Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh kiên g...

Tài liệu Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh kiên giang

.PDF
124
558
149

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HỮU TRÍ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HỮU TRÍ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Đinh Thị Minh Tuyết TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Hữu Trí, có nghiên cứu đề tài: “Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công. Tôi xin cam đoan đề tài này do cá nhân tôi nghiên cứu, không vi phạm đạo đức trong nghiên cứu, các tài liệu, số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, chính xác, có trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo, bố cục trình bày của luận văn đúng quy định. Học viên Nguyễn Hữu Trí LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, nguyên cứu và thực hiện đề tài, tôi đã luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ quý báu và sự động viên tận tình của Cô giáo hƣớng dẫn, các Thầy cô giáo, cơ quan và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, hƣớng dẫn, giúp đỡ để tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Với tình cảm chân thành, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng nhất đến PGS. TS. Đinh Thị Minh Tuyết, Cô giáo đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện thành công luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Khoa Sau đại học, các khoa và các Thầy Cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu. Học viên Nguyễn Hữu Trí MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài luận văn ..................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu............................................................................. 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................... 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ..................................... 5 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ..................................... 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ................................................................... 6 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN .................................................... 8 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài luận văn ....................... 8 1.1.1. Nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn.............................. 8 1.1.2. Quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........ 13 1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn 19 1.2.1. Ban hành và tổ chức thực hiện thể chế và chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................................................................... 19 1.2.2. Kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......................................................... 22 1.2.3. Điều tra khảo sát nhu cầu và quy hoạch mạng lƣới các cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................................................ 23 1.2.4. Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........................................................................................... 24 1.2.5. Hỗ trợ, huy động nguồn lực tài chính và vật chất cho cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................................................ 24 1.2.6. Thanh tra, kiểm tra, tổng kết và đánh giá về đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................................................................................... 25 1.3. Sự cần thiết của quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn............................................................................................................. 26 1.3.1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc đối với lĩnh vực đào tạo nghề ............................................................................................................ 26 1.3.2. Thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn............................................................................................................. 28 1.3.3 . Tạo việc làm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho lao động nông thôn .................................................................................................... 30 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn............................................................................................................. 31 1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng .......................................... 31 1.4.2. Kinh nghiệm của một số quốc gia ............................................... 34 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Kiên Giang .................................. 36 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ....................................................................................................... 40 2.1. Khái quát về điều kiện phát triển của tỉnh và lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang ................................................................................................. 40 2.1.1. Khái quát về điều kiện phát triển của tỉnh Kiên Giang ................ 40 2.1.2. Thực trạng lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang ......................... 44 2.2. Thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang.... 48 2.2.1. Quy mô đào tạo nghề .................................................................. 48 2.2.2. Nội dung và hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...... 49 2.2.3. Kết quả đào tạo nghề .................................................................. 52 2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Kiên Giang............................................................................................. 55 2.3.1. Ban hành và tổ chức thực hiện thể chế và chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Kiên Giang ....................................................... 55 2.3.2. Kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Kiên Giang .................................. 57 2.3.3. Điều tra khảo sát nhu cầu và quy hoạch mạng lƣới các cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Kiên Giang......................................... 61 2.3.4. Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Kiên Giang ................................................................... 64 2.3.5. Hỗ trợ, huy động nguồn lực tài chính và vật chất cho cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Kiên Giang ......................................... 65 2.3.6. Thanh tra, kiểm tra, tổng kết và đánh giá về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Kiên Giang ................................................................... 66 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................................................................................... 67 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc.............................................................. 67 2.4.2. Những hạn chế ........................................................................... 68 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ................................................................. 70 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ...................................................... 73 3.1. Quan điểm và định hƣớng về đào tạo nghề cho lao động nông thôn . 73 3.1.1. Quan điểm của Đảng về đào tạo nghề cho lao động nông thôn ... 73 3.1.2. Định hƣớng của tỉnh Kiên Giang về đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................................................................................... 79 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang .......................................................................... 82 3.2.1. Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các quy định, chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn phù hợp với nhu cầu thực tiễn của tỉnh ................................................................................................ 82 3.2.2. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc và mạng lƣới cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......................................................... 85 3.2.3. Xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên các cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................................... 88 3.2.4. Tăng hỗ trợ nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất từ ngân sách của tỉnh, Trung ƣơng và huy động xã hội hóa đào tạo nghề cho lao động nông thôn.................................................................................................... 93 3.2.5. Thƣờng xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm vi phạm trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...................................... 96 3.2.6. Xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp giữa cơ sở đào tạo nghề và doanh nghiệp sử dụng lao động nông thôn.................................... 97 KẾT LUẬN .............................................................................................. 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 106 PHỤ LỤC ................................................................................................. 112 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bộ Lao động – TB&XH : Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa ĐTN : Đào tạo nghề HĐND : Hội đồng nhân dân KT – XH : Kinh tế - Xã hội LĐNT : Lao động nông thôn Phòng Lao động – TB&XH : Phòng Lao động, Thƣơng binh và Xã hội QLNN : Quản lý nhà nƣớc Sở Lao động – TB&XH : Sở Lao động, Thƣơng binh và Xã hội UBND : Ủy ban nhân dân XHH : Xã hội hóa DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ BẢNG Trang Bảng 2.1: Dân số, lao động và cơ cấu lao động làm việc trong nền kinh tế quốc dân tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2012 – 2016 ........................ 45 Bảng 2.2: Kết quả giải quyết việc làm tỉnh Kiên Giang giai đoạn 20122016 ............................................................................................................. 47 Bảng 2.3: Quy mô đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................ 48 Bảng 2.4: Kết quả đào tạo nghề tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2012 – 2016 ...... 53 Bảng 2.5: Kinh phí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................ 57 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2012 – 2016 ...................... 42 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kinh tế tỉnh Kiên Giang năm 2016 ................................ 43 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................ 46 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................ 49 Biểu đồ 2.5: So sánh kết quả đào tạo nghề chung và cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2012 – 2016 ................................................ 55 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là một trong những nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết trong phát triển kinh tế – xã hội đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện. Nghị quyết Hội nghị lần thứ VII Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã đề ra tập trung đào tạo nghề cho nông dân là nhiệm vụ ƣu tiên xuyên suốt trong mọi chƣơng trình phát triển kinh tế – xã hội của cả nƣớc; bảo đảm hài hòa, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị; có kế hoạch cụ thể về đào tạo nghề và chính sách đảm bảo việc làm cho nông dân, nhất là ở các vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động từ nông thôn, tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức khoa học kỹ thuật sản xuất nông nghiệp tiên tiến, hiện đại cho nông dân; đào tạo nghề cho bộ phận con em nông dân để chuyển dịch cơ cấu lao động. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là việc làm có tính xã hội và nhân văn sâu sắc, do đó đã nhận đƣợc sự đồng thuận rất cao của ngƣời dân, của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các doanh nghiệp và các phƣơng tiện thông tin đại chúng. Với tinh thần đó, Chính phủ đã có Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ là một chủ trƣơng đúng đắn nhƣng cần có một lộ trình lâu dài và thực hiện theo phƣơng châm “mƣa dầm thấm lâu” giúp ngƣời dân hiểu đƣợc giá trị của việc học nghề, trong đó cần tập trung đẩy mạnh hơn nữa công tác vận động, tuyên truyền và sự vào cuộc đồng bộ của cả hệ thống chính trị, những ngƣời có 2 quyết tâm nhằm góp phần phát triển kinh tế từng gia đình và xây dựng đề án nông thôn mới tại mỗi địa phƣơng. Việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn hiện nay càng có ý nghĩa trong bối cảnh cơ cấu lại nền kinh tế, cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp trong quá trình hội nhập, trong đó có ngành nông nghiệp và kinh tế ở nông thôn là chuyển mạnh sang phát triển các ngành nghề mới, dựa trên nền tảng công nghệ ngày càng hiện đại. Với định hƣớng phát triển nông nghiệp xuất khẩu nên cần chú trọng đào tạo cho lao động những ngành, nghề nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp, kể cả các doanh nghiệp hoạt động ở nông thôn nhằm tăng hàm lƣợng lao động có chất lƣợng và kỹ năng tay nghề cao. Trong những năm qua, công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã có những bƣớc phát triển đạt kết quả, đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao tay nghề cho ngƣời lao động, đã góp phần đáp ứng một phần yêu cầu mới đặt ra của nền kinh tế địa phƣơng. Đặc biệt, qua 5 năm (2012 – 2016) thực hiện Đề án 1956 đã có 55.034 lao động nông thôn đƣợc cấp chứng chỉ học nghề. Trong đó, số lao động nông thôn có việc làm là 46.230 lao động, đạt tỷ lệ 84% so với tổng số lao động học nghề. Số lao động đƣợc doanh nghiệp, đơn vị tuyển dụng là 3.578 lao động, số lao động đƣợc doanh nghiệp, đơn vị bao tiêu sản phẩm là 1.643 lao động, số lao động tự tạo việc làm là 40.346 lao động, số lao động thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp là 663 lao động [48]. Tuy nhiên, việc thực hiện cũng đã bộc lộ nhiều khó khăn, vƣớng mắc, chuyển biến trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn tuy có nâng lên, nhƣng hiệu quả chƣa cao; việc thành lập và nhân rộng các mô hình chƣa đƣợc nhiều địa phƣơng quan tâm thực hiện. Công tác quản lý, khảo sát, tuyên truyền, giám sát, đánh giá còn mang tính hình thức, từ đó chƣa phát huy việc 3 đào tạo nghề gắn chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động, nhiều địa phƣơng chƣa xây dựng kế hoạch để đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tại chỗ, nhằm đẩy mạnh công tác giải quyết việc làm, giảm nghèo và phát triển kinh tế – xã hội. Sau đào tạo vẫn còn một bộ phận lao động nông thôn chƣa tìm đƣợc việc làm hoặc có việc làm nhƣng không đúng với ngành nghề đã học. Từ những hiểu biết của bản thân, với mong muốn tìm ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn nhằm phát triển nguồn nhân lực, chuyển dịch cơ cấu lao động trong quá trình hội nhập quốc tế và công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc. Chính vì những lý do đó nên tôi lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong những năm qua đã dành đƣợc nhiều sự quan tâm của các nhà lãnh đạo, quản lý cũng nhƣ các nhà khoa học. Đã có nhiều công trình nghiên cứu xoay quanh vấn đề này từ nhiều khía cạnh và mức độ khác nhau. Trong đó, nổi bật là một số đề tài, bài viết có liên quan đến nội dung quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Thực trạng công tác tổ chức trong quản lý nhà nƣớc về dạy nghề ở Việt Nam của tác giả Phạm Quốc Bình, Tạp chí khoa học giáo dục năm 2008 [6]. Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển đào tạo nghề ở Việt Nam của tác giả Nguyễn Đức Tĩnh, Nhà xuất bản Dân trí, Hà Nội năm 2010 [44]. Việc làm của nông dân trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020 của tác giả Trần Thị Minh Ngọc, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội năm 2010 [37]. 4 Tài liệu bồi dƣỡng nghiệp vụ cán bộ quản lý dạy nghề của Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội – Tổng cục dạy nghề, Nhà xuất bản tự điển bách khoa năm 2010 [7]. Năm 2011, Viện nghiên cứu khoa học dạy nghề đã xuất bản cuốn “Mô hình dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động ở khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất”. Đây là cuốn sách đƣợc biên soạn dựa trên các tài liệu nghiên cứu, các tài liệu thực tế thông qua các đề tài, đề án của viện và các tác giả, các cơ quan trong và ngoài nƣớc [49]. Luận văn thạc sĩ “Quản lý nhà nƣớc về dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” của tác giả Nguyễn Ngọc Ánh trên cơ sở khoa học, đã xem xét, nghiên cứu tình hình quản lý nhà nƣớc về dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Từ đó, đƣa ra những giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực này. Qua nghiên cứu thực trạng, đề tài chỉ ra đƣợc những khuyết điểm, bất hợp lý, không phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu của công tác quản lý nhà nƣớc về dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh [1]. Luận văn thạc sĩ “Quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động ở khu vực nông thôn (Từ thực tiễn tỉnh Vĩnh Long)” của tác giả Trần Xuân Nhất. Mặc dù đề tài đã đề cập đến đối tƣợng là ngƣời lao động ở khu vực nông thôn, nhƣng nội dung chủ yếu nhấn mạnh đến vai trò và tầm quan trọng của chính sách đào tạo nghề cho khu vực nông thôn, nhu cầu hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho khu vực nông thôn. Trên cơ sở thực trạng chính sách đào tạo nghề cho khu vực nông thôn tỉnh Vĩnh Long, qua đó đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho lao động ở khu vực nông thôn tỉnh Vĩnh Long [38]. Tuy nhiên, xét trên địa bàn tỉnh Kiên Giang hiện nay chƣa có các công trình nghiên cứu chuyên sâu liên quan đến quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề 5 cho lao động nông thôn do đó đề tài luận văn do học viên lựa chọn không trùng với các công trình đã nghiên cứu. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu đề tài luận văn góp phần hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện đƣợc mục đích, luận văn tập trung giải quyết 3 nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu: tập trung nghiên cứu các nội dung quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Địa bàn nghiên cứu: tỉnh Kiên Giang. Thời gian: nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ năm 2012 đến năm 2016, đề xuất giải pháp cho thời gian tới. 6 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phƣơng pháp luận Luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lênin; tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; quan điểm của Đảng về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. 5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể đƣợc sử dụng trong nghiên cứu luận văn bao gồm: - Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: nghiên cứu các vấn đề lý luận, các luận điểm, luận cứ có liên quan đến đề tài luận văn. - Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: trên cơ sở các tài liệu thống kê, điều tra khảo sát nhu cầu học nghề và việc làm; báo cáo về đào tạo nghề cho lao động nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, các chính sách hiện có của Đảng, Nhà nƣớc, của tỉnh Kiên Giang trong việc phát triển nguồn nhân lực nói chung và phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn nói riêng. - Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phƣơng. - Phƣơng pháp xử lý thông tin và xử lý số liệu: thu thập số liệu, xử lý số liệu để đƣa ra những nhận định khách quan về lý luận và thực trạng quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Về lý luận Tổng hợp và hệ thống những lý luận cơ bản về đào tạo nghề và quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh. 7 6.2. Về thực tiễn - Nghiên cứu thực trạng lao động nông thôn và đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong thời gian qua, từ đó xác định đƣợc nguyên nhân của thực trạng. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. - Ngoài ra, luận văn còn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý ngành chức năng và chính quyền địa phƣơng tham khảo trong việc tổ chức và quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 7. Kết cấu của luận văn Cấu trúc của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm có 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Chương 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài luận văn 1.1.1. Nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn 1.1.1.1. Lao động nông thôn LĐNT bao gồm toàn bộ những ngƣời lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân và những ngƣời có khả năng lao động nhƣng chƣa tham gia hoạt động trong nền kinh tế quốc dân thuộc khu vực nông thôn. LĐNT là những ngƣời dân không phân biệt giới tính, tổ chức, cá nhân sinh sống ở vùng nông thôn, có độ tuổi từ đủ 15 trở lên đang sống ở nông thôn, đang làm việc trong các ngành, lĩnh vực nhƣ: nông, lâm, ngƣ nghiệp, công nghiệp, xây dựng, dịch vụ hoặc các ngành phi nông nghiệp khác; những ngƣời trong độ tuổi có khả năng lao động nhƣng hiện tại chƣa tham gia hoạt động kinh tế. Trong đó bao gồm những ngƣời đủ các yếu tố về thể chất, tâm sinh lý trong độ tuổi lao động theo quy định của Luật Lao động và những ngƣời ngoài độ tuổi lao động có khả năng tham gia sản xuất, trong một thời gian nhất định họ hoàn thành công việc với kết quả đạt đƣợc một cách tốt nhất. LĐNT đƣợc học nghề có độ tuổi từ đủ 15 tuổi đến hết 60 tuổi (đối với nam), hết 55 tuổi (đối với nữ), có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, bao gồm: ngƣời lao động có hộ khẩu thƣờng trú tại xã; ngƣời lao động có hộ khẩu thƣờng trú tại phƣờng, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc hộ gia đình có đất nông nghiệp bị thu hồi. Trong các đối tƣợng nêu trên, ƣu tiên ĐTN cho ngƣời lao động thuộc diện hƣởng chính sách ƣu đãi ngƣời có công với cách mạng; ngƣời thuộc hộ nghèo; hộ cận nghèo; ngƣời dân tộc thiểu số; ngƣời khuyết tật; ngƣời thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông 9 nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ bị mất việc làm; ngƣ dân. LĐNT có những đặc điểm cơ bản sau: - Đối tƣợng cho LĐNT có số lƣợng rất lớn. Xã hội loài ngƣời xuất hiện bắt đầu từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, vì vậy đại đa số đều bắt đầu từ làm nông nghiệp. Xã hội ngày càng phát triển ngành nghề mới ngày càng xuất hiện, bộ phận dân cƣ nông nghiệp dần chuyển sang các ngành nghề mới. Quá trình này đẩy nhanh khi các nƣớc bƣớc vào công nghiệp hóa. - Đối tƣợng LĐNT rất đa dạng về độ tuổi, trạng thái sức khỏe, điều kiện sản xuất kinh doanh và hoàn cảnh sống. Vì vậy, ĐTN cho LĐNT cần đƣợc triển khai dƣới nhiều hình thức thích hợp với điều kiện và hoàn cảnh của họ. - Trình độ thể lực hạn chế do kinh tế kém phát triển, mức sống thấp. Điều này ảnh hƣởng đến năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế. - Trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật cũng nhƣ trình độ tiếp cận thị trƣờng thấp. Đặc điểm này cũng ảnh hƣởng đến khả năng tự tạo việc làm của lao động. - LĐNT nƣớc ta còn mang nặng tƣ tƣởng và tâm lý tiểu nông, sản xuất nhỏ, ngại thay đổi nên thƣờng bảo thủ và thiếu năng động. 1.1.1.2. Nghề Nghề nghiệp trong xã hội không phải là một cái gì cố định, cứng nhắc. Nghề nghiệp cũng giống nhƣ một cơ thể sống, có sinh thành, phát triển và tiêu vong. Chẳng hạn, do sự phát triển của kỹ thuật điện tử nên đã hình thành công nghệ điện tử, do sự phát triển vũ bão của kỹ thuật máy tính nên đã hình thành cả một nền công nghệ tin học đồ sộ bao gồm việc thiết kế, chế tạo cả phần cứng, phần mềm và các thiết bị bổ trợ. Công nghệ các hợp chất cao phân tử tách ra từ công nghệ hóa dầu, công nghệ sinh học và các ngành dịch vụ, du lịch tiếp nối ra đời. Nghề là hiện tƣợng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến, gắn 10 chặt sự phân công lao động xã hội với tiến bộ khoa học kỹ thuật và văn minh nhân loại, nó đƣợc nhiều ngành khoa học khác nhau nghiên cứu dƣới nhiều góc độ khác nhau. Nghề xuất hiện trong xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu làm ăn, sinh sống của con ngƣời và đáp ứng yêu cầu phát triển KT- XH theo nhiều lĩnh vực hoạt động xã hội, nhiều khu vực lãnh thổ và cộng đồng. Theo quan niệm ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau nhất định, cho đến nay thuật ngữ “Nghề” đƣợc hiểu và định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là một số khái niệm chung về nghề của một số nƣớc: - Khái niệm nghề ở Nga đƣợc định nghĩa nhƣ sau: nghề là một loại hoạt động đòi hỏi có sự đào tạo nhất định và thƣờng là nguồn gốc của sự sinh tồn. - Còn ở Đức, khái niệm nghề đƣợc định nghĩa: nghề là hoạt động cần thiết cho xã hội ở một lĩnh vực lao động nhất định, đòi hỏi phải đƣợc đào tạo ở trình độ nào đó. - Khái niệm nghề đƣợc định nghĩa ở Pháp: nghề là một loại lao động có thói quen về kỹ năng, kỹ xảo của con ngƣời để từ đó tìm đƣợc phƣơng tiện sống. - Ở Việt Nam theo chƣơng trình hƣớng nghiệp VIE Thanh Niên thì: nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ đƣợc đào tạo, con ngƣời có đƣợc những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng đƣợc những nhu cầu của xã hội. Mặc dù khái niệm nghề đƣợc hiểu dƣới nhiều góc độ khác nhau song chúng ta có thể khái quát một số nét đặc trƣng nhất của nghề nhƣ sau: - Nghề gắn liền với những kiến thức và kỹ năng. Những kiến thức và kỹ năng này không phải tự nhiên có đƣợc mà là do kết quả của đào tạo chuyên môn và tích lũy kinh nghiệm; - Nghề là một công việc chuyên làm;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan