69 Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 1 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng 3.1- Giải pháp 1: Hoàn thiện cơ chế chính sách liên quan đến quản lý ĐTXD sử dụng vốn NSNN ..................................................................................................................... 69 3.1.1- Căn cứ hình thành giải pháp: ................................................................................... 69 3.1.2- Mục tiêu giải pháp: .................................................................................................... 69 3.1.3- Nội dung của giải pháp: ............................................................................................ 70 3.1.4- Lợi ích của giải pháp: ................................................................................................ 71 3.2- Giải pháp 2: Hoàn chỉnh quy trình quản lý vốn NSNN cho đầu tƣ XDCB ....... 72 3.2.1- Căn cứ hình thành giải pháp: ................................................................................... 72 3.2.2- Mục tiêu giải pháp: .................................................................................................... 72 3.2.3- Nội dung của giải pháp: ............................................................................................ 72 3.2.4- Lợi ích của giải pháp: ................................................................................................ 75 3.3- Giải pháp 3: Nâng cao năng lực bộ máy chính quyền trong thực hiện quản lý vốn NSNN cho đầu tƣ XDCB ............................................................................................. 75 3.3.1- Căn cứ hình thành giải pháp: ................................................................................... 75 3.3.2- Mục tiêu của giải pháp: ............................................................................................. 75 3.3.3- Nội dung của giải pháp: ............................................................................................ 75 3.3.4- Lợi ích của giải pháp: ................................................................................................ 78 3 4- Giải pháp 4: Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý vốn NSNN cho đầu tƣ XDCB............................................................................... 79 3.4.1- Căn cứ hình thành giải pháp: ................................................................................... 79 3.4.2- Mục tiêu của giải pháp: ............................................................................................. 79 3.4.3- Nội dung của giải pháp: ............................................................................................ 79 3.4.4- Lợi ích của giải pháp: ................................................................................................ 81 3.5- Giải pháp 5: Đẩy nhanh tiến trình cải cách thủ tục hành chính trong quản lý vốn NSNN cho đầu tƣ XDCB ..................................................................................................... 81 3.5.1- Căn cứ hình thành giải pháp: ................................................................................... 81 3.5.2- Mục tiêu của giải pháp: ............................................................................................. 81 3.5.3- Nội dung của giải pháp: ............................................................................................ 81 3.5.4- Lợi ích của giải pháp: ................................................................................................ 84 Tóm tắt Chƣơng 3 .................................................................................................................. 84 KẾT LUẬN............................................................................................................................. 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 87 Phô Lôc I Kế hoạch vốn điều chỉnh 2012 - Các dự án phân cấp quản lý ............... 89 Phô lôc II Kế hoạch vốn điều chỉnh 2012 - Các dự án sự nghiệp kiến thiết thị chính...... 93 Phô lôc Iii Báo cáo kết qủa thực hiện quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng các công trình hoàn thành đƣa vào sử dụng năm 2012 ................................................................... 99 Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 2 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là Trịnh Lê Đức, học viên lớp Cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội - Khóa học 2011A Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi Các số liệu, tài liệu, kết quả phân tích, đánh giá trong bản luận văn này là dựa vào thực tế và những phân tích của cá nhân tôi Tôi xin chịu trách nhiệm về mọi vấn đề liên quan tới nội dung đề tài này Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 3 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU S đ Mô hình hóa hệ thống văn bản pháp luật và văn bản pháp quy liên quan quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB ................................. 24 S đ Mô hình hóa quản lý, vận hành quản lý đối với từng dự án đầu tƣ XDCB sử dụng NSNN .............................................................. 26 S đ 3 Nguyên tắc quản lý dự án đầu tƣ XDCB ........................................ 29 S đ 4 Tổn thất vốn NSNN trong XDCB ................................................... 34 S đ Quy trình lập và phân bổ kế hoạch NSNN cho đầu tƣ XDCB trên địa bàn Quận Hai Bà Trƣng .......................................................... 50 S đ S đ Quy trình quản lý vận hành từng dự án đầu tƣ XDCB ................... 51 3 Quy trình cấp phát thanh toán VĐT XDCB của Kho bạc nhà nƣớc Hai Bà Trƣng ....................................................................................... 54 S đ 4 Bộ máy cơ quan nhà nƣớc tham gia quá trình quản lý vốn NSNN cho đầu tƣ XDCB trên địa bàn quận Hai Bà Trƣng ...................... 56 S đ 3 1: Quy trình quản lý vận hành dự án XDCB trên địa bàn quận ................ 73 S đ 3 2: Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB của Kho bạc nhà nƣớc quận ............................................................................... 74 Bảng số Tổng hợp giá trị giải ngân các dự án đầu tƣ XDCB.......................... 41 Bảng số 2: Đánh giá công tác quản lý dự án năm 2011 - 2012 ........................ 52 Bảng số 3: Thống kê mức độ trƣợt giá của dự án Xây dựng nhà ở A1, A2 phục vụ tái định cƣ tại khu Cánh Đồng Mơ, phƣờng Vĩnh Tuy ...... 53 Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 4 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN 1. CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa 2 DAĐTNSNN : Dự án đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc 3 DAĐTXDCT : Dự án đầu tƣ xây dựng công trình. 4 ĐTNSNN : Đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc 5 ĐTXD : Đầu tƣ xây dựng 6 ĐTXDCB : Đầu tƣ xây dựng cơ bản. 7. GPMB : Giải phóng mặt bằng 8 HĐND : Hội đồng nhân dân 9. KT - XH : Kinh tế - xã hội 10 NSĐP : Ngân sách địa phƣơng 11. NSNN : Ngân sách nhà nƣớc 12. NSTW : Ngân sách trung ƣơng 13. QLDA : Quản lý dự án 14 QLĐTXD : Quản lý đầu tƣ xây dựng 15. QLNN : Quản lý nhà nƣớc 16 QSDĐ : Quyền sử dụng đất 17. XDCB : Xây dựng cơ bản. 18. TW : Trung ƣơng. 19. UBND : Ủy ban nhân dân 20 VĐT : Vốn đầu tƣ 21. VLXD : Vật liệu xây dựng Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 5 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NSNN giữ vai trò hết sức quan trọng, ở Việt Nam hàng năm Nhà nƣớc dành khoảng 30% ngân sách để chi cho lĩnh vực đầu tƣ XDCB. Trên thực tế việc quản lý sử dụng ngân sách cho đầu tƣ đã và đang bộc lộ hiện tƣợng thất thoát, lãng phí, tiêu cực và kém hiệu quả Để quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách này, Nhà nƣớc đã ban hành các văn bản pháp quy nhƣ: Luật, Nghị định, Thông tƣ…quy định về quản lý đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn NSNN Tuy nhiên, đến nay việc quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB vẫn còn nhiều bất cập, từ việc quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến việc quyết toán vốn đầu tƣ, sự chồng chéo giữa các văn bản hƣớng dẫn đã dẫn đến việc sử dụng ngân sách dành cho đầu tƣ XDCB chƣa thực sự phát huy hiệu quả Trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nƣớc, quận là đơn vị hành chính nhà nƣớc có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Về mặt không gian hành chính nhà nƣớc, trên địa bàn cấp quận nói chung đang trong quá trình đô thị hóa thì nhu cầu đầu tƣ XDCB là rất lớn, nhất là đầu tƣ XDCB cho hệ thống hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị, các công trình công cộng xã hội không có khả năng thu hồi vốn… Do đó, đòi hỏi phải có những nguồn lực để đầu tƣ, nhất là nguồn lực về tài chính Trong đó, nguồn NSNN cho đầu tƣ trên địa bàn cấp quận có vai trò quan trọng Để có nguồn ngân sách đáp ứng nhu cầu đầu tƣ thì phải có những cơ chế, chính sách để tạo nguồn và theo đó muốn sử dụng có hiệu quả ngân sách cho đầu tƣ thì phải có cơ chế quản lý phù hợp Trên thực tế hoạt động quản lý đối với các dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn NSNN trong thời gian qua còn tồn tại những hạn chế nhất định Vì vậy việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn NSNN ở cấp quận, thuộc thành phố Hà Nội là hết sức cần thiết. Trong vài năm gần đây do ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế toàn cầu nên tốc độ tăng trƣởng kinh tế còn chậm, khối lƣợng vốn đầu tƣ đƣợc huy động rất hạn hẹp so với nhu cầu vốn đầu tƣ Mặt khác, tình trạng thất thoát, lãng phí trong hoạt động Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 6 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng đầu tƣ XDCB còn diễn ra khá phổ biến trên phạm vi cả nƣớc, làm cho vốn đầu tƣ đƣợc sử dụng đạt hiệu quả thấp Năng lực, trình độ quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn NSNN trong đầu tƣ xây dựng hiện nay còn nhiều vấn đề bất cập Nhận thức đƣợc ý nghĩa và tầm quan trọng của việc QLNN đối với lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN, tác giả lựa chọn đề tài luận văn cao học sau: “Quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trƣng” 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, luận văn đánh giá thực chất công tác Quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội Cấp cơ quan quản lý trung gian ở địa phƣơng mà Nhà nƣớc đang phân cấp mạnh mẽ trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản. Từ đó góp phần tìm ra nguyên nhân hạn chế của việc quản lý cũng nhƣ những việc thực hiện chƣa tốt để đề xuất những giải pháp quản lý làm cho hoạt động này ngày càng hiệu quả, minh bạch hơn. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu: UBND quận Hai Bà Trƣng; Các phòng ban chuyên môn trực thuộc UBND quận Hai Bà Trƣng; Kho bạc nhà nƣớc Hai Bà Trƣng. Phạm vi nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn NSNN Trong đó tập trung phân tích, nghiên cứu việc phân bổ vốn đầu tƣ, cấp phát thanh toán vốn đầu tƣ, quản lý triển khai thực hiện dự án ĐTXD công trình; Công tác thanh, kiểm tra, giám sát của bộ máy nhà nƣớc. Làm rõ tình hình thực tế đối với các hoạt động này ở UBND quận Hai Bà Trƣng, các phòng ban chuyên môn trực thuộc UBND quận Hai Bà Trƣng; Kho bạc nhà nƣớc Hai Bà Trƣng trong thời gian vừa qua. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng nguyên tắc lý luận kết hợp phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp lịch sử với logic và các phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm từ thực tiễn ở địa phƣơng để Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 7 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN - Hệ thống hoá, bổ sung kiến thức để hình thành cơ sở khoa học trong việc QLNN đối với hoạt động đầu tƣ XDCB, quản lý triển khai thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng công trình từ nguồn vốn NSNN - Đƣa ra nhận định, đánh giá về thực trạng hoạt động QLNN đối với lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN ở quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội. - Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn NSNN 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Luận văn có bố cục nhƣ sau: Phần Mục lục; Phần mở đầu; Phần nội dung; Kết luận; Phần Danh mục tài liệu tham khảo Nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn NSNN. Chương 2. Thực trạng hoạt động quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn NSNN ở quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 8 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng CHƢƠNG 1 CỞ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1- TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐTXDCB SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN. 1.1.1- Tổng quan về đầu tƣ 1.1.1.1- Khái niệm và đặc trưng của đầu tư a- Khái niệm đầu tư Đầu tƣ là một khái niệm có nội hàm rất rộng Tuỳ theo phạm vi nghiên cứu mà hình thành nên những khái niệm khác nhau về đầu tƣ và vốn đầu tƣ, với mỗi phạm vi đầu tƣ lại có một loại vốn đầu tƣ tƣơng ứng Theo nghĩa rộng, đầu tƣ có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ các kết quả nhất định trong tƣơng lai mà kết quả này thƣờng phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao động Sự biểu hiện bằng tiền là tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tƣ. Trong các kết quả đạt đƣợc có thể là tài sản vật chất, tài sản trí tuệ, nguồn nhân lực tăng thêm... Những kết quả của đầu tƣ đem lại là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đƣờng xá, của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học, kỹ thuật,… của ngƣời dân) Các kết quả đạt đƣợc của đầu tƣ đem lại góp phần tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội. Theo nghĩa hẹp, đầu tƣ chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ hoặc xã hội kết quả trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc kết quả đó. Đặc trưng của hoạt động đầu tư + Khi thực hiện công việc phải bỏ ra một lƣợng vốn nhất định ban đầu + Mục tiêu của đầu tƣ là hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội hoặc hiệu quả kinh Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 9 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng tế - xã hội Đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất thể hiện sự gắn kết giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội Hoạt động đầu tƣ có thể tồn tại dƣới dạng: bỏ tiền mua cổ phiếu, trái phiếu, gửi tiết kiệm, xây dựng kết cấu hạ tầng … + Đầu tƣ là kéo dài thời gian, thƣờng từ 2 năm tới 70 năm hoặc có thể lâu dài hơn nữa Những hoạt động kinh tế ngắn hạn trong vòng một năm thƣờng không gọi là đầu tƣ Đặc điểm này cho phép phân loại hoạt động đầu tƣ và hoạt động kinh doanh Kinh doanh thƣờng đƣợc coi là một giai đoạn của đầu tƣ Nhƣ vậy đầu tƣ và kinh doanh thống nhất ở tính sinh lời nhƣng khác nhau ở thời gian thực hiện; kinh doanh là một trong những nhân tố quan trọng để nâng cao hiệu quả đầu tƣ 1.1.1.2- Vai trò và hiệu quả của đầu tư Vai trò của đầu tư đối với phát triển kinh tế xã hội Đầu tƣ là chìa khóa của tăng trƣởng kinh tế, một nƣớc muốn giữ đƣợc tốc độ tăng trƣởng GDP ở mức trung bình thì phải đảm bảo đƣợc tỷ trọng vốn đầu tƣ thỏa đáng Tỷ trọng đó thƣờng không thấp hơn 15% GDP Ở Việt Nam, trong thời gian qua, tổng mức đầu tƣ toàn xã hội duy trì đƣợc tốc độ tăng trƣởng, luôn đạt trên 40% GDP Bên cạnh đó, đầu tƣ còn góp phần xóa đói giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách giữa thành thị - nông thôn, xây dựng cơ sở kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, tăng hiệu quả kinh tế Đầu tƣ là công cụ điều tiết vĩ mô của Chính phủ, khi lạm phát Chính phủ thực hiện cắt giảm đầu tƣ, đặc biệt là đầu tƣ công Ngƣợc lại, khi nền kinh tế thiểu phát, Chính phủ thực hiện chi tiêu cho đầu tƣ nhiều nhằm kích cầu nền kinh tế Hiệu quả đầu tư Hiệu quả đầu tƣ đƣợc hiểu trong mối quan hệ giữa lợi ích thu đƣợc do đầu tƣ mang lại và chi phí bỏ ra để thực hiện đầu tƣ Do mục đích đầu tƣ khác nhau, nên cách đánh giá hiệu quả đầu tƣ cũng khác nhau Có hoạt động đầu tƣ mang lại hiệu quả kinh tế nhƣng không mang lại hiệu quả xã hội, nhƣng có những hoạt động đầu tƣ mang lại hiệu quả kinh tế thấp hoặc không có hiệu quả kinh tế trƣớc mắt nhƣng lại có hiệu quả về mặt xã hội lâu dài (Trồng rừng, xây trƣờng học, bệnh viện…) Đối với NSNN, mục đích đầu tƣ không chỉ vì lợi ích kinh tế xã hội trƣớc mắt mà còn vì lợi ích kinh tế xã hội lâu dài Do đó, đối tƣợng sử dụng vốn NSNN để đầu tƣ là những dự án mang lại lợi ích trực tiếp hoặc lợi ích gián tiếp cho toàn xã hội Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 10 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế, ngƣời ta sử dụng hệ số ICOR với ý nghĩa: Để tạo ra một đơn vị tăng trƣởng GDP thì cần thêm bao nhiêu đồng vốn đầu tƣ, ICOR càng cao chứng tỏ việc sử dụng chi phí đầu tƣ càng kém hiệu quả Để đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án sử dụng vốn NSNN thƣờng đƣợc phân tích về các chỉ tiêu xã hội hoặc kinh tế xã hội nhƣ: dự án đó tạo ra đƣợc bao nhiêu việc làm, nhờ dự án đó mà ngƣời dân hƣởng đƣợc lợi ích gì…? 1.1.2- Đầu tƣ xây dựng cơ bản 1.1.2.1- Khái niệm, bản chất và đặc điểm của đầu tư XDCB Khái niệm Đầu tƣ xây dựng cơ bản là một loại hình đầu tƣ, trong đó việc bỏ vốn đƣợc xác định rõ và giới hạn trong phạm vi tạo ra những sản phẩm xây dựng công trình: đó là cơ sở vật chất kỹ thuật hoặc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế nhƣ hệ thống: giao thông vận tải, hồ đập thủy lợi, trƣờng học bệnh viện… Đầu tƣ XDCB là hoạt động có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quan trọng làm thay đổi chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc dân của mỗi quốc gia, thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế đất nƣớc a- Bản chất của đầu tư XDCB Xét về bản chất đầu tƣ XDCB chính là đầu tƣ tài sản vật chất và sức lao động trong đó ngƣời có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm hoặc tạo ra tài sản mới cho mình đồng thời cho cả nền kinh tế, từ đó làm tăng thêm tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động sản xuất khác, là điều kiện chủ yếu tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi ngƣời dân trong xã hội Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dƣỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thƣờng xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì hoặc tăng thêm tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại, bổ sung tài sản và tăng thêm tiềm lực của mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Kết quả ĐTXDCB là sự tăng thêm về tài sản vật chất (trƣờng học, nhà xƣởng thiết bị…), từ đó làm nền cho tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 11 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng học kỹ thuật ) và tài sản vô hình (những phát minh sáng chế, bản quyền…) có cơ hội phát triển. Thực tế, có những khoản đầu tƣ tuy không trực tiếp tạo ra tài sản cố định và tài sản lƣu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ đầu tƣ cho y tế, giáo dục, xoá đói giảm nghèo… nhƣng lại rất quan trọng để nâng cao chất lƣợng cuộc sống và vì mục tiêu phát triển Do đó, cũng đƣợc xem là đầu tƣ ĐTXDCB. Mục đích của ĐTXDCB là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia, cộng đồng và nhà đầu tƣ. Trong đó, đầu tƣ nhà nƣớc nhằm thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tăng thu nhập quốc dân, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao đời sống của các thành viên trong xã hội Đầu tƣ của doanh nghiệp nhằm tối thiểu chi phí, tối đa lợi nhuận, nâng cao khả năng cạnh tranh và chất lƣợng nguồn nhân lực… Đầu tƣ XDCB thƣờng đƣợc thực hiện bởi một Chủ đầu tƣ nhất định Xác định rõ chủ đầu tƣ có ý nghĩa quan trọng trong quá trình quản lý đầu tƣ nói chung và vốn đầu tƣ nói riêng Chủ đầu tƣ là ngƣời sở hữu vốn hoặc đƣợc giao quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ. Chủ đầu tƣ chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát đầu tƣ, chịu trách nhiệm toàn diện về những sai phạm và hậu quả do ảnh hƣởng của đầu tƣ đến môi trƣờng môi sinh và do đó, có ảnh hƣởng quan trọng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tƣ. Đặc điểm + Đầu tƣ XDCB là một hình thức đầu tƣ, nó là một hoạt động bỏ vốn, do vậy quyết định đầu tƣ trƣớc hết là quyết định tài chính, thể hiện ở các chỉ tiêu: Tổng mức đầu tƣ, nguồn, cơ cấu tài chính, khả năng hoàn vốn … Đầu tƣ XDCB là một hoạt động có tính lâu dài, kết quả của đầu tƣ XDCB là những sản phẩm có giá trị lớn Có những dự án kéo dài hàng chục năm, đây là một điểm khác biệt so với những loại hình đầu tƣ khác Do công trình thƣờng rất lớn, nên ngƣời sử dụng không thể “mua” ngay công trình một lúc mà phải “mua” từng phần (từng hạng mục hay bộ phận công trình hoàn thành) Việc cấp vốn đầu tƣ XDCB phải phù hợp với đặc điểm này đƣợc thể hiện qua việc chủ đầu tƣ tạm ứng cho nhà thầu trong quá trình thi công xây lắp + Sản phẩm đầu tƣ XDCB có tính đơn chiếc, nên chi phí cho mỗi sản phẩm là khác nhau Đây là một đặc điểm cần lƣu ý trong quá trình quản lý vốn đầu tƣ Quản Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 12 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng lý vốn đầu tƣ xây dựng công trình phải dựa vào dự toán chi phí đầu tƣ xác định cho từng công trình + Đầu tƣ xây dựng cơ bản là hoạt động mang tính rủi ro cao do thời gian đầu tƣ dài, hoạt động phụ thuộc nhiều vào điều kiện thiên nhiên. 1.1.2.2- Nguồn vốn đầu tư XDCB và dự án đầu tư a Ngu n vốn đầu tư XDCB Ở mọi Quốc gia, nguồn vốn đầu tƣ XDCB trƣớc hết và chủ yếu đƣợc tích lũy từ nền kinh tế, tức phần tiết kiệm sau tiêu dùng (của cá nhân và Chính phủ) từ GDP Nguồn tích lũy từ nội bộ nền kinh tế xét về lâu dài là nguồn đảm bảo cho sự tăng trƣởng kinh tế ổn định, là điều kiện đảm bảo tính độc lập tự chủ quốc gia Tuy nhiên, nguồn ngoài tích lũy nội bộ, các quốc gia có thể huy động nguồn vốn nƣớc ngoài cho đầu tƣ XDCB Từ đó, có thể thấy nguồn vốn đầu tƣ phát triển nói chung và đầu tƣ XDCB nói riêng bao gồm những nguồn vốn sau: - Vốn trong nƣớc gồm: vốn Nhà nƣớc và vốn tƣ nhân; + Vốn Nhà nƣớc gồm: Vốn NSNN, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển Nhà nƣớc, vốn Trái phiếu (Chính phủ, địa phƣơng), vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo lãnh, vốn của Doanh nghiệp Nhà nƣớc; + Vốn tƣ nhân: Tƣ nhân cũng tham gia hoạt động đầu tƣ XDCB, nhƣng nếu là các dự án có khả năng thu hồi vốn thấp hoặc thu hồi vốn trực tiếp thì họ lại không muốn đầu tƣ Vì vậy, vốn đầu tƣ từ NSNN phải có vai trò là “vốn mồi”, dẫn dắt thu hút các nguồn vốn khác - Vốn nƣớc ngoài: bao gồm cả đầu tƣ trực tiếp (FDI) và đầu tƣ không trực tiếp (ODA). b Dự án đầu tư XDCB, phân loại, trình tự đầu tư và xây dựng Các hoạt động đầu tƣ XDCB, đặc biệt là đầu tƣ từ nguồn vốn NSNN đều đƣợc thực hiện qua các dự án đầu tƣ Theo Luật Xây dựng: Dự án đầu tƣ xây dựng là một tập hợp các đề xuất liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 13 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng Phân loại dự án - Căn cứ vào quy mô tính chất bao g m Dự án quan trọng Quốc gia do Quốc Hội xem xét, quyết định về chủ trƣơng đầu tƣ, các dự án còn lại đƣợc phân thành 3 nhóm A,B,C (theo quy định tại Nghị định 12/NĐ-CP ngày 12/02/2009). - Căn cứ theo ngu n vốn bao g m + Dự án thuộc nguồn vốn Nhà nƣớc gồm: Vốn NSNN, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, Vốn trái phiếu (Chính phủ, Chính quyền địa phƣơng), vốn đầu tƣ phát triển của DNNN; + Dự án đầu tƣ từ nguồn vốn hỗn hợp: sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn (giữa Nhà nƣớc và các thành phần kinh tế khác) 1.1.2.3- Vai trò của đầu tư đối với sự phát triển kinh tế - xã hội - Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu. Đầu tƣ làm biến đổi cầu Do đầu tƣ mà xuất hiện cầu về tƣ liệu sản xuất nhƣ: Vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị …cho giai đoạn xây dựng, nhu cầu về nguyên vật liệu cho giai đoạn sau xây dựng, khi công trình đƣợc huy động vào sản xuất Đầu tƣ làm biến đổi cung, khi giai đoạn xây dựng kết thúc, cung sẽ có thêm một loại hàng hoá - Đầu tư giúp nâng cao hiệu quả kinh tế. Trên giác độ này, vai trò của chủ đầu tƣ là tạo ra công cụ có sức nhân lên mạnh của con ngƣời Bí quyết của sự nhân sức mạnh con ngƣời của đầu tƣ công cụ là ở chỗ, lao động để tạo ra công cụ nhỏ hơn nhiều so với lao động mà công cụ đó có thể thay thế khi nó đƣợc dùng cho một lƣợng lao động Nhƣng khi có công cụ, con ngƣời có thể làm đƣợc một việc với sự hao phí lao động ít đi, mà nếu không có công cụ, lao động phải chia ra để giải quyết công việc đó sẽ lớn hơn nhiều - Đầu tư làm thay đổi cơ cấu kinh tế vĩ mô. Thông thƣờng đầu tƣ tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trƣởng Tuy nhiên mức độ đầu tƣ lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố Điều đó thể hiện qua chỉ tiêu: ICOR = Vốn đầu tƣ/Mức tăng GDP 1.1.2.4- Quy trình của một dự án đầu tư Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 14 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng Quy trình này bao gồm các khâu cơ bản sau đây: a- Hình thành ý tưởng đầu tư Đây là giai đoạn mà ngƣời có vốn hoặc trách nhiệm sử dụng vốn, nghĩ về việc dùng vốn của mình Câu hỏi đặt ra có thể khác nhau, tuỳ thuộc vào chỗ, ngƣời đang sử dụng vốn là ai? một tổ chức cấp Nhà nƣớc hay một cá nhân? Nếu ngƣời có vốn là một cá nhân họ xem nên sử dụng tích luỹ này vào việc lo cho tƣơng lai thế nào: Chuyển vào kinh doanh hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh hay gửi tiết kiệm để hƣởng lãi suất tiền gửi Khi quyết định phƣơng hƣớng sử dụng tích luỹ bằng con đƣờng đầu tƣ, khâu hình thành ý tƣởng coi nhƣ đã kết thúc để chuyển sang giai đoạn sau. Nếu ngƣời có vốn là Nhà nƣớc, khâu hình thành ý tƣởng đầu tƣ chính là việc suy nghĩ của Nhà nƣớc về trách nhiệm của mình khi giữ trong tay một khoản NSNN Nhà nƣớc phải nghĩ đến trách nhiệm của mình là phải dùng NSNN để thực hiện chức năng gì, từ đó hình thành quyết định của Nhà nƣớc về việc sử dụng NSNN để đạt mục đích gì? b- Hình thành phương hướng đầu tư Ngƣời ta còn gọi khâu này là khâu sáng kiến đầu tƣ vì ở bƣớc này, ngƣời có vốn phải suy nghĩ và tìm câu trả lời câu hỏi: Đầu tƣ thế nào, đầu tƣ vào đâu? Nếu là cá nhân, câu hỏi trên rất cụ thể: đầu tƣ vào ngành nghề gì: kinh tế, giáo dục, y tế,… Nếu là kinh tế thì kinh tế gì: Buôn bán, công nghiệp, canh nông,… Nếu là Nhà nƣớc, thì câu hỏi đặt ra rộng hơn: Đầu tƣ vào lĩnh vực nào, trên địa bàn nào?,… Câu hỏi trên đƣợc trả lời bằng phƣơng hƣớng đầu tƣ, nội dung chính của nó là đề ra hƣớng đầu tƣ, trong đó có sự lập luận chặt chẽ về tính cấp thiết của hƣớng đầu tƣ này, dự định sơ bộ về mô hình kết quả cuối cùng, kết quả xây dựng, những vấn đề cần giải quyết và hƣớng sơ bộ cho việc giải quyết các vấn đề đã đƣợc phát hiện, dự định sơ bộ về tổ chức các bƣớc thực hiện c- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư Giai đoạn này bao gồm các khâu: - Quyết định cho phép thực hiện đầu tƣ Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 15 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng - Kinh phí chuẩn bị đầu tƣ: khảo sát, lập dự án, thẩm định dự án đầu tƣ .. - Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng - Lập dự án đầu tƣ (Tổng mức đầu tƣ). - Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ d- Giai đoạn thực hiện đầu tư Giai đoạn này gồm các khâu cơ bản sau: - Xin giao đất hoặc thuê đất (đối với dự án có sử dụng đất); - Xin giấy phép xây dựng (nếu yêu cầu phải có giấy phép xây dựng) và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có khai thác tài nguyên); - Thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái định cƣ (đối với các dự án có yêu cầu tái định cƣ), chuẩn bị mặt bằng xây dựng (nếu có); - Thực hiện việc lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán; - Thẩm định, phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, dự toán công trình; - Lựa chọn các nhà thầu tham gia thực hiện dự án - Tiến hành thi công xây lắp; - Mua sắm thiết bị và công nghệ; - Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng; - Quản lý kỹ thuật, chất lƣợng thiết bị và chất lƣợng xây dựng; Việc thực hiện, lựa chọn các nhà thầu để thực hiện các nội dung nêu trên đƣợc thực hiện theo quy định trong Quyết định đầu tƣ của dự án, Luật đấu thầu và các văn bản hƣớng dẫn có liên quan. e- Giai đoạn kết thúc đầu tư Vận hành thử, nghiệm thu, bàn giao và thực hiện bảo hành, bảo trì sản phẩm; Quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng hoàn thành. 1.1.3- Đầu tƣ XDCB bằng NSNN 1.1.3.1- Sự cần thiết của đầu tư XDCB từ NSNN NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nƣớc trong dự toán đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đƣợc thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nƣớc NSNN đƣợc phân chia thành hai hệ thống NSTW và NSĐP (bao gồm ngân Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 16 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng sách cấp tỉnh, huyện và cấp xã), gắn với quyền hạn và trách nhiệm các cấp hành chính đƣợc phân công, phân cấp trong hệ thống bộ máy nhà nƣớc Xét về mặt bản chất, sự phân định ngân sách thành các cấp ngân sách mang tính tƣơng đối so với tính thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ và cân đối tổng thể trên phạm vị toàn quốc gia của NSNN NSNN là vốn thuộc sở hữu nhà nƣớc, đƣợc hình thành từ các khoản thu NSNN bao gồm: thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của nhà nƣớc; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật, nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu của nhà nƣớc, nhƣ chi cho hoạt động bộ máy nhà nƣớc, chi đầu tƣ phát triển, chi trả nợ, viện trợ Nhà nƣớc phải đầu tƣ là vì những lý do sau đây: Thứ nhất, đầu tư để có phương tiện, công cụ thực hiện những ý tưởng, đường lối của mình. Điều này đã đƣợc chứng minh trong phần nói về vai trò tác dụng của đầu tƣ nói chung Nhà nƣớc nào cũng cần có bộ máy làm việc để cai trị xã hội theo ý chí của mình, nên Nhà nƣớc nào cũng phải đầu tƣ cho bộ máy Vậy để có bộ máy thì phải có cơ sở hạ tầng, công trình trụ sở để hoạt động, để có cai trị, để xã hội thực hiện theo ý tƣởng, đƣờng lối của mình Nhà nƣớc đầu tƣ để hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của Nhà nƣớc đối với nhân dân, nhƣ việc xoá đói giảm nghèo, cải thiện môi trƣờng sinh thái, phòng chống dịch bệnh, phát triển giáo dục phổ thông, bảo tồn văn hoá dân tộc .. Thứ hai, Tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho sự phát triển KT- XH Việc Nhà nƣớc xây dựng hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội, với những quốc lộ, nhà ga, bến cảng biển, sân bay, đƣờng sắt…chính là để giúp xã hội phát triển văn minh 1.1.3.2- Vai trò, chức năng của đầu tư XDCB từ NSNN Đầu tƣ NSNN cho đầu tƣ XDCB có vai trò hết sức quan trọng đối với toàn xã hội, đặc biệt đối với nền kinh tế đang trên đà chuyển dịch cơ cấu của các nƣớc đang phát triển - Làm tăng t ng cầu trong ng n hạn của n n kinh tế để kích thích tăng trư ng và phát triển kinh tế Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 17 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng Dƣới giác độ của đầu tƣ, NSNN cho đầu tƣ XDCB làm tăng tổng cầu của nền kinh tế trong ngắn hạn, qua đó làm tăng nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất và đời sống để kích thích tăng trƣởng kinh tế Mặt khác, do mục đích của NSNN đầu tƣ XDCB cho là đầu tƣ cho duy trì, phát triển hệ thống hàng hóa công cộng và phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn có quy mô lớn Từ đó, khi đầu tƣ hoàn thành sẽ làm tăng tổng cung trong dài hạn và tạo tiền đề cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng cho phát triển kinh tế - Đ y nhanh chuyển dịch c cấu kinh tế, tạo thêm nhi u việc làm cho ngưới lao động NSNN cho đầu tƣ XDCB là tiềm lực kinh tế của Nhà nƣớc, với vai trò chủ đạo, nó đã định hƣớng đầu tƣ của nền kinh tế vào các mục tiêu chiến lƣợc đã định của Nhà nƣớc, làm chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, sử dụng, bố trí lại hợp lý có hiệu quả các nguồn lực, tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho ngƣời lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội. - Phát triển lực lư ng sản xuất và củng cố quan hệ sản xuất NSNN cho đầu tƣ XDCB tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế, làm chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, giải phóng và phân bổ hợp lý các nguồn lực sản xuất Trên cơ sở đó, làm cho lực lƣợng sản xuất không ngừng phát triển cả về mặt lƣợng và chất Đồng thời, lực lƣợng sản xuất phát triển đã tạo tiền đề vững chắc cho củng cố quan hệ sản xuất. - Tăng cư ng xây dựng c s vật chất k thuật, phát triển kinh tế xã hội Với chức năng tạo lập, duy trì, phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế xã hội và phát triển kinh tế mũi nhọn, NSNN cho đầu tƣ XDCB đã làm phát triển nhanh hệ thống hàng hóa công cộng, tạo cơ sở vững chắc cho phát triển lực lƣợng sản xuất…Từ đó cơ sở vật chất của xã hội sẽ không ngừng đƣợc tăng cƣờng, làm nên tiền đề vững chắc cho phát triển kinh tế đất nƣớc - Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, áp dụng nhanh các thành tựu tiến bộ khoa h c để phát triển đất nước Thông qua đầu tƣ phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn có lợi thế so sánh quốc gia, NSNN cho đầu tƣ XDCB đã tạo điều kiện cho nền kinh tế tham gia Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 18 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng phân công lao động quốc tế và áp dụng nhanh các thành tựu tiến bộ khoa học kỹ thuật của nhân loại thông qua nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến Quá trình tham gia phân công lao động quốc tế và áp dụng nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho nền kinh tế chủ động trong hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng - Không ng ng nâng cao năng lực quản l vĩ mô của Nhà nước Từ vai trò chủ đạo của Kinh tế Nhà nƣớc, NSNN cho đầu tƣ XDCB đã điều tiết đầu tƣ của toàn xã hội, tác động vào tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế cùng với hiệu ứng phản hồi sau tác động đã cung cấp kịp thời thông tin cho Nhà nƣớc để điều chỉnh những tác động của mình Thông qua điều chỉnh tác động vĩ mô theo yêu cầu thƣờng xuyên biến đổi của thực tiễn làm cho năng lực quản lý của Nhà nƣớc không ngừng đƣợc nâng cao 1.1.4- Những yêu cầu đối với đầu tƣ từ NSNN Đầu tƣ từ NSNN là để tạo nên những phƣơng tiện cho Nhà nƣớc thực hiện các ý tƣởng đƣờng lối điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm phục vụ hệ thống quản lý của mình. Yêu cầu này là quan trọng, vì nó liên quan đến việc bảo đảm cho Nhà nƣớc có đủ điều kiện cần thiết để thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình do nhân dân giao phó trƣớc xã hội. Vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN là một loại vốn đầu tƣ XDCB, do đó nó cũng mang đầy đủ các đặc điểm của vốn đầu tƣ XDCB nói chung Bên cạnh đó, việc quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN còn có những đặc điểm riêng Những đặc điểm có tính chất cơ bản của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN gồm: - Vốn đầu tư xây dựng c bản t NSNN thư ng có quy mô lớn Vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội (>30%), góp phần tạo ra cơ sở vật chất và phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế Tốc độ và quy mô tăng đầu tƣ xây dựng cơ bản đã góp phần quan trọng và tốc độ tăng GDP hàng năm, tăng tiềm lực kinh tế, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân Vì vậy, quản lý và cấp vốn đầu tƣ XDCB phải thiết lập các biện pháp quản lý và cấp vốn đầu tƣ phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn đƣợc sử dụng đúng mục đích, không ứ đọng, thất thoát vốn, đảm bảo quá Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan