BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
DƯƠNG THỊ MINH HẠNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
DƯƠNG THỊ MINH HẠNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Thanh Thủy
Phú Thọ, năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn Thạc sĩ
của em là trung thực, không có bất kỳ sự sao chép, vi phạm bản quyền khoa
học theo quy định pháp luật. Cơ sở lý luận được trích dẫn đầy đủ nguồn tham
khảo; các số liệu, báo cáo phục vụ Luận văn đảm bảo ghi rõ nguồn tài liệu của
các cơ quan đơn vị trực tiếp báo cáo, số hiệu báo cáo kèm theo…
Bản thân em đã nghiêm túc, khách quan, trung thực trong tổng hợp,
phân tích, đánh giá với sự giúp đỡ nhiệt tình, khoa học của TS. Lê Thị Thanh
Thủy để hoàn thành bài Luận văn này.
Em xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng khoa học Trường Đại học
Hùng Vương và pháp luật có liên quan nếu để xảy ra vi phạm.
Tác giả Luận văn
DƯƠNG THỊ MINH HẠNH
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Thị Thanh
Thủy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em thực hiện tốt luận văn này.
Em vô cùng biết ơn các Thầy cô trường Đại học Hùng Vương đã truyền
đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian em học tập, nghiên cứu
tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, phòng
đào tạo trường Đại học Hùng Vương đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn các cơ quan ban ngành có liên quan,
gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã hỗ trợ, chia sẻ và không ngừng động viên
em trong suốt thời gian qua.
Phú Thọ, ngày tháng năm 2020
Tác giả Luận văn
DƯƠNG THỊ MINH HẠNH
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC .........................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................viii
Phần I MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
4. Quan điểm, phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................... 3
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 9
Phần II - NỘI DUNG ..................................................................................... 10
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KCHT BẰNG
NGUỒN VỐN NSNN .................................................................................... 10
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................. 10
1.1.1. Kết cấu hạ tầng ....................................................................................... 10
1.1.2. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng bằng ngân sách nhà nước .................. 13
1.1.3. Quản lý Nhà nước đối với đầu tư xây dựng KCHT từ nguồn vốn NSNN15
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng
KCHT bằng nguồn vốn NSNN ........................................................................ 18
1.1.5. Đánh giá hiệu quả QLNN đối với đầu tư xây dựng KCHT từ nguồn vốn
NSNN ............................................................................................................... 22
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn ............................................................................... 25
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc .............................................. 25
iv
1.2.2. Kinh nghiệm từ tỉnh Hà Giang ............................................................... 27
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với tỉnh Phú Thọ .................................. 29
Chương 2. THỰC TRẠNG QLNN ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KCHT TỪ NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020................................................................................ 31
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ ..... 31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và ảnh hưởng trong công tác quản lý ...................... 31
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội và những ảnh hưởng đến công tác quản lý... 32
2.2. Đánh giá kết quả, hiệu quả QLNN đối với đầu tư xây dựng KCHT từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2016 - 2020 ..... 39
2.2.1. Khái quát những việc cơ quan quản lý Nhà nước đã thực thi ................ 39
2.2.2. Kết quả đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước .................................................................................................................. 41
2.2.3. Đánh giá hiệu quả quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng KCHT bằng
nguồn NSNN .................................................................................................... 55
2.2.4. Nguyên nhân của thành công và của hạn chế trong QLNN đối với đầu
tư xây dựng KCHT bằng nguồn vốn NSNN .................................................... 75
Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QLNN ĐỐI VỚI ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG KCHT BẰNG NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ................................................. 81
3.1. Bối cảnh chung ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 . 81
3.1.1. Bối cảnh chung ....................................................................................... 81
3.1.2. Cơ hội, thách thức .................................................................................. 82
3.1.3. Điểm mạnh, điểm yếu ............................................................................ 83
3.2. Định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển và những vấn đề đặt ra cho
đầu tư xây dựng giai đoạn 2021 - 2025............................................................ 84
3.2.1. Quan điểm định hướng ........................................................................... 84
3.2.2. Mục tiêu đến hết năm 2025 .................................................................... 85
v
3.2.3. Nhiệm vụ trọng tâm ............................................................................... 86
3.2.4. Những vấn đề đặt ra cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng .................... 88
3.3. Yêu cầu đối với kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn NSNN giai đoạn 2021 2025 .................................................................................................................. 89
3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý giai đoạn 2021 - 2025 .................... 90
3.4.1. Hoàn thiện luật pháp, chính sách về đầu tư ........................................... 90
3.4.2. Nâng cao chất lượng quy hoạch và kế hoạch đầu tư xây dựng ............. 91
3.4.3. Hoàn thiện quy trình đầu tư ................................................................... 94
3.4.4. Kiểm soát thị trường máy móc, thiết bị, vật tư ...................................... 95
3.4.5. Thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng.................................................. 96
Phần III - KẾT LUẬN ................................................................................... 98
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 - Kết quả thực hiện các chỉ tiêu KT - XH của tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2016 - 2020....................................................................................................... 34
Bảng 2 - Tình hình thực hiện đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016
- 2020................................................................................................................ 41
Bảng 3 - Tình hình huy động vốn đầu tư các dự án then chốt tỉnh Phú Thọ
giai đoạn 2016 - 2020 ....................................................................................... 45
Bảng 4 - Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016
- 2020................................................................................................................ 47
vii
DANH MỤC BIỂU
Biếu số 01/LV - Tình hình thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã
hội 05 năm 2016 - 2020
Biểu số 02/LV - Tổng hợp kết quả huy động nguồn lực đầu tư kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội then chốt giai đoạn 2016 - 2020
- Phụ biểu số 02.1 - Kết quả huy động nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội then chốt giai đoạn 2016 - 2020 (Các dự án thuộc danh mục
đầu tư tại Chương trình số 3692/CTr-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh
Phú Thọ)
- Phụ biểu số 02.2 - Đề nghị bổ sung danh mục dự án đầu tư kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội then chốt kèm theo Chương trình số 3692/CTr-UBND
ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ
Biểu số 03/LV - Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020
- Phụ biểu số 03.1 - Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020
- Phụ biểu số 03.2 - Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển
nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2016 - 2020
- Phụ biểu số 03.3 - Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển
nguồn vốn nước ngoài ODA giai đoạn 2016 - 2020
- Phụ biểu số 03.4 - Tổng hợp tình hình xử lý nợ đọng XDCB giai
đoạn 2016 - 2020
Biểu số 04/LV - Tình hình thực hiện, phê duyệt và điều chỉnh quy
hoạch đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020
Biểu số 05/LV - Kết quả giám sát đầu tư công trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2016 - 2019
Biểu số 06/LV - Kết quả kiểm toán chi tiết dự án đầu tư giai đoạn 2016
- 2018 tỉnh Phú Thọ
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Ký hiệu viết tắt
Ý nghĩa
Kinh tế - xã hội
Kết cấu hạ tầng
Ngân sách Nhà nước
Quản lý Nhà nước
Xây dựng cơ bản
Ủy ban nhân dân
Hội đồng nhân dân
Trái phiếu Chính phủ
Khu công nghiệp
Cụm công nghiệp
Trung ương
Giao thông nông thôn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
KT - XH
KCHT
NSNN
QLNN
XDCB
UBND
HĐND
TPCP
KCN
CCN
TW
GTNT
13
GDP (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm nội địa
14
GRDP (Gross Regional
Domestic Product)
Tổng sản phẩm trên địa bàn
15
ODA (Official Development
Assistance)
Hỗ trợ phát triển chính thức
16
FDI (Foreign Direct
Investment)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
17
PPP (Public - Private Partner)
Đầu tư hợp tác công tư
1
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với cả nước sau hơn 30 năm đổi mới, tỉnh Phú Thọ đã tiến hành
cải cách sâu sắc, đồng bộ mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội (KT - XH)
trong đó có công tác đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng (KCHT) bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) đã góp phần quan trọng trong việc chuyển
biến cả về diện mạo và chất lượng công cuộc phát triển KT - XH trên phạm vi
toàn tỉnh. Việc không ngừng hoàn thiện các phương thức, biện pháp quản lý
nhà nước đã góp phần không nhỏ trong việc tăng cường hiệu quả nguồn vốn
đầu tư cũng như hiệu lực QLNN theo quy định.
Tuy nhiên, tình trạng quản lý thiếu chặt chẽ một số khâu trong đầu tư
xây dựng KCHT còn diễn ra phổ biến và tương đối phức tạp. Một số hạn chế
trong quản lý đầu tư còn chưa được khắc phục triệt để dẫn tới hiệu quả đầu tư
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ còn chưa cao. Một số dự án đầu tư còn chưa được
xác định chủ chương đầu tư, quy mô dự án phù hợp dẫn đến quá trình triển
khai thực hiện phải điều chỉnh, bổ sung nhiều lần, làm tăng tổng vốn đầu tư
nhưng không xác định được nguồn vốn dẫn đến phải tạm dừng kỹ thuật, giãn,
hoãn dự án; Công tác thiết kế còn hạn chế về chất lượng dẫn đến phải thay
đổi, bổ sung hoặc cắt giảm nhiều hạng mục thi công không phù hợp; Công tác
lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng còn
nhiều nội dung sai sót; Số vốn bị cắt giảm, thu hồi nộp NSNN qua thanh tra,
kiểm toán còn tương đối lớn, bộc lộ rõ việc quản lý các nguồn lực được huy
động cho đầu tư KCHT chưa được tốt, chưa hiệu quả, thậm chí còn thất thoát,
lãng phí.
Là một cán bộ công chức hiện đang công tác trong ngành tài chính, từ
nhận thức của bản thân đối với thực tiễn các vấn đề nói trên, chúng tôi lựa
2
chọn nghiên cứu về tài “Quản lý Nhà nước đối với đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2021 - 2025” nhằm góp phần tháo gỡ, giải quyết được những hạn chế
trong quản lý vốn đầu tư xây dựng KCHT, nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu
tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ
2.1. Mục tiêu
Làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về QLNN đối với đầu
tư xây dựng KCHT bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước; Đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với đầu tư xây dựng KCHT bằng nguồn
vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2021 - 2025.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
(i) Tổng hợp các kết quả nghiên cứu liên quan đến QLNN đối với đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng, từ đó xác định những luận điểm có thể kế thừa
và những điểm cần đi sâu nghiên cứu làm rõ của đề tài.
(ii) Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản, căn cứ pháp lý của QLNN đối
với đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và nâng cao hiệu quả QLNN đối với đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh.
(iii) Đánh giá thực trạng công tác QLNN đối với đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016
- 2020; Đánh giá mặt được, mặt chưa được và nguyên nhân của những hạn
chế, yếu kém trong QLNN đối với đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng bằng
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong thời gian qua.
(iv) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với đầu tư xây
dựng KCHT bằng nguồn vốn NSNN giai đoạn 2021 - 2025.
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác đầu tư xây dựng KCHT
bằng NSNN và hiệu quả QLNN đối với đầu tư xây dựng KCHT từ nguồn vốn
NSNN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
(i) Về nội dung: Nghiên cứu cả lý thuyết và thực tiễn. Đánh giá hiện
trạng công tác quản lý thuộc trách nhiệm địa phương. Đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả trong thời gian tới. Trong quá trình nghiên cứu, vấn đề QLNN
đối với đầu tư xây dựng KCHT được đặt trong mối quan hệ hữu cơ với
QLNN đối với phát triển kinh tế và xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
(ii) Về không gian: Tỉnh Phú Thọ.
(iii) Về thời gian: các năm 2016 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2025.
4. Quan điểm, phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
Đề tài tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng và duy vât lịch sử trong
quá trình nghiên cứu. Dựa vào quan điểm như vậy để tránh chủ quan duy ý
chí, tránh đánh giá phiến diện, siêu hình.
Đề tài căn cứ vào chủ trương, đường lối phát triển KT - XH nói chung
và cơ chế chính sách, quy định pháp luật về đầu tư xây dựng KCHT từ nguồn
vốn NSNN nói riêng của Đảng và Nhà nước. Căn cứ vào luật pháp hiện hành,
cơ chế chính sách các thời kỳ trước, sau có liên quan để nghiên cứu.
4.2. Phương pháp tiếp cận
(i) Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn
Làm rõ những cơ sở lý luận liên quan, tác giả phân tích những vấn đề
thưc tiễn để thấy rõ bản chất của QLNN đối với đầu tư xây dựng KCHT bằng
NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
4
(i) Tiếp cận theo hệ thống
Tác giả xem xét đánh giá công tác QLNN về đầu tư xây dựng KCHT từ
nguồn vốn NSNN là một hệ thống gồm nhiều hoạt động từ xây dựng cơ chế
chính sách, công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây
dựng KCHT, công tác lập, thẩm định, trình phê duyệt chủ trương đầu tư và
quyết định dự án; công tác tổ chức thực hiện dự án; công tác giám sát, đánh
giá sau đầu tư; công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán…
Đồng thời, xác định công tác QLNN đối với đầu tư xây dựng KCHT là
bộ phận của QLNN về kinh tế; Đầu tư xây dựng KCHT vừa là một hệ thống
tương đối hoàn chỉnh vừa như một bộ phận đầu tư phát triển KT - XH.
(iii) Tiếp cận theo nguyên lý nhân - quả
Tiếp cận theo nguyên lý này để xác định nguyên nhân của kết quả đạt
được hay của những hạn chế, yếu kém; trên cơ sở đó, đề xuất xây dựng các
giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả, hiệu lực QLNN.
4.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
(i) Phương pháp thu thập tài liệu
Thu thập các số liệu cần thiết cho nghiên cứu liên quan. Dữ liệu được
thu thập chủ yếu từ các Luật, luận án tiến sĩ, tạp chí khoa học; số liệu báo cáo
của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ và các quyết định, kế
hoạch, báo cáo,… của tỉnh Phú Thọ liên quan đến QLNN đối với đầu tư xây
dựng KCHT bằng nguồn vốn NSNN.
(ii) Phương pháp phân tích thống kê
Phương pháp được sử dụng để phân tích số liệu qua các năm về tình
hình QLNN đối với đầu tư xây dựng KCHT bằng nguồn vốn NSNN , trong
đó: Tác giả sử dụng các tài liệu được công bố, các báo cáo của các cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền về đầu tư KCHT bằng nguồn vốn NSNN giai đoạn
2016 - 2019, ước thực hiện năm 2020 để là rõ các nội dung, tiêu chí được theo
dõi, quản lý phù hợp với nội dung QLNN đối với đầu tư xây dựng KCHT
bằng nguồn vốn NSNN.
5
(iii) Phương pháp so sánh
Phương pháp được sử dụng nhằm so sánh kết quả QLNN về đầu tư xây
dựng KCHT bằng nguồn vốn NSNN qua các năm, cũng như so sánh với địa
phương, lĩnh vực khác thuộc nhiệm vụ chi từ NSNN theo quy định.
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trịnh Thị Thúy Hồng (2012) với đề tài “Quản lý chi NSNN trong đầu
tư XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định” đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về chi
NSNN cho đầu tư XDCB. Ở đây, nội dung chi NSNN được tiếp cận theo chu
trình ngân sách, từ khâu lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán ngân sách
đến khâu thanh tra, kiểm tra trong quản lý NSNN trong đầu tư XDCB. Từ
việc đánh giá cụ thể tình hình thực hiện, cơ cấu, kết quả và hiệu quả chi
NSNN trong đầu tư XDCB để đánh giá quá trình quản lý chi đó. Xác định
được các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác quản lý chi
NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2006 - 2010
(trước khi Luật Đầu tư công, Luật NSNN năm 2015 được ban hành), tác giả
đã đề xuất các giải pháp được xếp thứ tự quan trọng cần được ưu tiên gắn với
các hạn chế lớn trong từng khâu quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB trên
địa bàn tỉnh Bình Định như: Hoàn thiện cơ chế chính sách, Hoàn thiện công
tác xây dựng kế hoạch đầu tư; Nâng cao chất lượng tư vấn lập dự án và thẩm
định dự án; Hoàn thiện công tác nghiệm thu, bàn giao tiếp nhận và vận hành
kết quả đầu tư; Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, kiểm soát chi đầu
tư. Tuy nhiên, khung cơ sở lý luận và thực trạng còn một số nội dung chưa
thực sự logic, khoa học: Cơ sở lý luận luận chứng nội dung quản lý chi
XDCB từ NSNN theo chu trình ngân sách, thực tiễn phân tích đánh giá theo
các khâu đầu tư XDCB. Một số phương pháp tiếp cận được đưa ra nhưng cơ
sở kiểm chứng chưa rõ ràng, như về hiệu quả đầu tư XDCB, Lý thuyết có nêu,
nhưng các chỉ tiêu đánh giá và số liệu phân tích chưa cụ thể, thuyết phục.
6
Với đề tài về “Quản lý chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn NSNN qua
KBNN Lâm Đồng”, tác giả Nguyễn Quốc Chiến tiếp cận, phân tích, đánh giá
công tác quản lý chi đầu tư XDCB qua các nội dung, phương pháp quản lý chi
của Kho bạc Nhà nước đối với các thủ tục từ việc hướng dẫn mở tài khoản
thanh toán vốn, tiếp nhận hồ sơ, chứng từ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư,
kiểm tra, kiểm soát, chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng, đến kế toán, quyết
toán vốn đầu tư hàng năm và khi dự án, công trình hoàn thành được phê duyệt
quyết toán, tất toán tài khoản cấp phát thanh toán vốn của chủ đầu tư tại Kho
bạc Nhà nước. Tuy nhiên phương pháp tiếp cận, nội dung đánh giá và các giải
pháp còn mang tính “nội bộ”, vừa thực thi, vừa đề xuất giải pháp áp dụng cụ
thể theo hướng thuận lợi, nhanh gọn hơn, chưa phải các giải pháp có tính
chiến lược, đồng bộ, lâu dài đối với các cấp ngân sách, các đơn vị có liên
quan, nên chỉ được xem là một nhóm yếu tố, giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả ở một khâu - một đơn vị quản lý.
Bùi Mạnh Cường (2012) với nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả đầu tư
phát triển từ nguồn vốn NSNN ở Việt Nam” đã có cách tiếp cận và nội dung
phân tích đánh giá tương đối vĩ mô. Tác giả đã hệ thống hóa và đề ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả đầu tư đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN ở Việt
Nam giai đoạn 2011 - 2020, bao gồm: Đổi mới căn bản chủ trương, chính
sách đầu tư phát triển về cơ cấu kinh tế, các ngành kinh tế chủ lực, đầu tư phát
triển các vùng kinh tế trọng điểm, tăng cường đầu tư phát triển cho khoa học
công nghệ và nguồn nhân lực, hạn chế đầu tư phát triển dưới dạng các chương
trình mục tiêu quốc gia; Đổi mới huy động và phân bổ nguồn lực cho đầu tư
phát triển; Tăng cường năng lực tổng thể về đầu tư phát triển; Tăng cường
hợp tác quốc tế và Hoàn thiện cơ chế kinh tế thị trường... Nhìn chung, các
nhóm giải pháp còn tương đối “vĩ mô”, chưa có nhiều giải pháp mang tính
trọng yếu, đột phá, còn chung chung, chưa có nhiều luận chứng, cơ sở lý luận
và thực tế nhằm nâng cao tính khả thi, hiệu quả trong tổ chức thực hiện.
7
Tác giả Hồ Thị Hương Mai (2015) với công trình nghiên cứu về
“QLNN về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị Hà
Nội” đã luận chứng khoa học và thực tiễn về công tác QLNN đối với nguồn
vốn đầu tư từ NSNN và các nguồn huy động hợp pháp khác đối với KCHT
giao thông đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội. Xuất phát từ nghiên cứu lý
luận về quản lý vốn đầu tư, kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư trong phát triển
KCHT giao thông đô thị tại nhiều nước trên Thế giới, phân tích thực trạng
quản lý tại Việt Nam nói chung, tại các cấp chính quyền thuộc thủ đô Hà Nội,
tác giả đã xây dựng, đề xuất nhiều nhóm giải pháp tương đối đồng bộ, bao
gồm: Hoàn thiện các chính sách có liên quan đến việc huy động và khai thác
tối đa các nguồn lực đầu tư phát triển KCHT giao thông đô thị; Hoàn thiện
quy trình quản lý vốn đầu tư phát triển KCHT giao thông đô thị Hà Nội; Hoàn
thiện tổ chức bộ máy QLNN về vốn đầu tư trên địa bàn thành phố; Hoàn thiện
công tác quy hoạch, kế hoạch vốn đầu tư phát triển KCHT giao thông đô thị.
Tuy nhiên, các giải pháp nhìn chung còn chưa “đặc thù” trong việc giải quyết
các vấn đề tồn tại hạn chế trong đầu tư phát triển KCHT tại Hà Nội cũng như
các đô thị lớn trong cả nước; Các điều kiện để thực hiện các nhóm giải pháp
trên cũng tương đối lớn, đòi hỏi ổn định kinh tế vĩ mô, hệ thống pháp luật
phải đầy đủ, đồng bộ... Khả năng áp dụng trên thực tế và áp dụng diện rộng
chưa thực sự khả thi.
Tác giả Bùi Thế Học (2015) trong nghiên cứu “Tăng cường quản lý vốn
NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ” đã
phân tích, đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của
huyện Lâm Thao, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân. Trên cơ sở đó, đề
xuất những phương hướng, giải pháp nhằm quản lý tốt hơn nữa vốn đầu tư
XDCB từ NSNN của huyện Lâm Thao. Phương pháp tiếp cận cơ bản theo
hướng nghiên cứu, phân tích những thuận lợi, khó khăn trong quản lý vốn đầu
tư XDCB thuộc NSNN tại các huyện trong điều kiện kinh tế mới, sử dụng các
8
số liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo tại UBND huyện Lâm Thao; Các số liệu sơ
cấp từ các công trình đang xây dựng tại huyện. Ngoài ra còn sử dụng các số
liệu thứ cấp từ các báo cáo của một số địa phương khác làm số liệu so sánh;
Vận dụng các kiến thức lý luận để đánh giá và rút ra kết luận. Nội dung phân
tích đánh giá tập trung vào các khâu: Lập kế hoạch vốn đầu tư, cấp phát và
quản lý sử dụng vốn đầu tư; Thanh toán và quyết toán vốn đầu tư. Tuy nhiên
tác giả chưa xác định nguyên nhân trọng yếu, các nội dung đánh giá có phần
dàn trải, vừa chưa có luận chứng khoa học, logic theo trình tự thủ tục đầu tư
XDCB, cũng như các khâu, các nhóm yếu tố theo chu trình quản lý ngân
sách; Các kiến nghị đề xuất chưa mang tính đột phá, đặc thù đối với huyện
nông thôn mới.
Có thể thấy các công trình nghiên cứu đã đề cập đến các nội dung quản
lý nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB từ NSNN, song đến nay chưa có công
trình nghiên cứu nào nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với xây dựng
KCHT bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Đề tài nghiên cứu của tác giả được thực hiện với các nội dung và mục
tiêu đóng góp thực tế của luận văn, bao gồm: Trên cơ sở các quy định pháp
luật có liên quan, những phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư
KCHT bằng NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2016 - 2020,
những định hướng, mục tiêu đầu tư phát triển của các cấp có thẩm quyền giai
đoạn 2021- 2025, tác giả đề xuất các nhóm giải pháp cần thiết, cấp bách nhằm
tăng cường công tác quản lý, nâng cao hiệu quả đầu tư KCHT bằng NSNN
trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả cũng gặp phải một số khó khăn
vướng mắc trong quá trình triển khai nghiên cứu, đề tài: Đề tài được nghiên
cứu đánh giá trong quá trình các cấp, các ngành của địa phương đang trong
quá trình xây dựng, chưa trình cấp có thẩm quyền về Quy hoạch phát triển KT
- XH tỉnh Phú Thọ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch đầu tư
9
công giai đoạn 2021 - 2025, Kế hoạch phát triển KT - XH giai đoạn 2021 2025. Bởi vậy, cơ sở pháp lý trong định hướng, xác định mục tiêu phát triển
KT - XH cũng như đầu tư xây dựng KCHT từ nguồn vốn NSNN của tỉnh cơ
bản được tiếp thu, kế thừa từ những chiến lược dài hạn tầm nhìn đến năm
2030 của tỉnh và các văn kiện, tài liệu có liên quan; Đồng thời đây cũng là cơ
hội để tác giả được mạnh dạn đề xuất các nhóm giải pháp, nhiệm vụ trong
thời gian tới, góp phần xây dựng và hoàn thành cơ chế QLNN về đầu tư xây
dựng KCHT từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
6. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về QLNN đối với
đầu tư xây dựng KCHT bằng nguồn vốn NSNN
Chương 2: Thực trạng QLNN đối với đầu tư xây dựng KCHT bằng
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với đầu tư xây dựng
KCHT bằng nguồn vốn NSNN trong giai đoạn 2021 - 2025
10
Phần II - NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KCHT BẰNG NGUỒN
VỐN NSNN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Kết cấu hạ tầng
a. Khái niệm
Có nhiều khái niệm về kết cấu hạ tầng, có thể kể đến một số khái niệm
cơ bản sau:
Kết cấu hạ tầng có nguồn gốc từ tiếng Anh (infrastructure) gồm hai từ
ghép infra (ở dưới đáy) và structure (kết cấu, cấu trúc). KCHT được hiểu theo
nghĩa rộng bao gồm KCHT kỹ thuật và KCHT xã hội. Ở nước ta, KCHT còn
được gọi là cơ sở hạ tầng. Để tránh nhầm lẫn với thuật ngữ cơ sở hạ tầng
thường đi cùng với thuật ngữ kiến trúc thượng tầng trong triết học nên thuật
ngữ KCHT thường được dung nhiều hơn (Hồ Thị Hương Mai, 2015).
Cùng với đó “KCHT là một bộ phận đặc thù của cơ sở vật chất kỹ thuật
của nền kinh tế, có chức năng nhiệm vụ cơ bản là đảm bảo những điều kiện
cần thiết cho quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng (tiêu dùng) được diễn
ra bình thường, liên tục”. KCHT cũng được định nghĩa là tổng hợp các công
trình vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ trực tiếp cho sản xuất và đời
sống Nhân dân, được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định (Trung tâm
Thông tin tư liệu, Viện nghiên cứu phát triển kinh tế, năm 2013).
“KCHT là tổng thể các ngành vật chất - kỹ thuật, các loại hình hoạt
động phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. KCHT có vai trò quan trọng đặc
biệt, là nền tảng trong sự nghiệp phát triển KT - XH; kinh tế càng phát triển
với trình độ cao thì yêu cầu phát triển KCHT càng cao” (Viện từ điển học và
- Xem thêm -