Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ ...

Tài liệu Quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố việt trì tỉnh phú thọ​

.PDF
127
69
149

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠ THU HƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, NĂM 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠ THU HƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ QUỐC DŨNG THÁI NGUYÊN, NĂM 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Tạ Thu Hường ii LỜI CẢM ƠN Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ của cô giáo hướng dẫn, các anh, chị, bạn bè và gia đình tôi đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Quốc Dũng, thầy giáo hướng dẫn luận văn cho tôi, thầy đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, logic, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi. Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo các Ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, Khách hàng... đã giúp tôi nắm bắt được thực trạng, cũng như những vướng mắc và đề xuất trong công tác quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại đây. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã góp ý và tạo điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng 7 năm 2018 Tác giả luận văn Tạ Thu Hường iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3 5. Kết cấu của Luận văn .............................................................................................. 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ...................................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần ................................................................................... 4 1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần .................................................... 4 1.1.2. Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân ......................................................... 9 1.1.3. Quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần ............................................................................................................... 17 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần ................................................................................. 31 1.2.1. Kinh nghiệm tăng cường quản lý rủi ro trong cho vay KHCN tại một số ngân hàng TMCP ...................................................................................................... 31 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 34 iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 35 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 35 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 36 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 36 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 37 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM ........... 37 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong cho vay ..................................................... 38 Chương 3. THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ ...................................... 41 3.1. Tổng quan về các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................... 41 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của một số ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................................. 41 3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ........................ 44 3.2. Thực trạng rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân và quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng các nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần ............ 53 3.2.1. Cơ sở pháp lý về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì ......................................................... 53 3.2.2. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................................. 57 3.2.3. Thực trạng rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ......................... 61 3.2.4. Thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................ 64 v 3.3. Đánh giá về công tác quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............ 86 3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 86 3.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 87 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 89 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ............. 93 4.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................... 93 4.1.1. Định hướng tăng cường quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì .......... 93 4.1.2. Mục tiêu tăng cường quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì ................... 93 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì ........................ 95 4.2.1. Tăng cường công tác nhận diện rủi ro tín dụng .............................................. 95 4.2.2. Tăng cường công tác đo lường tín dụng ......................................................... 97 4.2.3. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng .......................................... 100 4.2.4. Phát huy hoạt động tài trợ rủi ro ................................................................... 102 4.2.5. Tăng cường sử dụng các công cụ phái sinh để hạn chế rủi ro trong cho vay KHCN ....................................................................................................... 104 4.2.6. Quản lý nợ xấu và nợ có vấn đề linh hoạt theo quy trình ............................. 105 4.2.7. Tích cực thu thập, lưu trữ, khai thác thông tin và nâng cao chất lượng các nguồn thông tin phục vụ cho công tác quản lý rủi ro trong cho vay KHCN .... 107 4.2.8. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro ........................................................................................................... 107 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan ............................................................ 110 4.3.1. Đối với NHNH Việt Nam và NHNH Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ .... 110 4.3.2. Đối với Vietinbank, BIDV và Vietcombank................................................. 111 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 113 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 114 PHỤ LỤC ...............................................................................................................116 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KHCN : Khách hàng cá nhân NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW : Ngân hàng trung ương RRTD : Rủi ro tín dụng TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Nguồn thông tin, số liệu thứ cấp ........................................................... 35 Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn của các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì giai đoạn 2015 -2017 .............................................. 44 Bảng 3.2. Tình hình tín dụng của các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017.................................. 49 Bảng 3.3. Dư nợ và doanh số cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì giai đoạn 2015- 2017 ..... 57 Bảng 3.4. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì giai đoạn 2015-2017 ............... 59 Bảng 3.5. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo sản phẩm tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì giai đoạn 2015 - 2017 ............. 60 Bảng 3.6. Rủi ro trong cho vay KHCN phân theo thời hạn cho vay..................... 61 Bảng 3.7. Nợ xấu phân theo hình thức bảo đảm tiền vay ..................................... 62 Bảng 3.8. Thực trạng nợ xấu theo dõi ngoại bảng ................................................ 63 Bảng 3.9. Bảng xếp hạng khách hàng cá nhân của các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................................. 67 Bảng 3.10. Bảng đánh giá rủi ro dựa vào xếp hạng khách hàng của các ngân hàng TMCP ........................................................................................... 67 Bảng 3.11. Bảng xếp loại cấp tín dụng, lãi suất, dịch vụ khác ............................... 68 Bảng 3.12. Thang xếp hạng của Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của các khách hàng và kết quả chấm điểm, xếp hạng năm 2017 ...................... 68 Bảng 3.13. Bảng phân loại nhóm nợ tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ...................... 69 Bảng 3.14. Kết quả trích dự phòng RRTD và xử lý RRTD từ quỹ dự phòng của các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ............................................................... 73 Bảng 3.15. Kết quả tài trợ rủi ro trong hoạt động cho vay KHCN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 .................................................................................. 75 Bảng 3.16. Điều kiện cấp giới hạn tín dụng đối với KHCN tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì ............................................................. 78 Bảng 3.17. Mức độ đáp ứng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì ........................................... 78 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý RRTD..................................................................... 19 Sơ đồ 3.1. Quy trình cho vay KHCN của NHTM ................................................ 53 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì trong năm 2017 ........................................ 60 Sơ đồ 3.2. Quy trình quản lý rủi ro trong cho vay KHCN tại các NHTMCP ............ 64 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, ngân hàng có vị trí quan trọng, đáp ứng nhu cầu vốn trong mọi nền kinh tế, hay nói cách khác ngân hàng là cầu nối giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn. Chính vì vậy, sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng ở mọi quốc gia luôn là cơ sở của sự ổn định tình hình kinh tế xã hội. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán... Hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường là hoạt động rất nhạy cảm, mọi biến động trong nền kinh tế - xã hội đều nhanh chóng tác động đến ngân hàng. Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan trọng, nó quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân nói chung và là nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng nói riêng, trong đó không thể không kể đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, nhưng đây là hoạt động mang lại nhiều rủi ro ngay cả với các khoản vay có tài sản cầm cố, thế chấp cũng được xác định có hệ số rủi ro. Do đó nếu rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của tổ chức tín dụng, cao hơn nó tác động ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Như vậy, muốn tồn tại và phát triển, các ngân hàng thương mại phải có đủ năng lực quản lý rủi ro, đặc biệt là rủi ro trong cho vay. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin thì mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng cũng đa dạng, phức tạp và tinh vi hơn rất nhiều so với trước đây. Chính điều này đòi hỏi các nhà quản lý ngân hàng cần phải phát hiện sớm các rủi ro, cảnh báo rủi ro đặc biệt là các rủi ro tiềm ẩn. Phát hiện sớm các rủi ro và đưa ra các mô hình quản lý rủi ro đóng vai trò rất quan trọng đối với các ngân hàng hiện đại và đa năng hiện nay. Và vấn đề nan giải nhất trong năm 2017 của các NHTMCP trên địa bàn chính là việc khó cho vay ra. Trong những tháng đầu năm, dư nợ cho vay KHCN của toàn ngành liên tục sụt giảm, có lúc giảm sâu tới gần 6%. Hầu hết các đơn vị đều có số dư cho vay ra giảm hoặc tăng không đáng kể so với đầu năm. Tỷ lệ nợ 2 xấu trên dư nợ cho vay của các ngân hàng trên địa bàn trong năm 2017 ở mức bình quân là 1,29%, tăng 0,11% so với năm 2016. Cụ thể: BIDV còn có tỷ lệ nợ xấu cao nhất với 1,61%, Vietcombank và VietinBank bám sát nút nhau với 1,14% và 1,13%. Vì vậy công tác quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân luôn được các ngân hàng thương mại cổ phần nói chung và các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ nói riêng đặc biệt quan tâm. Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã quyết định chọn đề tài: "Quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ". 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân, đưa ra các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 2.2. Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân trên phương diện lý thuyết Phân tích tình hình quản lý rủi ro trong cho vay KHCN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Đề xuất giải pháp và đưa ra một số kiến nghị nhằm quản lý rủi ro trong cho vay KHCN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiệp vụ cho vay KHCN và quản lý rủi ro trong cho vay KHCN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: Nghiên cứu từ năm 2015 đến năm 2017 - Về không gian: đề tại được thực hiện tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, đặc biệt, đề tại tập trung nghiên cứu quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại 04 chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì bao gồm: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 3 Chi nhánh Phú Thọ, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Việt Trì. - Về nội dung: Đề tài tập trung làm rõ quản lý rủi ro trong cho vay KHCN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 4. Ý nghĩa của đề tài Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu để nghiên cứu, tham khảo đối với công tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay KHCN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới. Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý rủi ro trong cho vay KHCN nói chung. Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích và chỉ rõ thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay KHCN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, qua đó chỉ rõ được những ưu, nhược điểm, nguyên nhân của thực trạng và rút ra bài học kinh nghiệm về công tác quản lý rủi ro trong cho vay KHCN cho các ngân hàng TMCP. Luận văn đã đề xuất các giải pháp cơ bản, chủ yếu và khả thi nhằm quản lý rủi ro trong cho vay KHCN phù hợp với điều kiện cụ thể của các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần 1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần 1.1.1.1. Khái niệm Luật tín dụng do quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Luật này còn định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân”. Như vậy, ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. Ngân hàng thương mại cổ phần là cách gọi các ngân hàng hoạt động kinh doanh, thương mại theo mô hình cổ phần và tuân theo các luật riêng của Chính phủ và các quy chế, quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam khi hoạt động. Gọi là ngân hàng thương mại cổ phần để phân biệt với các ngân hàng thương mại nhà nước và ngân hàng thương mại liên doanh và chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam. 1.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại cổ phần Thứ nhất, về cấu trúc tài chính và tài sản: là doanh nghiệp có quy mô lớn, hệ số nợ rất cao và cấu trúc tài sản đặc biệt. Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp có quy mô lớn trên cả giác độ vốn chủ sở hữu và tổng tài sản. Ở Việt Nam, vốn chủ sở hữu của các Ngân hàng thương 5 mại là hàng nghìn tỷ đồng. đối với các Ngân hàng thương mại trên thế giới, vốn chủ sở hữu lên tới nhiều tỷ đô la Mỹ. Mạng lưới các chi nhánh Ngân hàng thường rất lớn và phân tán rộng về địa lý. Trong khi quy mô về vốn chủ sở hữu đã rất lớn, nguồn vốn của Ngân hàng thương mại lại chủ yếu là nợ được huy động từ bên ngoài Ngân hàng. Cấu trúc tài sản của Ngân hàng thương mại đặc biệt hơn so với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh khác là ở tỷ trọng tài sản tài chính. Phần lớn tài sản của Ngân hàng thương mại là tài sản tài chính, mang đặc trưng trừu tượng, hình thái vật chất giản đơn chỉ là giấy tờ hoặc thậm chí chỉ là dữ liệu điện tử được lưu giữ trong một thiết bị nhất định. Bên cạnh đó, Ngân hàng thương mại thường có xu hướng liên tục phát triển các sản phẩm, công cụ tài chính mới. Thứ hai, hoạt động của Ngân hàng thương mại luôn chứa đựng nhiều rủi ro và chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống luật pháp Trên giác độ tài chính doanh nghiệp, doanh nghiệp có hệ số nợ cao sẽ dẫn đến rủi ro trong hoạt động cũng cao. Bên cạnh đó, nguồn vốn nợ chủ yếu của Ngân hàng thương mại lại là tiền gửi với đặc trưng có thể bị rút ra trước hạn với khối lượng khó xác định. Sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng không được hưởng quy chế bảo hộ độc quyền và mang tính phức tạp, trực tiếp. Hơn nữa, Ngân hàng thương mại tham gia vào nhiều cam kết trong khi chưa chuyển giao vốn thực sự, tức là hoạt động ngoại bảng phong phú và đa dạng. điểm này là một đặc trưng khác biệt với các loại hình doanh nghiệp khác. Vì những lý do này, hoạt động của Ngân hàng thương mại chứa đựng nhiều rủi ro hơn các ngành kinh doanh khác. Rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại đa dạng, ở mức độ cao, tích luỹ nhanh và dễ lây lan. Rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại bao gồm các loại rủi ro đặc thù như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro vốn khả dụng, rủi ro đạo đức,… Là doanh nghiệp có quy mô lớn, mạng lưới rộng khắp, hoạt động chịu nhiều rủi ro, ảnh hưởng đáng kể đến nhiều hoạt động kinh tế xã hội, Ngân hàng thương mại chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống phát luật. Các quy định pháp lý đối với Ngân hàng thương mại được phổ rộng trên nhiều mặt của hoạt động kinh doanh như: điều kiện kinh doanh, tiêu chuẩn của người lãnh đạo NH, dự trữ bắt buộc, bảo hiểm tiền gửi, an toàn trong hoạt động, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, sử dụng vốn tự có đầu tư cho tài sản cố định,… 6 Thứ ba, tính liên kết và ổn định của hệ thống Ngân hàng Hệ thống ngân hàng có tính phụ thuộc lẫn nhau rất lớn. Hơn bất cứ ngành kinh doanh nào trong nền kinh tế, rủi ro trong hoạt động ngân hàng có tính lan toả rất nhanh. Hoạt động như một hệ thống các mắt xích liên kết chặt chẽ, chỉ cần một ngân hàng thương mại, dù yếu và nhỏ nhất, gặp khó khăn trong hoạt động, đặc biệt là khó khăn về thanh khoản, là có thể dẫn đến nguy cơ phá sập hệ thống. Thực tiễn đã cho thấy, thanh khoản được ví như hơi thở của sự sống của hoạt động ngân hàng thương mại. Mọi rủi ro, tổn thất trong hoạt động của ngân hàng thương mại đều có thể dẫn đến hậu quả cuối cùng là ngân hàng mất khả năng thanh toán rồi phá sản. Hệ thống ngân hàng - tài chính trong nền kinh tế rất nhạy cảm với mọi biến động về kinh tế, kỹ thuật, chính trị và xã hội. Những biến động này thường có tác động gần như tức thời đến hoạt động của thị trường tài chính, điển hình là thị trường chứng khoán, theo đó, nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của hệ thống ngân hàng. đối với công tác quản lý vĩ mô nền kinh tế, việc nắm bắt được cơ chế hoạt động, ảnh hưởng lẫn nhau của các phần tử trong hệ thống tài chính là một trong những vấn đề cốt yếu, quyết định thành bại. 1.1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng TMCP a. Nghiệp vụ nợ Hoạt động của ngân hàng TMCP dựa chủ yếu trên nguồn vốn huy động còn nguồn vốn tự có của ngân hàng TMCP là rất nhỏ, nó chỉ là tấm đệm để hạn chế những rủi ro. Số vốn huy động tại các ngân hàng TMCP chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khác nhau như: lãi suất, tình hình kinh tế xã hội, cách thức gửi tiền và trả lãi, phong tục tập quán, địa điểm và thái độ phục vụ của ngân hàng. Các hình thức huy động bao gồm: Tiền gửi thanh toán: Đây là loại tiền gửi không kỳ hạn, có hoặc không có lãi suất. Mục đích của người gửi tiền là để hưởng các dịch vụ của ngân hàng phục vụ cho quá trình thanh toán của mình. Loại tiền gửi này tuy có chi phí thấp nhưng chứa đựng rủi ro cao, do người gửi có thể rút bất kỳ lúc nào. Tỉ lệ tiền gửi thanh toán ở Việt Nam còn thấp rất nhiều so với tỷ lệ chung trên thế giới vì người dân nước ta vẫn giữ thói quen sử dụng tiền mặt trong lưu thông. 7 Tiền gửi tiết kiệm: Mục đích của loại tiền gửi này là để hưởng lãi suất. Có hai loại tiền gửi tiết kiệm là: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không có kỳ hạn. Các kỳ hạn do sự thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng. Ngoài hai loại tiền gửi chủ yếu trên ngân hàng còn thực hiện một số hình thức tiền gửi khác và ngân hàng không chỉ huy động vốn bằng tiền gửi mà còn có nhiều hình thức huy động vốn khác như phát hành chứng khoán, vay trên thị trường tiền tệ, vay từ tổ chức tín dụng khác, vay từ NHTW… Tuy nhiên, các hình thức này không thường xuyên mà chỉ thực hiện trong những trường hợp nhất định, bởi chứa đựng trong đó ràng buộc và điều kiện. b. Nghiệp vụ có Đây là hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng. Ngân hàng dùng vốn huy động được cùng với vốn tự có để thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình nhằm tạo ra nguồn thu nhập. Nghiệp vụ có của ngân hàng thể hiện ở các hoạt động sau: Hoạt động ngân quỹ: Mỗi ngân hàng đều phải giữ lại một khoản tiền tại két của ngân hàng để phòng những trường hợp rút tiền của người gửi, tránh được những rủi ro về thanh toán. Nên có thể nói hoạt động này đảm bảo cho khả năng thanh toán thường xuyên của ngân hàng. Khoản tiền bảo đảm khả năng thanh toán của ngân hàng có thể là tiền tại két, tiền gửi NHTW, chứng khoán, tiền mặt trong quá trình thu. Đó là những tài sản có tính thanh khoản cao. Những tài sản này không sinh lời hoặc sinh lời thấp. Vì vậy, ngân hàng phải điều chỉnh lượng dự trữ này sao cho hợp lý để đảm bảo khả năng sinh lời cao, vừa đảm bảo khả năng thanh toán tốt. Hoạt động cho vay: Đây là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của ngân hàng, nó thường đem lại cho ngân hàng khoản lợi nhuận cao tới 60 - 70%. Mặt khác, đây cũng là hoạt động nhạy cảm, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Có thể nói hoạt động tín dụng có mức độ rủi ro cao nhất, do đó để thực hiện có hiệu quả hoạt động này các ngân hàng phải có những biện pháp để hạn chế những rủi ro bằng cách quản lý chặt chẽ các khoản cho vay. Hoạt động thuê mua: Đây là hoạt động còn khá mới mẻ ở Việt Nam. Đây là hình thức cung cấp tài chính cho khách hàng dưới hình thức thuê. Hoạt động này 8 cũng là một hình thức cấp tín dụng, nhưng nó có điểm khác biệt là quyền sở hữu vẫn thuộc về bên cho thuê. Chỉ đến khi kết thúc hợp đồng. Người thuê có quyền mua lại tài sản có ở mức giá thoả thuận giữa hai bên, ấn định từ khi hợp đồng này. Hoạt động đầu tư trực tiếp: Bên cạnh các hình thức đầu tư gián tiếp bằng cách cấp tín dụng ở trên, ngân hàng còn tham gia đầu tư trực tiếp vào một công trình…Hoạt động này một mặt tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, mặt khác giúp bổ trợ cho các hoạt động khác bởi đa dạng hoá giảm rủi ro. Cùng với việc nắm giữ chứng khoán, ngân hàng có thể đảm bảo cho khả năng thanh toán của tài sản có sinh lời. c. Các hoạt động dịch vụ khác của ngân hàng TMCP Ngoài 2 nghiệp vụ trên, ngân hàng còn thực hiện cung cấp các dịch vụ khác cho khách hàng nhằm thu phí và khuyến khích khách hàng đến với ngân hàng. Ngày nay, hoạt động này ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Các hoạt động trung gian bao gồm: Dịch vụ thanh toán và cung cấp phương tiện thanh toán: Ngân hàng đứng ra làm trung gian thanh toán hộ cho khách hàng và phát hành các phương tiện nhằm phục vụ cho thanh toán như: UNC, UNT, Sec, L/C… Dịch vụ môi giới: Ngân hàng tổ chức mua bán, lưu ký, bảo quản chứng khoán cho ngân hàng. Tại Việt Nam, các ngân hàng thành lập ra các công ty chứng khoán để thực hiện hoạt động này. Dịch vụ ngân quỹ: Ngày nay, khi mà thị trường không dùng tiền mặt thì hoạt động này ngày càng phát triển rộng. Ngân hàng đứng ra thu hộ và phát tiền mặt cho khách hàng. Dịch vụ chuyển tiền: Với sự trợ giúp của khoa học kỹ thuật thì dịch vụ này ngày càng được nhiều người sử dụng. Dịch vụ bảo lãnh: Bằng uy tín và khả năng tổ chức của mình, ngân hàng đứng ra bảo lãnh cho các công ty phát hành chứng khoán, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thực hiện hợp đồng… Dịch vụ tư vấn: Cung cấp thông tin và hỗ trợ về mặt chuyên môn cho khách hàng. 9 1.1.2. Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại cho vay KHCN a. Khái niệm Khái niệm cho vay Hoạt động cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng TMCP để tạo ra lợi nhuận. Đây là hoạt động đem lại khoản thu nhập khá lớn cho ngân hàng. Hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP được định nghĩa: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi” [5, tr 25] Khái niệm khách hàng cá nhân: Khách hàng cá nhân: là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vốn vay rất đa dạng nhưng thông thường nhu cầu vay vốn của mỗi khách hàng cá nhân là không thường xuyên và chịu ảnh hưởng của môi trường kinh tế, văn hóa-xã hội [5, tr 32] Khái niệm cho vay KHCN: Cho vay khách hàng cá nhân: là một hình thức cấp tín dụng tập trung vào nhóm đối tượng khách hàng cá nhân. Các khoản tín dụng này nhằm mục đích phục vụ nhu cầu chi tiêu của khách hàng cá nhân như mua sắm ô tô, xe máy, các vật dụng trong gia đình. Ngoài ra còn phục vụ nhu cầu đầu tư kinh doanh của cá nhân khách hàng như mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất [5, tr 35] b. Đặc điểm cho vay KHCN của ngân hàng TMCP - Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Thời hạn vay vốn tùy thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức cho vay mà các khoản vay của KHCN có thời hạn: Ngắn hạn, Trung hạn và Dài hạn [9, tr 12] 10 - Chi phí cho vay: Do các khoản vay KHCN thường có quy mô nhỏ, số lượng các khoản vay lại thường rất lớn nên các Ngân hàng phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về nhân lực và vật lực) trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt, và xử lý các khoản vay, do đó chi phí tính trên mỗi đồng vay của KHCN thường lớn hơn của doanh nghiệp [9, tr 12] - Lãi suất cho vay: Lãi suất của các khoản vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay khác của ngân hàng TMCP. Nguyên nhân là do chi phí cho vay KHCN lớn, các khoản cho vay KHCN có mức rủi ro cao và KHCN thường kém nhạy cảm với lãi suất cho vay do KHCN thường chỉ quan tâm đến số tiền được vay, thời hạn vay và số tiền phải trả theo định kỳ mà không xem lãi suất là yếu tố quan trọng nhất trong quá trình vay vốn. Cả ba nguyên nhân trên dẫn đến lãi suất cho vay KHCN thường cao hơn các khoản vay khác [9, tr 13] - Rủi ro tín dụng: Các khoản vay của KHCN thường có nhiều rủi ro nhất đối với ngân hàng. Sở dĩ như vậy là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng công việc và sức khỏe của họ. Do đó ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay bị thất nghiệp [9, tr 13] Mặt khác, việc thẩm định và quyết định cho vay KHCN cũng hay gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ, không rõ ràng, các thông tin thường bị giấu kín, do đó chất lượng thẩm định khách hàng không cao. Điều này ảnh hưởng đến các quyết định cho vay của ngân hàng. c. Phân loại cho vay KHCN của ngân hàng TMCP - Phân loại theo mục đích: Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay KHCN được chia thành hai hình thức: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh. + Vay tiêu dùng: là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình: như xây dựng sửa chữa nhà, mua xe, mua sắm trang thiết bị, mua đồ gia dụng… + Vay sản xuất kinh doanh: là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình: bổ sung vốn lưu động, mua sắm máy móc trang thiết bị vật tư, đầu tư cơ sở sản xuất trang thiết bị, đầu tư kinh doanh chứng khoán….
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan