Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi nhánh ngân hàng thương mạ...

Tài liệu Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam trên địa bàn tỉnh phú thọ​

.PDF
158
51
59

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LẠI KIM DUNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LẠI KIM DUNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hồng Yến THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Lại Kim Dung ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Quản lý kinh tế - Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Hồng Yến, cô giáo hướng dẫn luận văn, cô đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, logic, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ... đã giúp tôi nắm bắt được thực trạng, cũng như những vướng mắc và đề xuất trong công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân. Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ của cô giáo hướng dẫn, các anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tôi đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng 05 năm 2018 Tác giả luận văn Lại Kim Dung iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 3 4. Kết cấu và nội dung của luận văn ........................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .......................................................................................................... 4 1.1.1. Đặc điểm của ngân hàng thương mại ................................................................ 4 1.1.2. Những hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại ....................................... 6 1.1.3. Rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân .................................................................. 9 1.1.4. Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ................................................... 18 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ........................................................................................................ 36 1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng KHCN của các NHTM Việt Nam ......... 36 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................................................... 40 iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 42 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 42 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 42 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 42 2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 43 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 43 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM ........... 43 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu nghiên cứu quản lý RRTD của NHTM ................................... 44 Chương 3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ............................................................. 49 3.1. Giới thiệu chung về các Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................................................. 49 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của các Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................................................... 49 3.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ...................................... 50 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của các Chi nhánh TMCP Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ......................................................................... 53 3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng KH cá nhân tại các Chi nhánh TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................................. 65 3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại các Chi nhánh ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................................................... 65 3.2.2. Quản lý rủi ro tín dụng Khách hàng cá nhân tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............................. 76 3.3. Đánh giá chung về quản lý rủi ro tín dụng KHCN tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................... 107 3.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 107 3.3.2. Hạn chế.......................................................................................................... 111 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 119 v Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ............................. 125 4.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các Chi nhánh ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............................................................................................................ 125 4.1.1. Định hướng tăng cường quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các Chi nhánh ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ....... 125 4.1.2. Mục tiêu tăng cường quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các Chi nhánh ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.............. 126 4.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng Khách hàng cá nhân tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................................................................... 127 4.2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro ................................ 127 4.2.2. Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung quản lý rủi ro khách hàng cá nhân .. 130 4.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện công cụ quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ........................................................................................................... 137 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan ............................................................ 141 4.3.1. Đối với Chính Phủ......................................................................................... 141 4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước và ngân hàng nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................................................................... 142 4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................................... 144 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 146 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 147 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBTD : Cán bộ tín dụng ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông GĐ, PGĐ : Giám đốc, phó giám đốc GTCG : Giấy tờ có giá KD : Kinh doanh KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân NH : Ngân hàng NHCT : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại QLRRTD : Quản lý rủi ro tín dụng RRTD : Rủi ro tín dụng SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TSBĐ : Tài sản bảo đảm UBND : Ủy ban nhân dân VN : Việt Nam XHTD : Xếp hạng tín dụng XLRR : Xử lý rủi ro vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Nguồn thông tin, số liệu thứ cấp .......................................................... 42 Bảng 3.1. Kết quả huy động vốn tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Phú Thọ ........................................................ 54 Bảng 3.2. Dư nợ tín dụng tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn Phú Thọ.............................................. 56 Bảng 3.3. Quy mô dư nợ ...................................................................................... 58 Bảng 3.4. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn Phú Thọ .................... 60 Bảng 3.5. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo sản phẩm tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn Phú Thọ............ 61 Bảng 3.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của các Chi nhánh giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................................... 64 Bảng 3.7. Tỷ lệ nợ quá hạn, nơ xấu cho vay KHCN ............................................ 66 Bảng 3.8. Nợ xấu cho vay KHCN theo thời hạn .................................................. 67 Bảng 3.9. Nợ xấu KHCN theo phương thức cho vay........................................... 69 Bảng 3.10. Kết quả tài trợ rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ................... 84 Bảng 3.11: Bộ chỉ tiêu khoản vay tiêu dùng .......................................................... 88 Bảng 3.12: Bộ chỉ tiêu khoản vay kinh doanh........................................................ 91 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Cho vay khách hàng cá nhân qua năm 2015 - 2017 ......................... 59 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại các Chi nhánh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2017 ..................................................................... 62 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu nợ xấu theo tài sản bảo đảm KHCN 2017 ............................ 72 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu nợ xấu theo tài sản bảo đảm KHCN 2016 ............................ 73 Biểu đồ 3.5. Cơ cấu nợ xấu theo tài sản bảo đảm KHCN 2015 ............................ 73 Biểu đồ 3.6. Chỉ tiêu trích lập dự phòng rủi ro tín dụng KHCN ........................... 75 Biểu đồ 3.7. Chỉ tiêu trích lập dự phòng rủi ro chung ........................................... 75 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Phân loại Rủi ro tín dụng cá nhân ..................................................... 10 Sơ đồ 1.2. Quy trình quản lý RRTD................................................................... 20 Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của các chi nhánh THCTCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................... 53 Sơ đồ 4.1. Mô hình quản lý Rủi ro tín dụng ..................................................... 128 Sơ đồ 4.2. Cơ cấu tổ chức bộ phận quản lý rủi ro ............................................ 130 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong môi trường hoạt động nhiều thử thách, các ngân hàng phải gánh chịu rủi ro đáng kể để kiếm được lợi nhuận. Đo lường và quản lý rủi ro là khía cạnh quan trọng nhất của quản trị tài chính ngân hàng. Thực tiễn hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong những năm qua cho thấy tình trạng khó khăn về tài chính của một ngân hàng thường phát sinh từ những khoản cấp tín dụng khó đòi, điển hình như: Hàng loạt Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh tế lớn tại Việt Nam, các công ty, doanh nghiệp, các cá nhân, hộ gia đình vỡ nợ, chuyển thành nợ xấu, có khả năng mất vốn trong năm cao. Việc đặt một số Ngân hàng thương mại cổ phần vào tình trạng giám sát đặc biệt, sau đó Chính phủ ra quyết định tiến hành sáp nhập để tránh khả năng đổ vỡ, tác động xấu nền tài chính của Quốc gia. Hoạt động tín dụng là hoạt động chính yếu của ngân hàng thương mại (NHTM) và mang lại nguồn thu chủ yếu nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Việc hiểu rõ và tổ chức quản lý tốt rủi ro tín dụng là vô cùng quan trọng đối với hoạt động ngân hàng. Như vậy, muốn tồn tại và phát triển, các ngân NHTM phải có đủ năng lực quản lý rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin thì mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng cũng đa dạng, phức tạp và tinh vi hơn rất nhiều so với trước đây. Chính điều này đòi hỏi các nhà quản lý ngân hàng cần phải phát hiện sớm các rủi ro, cảnh báo rủi ro đặc biệt là các rủi ro tiềm ẩn. Phát hiện sớm các rủi ro và đưa ra các mô hình quản lý rủi ro đóng vai trò rất quan trọng đối với các ngân hàng hiện đại và đa năng hiện nay. Hoạt động tín dụng của các ngân hàng cũng đang trải qua những thay đổi mạnh mẽ. Với sự suất hiện và phát hiện về thị trường cá nhân, hộ gia đình trong tín dụng ngân hàng. Hàng loạt các ngân hàng đang hướng tới khách hàng cá nhân, hộ gia đình như mảng khách hàng trung thành đầy tiềm năng. Hoạt động tín dụng phục vụ khách hàng cá nhân đã và đang đem lại nguồn lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề, lợi nhuận cao cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn mà phía cá nhân, cũng như phía chủ quan của ngân hàng đem lại. Nên mỗi ngân hàng phải xây dựng một chiến lược riêng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân. Theo số liệu báo cáo đến 30/12/2017 của các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa 2 bàn, tổng 4 nhóm nợ có vấn đề (gồm nợ xấu, nợ đã xử lỷ rủi ro, nợ nhóm 1 có dấu hiệu rủi ro và nợ nhóm 2 có nguy cơ chuyển nợ xấu) của 5.334 khách hàng có dư nợ 973.372 triệu đồng thì số nợ xấu đã giảm 56.706 triệu đồng so với thời điểm 31/12/2016 [21, tr2]; [22, tr2]; [23, tr2]; [24, tr2]. Hiện tại nợ xấu vẫn còn tồn tại song song bên cạnh hoạt động của các ngân hàng nhưng vẫn đang nằm trong tầm kiểm soát và các Ngân hàng TMCP Công Thương trên địa bàn tỉnh Phú Thọ cần phải có giải pháp lâu dài trong thời gian tới để kiểm soát tốt tình hình rủi ro tín dụng. Với tầm nhìn trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiệu quả hàng đầu trong nước và quốc tế, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói chung và các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói riêng trong quá trình chuyển đổi mô hình kinh doanh luôn quan tâm đến công tác hạn chế các loại rủi ro, trong đó rủi ro tín dụng luôn được chú trọng. Là một Ngân hàng bán lẻ hàng đầu và cũng là một ngân hàng có sức cạnh tranh mạnh mẽ trong lĩnh vực tín dụng, tuy nhiên tín dụng càng phát triển dẫn đến tiềm ẩn nhiều rủi ro.Từ những bất cập trên, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Luận văn đánh giá thực trạng về công tác quản lý rủi ro tín dụng Khách hàng cá nhân tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng Khách hàng cá nhân tại các Chi nhánh. Từ đó đưa ra một số giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng KHCN của hệ thống ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của hệ thống ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ - Đưa ra những giải pháp và kiến nghị tăng cường quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân nhằm giúp Ngân hàng giảm thiểu rủi ro tín dụng. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu quy trình quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, công cụ quản lý rủi ro tín dụng tại 4 chi nhánh bao gồm chi nhánh Phú Thọ, chi nhánh Đền Hùng, chi nhánh Hùng Vương, chi nhánh thị xã Phú Thọ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về mặt nội dung: Luận văn nghiên cứu về công tác Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. + Về mặt thời gian: nghiên cứu rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân giai đoạn từ 2015 - 2017. + Về mặt không gian: nghiên cứu rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ gồm 4 chi nhánh: chi nhánh Phú Thọ, chi nhánh Đền Hùng, chi nhánh Hùng Vương, chi nhánh thị xã Phú Thọ. 4. Kết cấu và nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm có 4 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Chương 4. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.1. Đặc điểm của ngân hàng thương mại Thứ nhất, về cấu trúc tài chính và tài sản: là doanh nghiệp có quy mô lớn, hệ số nợ rất cao và cấu trúc tài sản đặc biệt. Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp có quy mô lớn trên cả giác độ vốn chủ sở hữu và tổng tài sản. Ở Việt Nam, vốn chủ sở hữu của các Ngân hàng thương mại là hàng nghìn tỷ đồng. đối với các Ngân hàng thương mại trên thế giới, vốn chủ sở hữu lên tới nhiều tỷ đô la Mỹ. Mạng lưới các chi nhánh Ngân hàng thường rất lớn và phân tán rộng về địa lý. Trong khi quy mô về vốn chủ sở hữu đã rất lớn, nguồn vốn của Ngân hàng thương mại lại chủ yếu là nợ được huy động từ bên ngoài Ngân hàng. Cấu trúc tài sản của Ngân hàng thương mại đặc biệt hơn so với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh khác là ở tỷ trọng tài sản tài chính. Phần lớn tài sản của Ngân hàng thương mại là tài sản tài chính, mang đặc trưng trừu tượng, hình thái vật chất giản đơn chỉ là giấy tờ hoặc thậm chí chỉ là dữ liệu điện tử được lưu giữ trong một thiết bị nhất định. Bên cạnh đó, Ngân hàng thương mại thường có xu hướng liên tục phát triển các sản phẩm, công cụ tài chính mới. Thứ hai, hoạt động của Ngân hàng thương mại luôn chứa đựng nhiều rủi ro và chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống luật pháp Trên giác độ tài chính doanh nghiệp, doanh nghiệp có hệ số nợ cao sẽ dẫn đến rủi ro trong hoạt động cũng cao. Bên cạnh đó, nguồn vốn nợ chủ yếu của Ngân hàng thương mại lại là tiền gửi với đặc trưng có thể bị rút ra trước hạn với khối lượng khó xác định. Sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng không được hưởng quy chế bảo hộ độc quyền và mang tính phức tạp, trực tiếp. Hơn nữa, Ngân hàng thương mại tham gia vào nhiều cam kết trong khi chưa chuyển giao vốn thực sự, tức là hoạt động ngoại bảng phong phú và đa dạng. điểm này là một đặc trưng khác biệt với các loại hình doanh nghiệp khác. Vì những lý do này, hoạt động của Ngân hàng thương 5 mại chứa đựng nhiều rủi ro hơn các ngành kinh doanh khác. Rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại đa dạng, ở mức độ cao, tích luỹ nhanh và dễ lây lan. Rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại bao gồm các loại rủi ro đặc thù như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro vốn khả dụng, rủi ro đạo đức,… Là doanh nghiệp có quy mô lớn, mạng lưới rộng khắp, hoạt động chịu nhiều rủi ro, ảnh hưởng đáng kể đến nhiều hoạt động kinh tế xã hội, Ngân hàng thương mại chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống phát luật. Các quy định pháp lý đối với Ngân hàng thương mại được phổ rộng trên nhiều mặt của hoạt động kinh doanh như: điều kiện kinh doanh, tiêu chuẩn của người lãnh đạo NH, dự trữ bắt buộc, bảo hiểm tiền gửi, an toàn trong hoạt động, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, sử dụng vốn tự có đầu tư cho tài sản cố định,… Thứ ba, tính liên kết và ổn định của hệ thống Ngân hàng Hệ thống Ngân hàng có tính phụ thuộc lẫn nhau rất lớn. Hơn bất cứ ngành kinh doanh nào trong nền kinh tế, rủi ro trong hoạt động Ngân hàng có tính lan toả rất nhanh. Hoạt động như một hệ thống các mắt xích liên kết chặt chẽ, chỉ cần một ngân hàng thương mại, dù yếu và nhỏ nhất, gặp khó khăn trong hoạt động, đặc biệt là khó khăn về thanh khoản, là có thể dẫn đến nguy cơ phá sập hệ thống. Thực tiễn đã cho thấy, thanh khoản được ví như hơi thở của sự sống của hoạt động ngân hàng thương mại. Mọi rủi ro, tổn thất trong hoạt động của ngân hàng thương mại đều có thể dẫn đến hậu quả cuối cùng là Ngân hàng mất khả năng thanh toán rồi phá sản. Hệ thống Ngân hàng - tài chính trong nền kinh tế rất nhạy cảm với mọi biến động về kinh tế, kỹ thuật, chính trị và xã hội. Những biến động này thường có tác động gần như tức thời đến hoạt động của thị trường tài chính, điển hình là thị trường chứng khoán, theo đó, nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của hệ thống Ngân hàng. đối với công tác quản lý vĩ mô nền kinh tế, việc nắm bắt được cơ chế hoạt động, ảnh hưởng lẫn nhau của các phần tử trong hệ thống tài chính là một trong những vấn đề cốt yếu, quyết định thành bại. 6 1.1.2. Những hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn Đây là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá . Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương và cả nước. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và các tổ chức dân cư, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó các ngân hàng thương mại phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, của địa phương . Từ đó đưa ra các loại hình huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn vốn trung, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước . Nghiệp vụ này bao gồm việc huy động các nguồn vốn: tiền gửi thanh toán, tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn; phát hành trái phiếu và kỳ phiếu, vay các tổ chức tín dụng; vốn tiếp nhận tài trợ, vốn đầu tư phát triển, vốn uỷ thác đầu tư. 1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn Đây được coi là hoạt động quan trọng của NHTM, trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nếu việc sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy ngân hàng cần phải nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất. 1.1.2.3. Hoạt động tín dụng Cho vay được coi là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM vì phần lớn lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu là thu từ hoạt động này. Theo thống kê, nhìn chung thì khoảng 60%-75% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phương pháp hoàn trả... 7 Cho vay thương mại: Ngay ở thời kỳ đầu, ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với những người bán, sau đó là bước chuyển tiếp từ chiết khấu thương phiếu san cho vay trực tiếp đối với các khách hàng, giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh. Cho vay tiêu dùng: Trong giai đoạn hầu hết ngân hàng không tích cực cho vay đối với cá nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng rủi ro vỡ nợ tương đối cao. Sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay đã buộc các ngân hàng phải hướng tới người tiêu dùng như một khách hàng tiềm năng. Tài trợ dự án: Bên cạnh cho vay truyền thống là cho vay ngắn hạn, các ngân hàng ngày nay trở nên năng động trong việc tài trợ cho xây dựng nhà máy mới đặc việt là trong các ngành công nghệ cao. Do rủi ro trong loại hình tín dụng này nói chung là cao song lợi nhận lớn. 1.1.2.4. Bảo lãnh Ngân hàng cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết. Ngân hàng thường bảo lãnh cho khách hàng mua chịu hàng hoá, thiết bị, tham gia dự thầu, thực hiện hợp đồng... 1.1.2.5. Hoạt động khác a. Hoạt động đầu tư Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu cầu khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi Ngân hàng phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tư. Có 2 hình thức chủ yếu mà các ngân hàng thương mại có thể tiến hành là: Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tư góp vốn vào các doanh nghiệp, các công ty khác. Đầu tư vào trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 8 b. Hoạt động quản lý ngân quỹ Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh nghiệp và nhiều cá nhân. Nhờ đó, ngân hàng thường có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều khách hàng. Do đó kinh nghiệm trong quản lý ngân quỹ và khả năng trong việc thu ngân, nhiều ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng dịch vụ quản lý ngân quỹ, trong đó ngân hàng đồng ý quản lý việc thu chi cho một công ty kinh doanh và tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán. c. Thanh toán Thay mặt khách hàng, Ngân hàng thực hiện thanh toán tiền mua bán hàng hoá và dịch vụ. Các dịch vụ của hoạt động trung gian thanh toán gồm séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu...Trước đây, các Ngân hàng chỉ thực hiện thanh toán trong phạm vi hẹp là nội bộ Ngân hàng, trong phạm vi quận, huyện, thì hiện nay các Ngân hàng đã thực hiện thanh toán liên Ngân hàng và trên phạm vi toàn cầu. d. Bảo quản tài sản: các Ngân hàng thực hiện việc lưu giữ vàng, giấy tờ có giá và tài sản khác cho khách hàng trong két sắt của Ngân hàng. e. Thuê mua: khi khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua tài sản nhưng không đủ vốn hoặc số tiền được vay không đủ mua tài sản, Ngân hàng có thể đứng ra mua tài sản theo yêu cầu của khách hàng và cho khách hàng thuê. Có hai hình thức cho thuê chủ yếu là cho thuê hoạt động và cho thuê tài chính. f. Môi giới đầu tư chứng khoán: đây là một mảng dịch vụ các Ngân hàng có thể tiến hành để thoả mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng. Hiện nay, dịch vụ này thường được các Ngân hàng thành lập riêng ra các Công ty chứng khoán để tăng tính chuyên nghiệp của hoạt động môi giới đầu tư chứng khoán. g. Dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng liên doanh với Công ty bảo hiểm hoặc tổ chức Công ty bảo hiểm con, Ngân hàng cung cấp dịch vụ tiết kiệm gắn với bảo hiểm như tiết kiệm an sinh, tiết kiệm hưu trí. h. Cung cấp các dịch vụ đại lý: một Ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ đại lý cho các Ngân hàng khác như thanh toán hộ, phát hành chứng chỉ tiền gửi, làm đầu mối trong hoạt động đồng tài trợ... 9 Nhìn chung, trong tất cả các hoạt động cơ bản của các NHTM thì hoạt động tín dụng được đánh giá là hoạt động quan trọng nhất, bởi hoạt động này thường chiếm 60% - 75% danh mục tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM. 1.1.3. Rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân 1.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân Tín dụng là quan hệ kinh tế trong đó cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng một giá trị bằng tiền hay hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với những điều kiện ràng buộc nhất định về thời hạn hoàn trả (cả gốc và lãi), lãi suất, cách thức cho vay mượn và thu hồi. Tín dụng ngân hàng là một giao dịch vay mượn tài sản giữa ngân hàng (bên cho vay) và khách hàng (bên đi vay), trong đó bên đi vay được sử dụng tài sản của bên cho vay trong một khoảng thời gian được thỏa thuận trước và phải hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Nói một cách khác, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa ngân hàng và khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng cá nhân là một hình thức tín dụng mà đối tượng vay vốn là cá nhân nhằm mục đích tiêu dùng hay phục vụ sản xuất, kinh doanh. Từ chỗ cho vay đối với khách hàng cá nhân bị hạn chế thì hiện nay khách hàng cá nhân là một trong những khách hàng chính của ngân hàng và mang lại cho ngân hàng lợi nhuận kinh doanh lớn. Tín dụng cá nhân không những là một khoản mục có mức sinh lời cao đối với ngân hàng thương mại mà nó còn đóng góp vai trò nâng cao chất lượng cuộc sống đối với người dân và thúc đẩy quá trình sản xuất phát triển. Rủi ro tín dụng cá nhân là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi [1, tr25-27]. 10 1.1.3.2. Bản chất rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân Rủi ro tín dụng cá nhân diễn ra trong quá trình ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ nào thì ngân hàng đều cố gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an toàn cao nhất. Và nhìn chung ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy an toàn. Tuy nhiên, không một nhà kinh doanh ngân hàng nào tài ba có thể dự đoán chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của nhiều khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa, nhiều cán bộ ngân hàng không có khả năng thực hiện phân tích tín dụng thích đáng. Do vậy rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, là khách quan, chỉ có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. Sau khi phân tích kỹ khả năng có thể xảy ra các rủi ro, ngân hàng phải biết chấp nhận rủi ro, như vậy chấp nhận rủi ro cũng có nghĩa là mạo hiểm nhưng không phải liều lĩnh, thiếu cân nhắc tính toán. Do vậy rủi ro dự kiến luôn được xác định trước trong chiến lược chung của ngân hàng [1, tr30]. 1.1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân Rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro tín dụng cá nhân nói riêng xảy ra khi người vay không trả được nợ lãi và nợ gốc đúng hạn, đầy đủ. Dựa trên phương thức quản lý rủi ro tín dụng hiện nay, ta cũng có thể phân chia rủi ro tín dụng KHCN thành bốn cấp độ theo mức độ rủi ro. Rủi ro tín dụng cá nhân Không thu được lãi đúng hạn Lãi treo phát sinh Không thu được vốn đúng hạn Nợ quá hạn phát sinh Không thu đủ lãi 1. Lãi treo đóng băng 2. Miễn giảm lãi Không thu đủ vốn (mất vốn) 1. Nợ không có khả năng thu hồi 2. Xóa nợ Sơ đồ 1.1. Phân loại Rủi ro tín dụng cá nhân (Nguồn: Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan