Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý thông tin tín dụng...

Tài liệu Quản lý thông tin tín dụng

.PDF
90
368
112

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -------------------------------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ THÔNG TIN TÍN DỤNG Ngành: Hướng chuyên ngành: SV: Lớp: Mã số: Công nghệ thông tin Cơ sở dữ liệu Ngô Hồ Ngọc Dũng HCTH061C 106H1010 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Cô: NGUYỄN LÂM KIM THY LỜI CẢM ƠN Hiện nay, xã hội đang phát triển về mọi mặt với tốc độ rất nhanh, để nắm bắt được đà phát triển này, con người cần phải quản lý và sử dụng nguồn thông tin một cách chính xác và có khoa học. Công nghệ thông tin đã đem lại một sự lựa chọn mới cho con người trong lĩnh vực nắm bắt thông tin. Có thể nói vai trò của Tin học ngày càng được đánh giá cao, sự phát triển của nó sẽ giúp cho chúng ta đưa ra được những quyết định chính xác dựa vào khả năng lưu trữ và phân tích thông tin của nó. Do đó, chúng ta cần phải có một đội ngũ nhân lực năng động luôn luôn cập nhật để phát triển được lĩnh vực công nghệ thông tin này, mà trong đó, chúng em là những nhân tố không thể thiếu. Để được xứng đáng là một nhân tố trong lĩnh vực Công nghệ thông tin thì ngoài sự nỗ lực của chính bản thân, em còn phải được sự giúp đỡ tận tình của nhiều người khác. Những người đó không ai khác hơn chính là: cha, mẹ, thầy, cô, cùng bạn bè. Do đó, trước tiên con xin chân thành biết ơn Cha, mẹ đã tạo điều kiện vật chất và tinh thần để con có thể hoàn thành tốt những năm học đại học. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Mở TP HCM đã dạy dỗ, dìu dắt, truyền đạt nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, cùng bạn bè đã giúp đỡ tôi rất nhiệt tình trong lúc thực hiện đề tài. Đặt biệt em xin tri ân cô Nguyễn Lâm Kim Thy là giảng viên trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Do thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn này không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý quý báo của quý Thầy, Cô. Xin chân thành cảm ơn. SV. Ngô Hồ Ngọc Dũng Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng MỤC LỤC 1. Mục Lục 1.1. Mục Lục ...................................................................................................... 1 1.2. Khảo sát hiện trạng...................................................................................... 2 1.2.1. Giới thiệu Ngân hàng ........................................................................ 2 1.2.2. Những lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng........................................ 3 1.2.3. Mục tiêu của đề tài ............................................................................ 4 1.3. Phân tích ...................................................................................................... 5 1.3.1. Mô tả đề tài........................................................................................ 5 1.3.2. Những đặc điểm của thông tin Tín dụng........................................... 6 1.3.3. Phân tích những đặc tả của luồn thông tin theo mô hình chức năng (use case)...................................................................................... 7 1.4. Thiết kế........................................................................................................ 36 1.4.1. Mô hình vật lý dữ liệu ....................................................................... 36 1.4.2. Từ điển dữ liệu .................................................................................. 37 1.4.3. Hỗ trợ truy vấn tin ............................................................................. 48 1.4.4. Các lớp tương tác chính lên cơ sở dữ liệu......................................... 54 1.5. Cài đặt.......................................................................................................... 68 1.5.1. Giới thiệu công nghệ ......................................................................... 68 1.5.2. Cơ sở dữ liệu trên SQL Server 2005 ................................................. 69 1.5.3. Chương trình .................................................................................... 70 1.6. Kết luận ....................................................................................................... 87 1.7. Tài liệu tham khảo:...................................................................................... 88 1.7.1. Ebook................................................................................................. 88 1.7.2. Internet............................................................................................... 88 Trang 1 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng 2. Khảo sát hiện trạng 2.1. Giới thiệu Ngân hàng Sáp nhập từ công ty Vàng bạc đá quý, MHB Đồng Nai chính thức có mặt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vào những ngày cuối năm 2003 (19/12/2003). Không lớn mạnh và quy mô như các Ngân hàng thương mại quốc doanh khác trong tỉnh, nhưng MHB Đồng Nai đã đi những bước đầu tiên với niềm tin và hiệu quả. Đồng Nai là một trong những vùng kinh tế trọng điểm của phía Nam, có hệ thống giao thông thuận tiện với nhiều tuyến đường huyết mạch quốc gia đi qua như quốc lộ 1A, quốc lộ 20, quốc lộ 51, tuyến đường sắt Bắc – Nam, gần cảng Sài Gòn, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế trong vùng cũng như giao thương với cả nước. Với hơn 20 khu công nghiệp đã và đang đi vào hoạt động Đồng Nai thu hút rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước ở tất cả các lĩnh vực. Đây là thị trường lớn với nhiều tiềm năng, rất thuận lợi cho các hoạt động ngân hàng phát triển, đồng nghĩa với MHB Đồng Nai đã gặp rất nhiều sự cạnh tranh từ các Tổ chức tín dụng khác trên địa bàn. Tuy nhiên, ngay từ những ngày đầu thành lập MHB Đồng Nai đã tìm cho mình một cách đi riêng, mang tầm nhìn chiến lược lâu dài với mục đích kinh doanh hiệu quả, để phát triển và bền vững trong thời kỳ hội nhập. Song song với việc tìm hướng đi riêng, đội ngũ nhân viên MHB Đồng Nai cũng không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng như phong cách phục vụ, nhằm đem lại cảm giác tốt nhất cho khách hàng khi đến giao dịch tại Ngân hàng. Các sản phẩm, dịch vụ của MHB Đồng Nai cũng ngày một phong phú và đa dạng, luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu thị hiếu của khách hàng trong từng thời điểm. MHB Đồng Nai đã đẩy mạnh công tác quảng cáo tiếp thị về thương hiệu và các sản phẩm dịch vụ. Tích cực tìm kiếm khách hàng mới cũng như thực hiện chính sách khách hàng đối với khách hàng truyền thống, giàu tiềm năng và có số dư tiền gửi lớn. Nguồn vốn huy động tại chỗ luôn đáp ứng được từ 60-70% trên tổng dư nợ đầu tư tín dụng. Năm 2007 đạt gần 320 tỉ đồng tăng 27,88% so với cùng kỳ năm trước. Trong các công ty vàng bạc đá quý được sáp nhập vào hệ thống MHB thì MHB Đồng Nai được đánh giá là một trong những đơn vị hoạt động hiệu quả nhất với tốc độ tăng trưởng nhanh. Lợi nhuận đạt 109,02% kế hoạch năm 2007, kết quả đạt được năm sau luôn cao hơn năm trước, luôn hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao. Cùng với mạng lưới hoạt động gồm 01 trụ sở chính và 5 phòng giao dịch trực thuộc trên địa bàn, 05 năm qua MHB Đồng Nai luôn góp phần không nhỏ trong tốc độ phát triển của toàn hệ thống MHB. Ngoài ra, tổ chức Chuyên môn và Công đoàn MHB Đồng Nai không ngừng ủng hộ, tạo điều kiện cho các hoạt động phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao trong hệ thống MHB cũng như trong các hoạt động của ngành. Cùng với những chuyến đi tham quan nghỉ mát, đây chính là những khoảng thời gian vui chơi, thư giãn đầy ý nghĩa sau những ngày làm việc. Từ những thành quả đạt được, tập thể CB. CNV MHB Đồng Nai đã liên tục được nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc qua các năm do Tổng giám đốc và UBND Tỉnh Đồng Nai trao tặng. Đây là những phần thưởng xứng đáng và là động lực để Trang 2 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng MHB Đồng Nai vững tin tiếp bước trong những năm sắp tới. Năm 2008, MHB Đồng Nai đã khánh thành trụ sở mới tại số 30 CMT8 phường Thanh Bình, TP Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai. Với cơ sở vật chất khang trang, rộng rãi, sản phẩm dịch vụ phong phú đa dạng, kết hợp với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, không bao lâu nữa MHB Đồng Nai sẽ là một trong những Ngân hàng mạnh của Tỉnh nhà, sẽ luôn là sự lựa chọn và là điểm đến của mọi khách hàng để xứng đáng với danh hiệu “MHB Ngân hàng thân thiện và hiệu quả”. 2.2. Những lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng: MHB Đồng Nai là Ngân hàng Thương mại Quốc doanh với đầy đủ các sản phẩm dịch vụ trong lĩnh vực tiền tệ: Huy động tiền gửi, tiết kiệm Sản phẩm thẻ ATM Dịch vụ chuyển tiền Hoạt động tín dụng: cho vay, mở LC Mua bán ngoại tệ. Cầm cố vàng Dựa vào những sản phẩm nêu trên, để quản lý được lượng thông tin khổng lồ này thì sự trợ giúp của hệ thống máy tính là một điều rất cần thiết. Qua đó để không chồng chéo lên nhau trong việc quản lý dữ liệu của hệ cơ sở dữ liệu, chúng ta sẽ phân các dịch vụ thành những phân hệ tách biệt theo mô hình sau: Huy động tiền gửi, tiết kiệm Sản phẩm thẻ ATM Dịch vụ chuyển tiền Kế toán Cầm cố vàng Tín dụng Mua bán Ngoại tệ Hình 1: Các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Trang 3 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng 2.3. Mục tiêu của đề tài Do sự hạn hẹp của đề tài, em xin chọn mục tiêu là lập giải pháp lưu trữ dữ liệu và vận hành phân hệ “Tín dụng”. Em chọn phân hệ này vì nó có rất nhiều yêu cầu cần đáp ứng, qua đó nó cũng cho chúng ta thấy được quy luật khắc khe của thị trường mà một cơ sở dữ liệu cần phải đáp ứng. Những yêu cầu đó bao gồm: Quản lý thông tin khách hàng Quản lý thông tin tài sản của khách hàng Quản lý thông tin hồ sơ vay vốn (khế ước) của khách hàng Theo dõi phát sinh nợ của khách hàng Theo dõi tình hình biến động lãi suất. Quản lý thông tin kế toán có liên quan Trang 4 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng 3. Phân tích: 3.1. Mô tả đề tài: Các thông tin mà bộ phận tín dụng cần phải lưu trữ như: thông tin của khách hàng, thông tin về hồ sơ vay vốn, hay hồ sơ khế ước, kế hoạch giải ngân, kế hoạch thu nợ và các biến động của lộ trình thực thi các kế hoạch giải ngân, thu nợ như: biến động về dư nợ, tình hình lãi suất, trạng thái của hồ sơ v.v… . Chúng cũng phải đáp ứng được những tác động qua lại giữa khách hàng và Ngân hàng như sau: 1. Yêu cầu vay vốn Khách hàng 2. Khảo sát tài chính, Lập thủ tục vay vốn (nếu đủ đk) Ngân hàng 3.1 Trả gốc lãi định kỳ 3.2 Theo dõi hoạt động của khách hàng 4. Kết thúc giao dịch Hình 2: Sự tác động qua lại giữa khách hàng và Ngân hàng Theo mô hình này chúng ta thấy, để hoàn thành một cuộc giao dịch thì khách hàng phải trãi qua bốn giai đoạn: 3.1.1. Yêu cầu vay vốn: Giai đoạn này là giai đoạn khách hàng phải hoàn thành các thủ tục hành chính, các chứng nhận về tài sản cá nhân cũng như thu nhập cá nhân. Giai đoạn này mới chỉ là bước khởi đầu, chưa hẳn khách hàng sẽ được vay. Do đó thông tin không được xử lý ở giai đoạn này. 3.1.2. Khảo sát tài chính, lập thủ tục vay vốn (nếu khách hàng đủ điều kiện): Nếu nhân viên tín dụng xét quy chế thấy khách hàng có đủ tiềm năng vay vốn, tài sản đảm bảo đúng tính chất và đúng giá trị, đủ tiềm năng trả vốn, mục đích vay vốn của khách hàng có khả năng sinh lợi, đủ để trả nợ thì nhân viên sẽ tiến hành lập thủ tục vay vốn. Ở giai đoạn này các thông tin về nhân thân, tài sản, hồ sơ pháp lý của khách hàng sẽ được lập. Kế toán sẽ tiến hành nhập tài sản, giải ngân cho khách hàng. Trang 5 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng 3.1.3. Giai đoạn này được tách thành hai giai đoạn nhỏ: 3.1.3.1. Trả gốc lãi định kỳ: Sau khi khách hàng được giải ngân thì trách nhiệm chính của khách hàng là phải đến đóng gốc, lãi theo đúng định kỳ, có thể sớm hơn nhưng không được trễ. 3.1.3.2. Theo dõi hoạt động của khách hàng: Khi khách hàng đến đóng gốc lãi, Ngân hàng phải lưu lại các phát sinh số tiền gốc, số tiền lãi, số bút toán (hay số biên lai đóng tiền) này để quản lý. Đồng thời các thông tin này sẽ là căn cứ để các nhân viên tín dụng đôn đốc nợ hoặc dùng để quyết định cho lần vay sau, nếu khách hàng trả nợ có uy tín. 3.1.4. Kết thúc giao dịch: Sau khi thời hạn vay vốn của khách hàng đã hết, hoặc khách hàng có không có nhu cầu về sử dụng vốn nữa, khách hàng sẽ tới Ngân hàng để làm thủ tục giải chấp, tất toán món vay của mình. Ở giai đoạn này kế toán sẽ làm động tác thu hết số tiền gốc còn lại, xuất trả tài sản thế chấp lại cho khách hàng, kết thúc quá trình giao dịch với khách hàng. Trong tất cả các giai đoạn thì giai đoạn thứ ba là phức tạp nhất. Ở giai đoạn thứ ba này khách hàng phải có trách nhiệm đóng gốc lãi định kỳ, ngân hàng phải theo dõi đôn đốc nợ của khách hàng. Nếu khách hàng đóng gốc trễ, thì xem như là khách hàng chiếm dụng vốn trái hợp đồng với Ngân hàng, thì khách hàng sẽ phải chịu thêm phần lãi xuất gọi là lãi suất quá hạn, hoặc nếu khách hàng ký hợp đồng vay với lãi suất thả nổi thì khách hàng phải chịu lãi xuất theo thời giá mà Ngân hàng quy định v.v... Do đó, cơ sở dữ liệu của chúng ta phải lưu trữ thật chính xác các thông tin này, đây cũng là điểm trọng tâm mà đề tài của em cần phải giải quyết. 3.2. Những đặc điểm của thông tin tín dụng: Để đáp ứng được các tính chất đã nêu, thông tin tín dụng cần phải có các đặc điểm sau: Lưu trữ được chính xác thông tin cá nhân của khách hàng, bao gồm cả nguồn thu nhập và tài sản thế chấp. Hồ sơ vay, hay hồ sơ khế ước, phải đáp ứng được thông tin về vốn vay, vốn trả, thời hạn vay. Lưu trữ chi tiết kế hoạch vay vốn, trả vốn, thời điểm vay vốn, trả vốn. Lưu trữ các biến động về lãi suất, nếu là thả nổi, để tính chính xác lãi phải thu cho khách hàng. Ngoài các thông tin về các hoạt động tín dụng cơ sở dữ liệu còn phải đáp ứng một phần thông tin về kế toán có liên quan. Cụ thể là lưu trữ phát sinh các tài khoản có liên quan, các hóa đơn, hay bút toán, phát sinh hàng ngày cho công việc giải ngân, thu nợ v.v… Trang 6 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng 3.3. Phân tích những đặc tả của luồn thông tin theo mô hình chức năng (use case): Từ những đặc điểm cơ bản nêu trên, cộng với việc khảo sát thực tế, tôi đã đưa ra mô hình use case tổng quát các chức năng chính của ba nhóm người sử dụng là: kế toán, tín dụng và quản trị (admin). Các ký hiệu đã được sử dụng trong mô hình use case: Ký hiệu Mô tả Actor: Người tác động chính KeToan Use case và đặc tả use case Quản lý nợ Mối quan hệ kế thừa của các use case Tác động giữa actor và use case Bắt đầu kịch bản Kết thúc kịch bản TIẾP TỤC DUYỆT NGÀY HL TIẾP THEO Hành động trực tiếp Luồn vận hành [HỒ SƠ CHƯA TỚI LÚC ĐỔI LS] NGÀY VAY >= NGÀY HL Diễn tả trạng thái của đối tượng Điều kiện thực thi Đối tượng và tên cNguoiSD Xuất tài sản thế chấp Gọi xuất tài sản thế chấp Trang 7 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng Giải thích một số tên lớp được viết tắt trong các mô hình Tên lớp Mục đích sử dụng cXuLyBang Định nghĩa một số phương thức cơ bản như thực thi câu lệnh sql, lấy thông tin và trả về dạng bảng v.v… cNguoiSD Xử lý thông tin về người sử dụng cTaiKhoan Xử lý thông tin về tài khoản cHSKheUoc Xử lý thông tin về hồ sơ khế ước cKUTS Xử lý thông tin về khế ước tài sản cKeHoachTN Xử lý thông tin về kế hoạch thu nợ cKeHoachGN Xử lý thông tin về kế hoạch giải ngân cHSKhachHang Xử lý thông tin về hồ sơ khách hàng cNgayHD Thực hiện các thao tác mở sổ, khóa sổ cTaiSanTC Xử lý thông tin về tài sản thế chấp cLietKe Xử lý các thông tin liên quan đến tất cả các bút toán phát sinh trong ngày và các tài khoản đối ứng cLietKePSLai Xử lý thông tin liên quan đến các bút toán lãi: thu lãi cLietKePSGoc Xử lý thông tin liên quan đến các bút toán gốc: thu gốc, tất toán cLietKePSHS Xử lý thông tin liên quan đến phát sinh hồ sơ: giải ngân cLietKeTS Xử lý thông tin liên quan đến phát sinh tài sản. Trang 8 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng Mô hình use case tổng quát: Tất toán Giải ngân Quản lý TT khách hàng Thu Nợ Quản lý nợ Tạo tk Theo dõi nợ Quản lý tài khoản Quản lý TT tín dụng Theo dõi số dư tài khoản Lập KH giải ngân quản lý tỉ giá KeToan NVTinDung Lập KH thu nợ Quản lý tài sản Đăng nhập Chuyển người sử dụng, ngày làm việc Thay đổi password Thêm người sử dụng Hủy người sử dụng Quản lý người sử dụng Thay đổi quyền Mở sổ đầu ngày Khởi tạo ngày làm việc, bút toán quản trị Khởi tạo số dư tài khoản Khóa sổ cuối ngày Thay đổi lãi suất Chuyển nợ quá hạn Hình 3: Mô hình use case tổng quát Trang 9 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng Từ mô hình use case tổng quát chúng ta sẽ tiến hành phân tích chi tiết các chức năng của từng bộ phận như sau: 3.3.1. Chức năng chung: 3.3.1.1. Đăng nhập Mô hình use case: NVTinDung KeToan Đăng nhập quản trị Hình 4: Mô hình đăng nhập Mô tả: Để đảm bảo tính riêng biệt về nghiệp vụ cho từng bộ phận, các nhóm người sử dụng phải thực hiện đăng nhập vào chương trình trước khi sử dụng. Trang 10 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng Sơ đồ hoạt động: Nhập User Nhập Password Chọn ngày làm việc Kiểm tra user và password [Không hợp lệ] [Hợp lệ] [Đã khóa sổ hoặc chưa mở sổ] Kiểm tra ngày làm việc [Đã mở sổ] Hình 5: sơ đồ hoạt động của thao tác xử lý đăng nhập Trang 11 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng Sơ đồ tuần tự: Form chính Form đăng nhập Class:cNgayHD Class:cNguoiSD Nhân Viên Số thứ tự Người dùng Kích hoạt chương trình Gọi Nhập user, password, ngày làm việc User, password, ngày làm việc Kiểm tra user, password Lấy thông tin User, password hợp lệ Kiểm tra ngày hoạt động Lấy thông tin Không thành công, đăng nhập lại Gọi Nhập lại user, password, ngày làm việc Kiểm tra thông tin Thành công, kích hoạt chức năng tương ứng Hình 6: sơ đồ tuần tự của thao tác xử lý đăng nhập Trang 12 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng Sơ đồ cộng tác: Form đăng nhập 3: Nhập user,password, ngày làm việc 2: Kích hoạt 4: Thông tin kiểm tra 1: Kích hoạt chương trình Form chính 9: Không thành công đăng nhập lại Người dùng 7: Kiểm tra ngày làm việc Class:cNgayHD 5: Kiểm tra người sử dụng Class:cNguoiSD 8: Lấy thông tin ngày làm việc 6: Lấy thông tin người sử dụng Số thứ tự Nhân Viên Hình 7: sơ đồ cộng tác của thao tác xử lý đăng nhập 3.3.1.2. Thay đổi mật mã: Mô tả: Để đảm bảo tính an toàn cho các phiên làm việc của mình người sử dụng có thể thay đổi mật mã làm việc cho user của mình Trang 13 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng Sơ đồ hoạt động: Nhập user và password cũ Nhập password mới [Yes] [Không hợp lệ] Kiểm tra user và password Tiếp tục [Hợp lệ] [No] Lưu password Hình 8: sơ đồ hoạt động của thao tác xử lý thay đổi mật mã Sơ đồ tuần tự: Form chính Form đổi mật mã Class:cNguoiSD Nhân Viên Người dùng Yêu cầu đổi mật mã Gọi Nhập mật mã Thay đổi Lấy mật mã cũ Lấy mật mã cũ Kiểm tra mật mã Lưu nếu đúng Lưu mật mã mới Yêu cầu nhập lại, nếu sai Hình 9: sơ đồ tuần tự của thao tác xử lý thay đổi mật mã Trang 14 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng Sơ đồ cộng tác: 1: Yêu cầu đổi mật mã Form chính Người dùng 3: Thay đổi 2: Gọi 4: Lấy mật mã cũ Form đổi mật mã 5: Lấy mật mã cũ Class:cNguoiSD 7: Lưu nếu đúng Nhân Viên 8: Lưu mật mã mới 6: Kiểm tra mật mã 11: Yêu cầu nhập lại, nếu sai Hình 10: sơ đồ cộng tác của thao tác xử lý thay đổi mật mã 3.3.1.3. Đổi người sử dụng: Mô tả: trong quá trình làm việc người sử dụng có thể thoát ra khỏi phiên làm việc lúc vắng mặt, rồi sau đó đăng nhập trở lại. 3.3.2. Bộ phận quản trị: 3.3.2.1. Mô hình use case: Thêm người sử dụng Quản lý người sử dụng Hủy người sử dụng Thay đổi quyền quản trị Hình 11: Mô hình quản lý người dùng 3.3.2.2. Quản lý người sử dụng Mô tả: nhằm đảm bảo tính riêng biệt của từng người sử dụng, bộ phận quản trị phải cấp user, phân quyền cho từng user. Trang 15 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng Sơ đồ hoạt động cho mục đích thêm người sử dụng: Nhập T T người dùng Kiểm tra tồn tại [no] [yes] lưu Hình 12: Mô hình xử lý thao tác thêm người dùng Sơ đồ tuần tự: Form chính Form người sd Class:cNguoiSD Nhân Viên Quản trị Yêu cầu thêm người sd Gọi Nhập thông tin người sử dụng Lưu Lấy thông tin Lấy thông tin người sử dụng Kiểm tra tồn tại Lưu nếu chưa tồn tại Lưu thông tin Thông báo kết quả Thông báo nếu tồn tại Hình 13: sơ đồ tuần tự thao tác thêm người dùng Trang 16 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng Sơ đồ cộng tác: 1: Yêu cầu thêm người sd Form chính Quản trị 10: Thông báo kết quả 3: Nhập thông tin người sử dụng 2: Gọi 4: Lấy thông tin Form người sd 5: Lấy thông tin người sử dụng Class:cNguoiSD 7: Lưu nếu chưa tồn tại Nhân Viên 8: Lưu thông tin 6: Kiểm tra tồn tại 9: Thông báo nếu tồn tại Hình 14: sơ đồ cộng tác thao tác thêm người dùng Sơ đồ hủy người sử dụng: Hệ thống Nhập T T người dùng [Yes] T iếp tục [No] Kiểm tra tồn tại [Yes] Hủy người dùng [No] Hình 15: sơ đồ xử lý thao tác hủy người dụng Trang 17 Luận văn tốt nghiệp Quản lý thông tin tín dụng Sơ đồ tuần tự: Form chính Form người sd Class:cNguoiSD Nhân Viên Quản trị Yêu cầu hủy người sd Gọi Nhập thông tin người sử dụng Hủy Lấy thông tin Lấy thông tin Người sd tồn tại Hủy Hủy Người sd không tồn tại Yêu cầu nhập lại Kết quả thực hiện Hình 16: sơ đồ tuần tự thao tác hủy người dụng Sơ đồ cộng tác: 1: Yêu cầu hủy người sd Form chính Quản trị 4: Hủy 3: Nhập thông tin người sử dụng 2: Gọi 9: Lưu nếu tồn tại 10: lưu 5: Lấy thông tin 11: Kết quả thực hiện Form người sd 6: Lấy thông tin Class:cNguoiSD Nhân Viên 8: Kiểm tra Hình 17: sơ đồ cộng tác thao tác hủy người dụng Trang 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan