BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………
BỘ NỘI VỤ
……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PH NG TH CHUNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
T N GIÁO TR N Đ
BÀN HU ỆN HOÀI Đ C,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NỘI - NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………
BỘ NỘI VỤ
……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PH NG TH CHUNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
T N GIÁO TR N Đ
BÀN HU ỆN HOÀI Đ C,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHO HỌC
PGS.TS. VŨ TRỌNG HÁCH
HÀ NỘI - NĂM 2016
T
Q
Q
Q
S
P S TS V T
T
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
ĩa
Chữ viết tắt
TT
1
Ban chỉ
o công tác tôn giáo
t Công giáo
2
3
MTTQ
M t tr n t qu c
4
QLNN
Qu
5
UBND
Ủy ban nhân dân
6
ND
Hộ
7
CNXH
Ch
8
T
c
ng nhân dân
ĩ
Hội ch th
ội
MỤC LỤC
MỞ ẦU .......................................................................................................... 1
ươ
1.
Ở
Ề
............................................................................. 8
11N
...................................... 8
1 2 Nộ
ộ
ộ
.......................................................................... 17
13
ộ
ộ
.................. 31
ươ
2.
Ự
Ở
.... 40
21N
ộ
Nộ ................................ 40
22T
ộ
ộ
.............................................................. 51
23
ộ
.............................................................................. 67
ươ
3.
Ể
........................................... 72
3.1 Quan
32
Q
ộ
Q
............... 72
ộ
Nộ .......................... 77
Ế
.................................................................................................... 89
Ụ
..................................................... 92
Ở Ầ
1.
ế
a ề
T
ng, tôn giáo t
i nên t nó có giá tr “
”
liên quan v
t
c coi là một bộ ph n c a quy n
quát, không th chia c t và ph thuộc, có
2013
u 24 Hi
: “M
i có quy n
ng, tôn giáo, theo ho c không theo một tôn giáo nào, m i tôn
ẳ
c pháp lu ; N
;
c tôn tr ng và b o hộ quy n t
c xâm ph m t
ng, tôn giáo
vi ph m pháp lu ”
ho c l i d
Chi u theo tinh th n c a Hi n pháp, trong b i c nh n n kinh t th
N
c cùng v i bộ máy công v c a mình có trách nhi m h tr
ng, t ch c tôn giáo phát tri n nh m gi gìn b n
s
t dân tộ T
ng c kh
th c hi
ch
u này sẽ không
ất nhân quy n, thi
c n u thi
i di n, thi
t t và th t c công v c
a dân
N
c pháp quy n, và
s trong s ch c a bộ máy công quy n.
V
N
ộ
gian
ấ
ấ
ộ
–
ộ
ộ
Q NN
ấ
T
Nộ
ấ
ộ
ộ
T
ấ
Nộ
1
ộ
ỉ
ộ
T
b
ấ
ộ
ấ
ộ
ộ
;
ộ
ộ
ộ N
N
ộ
ộ
ộ
:
Q NN
ộ
ộ
ộ
N
ấ
ộ
n
ộ
T
ĩ
2
ộ
2
a
D
ấ
ộ
ấ
ế
ề
ấ
ấ
ộ
ấ
ấ
:
T
N
“
ủ
2001
ộng tôn giáo, xây d ng và hoàn thi n t
ho
ộng tôn giáo, t
ng l i c
c bộ máy qu n lý các
N
o,
tuyên truy n chính tr trái v i
N
ng, pháp lu t c
T
cv
u ki n thu n l i v sinh ho
ộng l i d
n các ho
N
mc
ho
n
c.
T
“
(2001)
ộ
X
p
N
T
N
V
“
(2001) nghiên c
N
i s ng hi
c vào th i k
c bi
chính sách tôn giáo c
ấ
is
y m nh công nghi p hóa, hi
vào xu th toàn c u hóa. T
T
m và vai trò c a tôn giáo Vi t
c
N
i hóa, ch
n một s vấ
c
ộng hội nh p
v ch
c.
N
“
2005
ủ
V
N
3
c L v i cu n “Tôn giáo –
Tác gi Nguy
củ Đ
m chính sách
c Vi t Nam hi n nay (2009) Nxb Chính tr - Qu c gia,
Hà Nội
ng h p, phân tích nh ng nộ
N
sách c
T
nv
i v i vấ
N
Tấ
m, chính
tôn giáo.
“
2011
N
ộ
N
V
ộ
T
N
ộ
Q
V
N
“
2014
ộ
ỡng và
TS Nguy n Qu c Tuấn, Nh n thức l i v các khái ni
tôn giáo từ ó
nghiên cứu tôn giáo 2013
T p chí Nghiên
c u Tôn giáo.
TS Nguy n Qu c Tuấn, Ti p c n h th ng v th c th tôn giáo: m t
cách nhìn khác v tôn giáo 2014
T p chí Nghiên c u tôn
giáo.
T
T
ộ
ĩ
“
2015
ộ
QLNN
Q NN
ộ
ỉ
Th.S Nguy n Thanh Tùng, Quy n t
Nam hi n nay 2016
Vĩ
P
ỡng, tôn giáo
Vi t
T p chí Khoa h c Nội v .
N
ấ
ộ
4
: Code
Durham and Brett Schrffs (2010), Law and Religion, tr.420 – 421; Heera
N w z 1996 “
ng t
” T w
ng d
U f
cho Ph n : Các Lu t cá nhân, Các quy n c a Ph n và C i cách Lu t pháp
W
(Justice for Women: Personal Law
” R
w R f
(Indira Jaising, biên t p, The Other India Press); Martha Craven Nusbaum
(2000), Ph n và S phát tri
i: Cách ti p c n nh ng kh
(Women and Human Development: The Capabilities Approach) Cambridge
Univ.Press) Martha C.Nubaum; Robert N.Bellah (1964): Religious Evolution.
T p chí American Sociological Review.XXIX . Trích
i trong Reader in
Comparative Religion, tr 37...vv
N
ấ
ộ
Q
ộ
Nộ
3
T
Nộ
ấ
ộ
Nộ
trên
-
Q
P
Nộ
5
X
ấ
ộ
Nộ
4
ư
:
ộ
ộ
q
Nộ
tô
P
:
Nộ ;
P
2004
5
ươ
ươ
ươ
ĩ
a
ĩ
n: d a trên ch
t bi n ch ng và ch
t l ch s .
ươ
u:
th ng k xã hội h
6
ng h p, so sánh,
ch s .
ĩa
ự
a
ĩa
ộ
ấ
Nộ T
ỉ
ộ
hoàn thi n
Nộ
ĩa
ự
hoàn thi n qu n lý
ộ
N
n
7
ế
a
6
Ngoài ph n m
3
u, k t lu n và tài li u tham kh o, nội dung c a lu n
:
-
1:
-
2: T
ộ
ộ
Nộ
3: Q
ộ
Nộ
7
C ươ
Ở
Ề
ữ
1.1.
1
a
ế
ề
1.1.1
T
ộ
T
u khái ni m khác, vi
“
ĩ ”
ng rất ph c t p, một công vi
gi
tôn giáo tín
ĩ
i nói: vi
n c a tháp Babel. [ 47 ]
c quan
ác.
T
R
ĩ
“
“R
”
ĩ
”
ộ
T
ĩ
N
S
z
1632 – 1677
Các nhà duy tâm th n h c d a trên thuy
“Ti
nh”
gi i thích v th gi
“Thiên m nh” và thuy t
i, h quan ni m tôn giáo là
m i liên h c
iv
T
, v i Th n linh, v i cái tuy
một l
i s siêu vi
H cho r ng th gi
m is s
T
t c a th gi
8
ấng siêu nhân t
i, v i
i,
sáng t o ra và an bài. N
1770 – 1831
T
“
”
ấ
[38]
L.Feuer Bach,
: “T
ộ
ộ
ấ
ộ
ộ
ỉ
nhiên, L.F
” [36, tr.21]. Tuy
ấ
ỉ
T
ấ
“
ộ
”
ấ
ộ
T
ấ
ấ,
ộ
ộ
T
ộ
ủ
T
ấ
ủ
MacM
:T
cho
ấ
ấ
ộ
N
T
ộ N
ấ
ộ ấ
ấ
ấ
T
9
ộ
;
43, tr.58]
T
“
” P
: “Tấ
ẳ
ỉ
ộ
ỉ
” 10, tr.437]
M
N
P
ộ
ấ
ộ “T
”
L
ấ
M
ỉ
V
K
ĩ “T
ộ
ấ
ộ
ộ ” [44, tr.169].
c
Tóm
ĩ M
heo
–
“
ứ
ó
ỡ
ứ
ứ
ó . [38,
tr.5].
Ngoài khái ni
“T
”
“T
”
dùng thay th tôn giáo, một hình th c bi u hi n c a tôn giáo. Theo Bách khoa
(Wikipedia) thì
ỡng là một ni m tin có h th ng mà con
gi i thích th gi
mang l i s bình yên cho b n thân
10
T
và m
ĩ
ng còn là th hi n giá tr c a cuộc s
cuộc s ng b n v
Lênin
a
ĩ M -
c hi u là tôn giáo. Ch
ng, tôn giáo là một lo i hình thái ý th c xã hội ph n ánh
mộ
o hi n th c khách quan. [2]
T
N
ti ng Pháp ho c t “
ĩ
f ”
”
ng Anh chỉ có hàm ng ĩ
giáo, nói cách khác là ni m tin c a m
riêng c a mình khác v
N
at “
ni m tin tôn
c a mộ
ng c a nh
ng
c a các tôn giáo khác.
ng là thuộ
am
thuộc tôn
giáo
Ở
Á
này có nh
V t Nam s c thái v ng
ĩ
at
ỡng v n có nội dung
m rất khác. Một m t tuy danh t
tôn giáo song không nhất thi t nó chỉ thuộc ni m tin c a mộ
T
c hi u rộ
thái, ni m tin khác nhau. Chính vì th
Vi t Nam chẳng h
ng th
ất khó phân bi
M u, th Thành hoàng ho c th cúng t
”
ộ và s c
i nhi u cấ
ỉ là một ni
“
c và xã hội. Ngoài ra
ng xã hội có một h th
ng tâm linh phong phú, một
u và ph c t
ng còn b pha
trộn b i rất nhi u hình thái khác xen l n v i nh ng bi u hi n c a nh ng ni m
tin c a tôn giáo nguyên th
c bi t là saman giáo còn t n t
n ngày nay,
c gói trong khái ni m mê tín, d
h n, nh
gi
c a nh
ml
M t khác rất nhi u tôn giáo
T
ng c t, g i
Vi t Nam, khác v i th
nb
u, l i hành x mê tín d
11
ng không ít
i.
1.1.2
T
nh: “Ho t
u 3, kho n 5 Pháp l
ng tôn giáo là vi c truy n bá, th c hành giáo lý, giáo lu t, l nghi, qu n lý
t chức củ
[42, tr.2]
Truy n bá giáo lý, giáo lu t (còn g i là truy
v s
o) là vi c tuyên truy n
ộng truy
i, c a lu t l c a tôn giáo. Thông qua ho
tôn giáo c
o, ni m tin
c c ng c , lu t l
i v i nh
th c hi n.
ộng truy
, ho
ộng truy
và theo tôn giáo. Thông qua ho
o giúp h hi u, tin
phát tri n tín
.
o) là ho t ộng c a tín
Th c hành giáo lu t, l nghi (còn g
, nhà tu hành, ch c s c tôn giáo th hi n vi c tuân th giáo lu t, th a mãn
c tin tôn giáo c a cá nhân tôn giáo hay cộ
ộng này, vi
Trong các ho
truy
hỉ
ộ
h p trong ho
ng
ộng truy
o có ho
th c hi n vi c truy
QLNN là
ộng
nh ranh gi i gi a ho
ộ
o v i ho
.
o. Có th thông qua
o.
ộ
ộ
ấ
ấ
N
ộ
– ộ
ộ
ấ
ộ Q
ộ
[25, tr.8]
Q NN
ộ
ĩ
ng: Q NN
l
c (L
nh c a pháp lu
ộ
n
T
ộng nh
12
ộ
c theo
u chỉ
ng d n các ho t
ộng tôn giáo c a t ch c, cá nhân tôn giáo di n ra phù h p v i pháp lu
t
c m c tiêu c th c a ch th qu n lý.[35, tr.195]
ẹp: Q NN
ộ
ấp hành pháp lu t và t ch c th c
th ng hành pháp (Chính ph , Ủy ban
hi n pháp lu t c
nhân dân các cấ
u chỉnh các ho
tôn giáo di
ộng tôn giáo c a t ch c, cá nhân
nh c a pháp lu t. [35, tr.195].Th c ti n ho
ng, tôn giáo xuất hi n nhi u bi u hi n
c c ho c tiêu c c, t
chính quy
ộ khác nhau, tích
các cấ
ộng c a
t ra nhu c u c n có s ki
ộng này. Thí d : hi
i v i nh ng ho
ộng
“ ol ” “
”
tín d
“
ol ”
ột khái ni m m
c bi t trong các cuộc kh
vấ
c p trong nh
“
ng tôn giáo m ”
trong qu n tr xã hội c a chính quy n. Một hi
các tôn giáo truy n th ng, th m chí c
ột sâu s c v i
ng, phong t c truy n th ng c a
ộng sinh ho
ng, nh ng không thành h
th ng; Giáo lý xây d ng và truy
dân mộ
u
ng tôn giáo m i
:
o l khi hộ
i dân; ho
ây,
ng t i ni m tin c
i
o ra tính thiêng ki m ch tính ác trong con
i. [8] N
y có th
m i, khác bi
ĩ “Đ o l là m t hi
ợng tôn giáo
ỡng, phong tục truy n
t so v i nh
th ng, hình thành b i nh ng cấ
ng, giáo lý không th ng nhất,
ng t i xây d ng ni m tin củ
m t cách mù quáng, xa r i th c t
cu c s ng th c t
“
Hi
tín d
M
ol ”
t thi t v
” M
là một c m t chỉ nh ng ni m tin trong một m i quan h
nhân qu siêu nhiên: một trong nh ng s ki
s ki
“
ộng sẽ d
n các
ộng khác mà không có bất k quá trình v t lý nào liên k t
13
hai s ki
chiêm tinh h c,
m báo, phù phép. Mê tín mâu thu n v i
khoa h c t nhiên hay ph n khoa h c. [48, tr.19-22]
Mê tín d
, nh m nhí, không phù hợp
v i lẽ t nhiên (tin vào bói toán, ch a b nh bằng phù phép...) dẫn t i h u qu
xấ
ng v sức khoẻ, th i gian, tài s n, tính
m ng. Mê tín d
m nh
ng, bà c
bói quẻ, tin ngày lành tháng d , tin s m ng sang hèn, tin coi tay
ng,
tin cúng sao, cúng h n, tin th y bùa th y chú, tin c u cúng tai qua n n khỏi
[1]
Nh ng hi
ng này là một trong nh
nhu c u qu
ộng tôn giáo
i v i ho
t
, xuấ
t ra
Vi t Nam nói chung,
th .
4 ặ
ể
ủ q
V
Thứ nhất, Qu
c v tôn giáo mang tính quy n l
ộ
QLNN v ho
ĩ
u chỉnh các quan h phát sinh trong
c tôn giáo gi a các ch th g
các cá nhân hay t ch
:
c có th m quy n,
c trao quy n và các t ch c, ch c s c,
c có th m quy n
c hi u là Chính
ộ, s , phòng, ngành cấp tỉnh
ph , UBND các cấp và các Bộ
và cấp huy
c
c Chính ph và UBND các cấp y quy n t ch c th c thi và
chấp hành pháp lu t v tôn giáo
c u sinh ho t. ho
c ti p gi i quy t các nhu
ộng tôn gi o c a t ch c, ch c s
tôn giáo trong
c ngoài.
Tính quy n l
nh c a pháp lu t v
iv
tác qu
c th hi n
tính b t buộc th c hi n các
i v i các ch th pháp lu t v tôn giáo
c và cán bộ, công ch c th c hi n công
m b o vi c th c hi n b ng các ngu n l c
14
- Xem thêm -