Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục ...

Tài liệu Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện minh hoá, tỉnh quảng bình

.PDF
120
247
124

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG ANH TUẤN QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN MINH HOÁ, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN TOÀN HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Quảng Bình, tháng 01 năm 2018 Tác giả luận văn Hoàng Anh Tuấn i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của các cá nhân và tổ chức. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo Sau Đại học, các khoa của Trường Đại học kinh tế Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của Ban lãnh đạo, đồng nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Minh Hóa. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ của Chi cục thống kê huyện Minh Hóa, sự cộng tác của doanh nghiệp trên địa bàn huyện. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Quảng Bình, tháng 01 năm 2018 Tác giả luận văn Hoàng Anh Tuấn ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: Hoàng Anh Tuấn Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Định hướng đào tạo: Ứng dụng Mã số: 8340410; Khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn Tên đề tài: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, mỗi một quốc gia đều nhận thức được tầm quan trọng của thuế. Thuế không chỉ đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước mà còn là công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trong những năm qua, công tác quản lý thu thuế GTGT huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình đạt được nhiều kết quả tích cực góp phần hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị và của ngành. Tuy nhiên, vẫn còn tình trạng vi phạm pháp luật thuế GTGT đặc biệt đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DN NQD) vẫn còn xảy ra, vi phạm hóa đơn, ý thức tự khai thuế, tự nộp thuế còn thấp…Vì vậy, việc nghiên cứu công tác quản lý thuế GTGT và tìm ra những giải pháp thiết thực, cụ thể nhằm quản lý chặt chẽ sắc thuế GTGT trên địa bàn là một yêu cầu cấp thiết. Bắt nguồn từ những lý do trên tôi chọn đề tài : “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp sau: phương pháp luận, phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel, phương pháp phân tích, so sánh và phương pháp chuyên gia chuyên khảo. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn Luận văn đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu; đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục thuế huyện iii Minh Hóa, trong đó đi sâu phân tích từng công đoạn của cả quá trình quản lý thu thuế. Ngoài ra, luận văn đã thực hiện khảo sát các doanh nghiệp, cán bộ công chức thuế nhằm đánh giá sự phù hợp của công tác quản lý thuế trên các mặt chủ yếu, Thuế suất thuế GTGT; Chính sách thuế GTGT; Các quy định về sử dụng hóa đơn GTGT; Hồ sơ, thủ tục, thời gian hoàn thuế GTGT và khai thuế qua mạng, nộp thuế GTGT điện tử. Từ đó, rút ra những ưu điểm, tồn tại và vướng mắc cần phải tháo gỡ để đề xuất các giải pháp đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong giai đoạn mới. Luận văn đã kiến nghị, đề xuất một số giải pháp vừa mang tính tổng thể, toàn diện, đồng thời đã xác định những giải pháp có tính cấp bách nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục thuế Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu, chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 DN Doanh nghiệp 2 DN NQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 3 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 4 GTGT Giá trị gia tăng 5 HTX Hợp tác xã 6 NNT Người nộp thuế 7 NSNN Ngân sách Nhà nước 8 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 9 CBCC Cán bộ công chức v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................v MỤC LỤC ..................................................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................xi PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2 PHẦN II- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH.............................................6 1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng .....................................6 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế giá trị gia tăng ...................................................6 1.1.2. Vai trò của thuế giá trị gia tăng .......................................................................10 1.2. Khái niệm, đặc điểm vị trí và vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong nền kinh tế .................................................................................................................12 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm về doanh nghiệp ngoài quốc doanh...........................12 1.2.2. Vị trí và vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong nền kinh tế .........19 1.3. Nội dung cơ bản về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................................................20 1.3.1. Quản lý người nộp thuế (NNT) .......................................................................20 1.3.2.Quản lý kê khai thuế GTGT .............................................................................21 1.3.3. Quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế GTGT.............................................21 1.3.4. Công tác kiểm tra thuế ....................................................................................22 vi 1.3.5. Quản lý hoàn thuế GTGT................................................................................23 1.4. Quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................................................................................................................24 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................................................................................................25 1.5.1. Cơ cấu, trình độ, năng lực quản lý thuế của các cơ quan quản lý thuế ...........25 1.5.2. Ý thức chấp hành của người nộp thuế.............................................................25 1.6. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................................................26 1.6.1. Kinh nghiệm quản lý thuế của Chi cục Thuế thị xã Ba Đồn tỉnh Quảng Bình ...................................................................................................................................26 1.6.2. Kinh nghiệm quản lý thuế Chi cục Thuế huyện Hương Khê Hà Tỉnh ..........27 1.6.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra tại Chi cục Thuế huyện Minh Hóa ..........28 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI ..........................30 CHI CỤC THUẾ HUYỆN MINH HÓA...................................................................30 2.1. Khái quát sơ lược về Chi cục Thuế huyện Minh Hoá .......................................30 2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội huyện Minh Hóa ......................................................30 2.1.2. Khái quát về Chi cục Thuế huyện Minh Hoá..................................................33 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Chi Cục Thuế................................................................33 2.1.2.3. Biên chế cán bộ và chất lượng cán bộ.........................................................40 2.2. Khái quát tình hình phát triển kinh tế ở các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thuộc Chi cục Thuế huyện Minh Hóa quản lý..............................................43 ...................................................................................................................................47 2.3.2. Kết quả nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................................................................................................................50 2.3.3. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn .........................................................55 2.3.4. Kết quả hoàn thuế của doanh nghiệp ..............................................................57 2.3.5. Kết quả công tác kiểm tra thuế........................................................................59 vii 2.3.6. Tình hình quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ............................................62 2.3.7. Công tác quản lý hóa đơn, chứng từ ...............................................................66 2.3.8. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế .................................................68 2.4. Đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công chức thuế về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình ......................................................................................69 2.5. Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..........................................................................................72 2.5.1. Đánh giá chung ...............................................................................................72 2.5.2. Những kết quả đạt được .................................................................................73 2.5.3. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................74 2.5.4. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................75 CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI...............78 CHI CỤC THUẾ HUYỆN MINH HOÁ...................................................................78 3.1. Quan điểm và mục tiêu về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Minh Hóa ........................................................................................................78 3.1.1. Quan điểm về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ......................................78 3.1.2. Mục tiêu của công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ........................................80 3.1.3. Nhiệm vụ triển khai công tác quản lý thuế giá trị gia tăng trong những năm tới...............................................................................................................................81 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hóa...............................................83 3.2.1. Quản lý đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng ....................................................83 3.2.2. Về công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.............................................84 3.2.3. Tăng cường công tác quản lý ấn chỉ, hoá đơn, chứng từ ...............................86 3.2.4. Về công tác Quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng ..........................................87 3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra .........................................................................88 3.2.6. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .................................89 viii 3.2.7. Tăng cường công tác quản lý thu nộp thuế giá trị gia tăng .............................91 3.2.8. Thường xuyên phối hợp với các ngành chức năng .........................................92 3.2.9. Ứng dụng tin học vào công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ..........................92 3.2.10. Kiện toàn bộ máy tổ chức và nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ ...........93 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................94 I. KẾT LUẬN............................................................................................................94 II. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................96 1. Đối với Tổng cục thuế...........................................................................................96 2. Đối với Cục thuế tỉnh Quảng Bình và Chi cục Thuế huyện Minh Hóa ................96 3. Đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..............................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Biên chế cán bộ từng bộ phận chức năng............................................40 Bảng 2.2: Chất lượng cán bộ tại Chi cục Thuế huyện Minh Hóa........................41 Bảng 2.3: Số lượng DN NQD đang hoạt động tại Chi cục Thuế huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 .............................................44 Bảng 2.4: Kế hoạch thu thuế GTGT từ DN NQD tại Chi cục Thuế huyện Minh Hóa giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................46 Bảng 2.5: Kết quả thu thuế giá trị gia tăng từ Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hóa ...........................................................48 Bảng 2.6: Phân loại DN NQD theo phương pháp tính thuế và kỳ kê khai thuế ..52 Bảng 2.7: Kết quả nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng của DN NQD ......................53 Bảng 2.8: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn đối với DN NQD ................56 Bảng 2.9: So sánh kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn ................................56 Bảng 2.10: Kết quả hoàn thuế GTGT đối với DN NQD .......................................58 Bảng 2.11 : Kết quả thực hiện kiểm tra tại trụ sở đối với DN NQD ......................60 Bảng 2.12: Kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật tại trụ sở DN NQD...............61 Bảng 2.13: Kết quả thu nợ thuế GTGT các DN NQD ...........................................63 Bảng 2.14: Cơ cấu nợ thuế GTGT từ DN NQD ....................................................64 Bảng 2.15: Kết quả vi phạm chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn của DN NQD ......67 Bảng 2.16: Kết quả Công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT ........................................68 x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1. Đánh giá của doanh nghiệp ngoài quốc doanh về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình ............................................70 Biểu đồ 2.2. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình .....................................................71 Hình 1.1: Quy trình quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai - tự tính - tự nộp .........24 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Chi cục Thuế huyện Minh Hóa ............................34 Hình 2.2. Số lượng DN NQD đang hoạt động tại Chi cục Thuế huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 .............................................44 Hình 2.3. Kế hoạch thu thuế GTGT từ Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hóa giai đoạn 2014 – 2016 .............................47 Hình 2.4: Thực hiện kế hoạch thu thuế GTGT từ DN NQD ...............................49 Hình 2.5: Sơ đồ quy trình tiếp nhận và xữ lý tờ khai thuế GTGT ......................51 xi PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Cải cách hành chính là vấn đề mang tính toàn cầu. Đa số các nước đều xem cải cách hành chính như một động lực mạnh mẽ để thúc đẩy tăng trường kinh tế, phát triển dân chủ và các mặt khác của đời sống xã hội. Để chủ động hội nhập kinh tế toàn cầu, Việt Nam đang nổ lực thực hiện cải cách hành chính, hoàn thiện thể chế, cơ chế, xây dựng chính sách chặt chẽ hướng đến quản lý nền kinh tế có hiệu quả và phù hợp với tiêu chuẩn và thông lệ của thế giới. Trong đó, cải cách trong lĩnh vực thuế là một nhiệm vụ quan trọng, nhằm thực hiện phân phối thu nhập quốc dân, thực hiện điều tiết chính sách vĩ mô của nhà nước, từ đó làm tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế và thu hút vốn đầu tư để thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội mà Đảng và Nhà nước đặt ra. Luật thuế Giá trị gia tăng (GTGT) được Quốc hội khoá IX thông qua, có hiệu lực thi hành từ 1/1/1999. Từ đó đến nay, Luật thuế GTGT liên tục thay thế, sửa đổi trên cơ sở kế thừa và đổi mới so với Luật thuế GTGT năm 1999 để phù hợp với thực tiễn và xu thế phát triển kinh tế theo từng thời kỳ. Luật thuế GTGT đã thể hiện tính ưu việt, góp phần đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước (NSNN), thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển và hội nhập quốc tế. Trong những năm qua, công tác quản lý thu thuế GTGT huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình đạt được nhiều kết quả tích cực góp phần hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị và của ngành. Tuy nhiên, vẫn còn tình trạng vi phạm pháp luật thuế GTGT đặc biệt đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DN NQD) vẫn còn xảy ra, vi phạm hóa đơn, ý thức tự khai thuế, tự nộp thuế còn thấp…Vì vậy, việc nghiên cứu công tác quản lý thuế GTGT và tìm ra những giải pháp thiết thực, cụ thể nhằm quản lý chặt chẽ sắc thuế GTGT trên địa bàn là một yêu cầu cấp thiết. Bắt nguồn từ những lý do trên tôi chọn đề tài : “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sỹ của mình. 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của luận văn là phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với các DNNQD tại Chi cục thuế huyện Minh Hóa. Trên cơ sở đó nhằm đề xuất các giải pháp giúp các DNNQD và Chi cục Thuế Minh Hóa nâng cao hiệu quả hoạt động và quản lý của mình. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Để đạt được mục tiêu chung trên đây , luận văn cần giải quyết các mục tiêu cụ thể sau đây: + Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh + Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế hyện Minh Hóa giai đoạn 2014-2016 + Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với DN NQD tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý thuyết và thực tiễn của việc quản lý thu thuế GTGT đối với các DNNQD tại Chi cục Thuế huyện Minh Hóa. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu thực hiện tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với DN NQD thuộc Chi cục Thuế huyện Minh Hoá từ năm 2014 - 2016, đề xuất giải pháp quản lý thu thuế GTGT đối với DN NQD đến năm 2021. - Về nội dung: Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu, hệ thống pháp lý pháp luật thuế GTGT trong phạm vi ở Việt Nam; phần đánh giá thực tiễn thực trạng ở địa bàn huyện Minh Hoá. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để đánh giá một cách toàn diện và có hệ thống thực trạng công tác quản lý 2 thuế GTGT đối với DN NQD tại Chi cục Thuế huyện Minh Hóa, luận văn sử dụng các phương pháp sau: 4.1. Phương pháp thu nhập thông tin số liệu - Thông tin số liệu thứ cấp: Nghiên cứu sử dụng các tài liệu và thông tin đã công bố để phân tích, lựa chọn các quan điểm về phương pháp luận về quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Số liệu và nguồn gốc của các số liệu đã công bố: + Thu thập thông tin, tài liệu phục vụ cho nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở sách, báo, tạp chí chuyên ngành, hội thảo, các báo cáo có liên quan, báo cáo khoa học đã được công bố, các trang web, các bài báo trên mạng internet,… có liên quan đến đề tài. + Thu thập các thông tin, số liệu về đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình tại Chi cục Thống kê, Văn phòng HĐND - UBND huyên và các cơ quan, đơn vị cấp huyện. + Thu thập thông tin về các vấn đề có liên quan đến giải pháp quản lý thuế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình tại Chi Cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình và các ngành có liên quan. - Thông tin số liệu sơ cấp: Được tiến hành thu thập trên cơ sở các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn và số lượng cán bộ công chức (CBCC) quản lý thu thuế thuộc Chi cục Thuế huyện Minh Hóa. Cụ thể chọn 45 DN NQD trong tổng số 83 DN NQD đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Minh Hóa và 13 cán bộ công chức thuế trong tổng số 19 cán bộ công chức của Chi cục thuế huyện Minh Hóa để tiến hành điều tra. Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu khảo sát đã được thiết kế sẳn, nhằm lấy ý kiến của các DN NQD và của CBCC thuế về sự phù hợp của nội dung chính sách thuế; thủ tục hành chính thuế... Để thực hiện đánh giá hiệu qủa về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình tác giả tiến hành khảo sát 45 DN NQD trong tổng số 83 DN NQD đang hoạt động sản xuất 3 kinh doanh trên địa bàn huyện Minh Hóa và 13 cán bộ công chức thuế trong tổng số 19 cán bộ công chức của Chi cục thuế huyện Minh Hóa để tiến hành điều tra đánh giá về tình hình thực hiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình. Tác giả thực hiện chọn mẫu ngẫu nhiên. Với các yếu tố liên quan đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình tác giả sử dụng thang đó Likert 5 bậc được sử dụng với các mức độ hài lòng như sau: Bậc 1: Rất không hài lòng Bậc 2: Không hài lòng Bậc 3: Được Bậc 4: Hài lòng Bậc 5: Hoàn toàn Hài lòng Từ lý thuyết thống kê mô tả, ý nghĩa trị trung bình đối với mỗi mức độ của thang đo Likert 5 mức độ được đánh giá như sau: Ý nghĩa Giá trị trung bình 1.00 – 1.80 1.81 – 2.60 Rất không đồng ý/ Rất không hài lòng/ Rất không quan trọng.. Không đồng ý/ Không hài lòng/ Không quan trọng… 2.61 – 3.40 Không ý kiến/ Trung bình… 3.41 – 4.20 Đồng ý/ Hài lòng/ Quan trọng… 4.21 – 5.00 Rất đồng ý/ Rất hài lòng/ Rất quan trọng… 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Luận văn nặng về phân tích và đối chiếu so sánh dựa trên các số liệu thu thập được. Phương pháp phân tích được sử dụng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu chủ yếu là: - Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp thống kê mô tả số tuyệt đối, tương đối để xác định sự biến động của các hiện tượng kinh tế - xã hội trong một thời gian và không gian nhất 4 định. Sử dụng phương pháp này để phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của Chi cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình về quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. - Phương pháp so sánh Đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng đã được lượng hóa có cùng nội dung, tính chất tương tự để đánh giá. Trên cơ sở đó đánh giá mặt tích cực, mặt hạn chế, hiệu quả hay không hiệu quả để tìm ra các giải pháp tối ưu trong từng trường hợp. So sánh gồm so sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối.So sánh số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lượng, quy mô của các hiện tượng. So sánh số tương đối: là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu cơ sở, thể hiện tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chi tiêu gốc, để nói lên tốc độ tăng trưởng. Ngoài ra luận văn còn sử dụng phương pháp đồ thị và biểu đồ để từ đó phân tích mối quan hệ giữa đối tượng phân tích và các đối tượng khác. - Phương pháp phóng vấn chuyên gia Tác giả sử dụng bảng hỏi để khảo sát ý kiến của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các cán bộ thuế tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình để thu thấp ý kiến đánh giá của các chuyên gia về thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình. Sử dụng thang đo liker để đánh giá mức độ ảnh hưởng và sự hài lòng, sử dụng bảng tính Excell để xử lý và phân tích dữ liệu 5 PHẦN II- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế giá trị gia tăng 1.1.1.1. Khái niệm Thuế giá trị gia tăng là loại thuế tiêu dùng nhằm động viên một bộ phận thu nhập của người chịu thuế đã sử dụng để mua hàng hóa và được cung cấp dịch vụ. Đây là thuế thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng - vào năm 1954. Thuế giá trị gia tăng theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắc là TVA), tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết tắc là VAT), dịch ra tiếng Việt là thuế giá trị gia tăng. Thuế GTGT bắt đầu áp dụng thí điểm trong một số ngành cá biệt từ 01/07/1954 và đến 01/01/1968 đưa vào áp dụng chính thức. Ngay từ những năm đầu thuế GTGT được áp dụng ở Pháp đã đáp ứng được hai mục tiêu cơ bản là đảm bảo số thu kịp thời vào NSNN và khắc phục tình trạng trùng lắp của thuế doanh thu trước đây. Do có những ưu việt nổi trội, nên ngày càng có nhiều nước trên thế giới đưa thuế GTGT vào áp dụng. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia Châu Á trong đó có Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế giá trị gia tăng. Các quốc gia khác cũng đang trong thời kỳ nghiên cứu loại thuế này. Tính đến nay đã có khoảng 150 quốc gia áp dụng thuế giá trị gia tăng. [21] Ở nước ta, tại kỳ họp lần thứ 11, Quốc hội khoá 9, Quốc hội nước ta đã thông qua Luật thuế giá trị gia tăng ngày 10/05/1997 có hiệu lực thi hành kề từ ngày 0101-1999. Tiếp theo đó, để hoàn thiện luật thuế GTGT phù hợp với tình hình thực tế thì tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XII ngày 03/06/2008 đã thông qua Luật thuế GTGT mới thay thế luật trên và chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 6 và mới đây ngày 19/06/2013 Quốc Hội thông qua văn bản luật số 31/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT năm 2008.[15] Theo Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 của Việt Nam thì “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”. [15] Như vậy, có thể hiểu thuế GTGT là sắc thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình luân chuyển từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Ðây là một loại thuế doanh thu đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm hàng hoá, từ khi còn là nguyên liệu thô sơ cho đến sản phẩm hoàn thành, và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Chính vì vậy mà chúng ta còn gọi là thuế doanh thu có khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trước. Thuế giá trị gia tăng được cộng vào giá bán hàng hoá, dịch vụ, và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hoá, sử dụng dịch vụ. Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa được tiêu dùng, dịch vụ được sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam mà cụ thể là phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ đó. Điều kiện để hàng hóa dịch vụ là đối tượng chịu thuế của thuế GTGT bao gồm: Thứ nhất, phải là hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam. Thứ hai, các khâu của quá trình lưu thông hàng hóa, dịch vụ từ sản xuất đến tiêu dùng phải là những giao dịch hợp pháp. (Phân tích giống như phần thuế xuất khẩu, nhập khẩu). Căn cứ tính thuế GTGT là phần giá trị tăng thêm trong các khâu của quá trình lưu thông từ sản xuất đến tiêu dùng. Như vậy, khác với thuế doanh thu, đặc điểm của thuế GTGT chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình lưu thông. Trường hợp không có GTGT thì sẽ không phải nộp thuế GTGT hoặc nếu có GTGT âm thì được hoàn thuế GTGT. Đây là điểm ưu việt vượt trội của thuế GTGT nhằm tạo ra tính công bằng, hợp lý cho đối tượng nộp thuế. 7 Đặc điểm này yêu cầu các chủ thể là đối tượng nộp thuế phải tự kiểm soát lẫn nhau về giá trị hàng hóa, dịch vụ nhằm bảo vệ lợi ích của mình. Hệ quả của căn cứ này là nhằm khuyến khích các chủ thể sản xuất, kinh doanh sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ nhằm chứng minh giá trị tăng thêm làm căn cứ tính thuế, góp phần làm lành mạnh hóa thị trường và nhà nước có thể kiểm soát được giá cả, số lượng hàng hóa, dịch vụ lưu thông trên thị trường nhằm kiểm soát lạm phát và cung cấp số liệu thống kê hợp lý cho các mục đích kinh tế khác. Để kiểm soát được số tiền thuế mà đối tượng nộp thuế phải nộp, cán bộ cơ quan thuế không chỉ căn cứ vào hóa đơn chứng từ do phía tổ chức kinh doanh xuất trình làm căn cứ tính thuế mà còn phải đối chiếu với hệ thống hóa đơn chứng từ của chủ thể cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Nếu kiểm soát tốt hoạt động này sẽ hạn chế tình trạng trốn thuế GTGT nói riêng và tình trạng trốn thuế nói chung. Cùng với đặc điểm trên, thuế GTGT còn có một số đặc điểm khác như: Phát sinh nhiều lần, xuất hiện ở mỗi khâu của quá trình kinh doanh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, người tiêu dùng là người phải trả tiền thuế cho tất cả các khâu trước đó; Phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu như tất cả hàng hóa dịch vụ trên thị trường. Xét về mặt tính chất thì thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tiền thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, người tiêu dùng là người cuối cùng chịu thuế, người nộp thuế chỉ là người thay thế người tiêu dùng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng Là một sắc thuế của hệ thống thuế, thuế GTGT cũng mang đặc điểm chung của hệ thống thuế: - Tính cưỡng chế và tính pháp lý cao: Đặc điểm này được thể chế hoá trong pháp luật của mỗi quốc gia. - Thuế là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp: Khác với các khoản vay, nhà nước thu thuế từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân nhưng không phải hoàn trả lại trực tiếp cho người nộp thuế (NNT) sau một khoảng thời 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan