BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
NGUYỄN HOÀNG GIÁP
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN THANH SƠN,
TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Xuân Hòa
TS. Lê Thị Thanh Thủy
Phú Thọ, năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Quản lý nhà nước đối với xây dựng nông thôn mới tại huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ” là công trình nghiên cứu của tôi, có sự giúp đỡ và
hƣớng dẫn của thầy giáo TS. Hoàng Xuân Hòa và cô giáo GVC.TS Lê Thị
Thanh Thủy. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho
việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc thu thập từ các nguồn khác nhau có
ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng, cũng
nhƣ kết quả luận văn của mình.
Việt Trì, tháng 7 năm 2019
TÁC GIẢ
Nguyễn Hoàng Giáp
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài “Quản lý nhà nước đối
với xây dựng nông thôn mới tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ”, tôi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên nhiệt tình của Ban Giám hiệu
trƣờng Đại học Hùng Vƣơng, khoa Quản lý kinh tế và các bạn học viên của
lớp Thạc sỹ Quản lý kinh tế khóa 2017 - 2019.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau
đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh của trƣờng Đại
học Hùng Vƣơng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học
tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu
sắc nhất tới Tiến sỹ Hoàng Xuân Hòa và cô giáo GVC.TS Lê Thị Thanh Thủy
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Để có những thành công trong quá trình nghiên cứu đề tài này, tôi đƣợc
sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các đồng chí lãnh đạo và cán bộ trong Huyện
ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Sơn; Văn phòng điều phối NTM huyện
Thanh Sơn và UBND các xã, thị trấn đã tạo điều kiện cung cấp những tài liệu
liên quan để tôi hoàn thành tốt nội dung đề tài của mình.
Do lĩnh vực nghiên cứu có rất nhiều nội dung cần phải phân tích tìm
hiểu nguyên nhân và đề xuất các giải pháp hợp lý nên sẽ không tránh khỏi
những hạn chế. Tôi rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến chân thành của quý
Thầy Cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Việt Trì, tháng 7 năm 2019
TÁC GIẢ
Nguyễn Hoàng Giáp
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .............. 3
5. Đóng góp mới của luận văn .................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn .............................................................................. 4
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................. 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ... 7
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với xây dựng NTM ................. 7
1.1.1. Một số khái niệm về quản lý nhà nƣớc đối với xây dựng NTM ........ 7
1.1.2. Quản lý nhà nƣớc về xây dựng NTM ................................................ 7
1.1.3. Một số vấn đề chung về xây dựng nông thôn mới ............................. 8
1.2. Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới .................................. 14
1.2.1. Nội dung quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ................. 14
1.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng tới QLNN về xây dựng NTM ...................... 20
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở một số
địa phƣơng trong nƣớc và những bài học rút ra ........................................ 25
1.3.1. Kinh nghiệm trong chỉ đạo xây dựng nông thôn mới ở huyện Thanh
Ba, tỉnh Phú Thọ ...................................................................................... 25
1.3.2. Kinh nghiệm trong chỉ đạo xây dựng nông thôn mới ở huyện Thanh
Thủy, tỉnh Phú Thọ .................................................................................. 27
iv
1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong
quản lý nhà nƣớc đối với xây dựng nông thôn mới ................................... 30
Chƣơng 2:THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ
THỌ ........................................................................................................ 33
2.1. Khái quát về đặc điểm huyện Thanh Sơn........................................... 33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................... 33
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................... 34
2.1.3. Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế, xã hội ............................ 36
2.2. Đánh giá kết quả 10 năm thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thanh Sơn ........................... 39
2.2.1. Kết quả thực hiện các mục tiêu của Chƣơng trình .......................... 39
2.2.2. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới........... 40
2.3.3. Kết quả huy động nguồn lực giai đoạn 2016 đến nay ..................... 45
2.2.4. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân của những hạn chế, yếu
kém .......................................................................................................... 46
2.3. Thực trạng QLNN đối với xây dựng NTM tại huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ trong giai đoạn 2008 - 2018 ....................................................... 48
2.3.1. Chủ trƣơng, quan điểm của tỉnh Phú Thọ về xây dựng NTM .......... 48
2.3.2. Vai trò chỉ đạo, lãnh đạo, điều hành của các cấp, các ngành ........... 54
2.3.3. Cụ thể hóa, hoàn thiện hệ thống khung khổ pháp luật ..................... 58
2.3.4. Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới .......... 58
2.3.5. Kiểm tra, giám sát thực hiện chƣơng trình ...................................... 59
2.4. Đánh giá chung về quản lý Nhà nƣớc đối với xây dựng nôn thôn mới
tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ .......................................................... 59
2.4.1. Những thuận lợi, khó khăn trong quản lý nhà nƣớc về xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Thanh Sơn .......................................... 59
2.4.2. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 60
2.4.3. Những tồn tại, hạn chế .................................................................... 61
v
2.4.4. Nguyên nhân .................................................................................. 62
Chƣơng 3:ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ..................................... 65
3.1. Bối cảnh chung tác động đến quản lý nhà nƣớc đối với xây dựng nông
thôn mới tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ........................................... 65
3.2. Định hƣớng QLNN đối với xây dựng NTM tại huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ .................................................................................................... 68
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với xây dựng nông
thôn mới tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ........................................... 72
3.3.1. Về cơ chế chính sách huy động nguồn lực ...................................... 72
3.3.2. Về quản lý chỉ đạo, điều hành ........................................................ 73
3.3.3. Về quy hoạch và quản lý quy hoạch nông thôn mới........................ 74
3.3.4. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ................................................... 75
3.3.5. Về phát triển sản xuất nâng cao thu nhập cho ngƣời dân ................ 75
3.3.6. Về công tác thông tin, tuyên truyền ................................................ 76
3.3.7. Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới .......... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 78
1. Kết luận ................................................................................................ 78
2. Kiến nghị ............................................................................................. 79
2.1. Kiến nghị với Trung ƣơng: ................................................................ 79
2.2. Kiến nghị với tỉnh Phú Thọ: .............................................................. 79
2.3. Kiến nghị với huyện Thanh Sơn: ....................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 80
Phụ lục
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Hệ thống quản lý chƣơng trình MTQG xây dựng NTM ............... 16
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
NTM
: Nông thôn mới.
Xây dựng NTM
: Xây dựng nông thôn mới.
GTNT
: Giao thông nông thôn.
CSHT
: Cơ sở hạ tầng.
BCĐ
: Ban chỉ đạo.
MTQG
: Mục tiêu quốc gia.
BHYT
: Bảo hiểm y tế.
NS
: Ngân sách.
NSNN
: Ngân sách Nhà nƣớc.
GTVT
: Giao thông vận tải.
VH-TT-DL
: Văn hoá – Thể thao – Du lịch.
BT
: Bê tông.
BTXM
: Bê tông xi măng.
UBND
: Uỷ ban nhân dân
TH
: Tiểu học.
THCS
: Trung học cơ sở
SXKD
: Sản xuất kinh doanh.
CNH, HĐH
: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
KT-XH
: Kinh tế - xã hội
HTX
: Hợp tác xã
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xây dựng NTM chính là giải pháp quan trọng thiết thực nhằm cụ thể
hóa mục tiêu Nghị quyết số 26-NQ/TW, Hội nghị Trung ƣơng 7 khóa X về
“
nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày
04/6/2010 về Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM, giai đoạn
2010 – 2020, Chính vì vậy thực hiện thành công chƣơng trình xây dựng
”
NTM sẽ không chỉ mang lại lợi ích thiết thực cho cƣ dân nông thôn mà còn có
ý nghĩa rất lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, chính trị, xã hội chung
trong cả nƣớc.
Huyện Thanh Sơn có 22 xã tham gia Chƣơng trình MTQG xây dựng
NTM. Là huyện thuộc trung du miền núi còn nhiều khó khăn, kết quả đạt thấp
trong giai đoạn 2011-2015. Đến tháng nay huyện có ba xã đạt chuẩn NTM là
Lƣơng Nha; Địch Quả và Sơn Hùng, xã Cự Thắng cơ bản đạt chuẩn; các xã
còn lại đều tăng tiêu chí trong đó 11 xã đạt từ 10 - 13 tiêu chí (gồm Thạch
Khoán, Hƣơng Cần, Cự Đồng, Võ Miếu, Thục Luyện, Yên Sơn, Giáp Lai,
Thắng Sơn, Tân Lập, Tất Thắng, Tinh Nhuệ); các xã còn lại đạt từ 7 - 9
tiêu chí.
Huyện Thanh Sơn có vị trí, địa lý, kinh tế thuận lợi, đƣợc tỉnh và Nhà
nƣớc đầu tƣ cơ sở hạ tầng, xây dựng các khu công nghiệp tạo điều kiện cho sự
phát triển chung của huyện. Cán bộ, đảng viên, các tầng lớp nhân dân và đặc
biệt là Ban chấp hành Đảng bộ huyện đã phát huy truyền thống đoàn kết,
thống nhất, tập trung sức lực và trí tuệ xây dựng huyện Thanh Sơn ngày càng
giàu đẹp, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng đƣợc cải
thiện. Tƣ tƣởng của cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân trong huyện
tuyệt đối tin tƣởng vào sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, chấp hành
2
tốt các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà
nƣớc, các chủ trƣơng lớn của tỉnh cũng nhƣ của huyện đề ra.
Tình hình chính trị trên địa bàn huyện luôn ổn định, kinh tế - xã hội tiếp
tục có bƣớc phát triển khá, thu nhập bình quân đầu ngƣời đạt 12,5 triệu
đồng/ngƣời/năm. Toàn huyện hiện có 27 trƣờng đạt chuẩn Quốc gia, trong đó:
Trung học cơ sở 05 trƣờng; Tiểu học 12 trƣờng và Mầm Non là 10 trƣờng;
100% trạm Y tế của các xã, thị trấn đạt chuẩn Quốc gia về Y tế; 47 cơ quan,
đơn vị, trƣờng học đạt danh hiệu văn hoá cấp tỉnh và cấp Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam; toàn huyện hiện có 285/285 khu dân cƣ có nhà văn hoá.
Từ các những vấn đề trên, Tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước
đối với xây dựng nông thôn mới tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ” làm
luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Trên cơ sở hệ thống hóa làm rõ hơn những vấn đề lý luận chung về
QLNN đối với xây dựng NTM và thực trạng QLNN về xây dựng NTM
tại huyện Thanh Sơn nhằm đề xuất các giải pháp tăng cƣờng hiệu quả QLNN
về xây dựng NTM trên địa bàn.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
2.2.1. Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về QLNN, nông thôn mới
“
và QLNN về xây dựng NTM;
”
2.2.2. Phân tích, đánh giá đúng thực trạng QLNN về xây dựng NTM;
làm rõ những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh
nghiệm;
2.2.3. Đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nƣớc về xây dựng NTM tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú
Thọ đến năm 2020.
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về vấn đề quản lý nhà nƣớc đối với xây
dựng NTM tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về thời gian: nghiên cứu nội dung QLNN về xây dựng NTM, từ
khi bắt đầu triển khai tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ từ năm 2011 đến
nay và định hƣớng đến năm 2030.
3.2.2. Về không gian: Nghiên cứu về QLNN trong xây dựng NTM ở
các xã trong phạm vi huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3.2.3. Về nội dung: Nghiên cứu cẩ lý luận và thực tiễn, cả hiện trạng và
tƣơng lai. Làm rõ cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn, đánh giá thực trạng, đề
xuất định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc
đối với xây dựng nông thôn mới tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
- Tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ
nghĩa Mác – Lênin;
- Tuân thủ tƣ tƣởng phát triển vì dân, do dân của Bác Hồ;
- Tuân thủ chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc về công tác
“
quản lý nhà nƣớc đối với xây dựng nông thôn mới tại huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ.
”
4.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
Tác giả tiếp cận khảo sát và đánh giá thực tế tại các địa phƣơng xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
4.3. Phương pháp nghiên cứu:
4
Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu, trong đó
chú trọng phƣơng pháp: phân tích, tổng hợp, so sánh, diễn giải, quy nạp…đặc
biệt Luận văn sử dụng phƣơng pháp chính sau:
- Phƣơng pháp thống kê so sánh kết hợp với phƣơng pháp phân tích,
tổng hợp: Thu thập các tài liệu, số liệu đã có tại các cơ quan trong huyện và
các xã trên địa bàn huyện; Chi cục thống kê huyện; Ban chỉ đạo, Văn phòng
điều phối xây dựng nông thôn mới huyện Thanh Sơn, từ đó phân tích và rút ra
những kết quả đánh giá khách quan, dự báo xu hƣớng phát triển trong thời
gian tiếp theo. Sử dụng các tài liệu, số liệu từ các ấn phẩm và các websites
chuyên ngành.
5. Đóng góp mới của luận văn
5.1. Về mặt lý luận và học thuật
Luận văn làm rõ một số vấn đề lý luận chủ yếu về quản lý nhà nƣớc đối
với xây dựng NTM tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trên cơ sở có chọn lọc
một số quan điểm cơ bản của các tác giả đã nghiên cứu, kết hợp với việc
nghiên cứu chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc.
5.2. Về mặt thực tiễn
Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định chủ trƣơng, chính sách
về QLNN đối với xây dựng NTM cho huyện Thanh Sơn.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nƣớc
đối với xây dựng nông thôn mới
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với xây dựng nông thôn
mới tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
5
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với
xây dựng nông thôn mới tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
7.1. Đề tài “Thực trạng XD NTM và những vấn đề đặt ra đối với quản
lý nhà nƣớc” của TS. Hoàng Sỹ Kim – Khoa Quản lý nhà nƣớc về đô thị và
nông thôn, Học viện hành chính Quốc gia,
- Tác giả chú trọng phân tích làm rõ thực trạng quá trình xây dựng nôn
thôn mới ở Việt Nam từ năm 2009 đến nay, tìm ra đƣợc các nhóm giải pháp
cụ thể đối với quản lý nhà nƣớc về nông thôn mới.
7.2. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới (2014), Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia – Sự thật và Nhà xuất bản xây dựng,
- Tác giả chủ yếu đƣa ra phƣơng pháp quy hoạch xây dựng xã, cụm xã,
thiết kế quy hoạch xây dựng điểm dân cƣ nông thôn, phát triển kết cấu hạ
tầng, vệ sinh môi trƣờng, tổ chức thiết kế quy hoạch xây dựng và quản lý
điểm dân cƣ.
7.3. Đề tài “ Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới tại huyện
Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội” của Hoàng Thị Hồng Lê, Luận văn thạc sĩ Hành
chính công năm 2016,
- Tác giả đề cập đến những kết quả đạt đƣợc và những khó khăn, giải
pháp trong quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới tại huyện Mỹ Đức,
Hà Nội.
7.4. Đề tài “Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ” của Nguyễn Thị Bích Lệ, Luận văn thạc sỹ quản lý
công năm 2016:
- Tác giả làm rõ những vấn đề cốt yếu và cấp thiết nhất để nâng cao
hiệu quả QLNN về xây dựng nông thôn mới. Đặc biệt là phân tích, đánh giá
“
đúng thực trạng QLNN về xây dựng nông thôn mới ở huyện Lâm Thao, tỉnh
6
Phú Thọ, từ đó đề xuất các phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực,
hiệu quả QLNN về xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng trong thời gian tới
”
theo hƣớng bền vững
Bên cạnh đó có rất nhiều bài báo, đề tài, luận văn, luận án nghiên cứu
về xây dựng NTM. Các công trình nghiên cứu đã có những đóng góp nhất
định trong việc cung cấp lý luận về xây dựng nông thôn mới trong phạm vi cả
nƣớc nói chung và huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ nói riêng. Tuy nhiên việc
nghiên cứu về QLNN đối với xây dựng NTM tại huyện Thanh Sơn cho đến
nay vẫn chƣa có công trình nào tiến hành.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nƣớc đối với xây dựng
nông thôn mới tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ” là hoàn toàn mới và cần
thiết, không trùng lắp với công trình nghiên cứu trƣớc đó.
7
Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với xây dựng NTM
1.1.1. Một số khái niệm về quản lý nhà nước đối với xây dựng NTM
a. Khái niệm về quản lý nhà nước
Quản lý nhà nƣớc là hoạt động thực hiện quyền lực nhà nƣớc của các
cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc nhằm thực hiện các chức năng đối nội và đối
ngoại của nhà nƣớc trên cơ sở các quy luật phát triển xã hội, nhằm mục đích
ổn định và phát triển đất nƣớc. (Theo giáo trình Khoa học quản lý)
b. Khái niệm về nông thôn mới
Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW, NTM đƣợc hiểu “là nông thôn mà ở
đó có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức
tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp,
dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn
hoá dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ
thống chính trị ở nông thôn dƣới sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nƣớc đƣợc tăng
cƣờng. Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông
dân - trí thức vững mạnh, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững
chắc cho sự nghiệp CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
1.1.2. Quản lý nhà nước về xây dựng NTM
a. Khái niệm quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới
Từ khái niệm “Quản lý nhà nƣớc” và khái niệm về “nông thôn mới”, có
thể hiểu: QLNN về xây dựng NTM chính là việc Nhà nƣớc thực hiện vai trò
của mình thông qua việc hoạch định chiến lƣợc, xây dựng các chính sách, kế
hoạch và triển khai các chƣơng trình hỗ trợ nhằm tác động tới sự phát triển
8
kinh tế - xã hội của khu vực nông thôn, làm cho nông thôn phát triển toàn
diện và đồng bộ, có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại; làng xã văn minh,
sạch đẹp; sản xuất phát triển bền vững theo hƣớng kinh tế hàng hóa; xã hội
“
nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, môi
trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị vững mạnh và đƣợc tăng
cƣờng; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời
dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng XHCN.
”
1.1.3. Một số vấn đề chung về xây dựng nông thôn mới
a. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới
- Mục tiêu đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp,
không thể để nông nghiệp, nông thôn lạc hậu, nông dân nghèo khó.
- Thu nhập và đời sống của nhân dân còn thấp, nhiều nét văn hoá
“
truyền thống đang có nguy cơ mai một
”
- Kết cấu hạ tầng còn nhiều yếu kém, cơ sở vật chất về văn hóa xã hội,
giáo dục còn nhiều hạn chế.
“
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa học công nghệ trong nông
nghiệp còn chậm, tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp còn thấp; cơ giới hoá
chƣa đồng bộ.
”
Chất lƣợng nông sản chƣa đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng, Sản xuất
nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn chế, chƣa gắn chế
biến với thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm.
Từ những lý do trên, Đảng và Nhà nƣớc ta xác định cần phải chỉ đạo
thực hiện Chƣơng trình xây dựng NTM để tạo bƣớc chuyển biến căn bản,
toàn diện nông nghiệp, nông dân và nông thôn nƣớc ta.
b. Quan điểm, mục tiêu của xây dựng nông thôn mới
* Về quan điểm:
9
Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của cả
hệ thống chính trị và toàn xã hội.
Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của nông dân.
“
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Các vấn đề tam
nông phải đƣợc giải quyết đồng bộ.
”
* Về mục tiêu:
Đến năm 2015 có 20% số xã đạt tiêu chuẩn NTM. Đến năm 2020 có
50% số xã đạt tiêu chuẩn NTM.
c. Đặc điểm, nguyên tắc của xây dựng nông thôn mới
* Đặc điểm của xây dựng nông thôn mới:
Theo cuốn “Sổ tay hƣớng dẫn xây dựng NTM” (Nhà xuất bản Lao
động 2010), đặc trƣng của NTM thời kỳ CNH – HĐH, giai đoạn 2010-2020,
bao gồm:
- “Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cƣ dân nông
thôn đƣợc nâng cao;”
- “Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã
hội hiện đại, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ;”
- “Dân trí đƣợc nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và
phát huy;”
- “An ninh tốt, quản lý dân chủ;”
- “Chất lƣợng hệ thống chính trị đƣợc nâng cao”
* Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới:
“
Nội dung xây dựng NTM hƣớng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia
đƣợc quy định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng
Chính phủ:
”
10
- Xây dựng NTM theo phƣơng châm phát huy vai trò chủ thể của cộng
“
đồng dân cƣ địa phƣơng là chính, Nhà nƣớc đóng vai trò định hƣớng, ban
hành các tiêu chí, quy chuẩn, xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hƣớng
dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng ngƣời dân ở thôn, xã bàn bạc
dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
”
- Đƣợc thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các Chƣơng trình
“
mục tiêu Quốc gia, chƣơng trình hỗ trợ có mục tiêu, các chƣơng trình, dự án
khác đang triển khai ở nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực
cần thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tƣ của các thành
phần kinh tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cƣ.
”
- Đƣợc thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế “
xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phƣơng (xã, huyện, tỉnh); có
quy hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch.
”
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp uỷ Đảng,
chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế
hoạch, tổ chức thực hiện; Hình thành cuộc vận động “Toàn dân xây dựng
nông thôn mới" do MTTQ chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận
“
động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng
nông thôn mới.
”
c. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Chƣơng tình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM là một chƣơng trình
tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, gồm
11 nội dung với 19 chỉ tiêu sau (theo Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM):
* Nội dung 1: Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 1 trong Bộ Tiêu chí Quốc gia NTM.
Bao gồm các nội dung:
11
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
“
nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ;
”
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trƣờng; phát triển
“
các khu dân cƣ mới và chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có trên địa bàn xã.
”
* Nội dung 2: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
Mục tiêu: nhằm đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 trong Bộ Tiêu
chí Quốc gia NTM. Bao gồm các nội dung:
- Hoàn thiện đƣờng giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao
thông trên địa bàn xã;
- “Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ
sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã;”
- “Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động
văn hóa thể thao trên địa bàn xã;”
- “Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã;”
- “Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế
trên địa bàn xã;”
- “Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo
dục trên địa bàn xã;”
- Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ.
*Nội dung 3: Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
Mục tiêu: nhằm đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 trong Bộ Tiêu chí Quốc
gia NTM. Bao gồm các nội dung:
- “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hƣớng
phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao;”
- “Tăng cƣờng công tác khuyến nông; đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngƣ nghiệp;”
12
- “Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất
nông, lâm, ngƣ nghiệp;”
- Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phƣơng châm “mỗi
làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phƣơng;
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đƣa công
“
nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao
động nông thôn.
”
* Nội dung 4: Giảm nghèo và an sinh xã hội.
Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 11 trong Bộ Tiêu chí Quốc gia NTM.
Bao gồm các nội dung:
- Tiếp tục triển khai Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo;
- Thực hiện các chƣơng trình an sinh xã hội;
- Thực hiện có hiệu quả Chƣơng trình giảm nghèo nhanh và bền vững
cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a của Chính phủ) theo Bộ
tiêu chí quốc gia về NTM.
* Nội dung 5: Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có
hiệu quả ở nông thôn
Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 13 trong Bộ Tiêu chí Quốc gia NTM.
Bao gồm các nội dung:
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã;
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn;
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại
hình kinh tế ở nông thôn.
* Nội dung 6: Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn
Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 14 trong Bộ Tiêu chí Quốc gia
NTM. Với nội dung tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về
giáo dục và đào tạo.
- Xem thêm -