BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CẢI THIỆN
SINH KẾ CHO NGƯỜI DÂN TRONG QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI THỊ XÃ PHÚ
THỌ, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CẢI THIỆN
SINH KẾ CHO NGƯỜI DÂN TRONG QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI THỊ XÃ PHÚ
THỌ, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Đình Hương
Phú Thọ, năm 2019
i
LỜ
I CAM Đ
OAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chƣa dùng
để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Việt trì, ngày 11 Tháng 7 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Lan Hƣơng
ii
LỜ
I CẢ
MƠ
N
Để thực hiện và hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp
đỡ tận tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân.
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo Khoa
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh và các thầy giáo, cô giáo Trƣờng đại học Hùng
Vƣơng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành Luận văn.
Đặc biệt, tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Đình Hƣơng,
ngƣời đã dành nhiều thời gian, trực tiếp tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn HĐND - UBND thị xã, các phòng, ban của thị xã
Phú Thọ và Đảng ủy, HĐND-UBND các xã: Thanh Minh, Hà Thạch, Phú Hộ, Văn
Lung và Hà Lộc đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, thông tin cần thiết và
giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tại địa bàn.
Tôi xin chân thành cảm ơn những cán bộ, đảng viên và ngƣời dân của các xã
trên địa bàn thị xã đã giúp đỡ, cung cấp tƣ liệu khách quan và nói lên những suy
nghĩ của mình để giúp tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đã ủng hộ và
giúp đỡ tôi nhiệt tình trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Lan Hƣơng
iii
MỤ
C LỤ
C
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vii
Phần MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ............................. 5
5. Đóng góp mới của Luận văn ................................................................................... 7
6. Kết cấu của Luận Văn ............................................................................................. 8
7. Tổng quna tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................. 9
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................... 10
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CẢI THIỆN SINH KẾ CHO NGƢỜI DÂN TẠI THỊ XÃ
PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ ................................................................................. 10
1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 10
1.1.1. Các vấn đề cơ bản về sinh kế ......................................................................... 10
1.1.2. Nông thôn mới và Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới............................. 12
1.1.3. Vai trò Quản lý nhà nƣớc về cải thiện sinh kế cho ngƣời dân trong quá trình
xây dựng nông thôn mới ........................................................................................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 24
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về cải thiện sinh kế của ngƣời dân
trong việc xây dựng nông thôn mới .......................................................................... 24
1.2.2 Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ở nƣớc ta trong xây dựng nông thôn mới27
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CỦA QUẢN LÍ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CẢI
THIỆN SINH KẾ CHO NGƢỜI DÂN TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN
2016-2018.................................................................................................................. 33
2.1. Khái quát về đặc điểm địa bàn nghiên cứu ....................................................... 33
iv
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của thị xã Phú Thọ ............................................................ 33
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế, xã hội thị xã Phú Thọ .................................................... 35
2.1.3. Một số đặc điểm của 5 xã thuộc Thị xã Phú Thọ ............................................ 39
2.2. Thực trạng vấn đề sinh kế của ngƣời dân trong quá trình xây dựng nông thôn
mới............................................................................................................................. 42
2.2.1. Phân tích các nguồn lực sinh kế của ngƣời dân trên địa bàn thị xã Phú Thọ . 42
2.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sinh kế cho ngƣời dân trong quá trình xây dựng
nông thôn mới ........................................................................................................... 48
2.3. Hiệu quả quản lý nhà nƣớc về cải thiện sinh kế của ngƣời dân trong quá trình
xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phú Thọ .............................................................. 51
2.3.1. Các văn bản chỉ đạo về quản lý Nhà nƣớc đối quá trình xây dựng nông thôn
mới............................................................................................................................. 51
2.3.2. Công tác tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới đảm bảo cải thiện sinh
kế cho ngƣời dân ....................................................................................................... 53
2.3.3. Các kết quả đạt đƣợc trong quá trình xây dựng nông thôn mới để cải thiện
sinh kế cho ngƣời dân trên địa bàn thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ .......................... 54
2.4. Đánh giá về vai trò của nhà nƣớc đối với cải thiện sinh kế cho ngƣời dân trong
quá trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ ...................... 71
2.4.1. Những mặt đã làm đƣợc .................................................................................. 71
2.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 73
CHƢƠNG III: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CẢI THIỆN SINH KẾ CHO NGƢỜI DÂN
TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI THỊ XÃ PHÚ
THỌ ĐẾN NĂM 2025 ............................................................................................. 76
3.1 Bối cảnh tác động đến quản lý nhà nƣớc đén sinh kế của ngƣời dân tại thị xã
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ .............................................................................................. 76
3.2. Quan điểm, định hƣớng ...................................................................................... 77
3.2.1. Quan điểm ....................................................................................................... 77
3.2.2. Định hƣớng...................................................................................................... 78
3.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nƣớc đối với cải thiện
sinh kế cho ngƣời dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phú Thọ
đến năm 2025 ............................................................................................................ 83
v
3.3.1. Phát huy các nguồn lực để cải thiện sinh kế cho ngƣời dân trong quá trình xây
dựng nông thôn mới .................................................................................................. 83
3.3.2. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng. Nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà
nƣớc; phát huy vai trò của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã
hội ở nông thôn ......................................................................................................... 85
3.3.3. Đẩy mạnh tái cơ cấu, phát triển nông nghiệp toàn diện theo hƣớng hiện đại . 85
3.3.4. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, ngành nghề dịch vụ chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn ........................................................................................... 86
3.3.5. Xây dựng nông thôn mới văn minh, hiện đại gắn với đô thị hóa ................... 87
3.3.6. Nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai và
bảo vệ tài nguyên môi trƣờng ................................................................................... 88
3.3.7. Đa dạng hoá các tổ chức sản xuất nhằm cải thiện sinh kế cho ngƣời dân ...... 88
3.3.8. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực cho nông thôn ...................................... 89
3.3.9. Đẩy mạnh việc ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ ........................ 89
3.3.10. Tăng cƣờng vai trò quản lý nhà nƣớc đối với cải thiện sinh kế cho ngƣời
dân: ............................................................................................................................ 90
PHÂN III. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................ 91
1. Kết luận ................................................................................................................. 91
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 91
2.1. Đối với Trung ƣơng ........................................................................................... 91
2.2. Đối với tỉnh ........................................................................................................ 91
2.3. Đối với xã, phƣờng ............................................................................................ 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 93
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng: 1: Tình hình diện tích dân số của 5 xã trên địa bàn thị xã .............................. 39
Biểu đồ 2.1. Mức độ thay đổi diện tích đất canh tác tại thị xã Phú Thọ ................... 42
Biểu đồ 2.2. Mức thu nhập của ngƣời dân tại các xã nông thôn mới ....................... 45
Biểu đồ 2.3. Kinh tế hiện nay của hộ gia đình so với trƣớc khi XDNTM ................ 51
vii
DANH MỤ
C CHỮ
VIẾ
T TẮ
T
STT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng việt
1
BCĐ
Ban Chỉ đạo
2
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
3
CTNQ
Chỉ tiêu nghị quyết
4
QĐ
Quyết định
5
HĐND
Hội đồng nhân dân
6
HTX
Hợp tác xã
7
NQ
Nghị Quyết
8
NTM
Nông thôn mới
9
PTNT
Phát triển nông thôn
10
GS
Giáo sƣ
11
TW
Trung ƣơng
12
TS
Tiến sỹ
13
TTg
Thủ tƣớng chính phủ
14
TBKT
Tiến bộ kỹ thuật
15
UBND
Ủy ban nhân dân
1
PHẦN MỞ
Đ
Ầ
U
1. Lý do chọn đề tài
Ở nƣớc ta, phát triển nông thôn đƣợc coi là một định hƣớng hết sức quan
trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) và phát triển
toàn diện kinh tế xã hội. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 08 năm 2008
của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng đã chỉ ra nhƣng quan điểm cơ bản về vấn đề
nông nghiệp, nông dân, nông thôn và đặt ra mục tiêu phát triển nông thôn để đến
năm 2020: “Giải quyết cơ bản việc làm, nâng cao thu nhập của ngƣời dân nông
thôn gấp trên 2,5 lần so với hiện nay. Lao động nông nghiệp còn khoảng 30% lao
động xã hội, tỉ lệ lao động nông thôn qua đào tạo đạt trên 50%; số xã đạt tiêu
chuẩn nông thôn mới đạt 100%; phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội
nông thôn” (26).
Để triển khai thực hiện nghị quyết của Đảng, Chính phủ đã ban hành quyết
định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 về “Chƣơng trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 với mục tiêu xây dựng và
phát triển nông thôn theo mô hình mới nhằm thay đổi diện mạo của khu vực nông
thôn, nâng cao đời sống mọi mặt của ngƣời nông dân”. Chƣơng trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới (NTM) đã đƣợc tổ chức thực hiện trên phạm vi toàn
quốc và thu hút đƣợc sự tham gia của cả hệ thống chính trị, từ Trung ƣơng đến các
địa phƣơng, đặc biệt là đã tạo đƣợc sự quan tâm, thu hút đƣợc tham gia của đông
đảo quần chúng nhân dân và đã có tác động sâu sắc đến đời sống, kinh tế, xã hội
của các vùng nông thôn nƣớc ta.
Ở Việt Nam, thời gian gần đây đã có nhiều chƣơng trình, dự án hỗ trợ cộng
đồng dân cƣ chuyển đổi và nâng cao sinh kế theo hƣớng bền vững. Những hoạt
động sinh kế của ngƣời dân chịu ảnh hƣởng rất lớn từ nhiều yếu tố khác nhau, trong
đó có các yếu tố về các nguồn lực (tự nhiên, xã hội, con ngƣời, vật chất và cơ sở hạ
tầng…). Nghiên cứu thực trạng và xu thế biến đổi sinh kế của dân cƣ là cơ sở quan
trọng cho việc đề xuất các giải pháp hữu hiệu và có tính khả thi nhằm chuyển đổi và
2
đảm bảo sinh kế bền vững cho cộng đồng dân cƣ trong xây dựng nông thôn mới
hiện nay.
Thị xã Phú Thọ đƣợc thành lập ngày 05/5/1903, với bề dày lịch sử 115 năm
xây dựng và phát triển; trong đó có gần 60 năm là trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hóa của Tỉnh. Thị xã có vị trí địa lý thuận lợi, cách Thành phố Việt Trì 25 km. Phía
Bắc giáp huyện Thanh Ba và Phù Ninh. Phía Đông giáp huyện Phù Ninh và huyện
Lâm Thao. Phía Tây giáp huyện Thanh Ba. Phía Nam giáp sông Hồng và huyện
Tam Nông.
Thị uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND thị xã tập trung quan tâm chỉ đạo sát sao
Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM qua việc ban hành các văn bản:
Nghị quyết, Kế hoạch, Chƣơng trình, Quyết định… để triển khai thực hiện từ các
cấp uỷ Đảng, chính quyền và các tổ chức chính trị, xã hội và nhân dân trên địa bàn.
Yếu tố góp phần thành công của Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trong 7 năm
qua là công tác chỉ đạo điều hành đã đặc biệt quan tâm phát huy vai trò của các
đoàn thể chính trị xã hội tại địa phƣơng. Từ đó, đã phát huy đƣợc vai trò tích cực
của các đoàn thể nhƣ: Hội Nông dân trong phát triển sản xuất và vận động đoàn
viên, hội viên và nhân dân tham gia; Hội Phụ nữ trong công tác vận động hội viên
hƣởng ứng phong trào thi đua “5 không, 3 sạch” gắn với phong trào thi đua “Chung
sức xây dựng nông thôn mới” tạo nên một nét đẹp mới cho từng gia đình, thôn xóm;
Hội phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội cựu chiến binh xã với phong trào “xanh-sạchđẹp” tạo nên những tuyến đƣờng hoa, xây dựng những tuyến đƣờng giao thông liên
xóm, phát triển kinh tế trong thanh niên nông thôn. Mặt trận Tổ quốc với công tác
giám sát cộng đồng, đảm bảo các dự án xây dựng hạ tầng nông thôn tại 100% xã
trên địa bàn thị xã đảm bảo chất lƣợng và đúng tiến độ. Đồng thời trong quá trình
chỉ đạo, điều hành Chƣơng trình xây dựng NTM gắn với chƣơng trình cơ cấu ngành
nông nghiệp đƣợc quan tâm chỉ đạo sát sao, cơ giới hoá và sản xuất theo hƣớng an
toàn đã đƣợc áp dụng tạo nên vùng sản xuất rau, chè, lúa chất lƣợng cao, cây ăn quả
là thế mạnh của các xã giúp phát triển nông nghiệp dần theo hƣớng bền vững.
3
Tuy nhiên, năng lực, trình độ, một bộ phận cán bộ, nhất là ở cơ sở còn nhiều
hạn chế nên việc ban hành một số Nghị quyết chuyên đề, Chƣơng trình, Kế hoạch
về nông nghiệp vẫn còn chậm, chất lƣợng chƣa cao. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
sâu rộng các cơ chế, chính sách, quy định đã ban hành chƣa đƣợc quyết liệt, kịp thời
dẫn đến một số cơ chế, chính sách còn ít đối tƣợng thụ hƣởng… Mối liên kết theo
chuỗi giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm không đƣợc quan tâm đúng mức;
sự tham gia của các thành phần kinh tế, nhất là khối doanh nghiệp vào nông nghiệp
còn chƣa nhiều.
Công tác lãnh đạo, kiểm tra ở một số xã, phƣờng không đƣợc thƣờng xuyên,
không đƣợc sâu sát, hiệu quả chƣa cao, nhất là giai đoạn đầu; một số cấp ủy, đảng,
chính quyền còn coi việc thực hiện Nghị quyết: Nông nghiệp, nông dân, nông thôn
là trách nhiệm của ngành Nông nghiệp.
Tập quán canh tác cũ mang tính tự cung, tự cấp; sản xuất nhỏ lẻ gây cản trở
lớn cho sản xuất hàng hóa tập trung, ứng dụng TBKT và cơ giới hóa vào sản xuất
chƣa đƣợc nhiều.
Trƣớc thực trạng đó, tôi chọn đề tài “Quản lý Nhà nước đối với cải thiện sinh
kế cho người dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ” nhằm góp phần để giải quyết những thách thức hiện nay đối với quá trình
xây dựng NTM tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với việc cải thiện sinh
kế cho ngƣời dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ.
Đánh giá đƣợc hoạt động sinh kế của ngƣời dân trong quá trình xây dựng
nông thôn mới tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ và đánh giá đƣợc những yếu tố
ảnh hƣởng đến hoạt động sinh kế bền vững của ngƣời dân tại thị xã Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ;
4
Đề xuất đƣợc những giải pháp tăng cƣờng về vai trò của quản lý nhà nƣớc
đối với cải thiện sinh kế cho ngƣời dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại
thị xã Phú Thọ.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu tìm hiểu lí luận sinh kế, sinh kế bền vững, phân tích khung sinh
kế.....vv
- Nghiên cứu về các văn kiện về chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà
nƣớc liên quan đến vấn đề nông thôn mới, vai trò của quản lý Nhà nƣớc đối với cải
thiện sinh kế cho ngƣời dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới.
- Nghiên cứu đến các giáo trình, luận văn, luận án và các tài liệu liên quan
đến cơ sở, lý luận về sinh kế ngƣời dân trong và sau xây dựng nông thôn mới.
- Nêu rõ vai trò quản lí nhà nƣớc về sinh kế của ngƣời dân trƣớc và sau khi
xây dựng nông thôn mới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động sinh kế của ngƣời dân sinh sống tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
trƣớc và sau xây dựng nông thôn mới ;
- Vai trò của quản lý Nhà nƣớc đến hoạt động sinh kế của ngƣời dân tại địa
bàn nghiên cứu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Về nội dung: Quản lý Nhà nƣớc đối với cải thiện sinh kế cho ngƣời dân quá
trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
3.2.2 Về không gian: Không gian nghiên cứu tại các xã đã đạt đƣợc chuẩn nông
thôn mới tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
3.2.3 Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thu thập số liệu trong 3 năm (2016 – 2018).
Số liệu sơ cấp đƣợc tổng hợp điều tra năm 2018.
5
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu: Tuân thủ theo quan điêm duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – lê Nin; Tuân thủ tƣ tƣởng phát triển vì dân do dân
của Bác Hồ; Tuân thủ các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đẳng và nhà nƣớc Việt Nam
về vấn đề cải thiện sinh kế cho ngƣời dân của thị xã Phú Thọ trong quá trình xây
dựng nông thôn mới.
4.2. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu:
“Thị xã Phú Thọ có vị trí trung tâm của tỉnh Phú Thọ, nằm ở vùng tiếp giáp
giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ. Nằm trên trục hành lang kinh tế Hải phòng –
Hà Nội – Lào Cai – Côn Minh. Phía Bắc giáp huyện Thanh Ba, Phù Ninh; phía
Đông giáp huyện Phù Ninh, Lâm Thao; phía Tây giáp huyện Thanh Ba; phía Nam
giáp sông Hồng và huyện Tam Nông. Thị xã Phú Thọ cách thành phố Việt Trì 30
Km, cách sân bay quốc tế nội bài 80km, cách Thủ đô Hà Nội khoảng 40 Km, cách
cảng Hải Phòng 190km, cách cửa khẩu Lào Cai và Hà Giang 200km. Hệ thống giao
thông thuận lợi cho việc giao lƣu và vận chuyển hàng hóa.” (UBND Thị xã Phú
Thọ)
Đời sống, thu nhập của ngƣời dân thấp, chênh lệch giàu nghèo giữa thành thị
và nông thôn. Sản xuất nông nghiệp còn lạc hậu, diện tích canh tác nhỏ lẻ chƣa tập
trung, phát triển sản xuất những sản phẩm chƣa có giá trị kinh tế cao. Để đời sống
ngƣời dân ngày càng đƣợc cải thiện, nâng cao thu nhập, giảm sự chênh lệch giàu
nghèo và ngƣời dân tập trung phát triển những mô hình kinh tế mới, thị xã Phú Thọ
đã triển khai và thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM tại các xã.
4.3. Phương pháp thu thập thông tin
4.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Đề tài thu thập các thông tin thứ cấp thông qua các luồng chính: Các công
trình nghiên cứu có liên quan, các văn bản chính sách của Chính phủ, sách, báo,
thông tin trên internet, các báo cáo phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng các
năm; các báo cáo HĐND thị xã, các xã của thị xã Phú Thọ và của các công trình
6
nghiên cứu. Số liệu thống kê về đất đai, dân số, lao động và số liệu thống kê về các
chỉ tiêu kinh tế, xã hội của thị xã. Thu thập số liệu về việc thực hiện Chƣơng trình
nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2018.
4.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Đề tài thu thập thông tin sơ cấp qua quá trình phỏng vấn Ban Chỉ đạo xây
dựng nông thôn mới cấp thị: Phó Trƣởng ban Chỉ đạo và một số thành viên; ban chỉ
đạo xây dựng NTM cấp xã; ban quản lý xây dựng NTM xã; ban phát triển thôn; đại
diện các hộ dân tại 5 xã nghiên cứu (Văn Lung, Hà Thạch, Phú Hộ, Thanh Minh,
Hà Lộc) theo phƣơng pháp điều tra thống kê thực tiễn
4.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
4.4.1. Phương pháp phân tổ thống kê
Phƣơng pháp này dung để hệ thống hóa và phát triển các tài liệu điều tra, từ
đó rút ra các quy luật kinh tế của quá trình sản xuất nhằm thể hiện mối quan hệ qua
lại của các nhân tố riêng biệt, đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến kết
quả và hiệu quả của quá trình sản xuất. Mặt khác, hiệu quả kinh tế lại chịu ảnh
hƣởng của rất nhiều yếu tố, do đó phải sử dụng phƣơng pháp phân tổ thống kê.
Xác định số tổ và phạm vi mỗi tổ dựa trên cơ sở đảm bảo cho các đơn vị có
cùng tính chất thì cùng một tổ, khác nhau về tính chất thì khác tổ.
Xác định các chỉ tiêu giải thích sẽ nói lên mặt lƣợng trong mối quan hệ với
mặt chất của hiện tƣợng. Khi xác định các chỉ tiêu giải thích phải phản ánh đƣợc nội
dung cần nghiên cứu về vai trò ngƣời dân trong xây dựng nông thôn mới và đảm
bảo có mối liên quan chặt chẽ với tiêu thức phân tổ.
Biểu mẫu điều tra phỏng vấn trực tiếp đƣợc sử dụng để thu thập dữ liệu về
điều kiện sản xuất, kết quả và hiệu quả sản xuất, các vấn đề thuộc về chính sách xã
hội, về quy hoạch, hạ tầng kinh tế- xã hội, về hệ thống chính trị.
4.4.2. Phương pháp thống kê so sánh
So sánh để tìm ra mối quan hệ giữa các sự vật hiện tƣợng. Điều kiện sản
7
xuất, kết quả và hiệu quả của quá trình sản xuất đƣợc tính toán, lƣợng hóa thông
qua hệ thống chỉ tiêu, sau đó tiến hành so sánh mức độ đạt đƣợc của từng chỉ tiêu
thông qua thời gian, không gian nhất định để rút ra nhận xét, đánh giá và đƣa ra
kết luận.
4.4.3. Phương pháp phân tích kinh tế
Sau khi thu thập đƣợc số liệu, xử lý số liệu tôi tiến hành phân tích đánh giá
bằng các phƣơng pháp; dùng phƣơng pháp so sánh đối chiếu, sử dụng các chỉ số,
dãy số biến động theo thời gian và không gian, số tƣơng đối và số tuyệt đối để
thấy đƣợc tình hình xây dựng NTM và những đóng góp của ngƣời dân trong xây
dựng chƣơng trình NTM thị xã Phú Thọ, các yếu tố ảnh hƣởng đến sự tham gia
của ngƣời dân.
Đƣa ra các kết quả tính toán các chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả đóng góp của
ngƣời dân trong việc xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn góp phần thực
hiện tốt các tiêu chí về nông thôn mới .
4.4.4. Phương pháp xử lý số liệu
- Phƣơng pháp xử lý số liệu chủ yếu là sử dụng phƣơng pháp của thống kê
theo hệ thống chỉ tiêu phù hợp với đề tài nghiên cứu.
- Công cụ xử lý và tính toán chủ yếu sử dụng phần mềm Exel để xử lý các số
liệu đã thu thập đƣợc.
5. Đóng góp mới của Luận văn
Luận văn đã góp phần làm sáng tỏ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản
lý nhà nƣớc về cải thiện sinh kế cho ngƣời dân.
Đồng thời, luận văn cũng đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối
với cải thiện sinh kế cho ngƣời dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại thị
xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018.
Qua nghiên cứu kinh nghiệm cải thiện sinh kế cho ngƣời dân trong quá trình
chƣơng trình xây dựng nông thôn mới của các nƣớc trên thế giới và các địa phƣơng
8
trong nƣớc, có thể rút ra bài học để vận dụng trong xây dựng nông thôn mới tại thị
xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ. Điển hình nhƣ: Tích cực chuyển giao công nghệ, đào tạo
và dạy nghề cho Nông dân nhằm phát huy tài nguyên con ngƣời và áp dụng khoa
học - công nghệ có hiệu quả. Đây là động lực chính cho tăng trƣởng nông nghiệp
tƣơng lai, tạo ra bƣớc đột phá về năng suất, chất lƣợng của nông sản; tăng khả năng
cạnh tranh ở trong nƣớc và ngoài nƣớc; Nhà nƣớc cần có chính sách bảo hộ hợp lý
đối vối nông sản trên cơ sở tuân thủ các quy tắc của WTO cùng các chính sách hỗ
trợ khác. Chính sách hỗ trợ trong nông nghiệp gồm 2 loại: hỗ trợ trong nƣớc và trợ
cấp xuất khẩu. Nông dân vẫn cần tiếp tục nhận đƣợc những hỗ trợ khác để giúp đỡ
trong phát triển sản xuất nông sản nhằm xóa đói giảm nghèo; Để làm tốt vai trò chủ
thể của nhân dân, các cấp chính quyền phải phát huy tính dân chủ, tạo điều kiện để
nhân dân tự quản, tự bàn bạc quyết định chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở
địa phƣơng. Chỉ khi nào cán bộ chính quyền lấy công khai, minh bạch làm đầu, phát
huy tính dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện cho ngƣời dân có quyền quyết định việc sử
dụng nguồn vốn do mình đóng góp, giám sát việc sử dụng nguồn vốn đó thì ngƣời
dân mới tích cực, hăng hái đóng góp tiền của để xây dựng nông thôn mới
6. Kết cấu của Luận Văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nƣớc về
cải thiện sinh kế cho ngƣời dân tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Chƣơng 2: Thực trạng của quản lý nhà nƣớc đối với cải thiện sinh kế cho
ngƣời dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2016-2018.
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối
với cải thiện sinh kế cho ngƣời dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại thị
xã Phú Thọ đến năm 2035
9
7. Tổng quna tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đã có một số luận văn thạc sĩ viết về vấn đề cải thiện sinh kế cho ngƣời dân:
Nghiên cứ đề xuất các giải pháp tăng cƣờng tính bềnh vững cho hoạt động sinh kế
cộng đồng dân cƣ tại vƣờn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ (Đinh Thị Hà Giang,
2017); Sinh kế của ngƣơng Khmer tại xã Vĩnh Hải, Huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc
Trang (Nguyễn Ngoc Minh, 2018); Ngoài ra còn có những bài viết đăng tải trên các
báo, tạp chí về vấn đề sinh kế cho ngƣời dân và đề xuất các giải pháp cải thiện sinh
kế của ngƣời dân.
Các công trình nghiên cứu trên, dƣới nhiều góc độ khác nhau đã tập trung
làm rõ vấn đề cải thiện sinh kế của ngƣời dân. Tuy nhiên có ít đề tài nghiên cứu về
vấn đề cải thiện sinh kế cho ngƣời dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới. Bởi
vậy, luận văn sẽ đi sâu nghiên cứu vấn đề quản lý Nhà nƣớc đối với cải thiện sinh
kế cho ngƣời dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ.
10
PHẦN NỘ
I DUNG
CHƯ
Ơ
NG I: CƠ
SỞ
LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰ
C TIỄN
VỀQUẢ
N LÝ NHÀ NƯ
Ớ
C VỀCẢ
I THIỆN SINH KẾCHO NGƯ
Ờ
I DÂN
TẠ
I THỊ XÃ PHÚ THỌ
, TỈNH PHÚ THỌ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các vấn đề cơ bản về sinh kế
Khái niệm sinh kế: Ngƣời đầu tiên sử dụng khái niệm này là Robert
Champers với nghĩa nhƣ sau “Sinh kế gồm năng lực, tài sản, cách tiếp cận (sự dự
trữ, tài nguyên, quyền sở hữu, quyền sử dụng) và các hoạt động cần thiết cho cuộc
sống” (18). Theo Tổ chức CRD (Trung tâm phát triển nông thôn miền Trung Việt
Nam) khi triển khai hoạt động phát triển cộng đồng giải thích rằng sinh kế là “Tập
hợp tất cả các nguồn lực và khả năng mà con ngƣời có đƣợc, kết hợp với những
quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng nhƣ để đạt đƣợc
các mục tiêu và ƣớc nguyện của họ”. Trong khung phân tích sinh kế bền vững của
DFID (Bộ phát triển Quốc tế Anh) thì “ Sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản
(bao gồm cả các nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động cần thiết để kiếm
sống” (18).
Chiến lược sinh kế: (19)
- Là sự phối hợp các hoạt động và lựa chọn mà ngƣời dân sử dụng để thực
hiện mục tiêu kiếm sống.
- Sự chọn lựa chiến lƣợc sinh kế phụ thuộc vào việc tiếp cận các loại vốn
khác nhau; Mỗi chiến lƣợc sinh kế cần một sự kết hợp các loại vốn khác nhau. Tuy
nhiên, mỗi loại vốn có thể sử dụng cho nhiều chiến lƣợc khác nhau .
Sinh kế bền vững: sinh kế bền vững đƣợc Hanstad và cộng sự (2004) diễn
giải rằng “Một sinh kế đƣợc coi là bền vững khi nó có khả năng ứng phó và
phục hồi khi bị các tác động, hay có thể thúc đẩy các khả năng và tài sản ở cả
thời điểm hiện tại và trong tƣơng lai trong khi không làm xói mòn nền tảng
11
của các nguồn lực tự nhiên”. Tác giả Koos Neefjes (2000) giải thích sinh
kế bền vững là “Một sinh kế phải phụ thuộc vào các khả năng và của cải (cả
nguồn lực vật chất và xã hội) và những hoạt động mà tất cả là cần thiết để
mƣu sinh. Sinh kế của một ngƣời hay một gia đình là bền vững khi họ có thể
đƣơng đầu và phục hồi trƣớc các căng thẳng và chấn động, và tồn tại đƣợc hoặc
nâng cao thêm các khả năng và của cải của mình và cả trong tƣơng lai
mà không làm tổn hại đến các nguồn lực môi trƣờng (18).
Sinh kế thích ứng: là một hệ thống sinh kế, trƣớc hết phải có khả năng chống
chịu với BĐKH/giảm nhẹ phát thải HKNK và phục hồi trƣớc các tác động của
BĐKH, đặc biệt là thiêntai/hiện tƣợng thời tiết cực đoan (bão lụt, hạn hán, nắng nóng
kéo dài, rét đậm, rét hại,v.v), đảm bảo, duy trì, tăng năng suất và sản lƣợng một cách ổn
định, phù hợp với khả năng, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phƣơng (20).
Tiếp cận sinh kế bền vững: là một cách cải thiện sự hiểu biết về sinh kế của
ngƣời nghèo, đƣợc dựa trên các yếu tố chính ảnh hƣởng đến sinh kế ngƣời nghèo và
các mối quan hệ đặc trƣng giữa các yếu tố này. Nó có thể đƣợc sử dụng để lên các
kế hoạch hoạt động mới và đánh giá các hoạt động hiện có để tạo ra sinh kế bền
vững. Cách tiếp cận này đƣa ra một khung tiếp cận giúp hiểu biết về sự phức tạp
của nghèo đói đồng thời đƣa ra một bộ các nguyên tắc hƣớng dẫn hành động nhằm
giải quyết tình trạng nghèo đói (20).
Phân tích khung sinh kế: Khi tiếp cận sinh kế chúng ta không chỉ miêu tả,
phân tích các khía cạnh kinh tế - xã hội, mà cần phân tích khung sinh kế. Khung
sinh kế là công cụ đƣợc xây dựng nhằm phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến sinh
kế con ngƣời và tác động qua lại giữa chúng.
- Xem thêm -