BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ THỌ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn: “Quản lý nhà nước đối với phát triển dịch vụ
vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” là công trình nghiên cứu khoa học
của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Thị Lệ Thúy
Các số liệu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng.
Các kết quả nêu trong Luận văn chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
khoa học nào khác.
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2019
Tác giả luận văn
NGUYỄN VIỆT CƢỜNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Lệ
Thúy đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em thực hiện tốt luận văn này.
Em vô cùng biết ơn các Thầy cô trƣờng Đại học Hùng Vƣơng đã truyền đạt
cho em những kiến thức quý báu trong thời gian em học tập, nghiên cứu tại trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, phòng đào
tạo trƣờng Đại học Hùng Vƣơng đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới quý Cơ quan Sở giao thông vận tải tỉnh
Phú Thọ, các cơ quan ban ngành có liên quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã
hỗ trợ, chia sẻ và không ngừng động viên em trong suốt thời gian qua.
Tác giả Luận văn
NGUYỄN VIỆT CƢỜNG
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC .........................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ........................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................viii
Phần I: MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2.Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
4. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ....................................... 3
5.Ý nghĩa lý luận và thực tiến của luận văn ....................................................... 3
6.Tên và kết cấu luận văn ................................................................................... 4
Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................. 5
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và quản lý nhà nƣớc đối với phát triển dịch vụ
vận tải hành khách ........................................................................................... 5
1.1.Phát triển dịch vụ vận tải hành khách .......................................................... 5
1.1.1. Dịch vụ vận tải hành khách ...................................................................... 5
1.1.2. Phát triển dịch vụ vận tải hành khách .................................................... 10
1.2. Quản lý nhà nƣớc của chính quyền cấp tỉnh đối với phát triển dịch vụ vận
tải hành khách................................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý nhà nƣớc đối với phát triển dịch vụ
vận tải hành khách ............................................................................................ 12
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc của chính quyền cấp tỉnh về vận tải
hành khách........................................................................................................ 16
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc của chính quyền cấp tỉnh đối với phát triển
dịch vụ vận tải hành khách ............................................................................... 17
iv
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến QLNN đối với phát triển dịch vụ vận tải hành
khách ................................................................................................................ 26
1.3.1. Thể chế, pháp luật chính sách của nhà nƣớc .......................................... 26
1.3.2. Vai trò của cơ quan chính quyền địa phƣơng ........................................ 27
1.3.3. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nƣớc
về vận tải hành khách ....................................................................................... 28
1.3.4. Trình độ, năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải ............... 28
1.3.5. Khoa học công nghệ ............................................................................... 29
1.3.6. Điều kiện địa lý ...................................................................................... 29
1.3.7. Cơ sở hạ tầng giao thông và các công trình dịch vụ có liên quan ......... 30
1.4. Kinh nghiệm các địa phƣơng .................................................................... 30
1.4.1. Kinh nghiệm các địa phƣơng khác......................................................... 30
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Tỉnh Phú Thọ....................................... 32
Chƣơng 2. Thực trạng Quản lý nhà nƣớc về phát triển dịch vụ vận tải
hành khách tại tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 33
2.1. Khái quát về đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................... 33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................. 33
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, văn hóa - xã hội ........................................................ 33
2.1.3. Đặc điểm giao thông vận tải .................................................................. 34
2.2. Phát triển dịch vụ vận tải hành khách của tỉnh Phú thọ ............................ 35
2.2.1. Mạng lƣới vận tải hành khách của tỉnh Phú Thọ ................................... 35
2.2.2. Loại hình vận tải hành khách của tỉnh Phú Thọ..................................... 36
2.2.3. Chất lƣợng dịch vụ vận tải hành khách tại tỉnh Phú Thọ....................... 44
2.2.4. Giá phí dịch vụ vận tải hành khách ........................................................ 47
2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với phát triển dịch vụ vận tải hành
khách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ...................................................................... 48
2.3.1. Bộ máy quản lý của chính quyền tỉnh Phú Thọ về dịch vụ vận tải hành
khách ................................................................................................................ 48
v
2.3.2. Thực trạng xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch, chính sách, kế hoạch về
dịch vụ vận tải hành khách tại tỉnh Phú Thọ .................................................... 50
2.3.3. Thực trạng tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, chính sách, kế
hoạch về dịch vụ vận tải hành khách ............................................................... 56
2.3.4. Thực trạng kiểm soát tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, chính
sách, kế hoạch về vận tải hành khách đƣờng bộ .............................................. 64
2.3.5. Hiệu quả quản lý nhà nƣớc về phát triển dịch vụ vận tải hành khách tại
tỉnh Phú Thọ ..................................................................................................... 67
2.4. Đánh giá khái quát thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển dịch vụ vận
tải hành khách tại tỉnh Phú Thọ........................................................................ 68
2.4.1. Ƣu điểm .................................................................................................. 68
2.4.2. Hạn chế ................................................................................................... 69
2.4.3. Nguyên nhân .......................................................................................... 72
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển dịch vụ
vận tải hành khách tại tỉnh Phú Thọ ............................................................ 74
3.1. Định hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển dịch vụ vận tải
hành khách tại tỉnh Phú Thọ............................................................................. 74
3.1.1. Quan điểm phát triển dịch vụ vận tải hành khách .................................. 74
3.1.2. Một số phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển dịch
vụ vận tải hành khách ....................................................................................... 75
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển dịch vụ vận
tải hành khách................................................................................................... 77
3.2.1. Hoàn thiện đề xuất chiến lƣợc quy hoạch chính sách về vận tải hành
khách ................................................................................................................ 77
3.2.2. Hoàn thiện Tổ chức thực hiện chiến lƣợc quy hoạch chính sách về vận
tải hành khách................................................................................................... 79
3.2.3. Hoàn thiện kiểm soát chiến lƣợc quy hoạch chính sách về vận tải hành
khách ................................................................................................................ 81
vi
3.3. Một số kiến nghị........................................................................................ 82
3.3.1. Bộ Giao thông vận tải ............................................................................ 82
3.3.2. Sở giao thông vận tải .............................................................................. 83
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 85
vii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
BẢNG
Bảng 2.1. Danh sách tuyến VTHK cố định bằng ô tô...................................... 37
Bảng 2.2. Sản lƣợng vận chuyển hành khách bằng xe ô tô ............................. 39
Bảng 2.3. Khối lƣợng hành khách vận chuyển, luân chuyển bằng xe buýt ..... 42
Bảng 2.4. Đánh giá của hành khách về chất lƣợng dịch vụ vận tải hành khách
của tỉnh Phú Thọ .............................................................................................. 46
Bảng 2.5. Số lƣợng đội ngũ lái xe vận tải hành khách đƣợc đào tạo ............... 63
Bảng 2.6. Thống kê một số chỉ tiêu về phát triển dịch vụ vận tải tại Phú Thọ 67
HÌNH
Hình 2.1.Bộ máy quản lý nhà nƣớc về vận tải ở địa phƣơng .......................... 49
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức sở giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ ............... 49
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên chữ viết tắt
Chữ viết tắt
VTHK
Vận tải hành khách
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nƣớc
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
HTX
Hợp tác xã
XHCB
Xã hội chủ nghĩa
1
Phần I: MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, sự phát triển của hệ thống
mạng lƣới giao thông vận tải là hết sức quan trọng. Giao thông vận tải đƣợc coi là
“một bộ phận quan trọng cấu thành cơ sở hạ tầng của nền kinh tế đất nƣớc, là huyết
mạch của nền kinh tế quốc dân, là mắt xích không thể thiếu đƣợc trong sự phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo sự giao lƣu kinh tế và văn hóa phục vụ cho đời sống vật
chất và tinh thần của con ngƣời. Ngoài ra giao thông vận tải còn giữ một vai trò
quan trọng đối với việc giữ gìn an ninh quốc phòng, phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc”. Giao thông vận tải phát triển tạo điều kiện cho hàng
hóa lƣu thông, chi phí vận tải giảm, giá hàng hóa cạnh tranh, thuận lợi xuất, nhập
khẩu, tạo điều kiện cho sản xuất, lƣu thông, đầu tƣ phát triển và các thuận lợi khác
dẫn đến tăng trƣởng kinh tế. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động giao thông vận
tải càng đƣợc đầu tƣ phát triển chính là động lực cho sự kết nối giữa các vùng miền
trên cả nƣớc và là nền tảng để thực hiện các chƣơng trình mục tiêu quốc gia thông
qua việc vận chuyển hàng hóa, hành khách giữa các địa phƣơng. Nhìn chung, cùng
với sự đi lên của nền kinh tế, dịch vụ vận tải hành khách là một trong lĩnh vực đƣợc
chú ý và quan tâm trong thời gian gần đây khi mà nhu cầu di chuyển và đi lại của
ngƣời dân ngày càng tăng cao. Bên cạnh đó, trong các loại hình dịch vụ vận tải bao
gồm vận tải hành khách và vận tải hàng hóa, vận tải hành khách là hoạt động có vai
trò cốt lõi, vì nó thực hiện việc phục vụ con ngƣời. Do đó, việc phát triển dịch vụ
vận tải hành khách theo hƣớng lành mạnh và bền vững, có hệ thống sẽ giúp đáp ứng
đƣợc nhu cầu của nhân dân và đem lại hiệu quả kinh tế cho địa phƣơng.
Bên cạnh đó, tại các địa phƣơng vùng trung du Bắc Bộ thì Phú Thọ là địa danh
có khu di tích lịch sử Đền Hùng nổi tiếng- mảnh đất cội nguồn của Việt Nam, là
thành phố ngã ba sông, nằm kề cận với một số tỉnh lớn nhƣ: Hà Nội, Sơn La, Hòa
Bình, Tuyên Quang, Yên Bái, Vĩnh Phúc,. Vì vậy, nhu cầu phát triển dịch vụ vận tải
hành khách tại địa bàn tỉnh Phú Thọ là rất lớn. Thời gian qua, sở giao thông vận tải
tỉnh Phú Thọ đã có nhiều cố gắng đẩy mạnh phát triển ngành dịch vụ này. Các
doanh nghiệp vận tải đã có những chuyển biến, thay thế phƣơng tiện cũ, nâng cao
2
chất lƣợng phục vụ hành khách, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân. Tuy
nhiên, cũng nhƣ trên tình hình chung cả nƣớc, sự phát triển quá nhanh của vận tải
hành khách, cùng với mặt trái của cơ chế thị trƣờng đã để lại nhiều hệ lụy nhƣ: chạy
quá tốc độ cho phép, dành đƣờng, phóng nhanh vƣợt ẩu, cƣớp khách,...
Trƣớc yêu cầu thực tiễn đề ra, là ngƣời làm công tác quản lý trong lĩnh vực vận
tải, tác giả chọn đề tài “ Quản lý nhà nước đối với phát triển dịch vụ vận tải hành
khách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” dƣới sự hƣớng dẫn của Ts. Nguyễn Thị Lệ Thúy
làm luận văn thạc sĩ.
2.Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1.1.Mục tiêu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, đề tài đề xuất những giải pháp nhằm phát triển
dịch vụ vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2.1.2.Nhiệm vụ nghiên cứu
Trình bày những vấn đề cơ bản áp dụng trong quản lý nhà nƣớc đối với phát
triển dịch vụ vận tải hành khách.
Nghiên cứu thực trạng về QLNN đối với phát triển dịch vụ vận tải hành khách
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Đề xuất, kiến nghị và đƣa ra những giải pháp nhằm gia tăng hiệu quả QLNN về
phát triển dịch vụ vận tải hành khách tại tỉnh Phú Thọ, từ đó từng bƣớc nâng cao
chất lƣợng dịch vụ hiệu quả hoạt động vận tải của tỉnh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc về phát triển dịch vụ vận tải hành khách
đƣờng bộ tại tỉnh Phú Thọ
3.2.Phạm vi nghiên cứu
Về giới hạn không gian nghiên cứu: Luận văn chủ yếu nghiên cứu ở phạm vi
tỉnh Phú Thọ.
Về giới hạn thời gian nghiên cứu: Khoảng thời gian từ năm 2016-2018 và kiến
nghị cho các năm tới.
Chủ thể quản lý: Sở giao thông vận tải Tỉnh Phú Thọ
3
4. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1.Phương pháp tiếp cận
Phƣơng pháp thu thập số liệu: Số liệu từ báo cáo của đơn vị liên quan qua 3
năm 2016-2018, từ quan sát và phỏng vấn nhân viên, ban giám đốc một số sở ban
ngành của tỉnh Phú Thọ,...
4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Phƣơng pháp quan sát: Tác giả quan sát trực tiếp về các hoạt động vận tải hành
khách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ đó có những kiểm chứng xác thực cũng nhƣ
những nhận xét đánh giá chính xác hơn. Nắm bắt nhanh đƣợc tình hình thực tế và
cảm nhận đƣợc những vấn đề còn tiềm ẩn. Vì chính những thực tế về hoạt động vận
tải hành khách đang diễn ra cho ta những thông tin và cảm nhận mà khi thu thập
thông tin qua các phƣơng pháp khác không có.
Phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu: So sánh, phân tích dữ liệu từ báo cáo
thu đƣợc, lập đề xuất, kiến nghị và đƣa ra những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ
vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Dựa vào những thông tin đã thu thập
đƣợc, lập bảng số liệu phản ánh các chỉ tiêu qua từng năm, so sánh số liệu về những
chỉ tiêu đó giữa các năm với nhau về số tƣơng đối (biểu hiện bằng số lƣợng chênh
lệch giữa các năm) và số tuyệt đối (biểu hiện bằng tỷ lệ giữa phần chênh lệch số liệu
chọn làm gốc so sánh). Bên cạnh đó, dựa trên các dữ liệu đã thu thập đƣợc, tiến
hành tổng hợp và rút ra nhận xét, đánh giá. Qua việc tổng hợp để có những nhận
xét, đánh giá tổng quan, toàn diện về vấn đề nghiên cứu.
5.Ý nghĩa lý luận và thực tiến của luận văn
5.1.Ý nghĩa lý luận
Luận văn làm rõ các khái niệm, vai trò, sự cần thiết khách quan phải quản lý
nhà nƣớc đối với lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách, quan điểm của Đảng, nhà
nƣớc trong việc phát triển dịch vụ vận tải hành khách, đặc biệt là làm rõ các biện
pháp quản lý nhà nƣớc về vận tải hành khách
5.2.Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở thực tiễn tại địa phƣơng, đề tài đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng
công tác quản lý nhà nƣớc đối với phát triển dịch vụ vận tải hành khách, đặc biệt là
4
những giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác quản lý từ đó kiến nghị các cơ quan
đƣa ra những hoạch định chiến lƣợc lâu dài và các quy định phù hợp để các thành
phần kinh tế tham gia vào việc phát triển dịch vụ vận tải hành khách
6.Tên và kết cấu luận văn
Tên luận văn: ‘‘Quản lý nhà nƣớc đối với phát triển dịch vụ vận tải hành
khách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
đƣợc trình bày theo kết cấu gồm có 3 chƣơng :
Chương1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn
Chương 2: Thực trạng Quản lý nhà nước đối với phát triển dịch vụ vận tải hành
khách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Chương 3: Kết luận - kiến nghị
5
Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và quản lý nhà nƣớc đối với phát triển dịch vụ
vận tải hành khách
1.1.Phát triển dịch vụ vận tải hành khách
1.1.1. Dịch vụ vận tải hành khách
1.1.1.1. Khái niệm
Dịch vụ và phát triển dịch vụ:
Xét theo nghĩa hẹp và nguồn gốc của từ thì dịch vụ là một công việc mà hiệu
quả của nó đáp ứng một nhu cầu nào đó của con ngƣời nhƣ vận chuyển, cung cấp
nƣớc, khí đốt, điện, bảo dƣỡng và sửa chữa xe cộ, máy móc... Theo Karl Marx, dịch
vụ là hàng hoá, “cũng nhƣ các hàng hoá khác, có giá trị sử dụng, đồng thời có giá trị
trao đổi”. Trên nghĩa rộng và hiện đại, dịch vụ là khái niệm chỉ toàn bộ các hoạt
động mà kết quả hoạt động của chúng không tồn tại dƣới hình thái vật thể. Đó là
các hoạt động thƣơng nghiệp, vận tải, bƣu điện, tài chính, tín dụng, ngân hàng, cung
ứng vật tƣ, y tế, giáo dục, tƣ vấn thông tin...Các hoạt động này đã phát triển thành
những ngành độc lập, có vai trò và chức năng riêng trong nền kinh tế và trong đời
sống xã hội. Nhƣ vậy, dịch vụ xét từ góc độ cơ cấu tổ chức của nền kinh tế là một
lĩnh vực bao gồm nhiều ngành, nhiều bộ phận trong nền kinh tế quốc dân. Dịch vụ
giúp cho các chủ thể sản xuất thực hiện quá trình sản xuất và tái sản xuất một cách
thuận lợi hơn, đạt hiệu quả kinh tế cao hơn và đáp ứng tốt hơn những nhu cầu sinh
hoạt ngày càng phong phú của con ngƣời. Vì vậy, có thể định nghĩa một cách chung
nhất nhƣ sau: “Dịch vụ là những hoạt động lao động mang tính chất xã hội, tạo ra
các sản phẩm hàng hoá không tồn tại dƣới hình thái vật thể nhằm thoả mãn kịp thời,
thuận lợi và hiệu quả hơn các nhu cầu sản xuất và đời sống của con ngƣời”. Dịch vụ
là lĩnh vực “mở”, nó thay đổi, phát triển tuỳ thuộc vào sự phát triển sâu rộng của
phân công lao động xã hội, của những tiến bộ khoa học, công nghệ phục vụ cho sản
xuất, đời sống con ngƣời. Dịch vụ không bao gồm những hoạt động lao động nhằm
mục đích tự phục vụ cho quá trình sản xuất của chủ thể sản xuất, tự phục vụ cho các
nhu cầu sinh hoạt của một ngƣời nào đó.
6
Quan niệm về dịch vụ của doanh nghiệp phản ánh mối qua lại tƣơng tác giữa
doanh nghiệp và khách hàng. Bằng cách đáp ứng những nhu cầu trừu tƣợng của
khách hàng nhƣ lắng nghe khách hàng với sự thông cảm và chia sẻ khi họ gặp một
vấn đề khác nhau khi không thể đáp ứng chính xác cái mà họ cần, doanh nghiệp có
thể bỏ xa các đối thủ cạnh tranh trong cuộc đua về chất lƣợng phục vụ dịch vụ.
Phát triển là tiến trình mà sự vận động đạt đƣợc đến một giai đoạn ở mức cao
hơn, ở một cấp độ tiên tiến hơn và trƣởng thành hơn. Khái niệm “phát triển” trong
thời đại hiện nay đã có những thay đổi quan trọng khi nói đến phát triển cho các
hoạt động kinh tế là “phát triển bền vững” và trở nên thông dụng trong định hƣớng
nghiên cứu và phát triển của con ngƣời. Theo đó, phát triển dịch vụ là một hoạt
động mà sự phát triển cũng gắn liền với sự phát triển của ngành dịch vụ đó, bởi lẽ
ngành dịch vụ chỉ xuất hiện khi ngành đó bƣớc sang một giai đoạn mà các yêu cầu
chất lƣợng và nhu cầu chuyên môn cao của ngành đòi hỏi và xuất hiện. Hay hiểu
theo một cách khác, phát triển dịch vụ là sự biến đổi thị trƣờng cung cấp – sử dụng
một dịch vụ nào đó theo chiều hƣớng tích cực dựa trên sự biến đổi về cả số lƣợng
và chất lƣợng cũng nhƣ cơ cấu của các nhân tố cấu thành nên thị trƣờng dịch vụ.
Nhƣ vậy, để đánh giá sự phát triển của thị trƣờng dịch vụ thì phải đánh giá dựa trên
cả hai khía cạnh, bao gồm số lƣợng các doanh nghiệp tham gia thị trƣờng (bao gồm
cả doanh nghiệp cung ứng và ngƣời sử dụng dịch vụ) và chất lƣợng dịch vụ đƣợc
các doanh nghiệp cung cấp ra thị trƣờng.
Dịch vụ vận tải hành khách
Vận tải đóng một vai trò trọng yếu của các khâu phân phối và lƣu thông hàng
hóa cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu đoi lại của con ngƣời. Hiện nay mục đích thƣơng
mại chiếm số lƣợng nhiều nhất trong tất cả các giao dịch vận tải. Nếu coi toàn bộ
nền kinh tế là một cơ thể sống, trong đó hệ thống giao thông là các huyết mạch thì
vận chuyển hàng hóa là quá trình đƣa các chất dinh dƣỡng đến nuôi các tế bào của
cơ thể sống đó.
Vận tải hành khách là “quá trình di chuyển hay thay đổi vị trí của hàng hóa,
hành khách trong không gian, theo thời gian cụ thể nhằm thỏa mãn nhu cầu của con
ngƣời thông qua các loại hình kinh doanh vận tải đƣờng bộ, đƣờng thủy, đƣờng sắt,
7
đƣờng không”. Vận tải hành khách là “ngành nghề kinh doanh có điểu kiện theo
quy định của pháp luật, hoạt động vận tải hành khách phải phù hợp với quy hoạch
giao thông vận tải đƣờng bộ và mạng lƣới tuyến vận tải.”
Về khái niệm “dịch vụ vận tải” là thƣờng đƣợc dùng nhất trong nền kinh tế
thị trƣờng. Khái niệm này cần đƣợc hiểu nhƣ sau: “Vận tải bản thân trong quá trình
này vẫn mang tính chất của ngành sản xuất vật chất đặc biệt. Nhƣng nó sản xuất đến
đâu thì tiêu thụ đến đó, không nhƣ các ngành sản xuất vật chất khác, quá trình sản
xuất tách rời quá trình tiêu thụ (sản xuất xong mới tổ chức dịch vụ bán sản phẩm),
ngành vận tải sản xuất đến đâu tiêu thụ đến đó (quá trình sản xuất gắn liền với quá
trình tiêu thụ - nhƣ là tổ chức dịch vụ tiêu thụ (bán hàng), nếu nhƣ xét về tiêu thụ thì
ngành vận tải giống nhƣ hoạt động dịch vụ, vì vậy ngƣời ta dùng khái niệm dịch vụ
vận tải”. Dịch vụ vận tải là hoạt động kinh tế diễn ra giữa chủ thể (ngƣời vận tải) và
khách thể (ngƣời sử dụng và trả tiền). Dịch vụ vận tải bao gồm những dịch vụ liên
quan đến việc phục vụ và khai thác các hoạt động vận tải, bao gồm vận tải hàng
không, đƣờng thủy, đƣờng sắt và đƣờng bộ.
Kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách là hoạt động không thể thiếu đƣợc
đối với các ngành kinh doanh vật chất và dịch vụ khác. Trong khi kinh doanh dịch
vụ vận tải hảng hóa chính là khâu cuối cùng đƣa sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng
thì kinh doanh vận tải hành khách là một bộ phận không thể tách rời với rất nhiều
ngành dịch vụ khác nhƣ ăn uống du lịch, mua sắm…Do đó xét trên khía cạnh kinh
tế, thƣơng mại thì dịch vụ vận tải hành khách là việc tiến hành cung cấp những dịch
vụ liên quan đến việc phục vụ và khai thác các yếu tố nhằm phục vụ nhu cầu đi lại
của con ngƣời từ các tổ chức, doanh nghiệp…
Theo một số nhà nghiên cứu, “sản phẩm vận tải là sự di chuyển vị trí của đối
tƣợng chuyên chở, cũng có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng. Bản chất và
hiệu quả mong muốn của sản phẩm vận tải là thay đổi vị trí chứ không phải thay đổi
hình dáng, kích thƣớc, tính chất lý hóa của đối tƣợng vận tải. Sản phẩm vận tải là
sản phảm cuối cùng của ngành giao thông vận tải, các quá trình đẩu tƣ xây dựng, tổ
chức quản lý đều nhằm mục đích tạo ra các sản phẩm vận tải chất lƣợng phục vụ
nhu cầu vận tải của con ngƣời.”
8
Dịch vụ vận tải hành khách đƣờng bộ là hoạt động sử dụng phƣơng tiện giao
thông đƣờng bộ để vận chuyển hành khách trên đƣờng bộ. Dịch vụ này chủ yếu sử
dụng phƣơng tiện vận tải là ô tô. Phƣơng tiện vận tải ô tô là phƣơng tiện giao thông
đƣờng bộ bằng động cơ từ bốn bánh trở lên, không chạy trên đƣờng ray thƣờng
dùng để chở ngƣời và hàng hóa hoặc thực hiện các chức năng công dụng đặc biệt.
Theo quy định của luật GTĐB, “Dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố
định là có xác định bến đi, bến đến và ngƣợc lại và xe chạy theo lịch trình, hành
trình quy định, các điểm dừng để lấy khách, các điểm đỗ cho khách nghỉ ngơi cũng
xác định trong hành trình chạy xe do doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký và đƣợc cơ
quan quản lý tuyến chấp thuận. Bao gồm: tuyến liên tỉnh và tuyến nội tỉnh. Tuyến
liên tỉnh có cự ly từ 300 km trở lên phải xuất phát và kết thúc tại bến xe loại 4 trở
lên. Ngoài ra đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định phải niêm yết những
thông tin sau: “Niêm yết ở phía trên kính trƣớc: điểm đầu, điểm cuối của tuyến;
Niêm yết ở mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại
của đơn vị kinh doanh vận tải; Niêm yết ở trong xe: biển số xe; giá vé; hành trình
chạy xe; dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình; khối lƣợng hành lý miễn
cƣớc; số điện thoại đƣờng dây nóng của đơn vị kinh doanh vận tải; Sở Giao thông
vận tải nơi cấp phù hiệu. Ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phƣơng tiện,
niêm yết khẩu hiệu: “Tính mạng con ngƣời là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ
lục 10 của Thông tƣ 63/2014/2014.”
Dịch vụ vận tải hành khách không theo tuyến cố định là “loại hình vận tải mà
hành trình, lịch trình theo yêu cầu của khách hay còn đƣợc gọi theo một cách khác
là kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng”. Hoạt động “kinh doanh vận tải
hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định và đƣợc
thực hiện theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và
ngƣời thuê vận tải”. Theo quy định trên, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp
đồng là hình thức kinh doanhvận tải không theo tuyến cố định và đƣợc thực hiện
theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và ngƣời thuê
vận tải. Ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng là ô tô đƣợc dùng vào mục đích kinh
9
doanh vận tải hành khách theo hợp đồng. Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng
phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”.
Dịch vụ vận tải hành khách bằng xe taxi có lịch trình và hành trình theo yêu
cầu của hành khách; cƣớc tính theo đồng hồ tính tiền căn cứ vào ki lô mét lăn bánh,
thời gian chờ đợi.
Ngƣời vận tải hành khách đƣờng bộ là tổ chức, cá nhân sử dụng phƣơng tiện
giao thông đƣờng bộ để thực hiện hoạt động vận tải hành khách đƣờng bộ.
1.1.1.2.
Phân loại dịch vụ vận tải
a. Các phƣơng thức vận tải
Các phƣơng thức vận tải bao gồm:
-
Vận tải hàng không
-
Vận tải đƣờng thủy
-
Vận tải đƣờng sắt
-
Vận tải đƣờng bộ
b. Các loại hình vận tải hành khách đƣờng bộ
-
Dịch vụ vận tải hành khách đƣờng bộ theo tuyến cố định
-
Dịch vụ vận tải hành khách đƣờng bộ bằng xe buýt
-
Dịch vụ vận tải hành khách đƣờng bộ bằng xe taxi
-
Dịch vụ vận tải hành khách đƣờng bộ theo hợp đồng
1.1.1.3.
Vai trò, ý nghĩa của dịch vụ vận tải hành khách
a. Vai trò của dịch vụ vận tải hành khách
Dịch vụ vận tải hành khách là loại hình vận tải triệt để từ cửa đến cửa, điều
kiện thực hiện trên mọi địa hình, chính vì vậy nó có vai trò quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Vận tải hành khách là phƣơng thức vận tải triệt để duy trì đóng
vai trò là phƣơng thức tiếp chuyển cho các phƣơng thức vận tải khác. Có thể khắc
phục các điều kiện khó khăn về địa hình, thời tiết, có thể đi đến mọi nơi của nền
kinh tế. Phƣơng tiện vận tải ô tô đa dạng về chủng loại, đáp ứng cho việc vận
chuyển hàng hóa đa dạng với hiệu quả cao.
* Đối với sản xuất
10
- Vận tải là khâu quan trọng trong quá trình sản xuất công nghiệp, cung cấp
nguyên, nhiên vật liệu cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Ảnh hƣởng đến số lƣợng và chất lƣợng công tác xây dựng cơ bản, đến sử
dụng vốn của doanh nghiệp và giá thành sản xuất công nghiệp
- Tiếp tục quá trình sản xuất trong lƣu thông
- Xóa đi khoảng cách giữa thành phố và nông thôn, miền ngƣợc miền xuôi,
giữa các địa phƣơng, giữa các quốc gia.
* Đối với đời sống con người
Thỏa mãn nhu cầu vận tải của con ngƣời: đi học, đi làm, đi chợ mua sắm.
Tạo điều kiện tiếp xúc về thông tin, kiến thức, văn hóa,...
* Đối với xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng, xây dựng lực lƣợng, làm nhiệm vụ
kinh tế quân đội.
b. Ý nghĩa của dịch vụ vận tải hành khách
- Hỗ trợ cho sự dịch chuyển ngƣời dân của các vùng miền khác nhau, góp
phần mở rộng giao lƣu đến các miền khác nhau của đất nƣớc, các quốc gia. Đồng
thời,việc này cũng thể hiện vị trí của ngành vận tải hành khách Việt Nam trên
trƣờng quốc tế.
- Thực hiện giải quyết vấn đề về việc làm cho ngƣời lao động, cải thiện trình
độ nghề nghiệp, thúc đẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế tại địa phƣơng.
- Là động lực quan trọng trong việc mở rộng các mối quan hệ kinh tế với các
nƣớc trên thế giới.
1.1.2. Phát triển dịch vụ vận tải hành khách
1.1.1.4.
Khái niệm
Phát triển dịch vụ là sự biến đổi thị trƣờng cung cấp và sử dụng một dịch vụ
nào đó theo chiều hƣớng tích cực dựa trên sự biến đổi về chất lƣợng và số lƣợng
cũng nhƣ cơ cấu của các nhân tố cấu thành nên thị trƣờng dịch vụ. Nhƣ vậy để đánh
giá sự phát triển của thị trƣờng dịch vụ thì phải đánh giá trên cả hai khía cạnh gồm:
số lƣợng các doanh nghiệp tham gia thị trƣờng (bao gồm đơn vị cung ứng và đơn vị
sử dụng) và chất lƣợng dịch vụ đƣợc cung cấp ra thị trƣờng. Mục đích của phát
11
triển dịch vụ là làm gia tăng lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ, gia tằng lƣợng cung
cấp, gia tăng các kênh phân phối,... nhằm tăng về lƣợng giá trị và hiệu quả của nhà
cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, có thể thấy rằng: “nhu cầu sử dụng
dịch vụ vận tải hành khách bằng nhiều loại phƣơng tiện không ngừng gia tăng cả về
tần suất cũng nhƣ chủng loại. Nhu cầu sử dụng nhiều loại dịch vụ hiện đại hơn, có
nhiều tiện ích hơn cho khách hàng. Vì vậy, các doanh nghiệp phải luôn phát triển
quy mô dịch vụ của mình để đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng, đồng thời có
thể mở rộng và gia tăng thị phần của mình nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cho
doanh nghiệp. Vì thế, phát triển dịch vụ vận tải hành khách là gia tăng giá trị dịch
vụ bằng việc mở rộng quy mô cung ứng, nâng cao chất lƣợng dịch vụ, mở rộng
mạng lƣới và đa dạng hóa chủng loại dịch vụ cho khách hàng nhằm mang lại hiệu
quả cao hơn cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ”. Trong bối cảnh các dịch vụ
công nghệ liên quan đến vận tải hành khách và kinh tế thị trƣờng phát triển mạnh
mẽ, nếu doanh nghiệp nào đầu tƣ, cung cấp dịch vụ không đạt hiệu quả thì phải
chấp nhận bị thiệt hại, vì vậy, doanh nghiệp nào có đƣợc chất lƣợng dịch vụ tốt,
thỏa mãn đƣợc nhu cầu khách hàng sẽ có cơ hội phát triển tốt hơn.
1.1.1.5.
Tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ vận tải hành khách
Tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ vận tải hành khách nhƣ:
Số lƣợng hành khách vận chuyển qua các năm: “là số lƣợng ngƣời thực tế
đƣợc vận chuyển bởi các doanh nghiệp vận tải hành khách và đƣợc ghi trong hợp
đồng vận chuyển.”
Số lƣợng hành khách luân chuyển qua các năm:” là tích số của số lƣợng hành
khách và cự ly vận chuyển thực tế.”
Số lƣợng phƣơng tiện bình quân qua các năm: “là tổng số phƣơng tiện bình
quân hàng năm tham gia hoạt động vận tải hành khách của các doanh nghiệp tham
gia hoạt động vận tải hành khách.”
Số lƣợng ngƣời lao động tham gia vào lĩnh vực VTHK: là tổng số ngƣời lao
động đang làm việc trong lĩnh vực dịch vụ về VTHK bao gồm ngƣời làm công tác
lái xe, phục vụ trên xe, phục vụ tại các bến bãi, điều hành…
- Xem thêm -