BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
HOÀNG TRỌNG MẠNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2019
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
HOÀNG TRỌNG MẠNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Văn Thanh
Phú Thọ, năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều
được chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá
nhân tôi (ngoài phần đã trích dẫn).
Phú Thọ, ngày tháng 7 năm 2020
Tác giả
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo giảng dạy chương
trình cao học của Trường Đại học Hùng Vương đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Đặng
Văn Thanh - người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều
ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, lãnh đạo Văn phòng huyện ủy, Văn
phòng UBND thành phố Việt Trì, Phòng nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Phòng Văn hóa thể dục thể thao và các xã trên địa bàn thành phố Việt Trì đã tạo
điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan chủ quản, gia đình, người thân,
bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
này./..
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
DANH MỤC VIÊT TẮT .................................................................................... vii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ................................................................................ vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
4. Quan điểm, phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu....................... 3
5. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 4
6. Kết cấu luận văn ................................................................................................ 4
7. Tổng quan nghiên cứu có liên quan .................................................................. 5
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ........................ 7
1.1. Kinh tế nông nghiệp và phát triển kinh tế nông nghiệp ................................. 7
1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 7
1.1.2. Nội dung phát triển kinh tế nông nghiệp................................................... 11
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển kinh tế nông nghiệp ........................ 12
1.1.4 Vai trò của phát triển kinh tế nông nghiệp ................................................. 14
1.2. Quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp ................................... 18
1.2.1. Quan niệm về quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp ......... 18
1.2.2. Vai trò của quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp .............. 21
1.2.3 Nội dung của quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp ........... 25
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp ở một số
địa phương trong nước và bài học rút ra cho Thành phố Việt Trì ...................... 29
1.3.1 Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp ở một số
địa phương trong nước ........................................................................................ 29
iv
1.3.2 Bài học cho Thành phố Việt Trì ................................................................. 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT
TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ ...................................................................................... 35
2.1. Phát triển kinh tế nông nghiệp ở Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ........... 35
2.1.1. Tổng quan về Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ...................................... 35
2.1.2. Phát triển kinh tế nông nghiệp ở Thành phố Việt Trì ............................... 39
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
Thành phố Việt Trì .............................................................................................. 46
2.2.1 Ban hành văn bản pháp luật về phát triển kinh tế nông nghiệp ................. 46
2.2.2 Ban hành, chỉ đạo thực hiện các chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển
kinh tế nông nghiệp ............................................................................................. 51
2.2.3 Xây dựng chiến lược quy hoạch, kế hoạch về phát triển kinh tế nông
nghiệp .................................................................................................................. 66
2.2.4 Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp ....... 68
2.2.5 Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp............... 70
2.2.6 Tổ chức kiểm tra, giám sát về phát triển kinh tế nông nghiệp ................... 74
2.3. Đánh giá về quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
Thành phố Việt Trì .............................................................................................. 75
2.3.1 Những kết quả đạt được ............................................................................. 75
2.3.2 Những tồn tại .............................................................................................. 76
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ.................................................................. 78
3.1. Định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp và quan điểm về tăng cường
quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Việt
Trì ........................................................................................................................ 78
3.1.1 Định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp ............................................... 78
v
3.1.2 Quan điểm về tăng cường quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn Thành phố Việt Trì .............................................................. 81
3.2. Các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn Thành phố Việt Trì .............................................................. 82
3.2.1 Hoàn thiện các chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp của Thành phố 82
3.2.2 Hoàn thiện công tác quy hoạch, xây dựng chiến lược, chương trình, kế
hoạch phát triển kinh tế nông nghiệp .................................................................. 84
3.2.3 Đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu, tiến bộ khoa học công nghệ vào sản
xuất ...................................................................................................................... 87
3.2.4 Xây dựng cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho kinh tế nông nghiệp phát triển 90
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 94
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng
Bảng 2.1: Kết quả khảo sát về chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển
kinh tế nông nghiệp ............................................................................................. 50
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về ban hành, chỉ đạo các chính sách phát triển kinh
tế nông nghiệp của địa phương ........................................................................... 54
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về lập quy hoạch phát triển kinh tế nông nghiệp .... 67
Bảng 2.4: Tình hình nguồn nhân lực quản lý lĩnh vực nông nghiệp của thành phố
Việt Trì ................................................................................................................ 69
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế nông nghiệp của
Thành phố ............................................................................................................ 73
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về thanh tra, kiểm tra phát triển kinh tế nông nghiệp
của Thành phố ..................................................................................................... 75
Hình
Hình 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý phát triển kinh tế nông nghiệp ..................... 28
Hình 2.1: Bản đồ hành chính thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ......................... 35
Hình 2.2: Tình hình GDP ngành nông nghiệp của thành phố Việt Trì ............... 39
Hình 2.3: Tỷ trọng GDP ngành nông nghiệp của thành phố Việt Trì ................. 40
Hình 2.4: Tình hình thu NSNN của ngành nông nghiệp của thành phố Việt Trì 43
Hình 2.5: Mô hình tổ chức quản lý ngành nông nghiệp ..................................... 69
vii
DANH MỤC VIÊT TẮT
GDP
: Tổng sản phẩm quốc dân
HĐND
: Hội đồng nhân dân
NTM
: Nông thôn mới
QLNN
: Quản lý nhà nước
TP
: Thành phố
UBND
: Ủy ban nhân dân
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn hay còn gọi là "tam nông" là vấn đề
được Đảng Cộng sản Việt Nam rất quan tâm và coi trọng trong suốt quá trình
lãnh đạo đất nước. Trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, CNH-HĐH nông
nghiệp, nông thôn được coi là một trong những vấn đề được ưu tiên đặc biệt
của Đảng và Nhà nước ta. Việc tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn, đầu tư phát triển giống mới có năng suất, chất lượng cao, phát
triển các cụm công nghiệp, làng nghề, tiểu thủ công nghiệp, chương trình xây
dựng nông thôn mới đã có tác động tích cực đến việc sản xuất, tạo việc làm
và xóa đói, giảm nghèo, làm thay đổi bộ mặt nông thôn cả nước trong đó có
thành phố Việt Trì.
Ngoại thành TP Việt Trì có tổng diện tích đất tự nhiên là 6.664,45ha
(chiếm 59,64%), gồm 10 xã: Chu Hoá, Hùng Lô, Hy Cương, Kim Đức,
Phượng Lâu, Sông Lô, Tân Đức, Thanh Đình, Thuỵ Vân và Trưng Vương. Về
cơ bản các xã này có điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng phát
triển khá so với các địa phương khác trong tỉnh... là những thuận lợi trong quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ngoại thành theo hướng đa dạng
hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo động lực đẩy mạnh phát triển kinh tế nông
nghiệp, nông thôn, góp phần nâng cao đời sống của nông dân. Lĩnh vực nông
nghiệp có sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng đầu tư có
chiều sâu, thâm canh, tăng cường chuyển giao, ứng dụng khoa học - công
nghệ; xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế hoạch phát triển nông nghiệp đô
thị giai đoạn 2016-2020; khuyến khích tăng diện tích, nhân rộng các mô hình
sản xuất rau, quả an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP; hoa chất lượng cao tập
trung ở các xã: Sông Lô, Tân Đức, Thanh Đình; thực hiện bảo tồn giống hồng
Hạc Trì tại xã Kim Đức; khuyến khích các đơn vị tư nhân đầu tư vào nông
nghiệp, bước đầu hình thành mô hình trồng bưởi Diễn, dưa các loại, chuối,
2
thanh long, nho, măng tây xanh trên vùng đất bãi.
Mặc dù, kinh tế nông nghiệp những năm qua của Thành phố Việt Trì đã
có những bước tăng trưởng đáng kể nhưng bên cạnh những mặt làm được,
thành phố vẫn còn không ít vấn đề cần quan tâm trong quản lý nhà nước về
phát triển kinh tế nông nghiệp. Các mô hình kinh tế chất lượng cao còn ít, giá
trị thu nhập bình quân/ha canh tác đạt thấp; việc tổ chức thực hiện Nghị quyết
của BCH Đảng bộ thành phố về phát triển kinh tế nông nghiệp.
Từ những tồn tại nêu trên và từ yêu cầu phát triển kinh tế nông nghiệp,
tác giả luận văn chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với phát triển kinh tế
nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ” cho luận văn
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất được các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với
phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nước đối
với phát triển kinh tế nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với phát triển kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ hiện nay.
- Đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm tăng cường quản lý nhà
nước đối với phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Công tác quản lý nhà nước đối
với phát triển kinh tế nông nghiệp
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- Về thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2018, tầm nhìn giải pháp đến
năm 2023.
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
Luận văn được thực hiện trên quan điểm duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lenin, tuân thủ tư tưởng phát triển vì dân, do dân
của Bác Hồ và chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước Việt Nam về
quản lý nhà nước đối với phát triển kinh tế nông nghiệp.
4.2 Phƣơng pháp tiếp cận
Dựa trên quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin; tư tưởng Hồ Chí
Minh; quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước ta; dựa trên các lý thuyết
về kinh tế học phát triển, kinh tế du lịch, phát triển nông thôn, quản lý kinh tế,
kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô… đồng thời kế thừa, tiếp thu có chọn lọc những
kết quả nghiên cứu về các vấn đề thuộc nội dung liên quan đến luận văn trong
các công trình khoa học đã được công bố.
4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
”
Luận văn sử dụng hai nguồn số liệu chủ yếu:
- Tài liệu thứ cấp: các báo cáo của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân Thành phố và các thông tin qua sách báo, thư viện. Luận văn vận dụng
đường lối chính sách của Đảng và Chính phủ, lý thuyết về khao học quản lý,
kinh nghiệm quản lý trong và ngoài nước, đề xuất các quan điểm, định hướng
các giải pháp, kiến nghị hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển kinh tế
nông nghiệp.
- Tài liệu sơ cấp: Các thông tin dữ liệu thu thập được qua các phiếu
điều tra, khảo sát được tiến hành với một số cán bộ quản lý phát triển kinh tế
4
nông nghiệp, các hợp tác xã, các doanh nghiệp, các hộ sản xuất trong lĩnh vực
nông nghiệp.
Mẫu nghiên cứu: Điều tra 150 mẫu. Nội dung khảo sát về đánh giá các
nội dung quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp.
Thời gian khảo sát từ trong tháng 6/2019, phương pháp phát phiếu trực
tiếp để đảm bảo 100% phiếu thu về hợp lệ.
Phương pháp phân tích, tổng hợp thông tin
- Đi từ hướng phân tích tổng hợp, từ cơ sở lý thuyết rồi đề cập những
vấn đề đang diễn ra để làm rõ thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với
phát triển kinh tế nông nghiệp, cùng với sự đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý phát triển kinh tế nông nghiệp của Thành phố Việt Trì.
- Các dữ liệu được thống kê, tổng hợp và phân tích thành các bảng biểu,
phác thảo đồ thị, biểu đồ và lập bảng so sánh giữa các đối tượng theo thời
gian.
5. Đóng góp mới của luận văn
Luận văn góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về
phát triển kinh tế nông nghiệp;
Luận văn góp phần làm rõ thực trạng quản lý nhà nước về phát triển
kinh tế nông nghiệp của Thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn
2016 – 2018;
Luận văn cũng kiến nghị một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước
về phát triển kinh tế nông nghiệp của Thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ trong
giai đoạn 2019 – 2022.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nước về phát
triển kinh tế nông nghiệp
5
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về phát triển kinh tế nông
nghiệp của Thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về phát triển kinh tế
nông nghiệp của Thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ.
7. Tổng quan nghiên cứu có liên quan
Hiện nay có một số công trình nghiên cứu về quản lý Nhà nước đối với
phát triển kinh tế nông nghiệp, điển hình như:
phan Huy Đường (2010), “Quản lý nhà nước về kinh tế”, Nhà xuất bản
học quốc gia. Trên cơ sở đúc kết lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về
kinh tế trong nền kinh tế thị trường hiện và trong quá tr nh đổi mới nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Giáo tr nh đã khái
quát hóa các khái niệm, phạm trù, các yếu tố, bộ phận cấu thành, các chức
năng, nguyên tắc, phương pháp, tổ chức bộ máy thông tin và quyết định quản
lý, cán bộ, công chức QLNN về kinh tế.
Nguyễn Thị Thủy Tiên (2018), Quản lý nhà nước về nông nghiệp ở thị xã
Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn
đã thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác
QLNN về nông nghiệp.
- Làm rõ thực trạng công tác QLNN về nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn thời
gian qua.
- Xây dựng các giải pháp nhằm tăng cường QLNN về nông nghiệp ở
thị xã Điện Bàn thời gian đến.
Huỳnh Thị Kim Anh (2019), Quản lý nhà nước về nông nghiệp huyện Duy
Xuyên, tỉnh Quảng Nam, luận văn thạc sỹ, Học Viện Nông Nghiệp. Luận văn góp
phần làm rõ thêm những vấn đề lý luận về quản lý nông nghiệp trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế và biến đổi khí hậu. Làm rõ thực trạng QLNN về nông
nghiệp ở huyện Duy Xuyên trong thời gian qua; phát hiện những hạn chế, nguyên
6
nhân hạn chế. Đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về
nông nghiệp ở huyện Duy Xuyên trong thời gian tới.
Nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với nông nghiệp và phát triển nông
nghiệp, Luận án tiến sỹ của Hoàng Sỹ Kim (2016). Nghiên cứu này không những
làm rõ vị trí, đặc điểm của nông nghiệp mà còn đi sâu vào phát triển nông nghiệp
bền vững, các chủ thể kinh tế nông nghiệp, các nguồn lực và sự tác động của tiến
bộ khoa học, yếu tố thị trường, chính sách phát triển cũng như quản lý nhà nước
về nông nghiệp; thể hiện rõ nhận thức lý luận về quản lý nhà nước đối với
nông nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, làm rõ những căn cứ,
nội dung đổi mới quản lý nhà nước về nông nghiệp trước yêu cầu hội nhập.
Bùi Thanh Tuấn (2013), “Quản lý nhà nước về nông nghiệp ở tỉnh Tuyên
Quang”, Hà Nội. Trên cơ sở khảo sát, đánh giá thực trạng QLNN về nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, luận văn Thạc sĩ đưa ra những giải pháp hoàn
thiện QLNN nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo tinh thần Nghị quyết
Trung ương 7 (Khóaa X) của Đảng và Nghị quyết hội biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên
Quang lần thứ XV. Luận văn đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần
hoàn thiện QLNN về nông nghiệp phù hợp với điều kiện tự nhiên và KT-XH của
tỉnh Tuyên Quang, tận dụng được những thuận lợi và khắc phục những khó khăn
để phát triển nông nghiệp. Đồng thời, chú trọng xây dựng bộ máy quản lý, cải tiến
công tác QLNN đối với nông nghiệp trên địa bàn tỉnh và sử dụng hợp lý các
nguồn lực để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của phát triển nông nghiệp.
Nhìn chung đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý nhá nước đối với
kinh tế nông nghiệp hoặc ngành nông nghiệp. Tuy nhiên, nghiên cứu được thực
hiện tại các địa phương khác nhau với những đặc điểm khác biệt so với Thành phố
Việt Trì. Hiện tại, tác giả nhận thấy cũng chưa có một công trình nghiên cứu chính
thức nào về quản lý nhà nước đối với phát triển kinh tế nông nghiệp tại Thành phố
Việt Trì. Do đó, nghiên cứu của tác giả hoàn toàn không trùng lắp với các công
trình khác công bố.
7
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
1.1. Kinh tế nông nghiệp và phát triển kinh tế nông nghiệp
1.1.1 Khái niệm
1.1.1.1 Nông nghiệp và kinh tế nông nghiệp
“Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
ai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và
nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số
nguyên liệu cho công nghiệp; nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao
gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa
rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.”
Nông nghiệp được hiểu theo hai nghĩa, nông nghiệp theo nghĩa hẹp và
theo nghĩa rộng.
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp, bao gồm trồng trọt và chăn nuôi.
Trồng trọt bao gồm: trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực
phẩm, cây ăn quả, cây dược liệu… thỏa mãn nhu cầu lương thực cho con
người, thức ăn cho gia súc, gia cầm và nguyên liệu cho công nghiệp.
Chăn nuôi bao gồm: chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi ong, nuôi tằm…
thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng trong khẩu phần ăn hàng ngày của con người,
nguyên liệu cho công nghiệp và một phần quan trọng khác đáp ứng nhu cầu
mặc, dược liệu để làm thuốc chữa bệnh... Các ngành trên lại có thể phân thành
những ngành nhỏ hơn (phân ngành), chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau.
Trồng trọt cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và làm cho chăn nuôi phát triển.
Ngược lại chăn nuôi cung cấp phân bón, sức kéo để tăng sức sản xuất, kết hợp
với trồng trọt tạo ra nền nông nghiệp bền vững. Đó chính là hai bộ phận căn
bản của NN theo nghĩa hẹp.
8
Nông nghiệp theo nghĩa rộng, NN bao gồm các ngành nông nghiệp lâm nghiệp - ngư nghiệp - diêm nghiệp. Đây là tổ hợp các ngành gắn liền với
các quá trình sinh học bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp (trồng và
khai thác, bảo vệ tài nguyên rừng), ngư nghiệp (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ
sản) và diêm nghiệp (khai thác muối từ nước biển). Trong cơ cấu này, sản
phẩm của sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp - diêm nghiệp không chỉ đáp ứng
cho nhu cầu tiêu dùng thiết yếu của xã hội, mà còn đáp ứng một lượng lớn
cho nhu cầu cuất khẩu và làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp. Bên
cạnh đó phát triển toàn diện NN theo nghĩa rộng còn tạo tiền đề, điều kiện để
các ngành kinh tế khác phát triển và tạo ra sự cân bằng môi trường sinh thái.
Kinh tế nông nghiệp bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp
là lĩnh vực sản xuất vật chất nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu về lương
thực, thực phẩm cho nhân dân, làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và
làm nguồn hang cho xuất khẩu.
Kinh tế nông nghiệp có các đặc trưng sau đây:
Nông nghiệp là ngành kinh tế chịu sự tác động và chi phối mạnh của
quy luật tự nhiên như: đất đai, khí hậu, thời tiết, sinh vật… Sản xuất nông
nghiệp có tính chất liên ngành và diễn ra trong phạm vi không gian lớn, thời
gian dài, từ cung cấp các điều kiện sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản
phẩm.
Trong sản xuất nông nghiệp, quá trình lao động của con người phụ
thuộc vào quá trình hoạt động của các sinh vật sống theo quy luật vận động
phát triển riêng. Con người nghiên cứu và tuân theo các luật phát triển đó để
tạo ra các sản phẩm nông nghiệp và từ đó đem lại lợi ích cho chính nông
nghiệp và xã hội
Sự không đồng đều về trình độ năng lực, phát triển, khả năng quản lý
cùng với các điều kiện về cơ sở vật chất – kỹ thuật giữa các vùng làm cho
9
KTNN ở nông thôn yếu kém. Từ đó tác động tiêu cực đến cả đầu vào và đầu
ra của nông sản hàng hóa. Vai trò của nhà nước trong tìm kiếm, mở rộng thị
trường chưa được củng cố đúng mức làm cho nông dân bị thiệt thòi về lợi ích
kinh tế, không yên tâm đầu tư vốn và công nghệ để mở rông sản xuất.
Trong KTNN, đối với các nước đang phát triển và chậm phát triển thì
việc chuyển từ một nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, tự cung tự cấp và chưa có nền
công nghiệp phát triển sang nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa, vận động
theo cơ chế thị trường là một thách thức không nhỏ. Chất lượng sản phẩm,
năng xuất lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản còn thấp. Mặt khác,
việc khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên làm cho tính bền vững của phát
triển nông–lâm–ngư nghiệp bị ảnh hưởng, môi trường sinh thái mất cân đối.
Sự tác động mạnh mẽ bởi các quy luật kinh tế như quy luật cung – cầu,
quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị cũng như các quy luật khác của nền kinh
tế thị trường cũng ảnh hưởng tới quá trình phát triển KTNN, quá trình chuyển
từ nền nông nghiệp tự cấp, tự túc sang nền nông nghiệp hàng hóa, tức là sản
phẩm nông nghiệp sản xuất ra không chỉ phục vụ cho nhu cầu hàng ngày cho
chính bản thân người nông dân mà còn được đem ra tiêu thụ trên thị trường.
Khi đó, ngoài những ảnh hưởng, tác động của những quy luật mang tính chất
đặc thù của ngành nông nghiệp, nó còn chịu tác động bởi các yếu tố thị
trường, các quy luật kinh tế nói chung…
Ngoài ra, trong phát triển KTNN thì hoạt động sản xuất nông nghiệp
giữ vai trò chủ yếu, quan trọng. Chính vì vậy, nó cũng chịu ảnh hưởng chi
phối bởi các đặc điểm trong sản xuất nông nghiệp.
Lý luận và thực tiễn đã chứng minh rằng, kinh tế nông nghiệp đóng vai
trò nền tảng khởi đầu cho sự phát triển KT-XH của hầu hết các quốc gia, dựa
vào SXNN để tạo sản lượng lương thực, thực phẩm cần thiết đủ để nuôi sống
dân tộc mình và tạo nền tảng cho các ngành, các hoạt động kinh tế khác phát
10
triển. Khi nhu cầu xã hội ngày càng cao, các hoạt động KT-XH phát triển,
nguồn lực tự nhiên phục vụ phát triển nông nghiệp eo hẹp dần, khi đó nông
nghiệp giảm bớt phụ thuộc vào tự nhiên còn điều kiện tự nhiên, thì giảm dần
khả năng tự tái tạo, lúc này phát triển nông nghiệp phải dựa trên cơ sở sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực khan hiếm phục vụ SXNN.
1.1.1.2 Phát triển kinh tế nông nghiệp
Phát triển được hiểu là một quá trình lớn lên, tăng tiến mọi lĩnh vực.
Bất cứ trong lĩnh vực nào, sự phát triển đều thỏa mãn các thành tố như: sự
tăng lên về cả chất và lượng; sự thay đổi về cơ cấu, thể chế, chủng loại, tổ
chức; sự thay đổi về thị trường; và giữ công bằng xã hội, an ninh, trật tự. Phát
triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn cũng không nằm ngoài nội dung đó.
Phát triển kinh tế có thể được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của
nền kinh tế, bao gồm cả việc gia tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm, hiệu
quả sản xuất kinh doanh và chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội theo hướng
tiến bộ và nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
Phát triển kinh tế nông nghiệp là sự biến đổi về chất các ngành sản xuất
nông nghiệp trên cơ sở ứng dụng những thành tựu của khoa học, công nghệ
và phương thức canh tác hiện đại, gắn với sự phát triển của các ngành dịch
vụ, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng kết cấu hạ tầng vật chất, xây dựng nông
thôn mới nhằm tạo ra một nền nông nghiệp sinh thái, hiện đại với năng suất
lao động và hiệu quả cao, nông thôn văn minh, tiến bộ, đời sống vật chất, văn
hóa tinh thần của dân cư nông thôn trên địa bàn ngày càng được nâng cao.
Sự biến đổi về chất ở đây cần được hiểu theo nghĩa là sự phát triển
mang tính cách mạng: Sự tăng trưởng về lượng gắn liền với nâng cao chất
lượng và hiệu quả kinh tế - xã hội, sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng tiến bộ,
hiện đại, cải tạo và bảo vệ môi trường sinh thái, môi trường xã hội. Trên cơ sở
áp dụng những thành tựu của khoa học, công nghệ và quản lý với mục tiêu
11
trên là nâng cao chất lượng cuộc sống về vật chất, văn hóa, tinh thần của dân
cư nông thôn, xây dựng nông thôn mới giàu đẹp, văn minh và hiện đại.
1.1.2. Nội dung phát triển kinh tế nông nghiệp
Phát triển kinh tế nông nghiệp được xem như quá trình biến đổi cả về
lượng và chất; đó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của ba
vấn đề về kinh tế, xã hội và môi trường của SXNN. Theo cách hiểu như vậy,
nội dung của phát triển kinh tế nông nghiệp được khái quát theo ba tiêu thức:
Một là, sự gia tăng sản lượng nông nghiệp của nền kinh tế và mức gia tăng
sản lượng bình quân trên một đầu người. Đây là tiêu thức thể hiện quá trình
biến đổi về lượng của SXNN, điều kiện cần để nâng cao mức sống vật chất
cho người dân và thực hiện các mục tiêu khác của phát triển. Hai là, sự biến
đổi theo đúng xu thế của cơ cấu nông nghiệp. Đây là tiêu thức thể hiện quá
trình biến đổi về chất kinh tế của SXNN và dùng để phân biệt các giai đoạn
phát triển hay so sánh trình độ phát triển SXNN giữa các thời kỳ. Ba là, sự
biến đổi theo hướng ngày càng tốt hơn về các vấn đề xã hội, bảo vệ môi
trường.
- Phát triển nông nghiệp về kính tế: là sự tiến bộ về mọi mặt của nền
nông nghiệp về kinh tế, thể hiện ở quá trình tăng trưởng kinh tế cao, ổn định
và sự thay đổi về chất của nền nông nghiệp, gắn với quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, xã hội và môi trường theo hướng tiến bộ.
- Phát triển nông nghiệp về xã hội: là quá trình phát triển đạt được kết
quả ngày càng cao trong việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, đảm bảo
chế độ dinh dưỡng và chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân, mọi người dân
nhất là ở nông thôn được có cơ hội học hành, có việc làm, giảm tình trạng đói
nghèo, nâng cao trình độ văn minh về đời sống vật chất, tinh thần cho mọi
thành viên xã hội, tạo sự đồng thuận và tính tích cực xã hội ngày càng cao.
- Phát triển nông nghiệp về môi trường là khai thác họp lý, sử dụng
- Xem thêm -