Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý rủi ro tín dụng tại nhtmcp công thương việt nam – cn tam điệp...

Tài liệu Quản lý rủi ro tín dụng tại nhtmcp công thương việt nam – cn tam điệp

.PDF
84
226
60

Mô tả:

i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực xuất phát từ tình hình hình thực tế của đơn vị thực tập Tác giả khóa luận tốt nghiệp ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i MỤC LỤC .................................................................................................................. ii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................4 1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ..........................4 1.1.1 Khái niệm Tín dụng ngân hàng ...................................................................4 1.1.2 Phân loại Tín dụng ngân hàng .....................................................................4 1.1.2.1 Căn cứ vào hình thức tín dụng ..............................................................5 1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích tín dụng ..............................................................5 1.1.2.3 Căn cứ vào thời hạn tín dụng ................................................................6 1.1.2.4 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm ...............................................................6 1.1.2.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay .............................................6 1.1.2.6 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng .................................................................7 1.1.2.7 Căn cứ vào chủ thể vay vốn ..................................................................7 1.1.2.8 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng ..............................................7 1.1.3 Đặc điểm của Tín dụng ngân hàng ..............................................................7 1.2 Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.......................................................8 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................8 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ..............................................................................9 1.2.2.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro .............................................9 1.2.2.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng.......................................10 1.2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ...................................................10 1.2.3.1 Nợ quá hạn ..........................................................................................10 1.2.3.2 Nợ xấu .................................................................................................11 1.2.3.3 Trích lập dự phòng Rủi ro tín dụng ....................................................13 1.2.4 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ......................................................13 1.2.4.1 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan ......................................13 1.2.4.2 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan ..........................................15 iii 1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng .......................................................................16 1.2.5.1 Đối với ngân hàng ...............................................................................16 1.2.5.2 Đối với khách hàng .............................................................................17 1.2.5.3 Đối với nền kinh tế..............................................................................18 1.3 Quản lý rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại .....................................18 1.3.1 Định nghĩa quản lý rủi ro tín dụng ............................................................18 1.3.2 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng...............................................................19 1.3.2.1 Nhận biết rủi ro ...................................................................................19 1.3.2.2 Đo lường rủi ro....................................................................................23 1.3.2.3 Ứng phó rủi ro .....................................................................................29 1.3.2.4 Kiểm soát rủi ro tín dụng ....................................................................31 1.3.3 Các mô hình quản lý rủi ro tín dụng..........................................................32 1.3.3.1 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung...........................................32 1.3.3.2 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán ...........................................33 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TAM ĐIỆP...................................34 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp ...............................................................................................................................34 2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp .......................................................................34 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................35 2.1.3 Khát quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2015.................37 2.2 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp.....................................................................................................39 2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp ..........................................................................................39 2.2.1.1 Về cơ cấu tín dụng ..............................................................................39 2.2.1.2 Chất lượng tín dụng ............................................................................44 2.2.2 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp ..........................................................................................45 2.2.2.1 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại NHCT Việt Nam ........................45 iv 2.2.2.2 Nội dung Quản lý rủi ro tín dụng tại NHCT Việt Nam ......................46 2.3 Đánh giá chung về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp..............................................................57 2.3.1 Những kết quả đạt được ............................................................................57 2.3.1.1 Chất lượng nợ, cơ cấu tín dụng được chuyển biến theo chiều hướng tích cực ............................................................................................................57 2.3.1.2 Xây dựng hệ thống khuôn khổ cơ chế, chính sách tín dụng đồng bộ .57 2.3.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng được hình thành ....................58 2.3.1.4 Ngân hàng đã xây dựng được hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .....59 2.3.2 Những hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp ..........................................................60 2.3.2.1 Chiến lược quản lý rủi ro tín dụng chưa toàn diện .............................60 2.3.2.2 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng không phù hợp .................................61 2.3.2.3 Quy trình cấp tín dụng còn bất cập .....................................................61 2.3.2.4 Xuất hiện tình trạng tập trung tín dụng vào một số ngành hàng, nhóm khách hàng ......................................................................................................62 2.3.3 Nguyên nhân những hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp ...............................63 2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan........................................................................63 2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan ....................................................................64 Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TAM ĐIỆP .........66 3.1 Định hướng công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp trong thời gian tới ....................................................66 3.1.1 Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp ..........................................................................................66 3.1.2 Định hướng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp .......................................................................................67 3.2 Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp.....................................................................................................68 3.2.1 Đa dạng hóa đối tượng, lĩnh vực cho vay .................................................68 v 3.2.2Nâng cao công tác huy động vốn, tạo nguồn vốn ổn định cho đầu tư phát triển .....................................................................................................................69 3.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi cho vay.70 3.2.4 Cải thiện năng lực cán bộ tín dụng ............................................................70 3.2.5 Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ........................71 3.3 Một số kiến nghị ..............................................................................................72 3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ......................................................................72 3.3.1.1 Tiếp tục duy trì môi trường kinh tế, chính trị - xã hội ổn định ...........72 3.3.1.2 Tạo lập và hoàn thiện môi trường pháp lý đảm bảo an toàn tín dụng 73 3.3.1.3 Ban hành đồng bộ và hoàn chỉnh khung pháp lý về tài chính ............73 3.3.1.4 Hỗ trợ Ngân hàng thương mại đảm bảo minh bạch các giao dịch bất động sản ..........................................................................................................73 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước....................................................74 3.3.2.1 Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Thông tin Tín dụng (CIC) ...............................................................................................................74 3.3.2.2 Quy định hệ thống tính điểm và xếp hạng khách hàng thống nhất.....74 3.3.2.3 Hoàn thiện mô hình thanh tra theo ngành dọc từ trung ương đến cơ sở .........................................................................................................................75 3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp ....................................................................................................................75 KẾT LUẬN ...............................................................................................................76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................77 PHỤ LỤC ..................................................................................................................77 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT: STT Tên viết tắt Tên đầy đủ 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CBTD Cán bộ tín dụng 3 CN Chi nhánh 4 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 5 DPRR Dự phòng rủi ro 6 GHTD Giới hạn tín dụng 7 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 8 NHNH Ngân hàng nhà nước 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 11 NQH Nợ quá hạn 12 QĐ Quyết định 13 RRTD Rủi ro tín dụng 14 TCTD Tổ chức tín dụng 15 TSĐB Tài sản đảm bảo 16 TSTC Tài sản thế chấp 17 TT Thông tư vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Phân loại nhóm nợ ........................................................................... 12 Bảng 1.2: Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp ............................................... 21 Bảng 1.3: Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng ................................................. 22 Bảng 1.4: Những hạng mục và biểu điểm được sử dụng tại các ngân hàng của Mỹ trong mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng................................................ 26 Bảng 1.5: Quy đổi điểm sang hạn mức cho vay ............................................. 28 Bảng 1.6: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s ............................................ 29 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT giai đoạn 2013-2015 ... 37 Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp của NHCT-Chi nhánh Tam Điệp giai đoạn 2013-2015 ...................... 40 Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế của Ngân hàng công thươngChi nhánh Tam Điệp giai đoạn 2013-2015 ..................................................... 42 Bảng 2.4:Cơ cấu tín dụng của NHCT theo kì hạn tín dụng giai đoạn 20132015 ................................................................................................................. 43 Bảng 2.5: Cơ cấu tín dụng của NHCT theo nhóm nợ giai đoạn 2013-2015... 44 Bảng 2.7: Chỉ tiêu hệ số NQH của NHCT giai đoạn 2013-2015.................... 49 Bảng 2.8: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của NHCT giai đoạn 20132015 ................................................................................................................. 50 Bảng 2.9: Tỷ lệ xóa nợ giai đoạn 2010-2013 của NHCT ............................... 50 Bảng 2.10: Phân loại nợ theo tiêu chí định lượng và định tính ...................... 52 Bảng 2.11: Loại hình và giá trị TSTC của NHCT giai đoạn 2010-2013 ........ 55 1 PHẦN MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là một trong những bộ phận quan trọng của nền kinh tế. Cùng với các bộ phận khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán… Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một hoạt động quan trọng, quyết định đến hầu hết các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và nó cũng là hoạt động chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của các TCTD. Tuy nhiên hoạt động tín dụng có tính nhạy cảm trong kinh doanh rất cao, do đó nó là hoạt động chịu nhiều rủi ro nhất, và rủi ro tín dụng, nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của mỗi TCTD, hơn nữa, nó còn tác động đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và của toàn bộ nền kinh tế. Để đảm bảo tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả và bền vững, một mặt NHNN đã ban hành một số văn bản liên quan đến công tác QLRR (Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng; Thông tư số 15/2006/TT-NHNN ngày 10/8/2006 của Ngân hàng Nhà nước quy định về tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn đối với tổ chức tín dụng; Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 về việc ban hành quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng…), mặt khác, các NHTM cũng rất chú trọng trong quá trình xét duyệt và cấp phép cho các khoản vay, qua đó giảm thiểu tối đa rủi ro có thể gặp phải. 2 Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu, nền kinh tế luôn có những biến động bất thường thì rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM, và đó cũng là mối quan tâm hàng đầu của Ngân hàng NHTMCP Công Thương Việt Nam – CN Tam Điệp Qua việc nghiên cứu, học tập, tìm hiểu trong quá trình thực tập tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – CN Tam Điệp, em đã chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – CN Tam Điệp ” làm đề tài nghiên cứu. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu về rủi ro trong hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng và công tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay. Phân tích tình hình thực tiễn quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – CN Tam Điệp. Từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – CN Tam Điệp. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng.Trong đó trọng tâm là nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng đối với hoạt động cho vay. Phạm vi nghiên cứu: khảo sát hoạt động của NHTMCP Công Thương Việt Nam – CN Tam Điệp trong ba năm 2013, 2014, 2015. Từ đó, đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – CN Tam Điệp. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện chuyên đề là phương pháp phỏng vấn, điều tra nghiên cứu, thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh. 3 Thu thập số liệu: các báo cáo, tài liệu của NHTMCP Công Thương Việt Nam – CN Tam Điệp, thông tin trên báo chí và Internet. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính chuyên đề khóa luận bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM. Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – CN Tam Điệp. Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – Cn Tam Điệp. Để hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giảng viên hướng dẫn, các bác, các anh chị trong cơ quan. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: − PGS.TS Hà Minh Sơn, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận. − Bác Lê Văn Hinh – Giám đốc NHTMCP Công Thương Việt Nam – CN Tam Điệp cùng toàn thể các bác, các anh chị tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – CN Tam Điệp đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Vì vốn kiến thức còn hạn chế nên bài viết của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để chuyên đề được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm Tín dụng ngân hàng Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. (Hồ Diệu, 2011, tr. 20) Có nhiều loại tín dụng, như là tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân và tín dụng ngân hàng. Nguyễn Văn Tiến (2010, tr. 350) đã đưa ra khái niệm: “Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. Có thể nói, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế mà ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay (con nợ) và vừa là người cho vay (chủ nợ). Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính. Vì vậy, tín dụng là một khái niệm rộng hơn cho vay bởi nó bao hàm cả cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng thì nghiệp vụ cho vay lại là nghiệp vụ quan trọng nhất, cơ bản nhất và chiếm tỷ trọng lớn ở hầu hết các NHTM. Do đó, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được dùng thay thế cho nhau 1.1.2 Phân loại Tín dụng ngân hàng Nhằm bắt kịp xu thế phát triển của thị trường, cũng như đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh mà các Ngân hàng thương mại luôn nghiên cứu, đưa ra và phát triển các hình thức tín dụng đa dạng. Việc phân loại tín dụng trở nên cần thiết và được thực hiện một cách khoa học để xây dựng các quy 5 trình cho vay phù hợp và nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng Phân loại tín dụng dựa vào 8 căn cứ sau: 1.1.2.1 Căn cứ vào hình thức tín dụng Cho vay: Là việc ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để khách hàng sử dụng vào mục đích và thời gian theo thỏa thuận của đôi bên với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi, bao gồm: Cho vay từng lần, Cho vay theo hạn mức tín dụng, Cho vay theo hạn mức thấu chi, Cho vay trả góp, Cho vay hợp vốn (Đồng tài trợ), Cho vay luân chuyển. Chiết khấu: Nếu các giấy tờ có giá (trái phiếu, thương phiếu..) chưa đáo hạn thì ngân hàng có thể cấp cho khách hàng một khoản tiền bằng mệnh giá của giấy tờ có giá trừ đi lãi chiết khấu và phí hoa hồng. Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh như sau: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền ứng trước, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán. Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng tự bỏ tiền ra mua tài sản cố định cho khách hàng thuê với những điều kiện nhất định và có thời hạn cam kết sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có lãi. Hết hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó. Các hình thức cấp tín dụng khác: Thẻ ghi nợ, bao thanh toán, L/C,… 1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích tín dụng Tín dụng bất động sản: Là các khoản tín dụng liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, cơ sở dịch vụ. Tín dụng công thương nghiệp: Các khoản tín dụng bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Tín dụng nông nghiệp: Là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp nhằm trợ giúp hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng, chăn nuôi gia súc. Tín dụng tiêu dùng: Là khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để mua 6 sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền như ô tô, nhà, laptop, di động, trang thiết bị trong nhà... 1.1.2.3 Căn cứ vào thời hạn tín dụng Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn cho vay đến 12 tháng (dưới 1 năm), chủ yếu được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Tín dụng trung hạn: Có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng (trên 1 năm - 5 năm), thường được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay trên 60 tháng (trên 5 năm), thường được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 1.1.2.4 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm Tín dụng không có bảo đảm: Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay không có bảo lãnh của người thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho khách hàng truyền thống, khả năng tài chính mạnh và hệ số tín nhiệm cao. Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng được cấp có thế chấp, cầm cố bằng tài sản (của bên vay hoặc bên thứ ba). Sự bảo đảm này là biện pháp đảm bảo cho ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ hai khi khách hàng không có hoặc không đủ khả năng hoàn trả nợ đúng hạn. 1.1.2.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay Tín dụng có thời hạn: Là loại tín dụng có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp đồng. Tín dụng có thời hạn gồm: Tín dụng hoàn trả một lần,Tín dụng trả góp, Tín dụng trả nhiều lần không có kì hạn cụ thể Tín dụng không có thời hạn cụ thể: ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào với điều kiện phải báo trước cho ngân hàng. 7 1.1.2.6 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Tín dụng gián tiếp: Là khoản cấp vốn thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. 1.1.2.7 Căn cứ vào chủ thể vay vốn Tín dụng doanh nghiệp (Tín dụng bán buôn): Ngân hàng cho doanh nghiệp vay những khoản vay có giá trị lớn. Tín dụng cá nhân, hộ gia đình (Tín dụng bán lẻ): Những đối tượng này vay những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng. Tín dụng cho các định chế tài chính: Đây là khoản tín dụng cấp cho các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác. 1.1.2.8 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền mặt, hay chính là cho vay. Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tài sản, đây chính là hình thức cho thuê tài chính. Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng uy tín. Hình thức tín dụng này là Bảo lãnh ngân hàng. 1.1.3 Đặc điểm của Tín dụng ngân hàng Thứ nhất, cơ sở quyết định một khoản tín dụng là lòng tin của ngân hàng về việc sử dụng vốn vay đúng mục đích của khách hàng và có khả năng hoàn trả nợ 7 vay đúng hạn. Còn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay. Thứ hai, tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. Tín dụng cấp cho khách hàng là từ nguồn vốn huy động của ngân hàng mà chủ yếu là tiền gửi của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước. Do đó, khách hàng nhận được khoản vay chỉ nắm giữ mang tính chất “tạm thời” và sử dụng 8 vào mục đích đã cam kết với ngân hàng. Thứ ba, tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hoàn trả vô điều kiện. Ngân hàng thực hiện chức năng “đi vay để cho vay”, do đó mọi khoản tín dụng đều phải có thời hạn để đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động khi khách hàng gửi tiền cần rút hoặc ngân hàng lại sử dụng nguồn vốn đó cho khách hàng khác vay. Chính vì khách hàng không phải là chủ sở hữu thực sự của số tiền vay nên đương nhiên phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay này cho ngân hàng. Thứ tư, giá trị tín dụng không những được bảo toàn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, bởi khách hàng phải trả giá cho quyền sử dụng vốn vay. Khoản lợi tức này luôn dương để bù đắp chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Thứ năm, đặc trưng bản chất nhất của tín dụng là tiềm ẩn rủi ro cao. Cho dù khách hàng có thiện chí trả nợ nhưng nếu gặp môi trường kinh doanh bất lợi, biến động các chỉ số kinh tế, sự cố bất khả kháng... thì cũng dễ gây ra khó khăn trong việc trả nợ và tất yếu ngân hàng gặp rủi ro tín dụng. 1.2 Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Thực tế đã có rất nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng, cụ thể như: Anthony Sauders (2007) định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm năng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện cả về số lượng và thời hạn”. Theo Timothy W.Koch (2006) thì “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá khi khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”. Theo khoản 1 điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN: “Rủi ro tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy, có thể hiểu rủi ro tín dụng là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra 9 trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm lãi vay và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết trong hợp đồng. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng, dẫn đến tổn thất tài chính như giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng 1.2.2.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận: - Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. - Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo. - Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: Là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. - Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay. - Rủi ro tập trung: Khi ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng; cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. Rủi ro tác nghiệp: Là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ ngân hàng, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng. 10 1.2.2.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay. Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý tài sản đảm bảo của doanh nghiệp để thu nợ. Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ… 1.2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng 1.2.3.1 Nợ quá hạn Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn”. Nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản phản ánh rủi ro tín dụng; nó còn là kết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, thể hiện sự yếu kém về tài chính của khách hàng, gây nên sự đổ vỡ lòng tin của người cấp tín dụng với người nhận tín dụng. Nợ quá hạn có nhiều mức độ khác nhau:  Tỷ lệ NQH Tỷ lệ NQH = Số dư nợ quá hạn Tổng dư nợ ×100% Nếu tỷ lệ NQH cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, tỷ lệ NQH thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng cao.  Tỷ lệ tổng dư nợ có nợ quá hạn Tỷ lệ tổng dư nợ có nợ quá hạn = Tỷ lệ tổng dư nợ có nợ quá hạn Tổng dư nợ ×100% Chỉ tiêu “Tổng dư nợ có nợ quá hạn” chính là toàn bộ dư nợ của một khách hàng (kể cả đến hạn và chưa đến hạn) tính từ khi xuất hiện món nợ quá hạn đầu tiên, nên nó phản ánh chính xác hơn mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng. 11  Chỉ tiêu “Khách hàng có nợ quá hạn” Tỷ lệ khách hàng có NQH = Tổng số khách hàng quá hạn Tổng số khách hàng có dư nợ ×100% Nếu tỷ lệ này cao thì chứng tỏ chính sách tín dụng của ngân hàng không hiệu quả. Ngoài ra, nếu chỉ tiêu này còn thấp hơn chỉ tiêu “Nợ quá hạn” thì có thể nợ quá hạn tập trung vào những khách hàng lớn; ngược lại thì nghĩa là tập trung vào khách hàng nhỏ.  Chỉ tiêu “Cơ cấu Nợ quá hạn” Nợ quá hạn ngắn hạn - Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn = - Tỷ lệ nợ dài hạn quá hạn = Nợ ngắn hạn ×100% Nợ quá hạn dài hạn Nợ dài hạn ×100%  Khả năng thu hồi NQH - Nợ quá hạn có khả năng thu hồi = Nợ quá hạn có khả năng thu hồi Nợ quá hạn ×100% - Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi = Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi Nợ quá hạn ×100% 1.2.3.2 Nợ xấu Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì nợ được phân thành 5 nhóm theo hai phương pháp như sau: 12 Bảng 1.1 Phân loại nhóm nợ Định lượng TT Nhóm Định tính 1 Nợ đủ - Nợ chưa đến hạn trả. Nợ có khả năng thu tiêu - Các khoản nợ đến hạn thanh toán chưa trả được và hồi đầy đủ gốc và lãi chuẩn được ân hạn 10 ngày. đúng hạn. 2 Nợ cần - Các khoản nợ quá hạn từ 10 - 90 ngày. - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu Nợ có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. chú ý 3 Nợ dưới tiêu chuẩn - Các khoản nợ quá hạn từ 91 - 180 ngày. Nợ không có khả - Các khoản nợ được gia hạn. năng thu hồi gốc và - Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng lãi khi đến hạn. không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. 4 Nợ nghi ngờ - Các khoản nợ quá hạn từ 181- 360 ngày. Nợ có khả năng tổn - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá thất cao. hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lãi lần đầu. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai 5 Nợ có khả năng - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày Nợ không còn khả - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá năng thu hồi, mất hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu vốn. mất vốn lại lần đầu. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai bị quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. Cũng theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN thì nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5. Tỷ lê nợ xấu = Nợ xấu Tổng dư nợ x100% 13 Tỷ lệ “Nợ xấu” cho biết cứ 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng đang ở mức rủi ro cao, đó là nguy cơ mất vốn. 1.2.3.3 Trích lập dự phòng Rủi ro tín dụng Dự phòng rủi ro tín dụng cho biết khả năng chi trả của ngân hàng khi xảy ra rủi ro. Khi ngân hàng phải sử dụng quỹ dự phòng nghĩa là ngân hàng đang rơi vào tình trạng rủi ro mất vốn. Các chỉ số thể hiện Rủi ro tín dụng: • Tỷ lệ trích lập Dự phòng rủi ro tín dụng = Dự phòng rủi ro tín dụng trích lập Dư nợ bình quân Nếu một ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ trích lập dự phòng sẽ càng cao. Tỷ lệ này dao động từ 0 đến 5%. • Tỷ lệ xóa nợ = Nợ khó đòi Dư nợ bình quân Những khoản nợ khó đòi sẽ được xóa theo quy chế hiện hành (đưa ra hạch toán ngoại bảng) và được bù đắp bởi quỹ dự phòng rủi ro tín dụng. Nếu tỷ lệ này lớn (từ 2% trở lên) thì chất lượng tín dụng của ngân hàng được xem là có vấn đề. (Nguồn: Hướng dẫn phân tích tài chính doanh nghiệp Ngân hàng công thương Việt Nam) 1.2.4 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng 1.2.4.1 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan Các yếu tố về môi trường kinh tế Chu kỳ phát triển kinh tế Khi nền kinh tế tăng trưởng và ổn định thì hoạt động tín dụng cũng sẽ tăng trưởng theo và ít rủi ro hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái thì sản xuất kinh doanh của khách hàng bị thu hẹp hoặc đình trệ, dẫn tới thua lỗ và bị phá sản. Nếu ngân hàng vẫn mạo hiểm tăng trưởng tín dụng ở mức cao thì khả năng rủi ro không thu được nợ sẽ tăng lên. Rủi ro do quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế Xu hướng toàn cầu hóa đang diễn ra sôi động trên toàn thế giới có thể làm cho nợ xấu ngày càng gia tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khốc liệt,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan