TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------------------------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ THÔNG TIN TÍN DỤNG
Ngành:
Hướng chuyên ngành:
SV:
Lớp:
Mã số:
Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Ngô Hồ Ngọc Dũng
HCTH061C
106H1010
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Cô: NGUYỄN LÂM KIM THY
LỜI CẢM ƠN
Hiện nay, xã hội đang phát triển về mọi mặt với tốc độ rất nhanh, để nắm bắt được
đà phát triển này, con người cần phải quản lý và sử dụng nguồn thông tin một cách chính
xác và có khoa học. Công nghệ thông tin đã đem lại một sự lựa chọn mới cho con người
trong lĩnh vực nắm bắt thông tin. Có thể nói vai trò của Tin học ngày càng được đánh giá
cao, sự phát triển của nó sẽ giúp cho chúng ta đưa ra được những quyết định chính xác
dựa vào khả năng lưu trữ và phân tích thông tin của nó. Do đó, chúng ta cần phải có một
đội ngũ nhân lực năng động luôn luôn cập nhật để phát triển được lĩnh vực công nghệ
thông tin này, mà trong đó, chúng em là những nhân tố không thể thiếu.
Để được xứng đáng là một nhân tố trong lĩnh vực Công nghệ thông tin thì ngoài sự
nỗ lực của chính bản thân, em còn phải được sự giúp đỡ tận tình của nhiều người khác.
Những người đó không ai khác hơn chính là: cha, mẹ, thầy, cô, cùng bạn bè.
Do đó, trước tiên con xin chân thành biết ơn Cha, mẹ đã tạo điều kiện vật chất và
tinh thần để con có thể hoàn thành tốt những năm học đại học.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Mở TP HCM đã dạy dỗ, dìu
dắt, truyền đạt nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, cùng bạn bè đã giúp đỡ tôi rất nhiệt
tình trong lúc thực hiện đề tài.
Đặt biệt em xin tri ân cô Nguyễn Lâm Kim Thy là giảng viên trực tiếp hướng dẫn
giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn này không tránh khỏi thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý quý báo của quý Thầy, Cô.
Xin chân thành cảm ơn.
SV. Ngô Hồ Ngọc Dũng
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
MỤC LỤC
1. Mục Lục
1.1. Mục Lục ...................................................................................................... 1
1.2. Khảo sát hiện trạng...................................................................................... 2
1.2.1. Giới thiệu Ngân hàng ........................................................................ 2
1.2.2. Những lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng........................................ 3
1.2.3. Mục tiêu của đề tài ............................................................................ 4
1.3. Phân tích ...................................................................................................... 5
1.3.1. Mô tả đề tài........................................................................................ 5
1.3.2. Những đặc điểm của thông tin Tín dụng........................................... 6
1.3.3. Phân tích những đặc tả của luồn thông tin theo mô hình chức
năng (use case)...................................................................................... 7
1.4. Thiết kế........................................................................................................ 36
1.4.1. Mô hình vật lý dữ liệu ....................................................................... 36
1.4.2. Từ điển dữ liệu .................................................................................. 37
1.4.3. Hỗ trợ truy vấn tin ............................................................................. 48
1.4.4. Các lớp tương tác chính lên cơ sở dữ liệu......................................... 54
1.5. Cài đặt.......................................................................................................... 68
1.5.1. Giới thiệu công nghệ ......................................................................... 68
1.5.2. Cơ sở dữ liệu trên SQL Server 2005 ................................................. 69
1.5.3. Chương trình .................................................................................... 70
1.6. Kết luận ....................................................................................................... 87
1.7. Tài liệu tham khảo:...................................................................................... 88
1.7.1. Ebook................................................................................................. 88
1.7.2. Internet............................................................................................... 88
Trang 1
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
2. Khảo sát hiện trạng
2.1. Giới thiệu Ngân hàng
Sáp nhập từ công ty Vàng bạc đá quý, MHB Đồng Nai chính thức có mặt trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai vào những ngày cuối năm 2003 (19/12/2003). Không lớn mạnh và
quy mô như các Ngân hàng thương mại quốc doanh khác trong tỉnh, nhưng MHB
Đồng Nai đã đi những bước đầu tiên với niềm tin và hiệu quả.
Đồng Nai là một trong những vùng kinh tế trọng điểm của phía Nam, có hệ thống
giao thông thuận tiện với nhiều tuyến đường huyết mạch quốc gia đi qua như quốc lộ
1A, quốc lộ 20, quốc lộ 51, tuyến đường sắt Bắc – Nam, gần cảng Sài Gòn, sân bay
quốc tế Tân Sơn Nhất, đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế trong vùng
cũng như giao thương với cả nước. Với hơn 20 khu công nghiệp đã và đang đi vào
hoạt động Đồng Nai thu hút rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước ở tất cả các lĩnh
vực. Đây là thị trường lớn với nhiều tiềm năng, rất thuận lợi cho các hoạt động ngân
hàng phát triển, đồng nghĩa với MHB Đồng Nai đã gặp rất nhiều sự cạnh tranh từ các
Tổ chức tín dụng khác trên địa bàn. Tuy nhiên, ngay từ những ngày đầu thành lập
MHB Đồng Nai đã tìm cho mình một cách đi riêng, mang tầm nhìn chiến lược lâu dài
với mục đích kinh doanh hiệu quả, để phát triển và bền vững trong thời kỳ hội nhập.
Song song với việc tìm hướng đi riêng, đội ngũ nhân viên MHB Đồng Nai cũng
không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng như phong cách phục vụ,
nhằm đem lại cảm giác tốt nhất cho khách hàng khi đến giao dịch tại Ngân hàng. Các
sản phẩm, dịch vụ của MHB Đồng Nai cũng ngày một phong phú và đa dạng, luôn
đáp ứng kịp thời nhu cầu thị hiếu của khách hàng trong từng thời điểm. MHB Đồng
Nai đã đẩy mạnh công tác quảng cáo tiếp thị về thương hiệu và các sản phẩm dịch vụ.
Tích cực tìm kiếm khách hàng mới cũng như thực hiện chính sách khách hàng đối với
khách hàng truyền thống, giàu tiềm năng và có số dư tiền gửi lớn. Nguồn vốn huy
động tại chỗ luôn đáp ứng được từ 60-70% trên tổng dư nợ đầu tư tín dụng. Năm 2007
đạt gần 320 tỉ đồng tăng 27,88% so với cùng kỳ năm trước.
Trong các công ty vàng bạc đá quý được sáp nhập vào hệ thống MHB thì MHB
Đồng Nai được đánh giá là một trong những đơn vị hoạt động hiệu quả nhất với tốc độ
tăng trưởng nhanh. Lợi nhuận đạt 109,02% kế hoạch năm 2007, kết quả đạt được năm
sau luôn cao hơn năm trước, luôn hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao. Cùng với
mạng lưới hoạt động gồm 01 trụ sở chính và 5 phòng giao dịch trực thuộc trên địa bàn,
05 năm qua MHB Đồng Nai luôn góp phần không nhỏ trong tốc độ phát triển của toàn
hệ thống MHB.
Ngoài ra, tổ chức Chuyên môn và Công đoàn MHB Đồng Nai không ngừng ủng
hộ, tạo điều kiện cho các hoạt động phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao
trong hệ thống MHB cũng như trong các hoạt động của ngành. Cùng với những
chuyến đi tham quan nghỉ mát, đây chính là những khoảng thời gian vui chơi, thư giãn
đầy ý nghĩa sau những ngày làm việc.
Từ những thành quả đạt được, tập thể CB. CNV MHB Đồng Nai đã liên tục được
nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc qua các năm do Tổng giám đốc và UBND
Tỉnh Đồng Nai trao tặng. Đây là những phần thưởng xứng đáng và là động lực để
Trang 2
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
MHB Đồng Nai vững tin tiếp bước trong những năm sắp tới. Năm 2008, MHB Đồng
Nai đã khánh thành trụ sở mới tại số 30 CMT8 phường Thanh Bình, TP Biên Hòa
Tỉnh Đồng Nai. Với cơ sở vật chất khang trang, rộng rãi, sản phẩm dịch vụ phong phú
đa dạng, kết hợp với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, không bao lâu nữa MHB
Đồng Nai sẽ là một trong những Ngân hàng mạnh của Tỉnh nhà, sẽ luôn là sự lựa chọn
và là điểm đến của mọi khách hàng để xứng đáng với danh hiệu “MHB Ngân hàng
thân thiện và hiệu quả”.
2.2. Những lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng:
MHB Đồng Nai là Ngân hàng Thương mại Quốc doanh với đầy đủ các sản phẩm
dịch vụ trong lĩnh vực tiền tệ:
Huy động tiền gửi, tiết kiệm
Sản phẩm thẻ ATM
Dịch vụ chuyển tiền
Hoạt động tín dụng: cho vay, mở LC
Mua bán ngoại tệ.
Cầm cố vàng
Dựa vào những sản phẩm nêu trên, để quản lý được lượng thông tin khổng lồ này
thì sự trợ giúp của hệ thống máy tính là một điều rất cần thiết. Qua đó để không chồng
chéo lên nhau trong việc quản lý dữ liệu của hệ cơ sở dữ liệu, chúng ta sẽ phân các
dịch vụ thành những phân hệ tách biệt theo mô hình sau:
Huy động
tiền gửi, tiết
kiệm
Sản phẩm thẻ
ATM
Dịch vụ
chuyển tiền
Kế toán
Cầm cố vàng
Tín dụng
Mua bán
Ngoại tệ
Hình 1: Các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng
Trang 3
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
2.3. Mục tiêu của đề tài
Do sự hạn hẹp của đề tài, em xin chọn mục tiêu là lập giải pháp lưu trữ dữ liệu và
vận hành phân hệ “Tín dụng”.
Em chọn phân hệ này vì nó có rất nhiều yêu cầu cần đáp ứng, qua đó nó cũng cho
chúng ta thấy được quy luật khắc khe của thị trường mà một cơ sở dữ liệu cần phải
đáp ứng. Những yêu cầu đó bao gồm:
Quản lý thông tin khách hàng
Quản lý thông tin tài sản của khách hàng
Quản lý thông tin hồ sơ vay vốn (khế ước) của khách hàng
Theo dõi phát sinh nợ của khách hàng
Theo dõi tình hình biến động lãi suất.
Quản lý thông tin kế toán có liên quan
Trang 4
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
3. Phân tích:
3.1. Mô tả đề tài:
Các thông tin mà bộ phận tín dụng cần phải lưu trữ như: thông tin của khách hàng,
thông tin về hồ sơ vay vốn, hay hồ sơ khế ước, kế hoạch giải ngân, kế hoạch thu nợ và
các biến động của lộ trình thực thi các kế hoạch giải ngân, thu nợ như: biến động về
dư nợ, tình hình lãi suất, trạng thái của hồ sơ v.v… . Chúng cũng phải đáp ứng được
những tác động qua lại giữa khách hàng và Ngân hàng như sau:
1. Yêu cầu vay vốn
Khách hàng
2. Khảo sát tài chính, Lập thủ tục vay vốn (nếu đủ đk)
Ngân hàng
3.1 Trả gốc lãi định kỳ
3.2 Theo dõi hoạt động của khách hàng
4. Kết thúc giao dịch
Hình 2: Sự tác động qua lại giữa khách hàng và Ngân hàng
Theo mô hình này chúng ta thấy, để hoàn thành một cuộc giao dịch thì khách hàng
phải trãi qua bốn giai đoạn:
3.1.1. Yêu cầu vay vốn: Giai đoạn này là giai đoạn khách hàng phải hoàn thành
các thủ tục hành chính, các chứng nhận về tài sản cá nhân cũng như thu nhập
cá nhân. Giai đoạn này mới chỉ là bước khởi đầu, chưa hẳn khách hàng sẽ
được vay. Do đó thông tin không được xử lý ở giai đoạn này.
3.1.2. Khảo sát tài chính, lập thủ tục vay vốn (nếu khách hàng đủ điều kiện): Nếu
nhân viên tín dụng xét quy chế thấy khách hàng có đủ tiềm năng vay vốn, tài
sản đảm bảo đúng tính chất và đúng giá trị, đủ tiềm năng trả vốn, mục đích
vay vốn của khách hàng có khả năng sinh lợi, đủ để trả nợ thì nhân viên sẽ
tiến hành lập thủ tục vay vốn. Ở giai đoạn này các thông tin về nhân thân, tài
sản, hồ sơ pháp lý của khách hàng sẽ được lập. Kế toán sẽ tiến hành nhập tài
sản, giải ngân cho khách hàng.
Trang 5
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
3.1.3. Giai đoạn này được tách thành hai giai đoạn nhỏ:
3.1.3.1. Trả gốc lãi định kỳ: Sau khi khách hàng được giải ngân thì trách
nhiệm chính của khách hàng là phải đến đóng gốc, lãi theo đúng định kỳ,
có thể sớm hơn nhưng không được trễ.
3.1.3.2. Theo dõi hoạt động của khách hàng: Khi khách hàng đến đóng gốc
lãi, Ngân hàng phải lưu lại các phát sinh số tiền gốc, số tiền lãi, số bút
toán (hay số biên lai đóng tiền) này để quản lý. Đồng thời các thông tin
này sẽ là căn cứ để các nhân viên tín dụng đôn đốc nợ hoặc dùng để
quyết định cho lần vay sau, nếu khách hàng trả nợ có uy tín.
3.1.4. Kết thúc giao dịch: Sau khi thời hạn vay vốn của khách hàng đã hết, hoặc
khách hàng có không có nhu cầu về sử dụng vốn nữa, khách hàng sẽ tới Ngân
hàng để làm thủ tục giải chấp, tất toán món vay của mình. Ở giai đoạn này kế
toán sẽ làm động tác thu hết số tiền gốc còn lại, xuất trả tài sản thế chấp lại
cho khách hàng, kết thúc quá trình giao dịch với khách hàng.
Trong tất cả các giai đoạn thì giai đoạn thứ ba là phức tạp nhất. Ở giai đoạn thứ ba
này khách hàng phải có trách nhiệm đóng gốc lãi định kỳ, ngân hàng phải theo dõi đôn
đốc nợ của khách hàng. Nếu khách hàng đóng gốc trễ, thì xem như là khách hàng
chiếm dụng vốn trái hợp đồng với Ngân hàng, thì khách hàng sẽ phải chịu thêm phần
lãi xuất gọi là lãi suất quá hạn, hoặc nếu khách hàng ký hợp đồng vay với lãi suất thả
nổi thì khách hàng phải chịu lãi xuất theo thời giá mà Ngân hàng quy định v.v... Do
đó, cơ sở dữ liệu của chúng ta phải lưu trữ thật chính xác các thông tin này, đây cũng
là điểm trọng tâm mà đề tài của em cần phải giải quyết.
3.2. Những đặc điểm của thông tin tín dụng:
Để đáp ứng được các tính chất đã nêu, thông tin tín dụng cần phải có các đặc điểm
sau:
Lưu trữ được chính xác thông tin cá nhân của khách hàng, bao gồm cả
nguồn thu nhập và tài sản thế chấp.
Hồ sơ vay, hay hồ sơ khế ước, phải đáp ứng được thông tin về vốn vay, vốn
trả, thời hạn vay.
Lưu trữ chi tiết kế hoạch vay vốn, trả vốn, thời điểm vay vốn, trả vốn.
Lưu trữ các biến động về lãi suất, nếu là thả nổi, để tính chính xác lãi phải
thu cho khách hàng.
Ngoài các thông tin về các hoạt động tín dụng cơ sở dữ liệu còn phải đáp
ứng một phần thông tin về kế toán có liên quan. Cụ thể là lưu trữ phát sinh
các tài khoản có liên quan, các hóa đơn, hay bút toán, phát sinh hàng ngày
cho công việc giải ngân, thu nợ v.v…
Trang 6
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
3.3. Phân tích những đặc tả của luồn thông tin theo mô hình chức năng (use case):
Từ những đặc điểm cơ bản nêu trên, cộng với việc khảo sát thực tế, tôi đã đưa ra
mô hình use case tổng quát các chức năng chính của ba nhóm người sử dụng là: kế
toán, tín dụng và quản trị (admin).
Các ký hiệu đã được sử dụng trong mô hình use case:
Ký hiệu
Mô tả
Actor: Người tác động chính
KeToan
Use case và đặc tả use case
Quản lý nợ
Mối quan hệ kế thừa của các use case
Tác động giữa actor và use case
Bắt đầu kịch bản
Kết thúc kịch bản
TIẾP TỤC DUYỆT NGÀY HL TIẾP THEO
Hành động trực tiếp
Luồn vận hành
[HỒ SƠ CHƯA TỚI LÚC ĐỔI LS]
NGÀY VAY >= NGÀY HL
Diễn tả trạng thái của đối tượng
Điều kiện thực thi
Đối tượng và tên
cNguoiSD
Xuất tài sản thế chấp
Gọi xuất tài sản thế chấp
Trang 7
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
Giải thích một số tên lớp được viết tắt trong các mô hình
Tên lớp
Mục đích sử dụng
cXuLyBang
Định nghĩa một số phương thức cơ bản như thực thi câu lệnh sql,
lấy thông tin và trả về dạng bảng v.v…
cNguoiSD
Xử lý thông tin về người sử dụng
cTaiKhoan
Xử lý thông tin về tài khoản
cHSKheUoc
Xử lý thông tin về hồ sơ khế ước
cKUTS
Xử lý thông tin về khế ước tài sản
cKeHoachTN
Xử lý thông tin về kế hoạch thu nợ
cKeHoachGN
Xử lý thông tin về kế hoạch giải ngân
cHSKhachHang
Xử lý thông tin về hồ sơ khách hàng
cNgayHD
Thực hiện các thao tác mở sổ, khóa sổ
cTaiSanTC
Xử lý thông tin về tài sản thế chấp
cLietKe
Xử lý các thông tin liên quan đến tất cả các bút toán phát sinh
trong ngày và các tài khoản đối ứng
cLietKePSLai
Xử lý thông tin liên quan đến các bút toán lãi: thu lãi
cLietKePSGoc
Xử lý thông tin liên quan đến các bút toán gốc: thu gốc, tất toán
cLietKePSHS
Xử lý thông tin liên quan đến phát sinh hồ sơ: giải ngân
cLietKeTS
Xử lý thông tin liên quan đến phát sinh tài sản.
Trang 8
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
Mô hình use case tổng quát:
Tất toán
Giải ngân
Quản lý TT khách hàng
Thu Nợ
Quản lý nợ
Tạo tk
Theo dõi nợ
Quản lý tài khoản
Quản lý TT tín dụng
Theo dõi số dư tài khoản
Lập KH giải ngân
quản lý tỉ giá
KeToan
NVTinDung
Lập KH thu nợ
Quản lý tài sản
Đăng nhập
Chuyển người sử dụng, ngày làm việc
Thay đổi password
Thêm người sử dụng
Hủy người sử dụng
Quản lý người sử dụng
Thay đổi quyền
Mở sổ đầu ngày
Khởi tạo ngày làm việc, bút toán
quản trị
Khởi tạo số dư tài khoản
Khóa sổ cuối ngày
Thay đổi lãi suất
Chuyển nợ quá hạn
Hình 3: Mô hình use case tổng quát
Trang 9
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
Từ mô hình use case tổng quát chúng ta sẽ tiến hành phân tích chi tiết các chức
năng của từng bộ phận như sau:
3.3.1. Chức năng chung:
3.3.1.1.
Đăng nhập
Mô hình use case:
NVTinDung
KeToan
Đăng nhập
quản trị
Hình 4: Mô hình đăng nhập
Mô tả: Để đảm bảo tính riêng biệt về nghiệp vụ cho từng bộ phận,
các nhóm người sử dụng phải thực hiện đăng nhập vào chương trình trước khi
sử dụng.
Trang 10
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
Sơ đồ hoạt động:
Nhập User
Nhập Password
Chọn ngày làm việc
Kiểm tra user và password
[Không hợp lệ]
[Hợp lệ]
[Đã khóa sổ hoặc chưa mở sổ]
Kiểm tra ngày làm việc
[Đã mở sổ]
Hình 5: sơ đồ hoạt động của thao tác xử lý đăng nhập
Trang 11
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
Sơ đồ tuần tự:
Form chính
Form đăng nhập
Class:cNgayHD
Class:cNguoiSD
Nhân Viên
Số thứ tự
Người dùng
Kích hoạt chương trình
Gọi
Nhập user, password, ngày làm việc
User, password, ngày làm việc
Kiểm tra user, password
Lấy thông tin
User, password hợp lệ
Kiểm tra ngày hoạt động
Lấy thông tin
Không thành công, đăng nhập lại
Gọi
Nhập lại user, password, ngày làm việc
Kiểm tra thông tin
Thành công, kích hoạt chức năng tương ứng
Hình 6: sơ đồ tuần tự của thao tác xử lý đăng nhập
Trang 12
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
Sơ đồ cộng tác:
Form đăng nhập
3: Nhập user,password, ngày làm việc
2: Kích hoạt
4: Thông tin kiểm tra
1: Kích hoạt chương trình
Form chính
9: Không thành công đăng nhập lại
Người dùng
7: Kiểm tra ngày làm việc
Class:cNgayHD
5: Kiểm tra người sử dụng
Class:cNguoiSD
8: Lấy thông tin ngày làm việc
6: Lấy thông tin người sử dụng
Số thứ tự
Nhân Viên
Hình 7: sơ đồ cộng tác của thao tác xử lý đăng nhập
3.3.1.2.
Thay đổi mật mã:
Mô tả: Để đảm bảo tính an toàn cho các phiên làm việc của mình
người sử dụng có thể thay đổi mật mã làm việc cho user của mình
Trang 13
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
Sơ đồ hoạt động:
Nhập user và password cũ
Nhập password mới
[Yes]
[Không hợp lệ]
Kiểm tra user và password
Tiếp tục
[Hợp lệ]
[No]
Lưu password
Hình 8: sơ đồ hoạt động của thao tác xử lý thay đổi mật mã
Sơ đồ tuần tự:
Form chính
Form đổi mật mã
Class:cNguoiSD
Nhân Viên
Người dùng
Yêu cầu đổi mật mã
Gọi
Nhập mật mã
Thay đổi
Lấy mật mã cũ
Lấy mật mã cũ
Kiểm tra mật mã
Lưu nếu đúng
Lưu mật mã mới
Yêu cầu nhập lại, nếu sai
Hình 9: sơ đồ tuần tự của thao tác xử lý thay đổi mật mã
Trang 14
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
Sơ đồ cộng tác:
1: Yêu cầu đổi mật mã
Form chính
Người dùng
3: Thay đổi
2: Gọi
4: Lấy mật mã cũ
Form đổi mật mã
5: Lấy mật mã cũ
Class:cNguoiSD
7: Lưu nếu đúng
Nhân Viên
8: Lưu mật mã mới
6: Kiểm tra mật mã
11: Yêu cầu nhập lại, nếu sai
Hình 10: sơ đồ cộng tác của thao tác xử lý thay đổi mật mã
3.3.1.3.
Đổi người sử dụng:
Mô tả: trong quá trình làm việc người sử dụng có thể thoát ra khỏi
phiên làm việc lúc vắng mặt, rồi sau đó đăng nhập trở lại.
3.3.2. Bộ phận quản trị:
3.3.2.1.
Mô hình use case:
Thêm người sử dụng
Quản lý người sử dụng
Hủy người sử dụng
Thay đổi quyền
quản trị
Hình 11: Mô hình quản lý người dùng
3.3.2.2.
Quản lý người sử dụng
Mô tả: nhằm đảm bảo tính riêng biệt của từng người sử dụng, bộ
phận quản trị phải cấp user, phân quyền cho từng user.
Trang 15
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
Sơ đồ hoạt động cho mục đích thêm người sử dụng:
Nhập T T người dùng
Kiểm tra tồn tại
[no]
[yes]
lưu
Hình 12: Mô hình xử lý thao tác thêm người dùng
Sơ đồ tuần tự:
Form chính
Form người sd
Class:cNguoiSD
Nhân Viên
Quản trị
Yêu cầu thêm người sd
Gọi
Nhập thông tin người sử dụng
Lưu
Lấy thông tin
Lấy thông tin người sử dụng
Kiểm tra tồn tại
Lưu nếu chưa tồn tại
Lưu thông tin
Thông báo kết quả
Thông báo nếu tồn tại
Hình 13: sơ đồ tuần tự thao tác thêm người dùng
Trang 16
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
Sơ đồ cộng tác:
1: Yêu cầu thêm người sd
Form chính
Quản trị
10: Thông báo kết quả
3: Nhập thông tin người sử dụng
2: Gọi
4: Lấy thông tin
Form người sd
5: Lấy thông tin người sử dụng
Class:cNguoiSD
7: Lưu nếu chưa tồn tại
Nhân Viên
8: Lưu thông tin
6: Kiểm tra tồn tại
9: Thông báo nếu tồn tại
Hình 14: sơ đồ cộng tác thao tác thêm người dùng
Sơ đồ hủy người sử dụng:
Hệ thống
Nhập T T người dùng
[Yes]
T iếp tục
[No]
Kiểm tra tồn tại
[Yes]
Hủy người dùng
[No]
Hình 15: sơ đồ xử lý thao tác hủy người dụng
Trang 17
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý thông tin tín dụng
Sơ đồ tuần tự:
Form chính
Form người sd
Class:cNguoiSD
Nhân Viên
Quản trị
Yêu cầu hủy người sd
Gọi
Nhập thông tin người sử dụng
Hủy
Lấy thông tin
Lấy thông tin
Người sd tồn tại
Hủy
Hủy
Người sd không tồn tại
Yêu cầu nhập lại
Kết quả thực hiện
Hình 16: sơ đồ tuần tự thao tác hủy người dụng
Sơ đồ cộng tác:
1: Yêu cầu hủy người sd
Form chính
Quản trị
4: Hủy
3: Nhập thông tin người sử dụng
2: Gọi
9: Lưu nếu tồn tại
10: lưu
5: Lấy thông tin
11: Kết quả thực hiện
Form người sd
6: Lấy thông tin
Class:cNguoiSD
Nhân Viên
8: Kiểm tra
Hình 17: sơ đồ cộng tác thao tác hủy người dụng
Trang 18
- Xem thêm -