ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––
PHẠM NGỌC SƠN
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––
PHẠM NGỌC SƠN
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN QUANG HUY
THÁI NGUYÊN - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số
liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả
Phạm Ngọc Sơn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên
của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả
các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Ban Giám hiệu, Phòng
Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i
ho ̣c Thái Nguyên đã giảng dạy, hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng
dẫn, giúp đỡ tận tình, chu đáo của thầy giáo hướng dẫn TS. Trần Quang Huy.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ, động viên
của các đồng chí lãnh đạo Cục thuế tỉnh Quảng Ninh, sự phối hợp, cộng tác của các
phòng, cơ quan, đơn vị thuộc huyện và các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành
cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Cục thuế tỉnh Quảng Ninh, đồng nghiệp và gia đình,
người thân, bạn bè đã có nhiều ý kiến đóng góp quý báu, động viên, tạo điều kiện
mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả
Phạm Ngọc Sơn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ............................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .................................................................................4
5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ...............................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp .....................5
1.1.2. Nội dung cơ bản về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................7
1.1.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................................11
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................23
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số cục thuế tỉnh,
thành phố ...................................................................................................................23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp của cục thuế tỉnh Quảng Ninh .......................................................................26
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................28
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................28
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................28
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................29
iv
2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................29
2.2.4. Phương pháp so sánh.......................................................................................29
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................29
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NINH ..............................31
3.1. Tổng quan về cục thuế tỉnh Quảng Ninh ...........................................................31
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cục thuế tỉnh Quảng Ninh .................31
3.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý................................................................................32
3.2. Thực trạng thu thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014-2016 ......................................35
3.2.1. Tình hình thu thuế thu nhập doanh nghiệp của cục thuế tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................35
3.2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của cục thuế
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2016 ....................................................................37
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ........52
3.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................52
3.3.2. Nhân tố khách quan .........................................................................................53
3.4. Đánh giá kết quả nghiên cứu về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục
thuế tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................54
3.4.1. Những ưu điểm................................................................................................54
3.4.2. Những tồn tại ...................................................................................................56
3.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................57
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NINH ........59
4.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2016-2020 và những thuận lợi,thách thức đặt ra đối với quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp ...................................................................................................59
4.2. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
cục thuế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 .......................................................62
v
4.2.1. Quản lý thuế theo hướng thúc đẩy, khuyến khích người nộp thuế tuân thủ
tự nguyện tự khai, tự nô ̣p thuế ..................................................................................62
4.2.2. Đảm bảo tính hiệu lực, hiệu quả của quản lý, chống thất thu ngân sách ........63
4.2.3. Đảm bảo tính công bằng, bình đẳng, thống nhất quản lý thuế........................63
4.2.4. Tăng cường cải cách, hiện đại hóa, phù hợp xu hướng hội nhập ...................64
4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục
thuế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 ..............................................................65
4.3.1. Thực hiện tốt công tác lập dự toán thuế, phân tích dự báo nguồn thu ............65
4.3.2. Quản lý chặt chẽ đối tượng nộp thuế trong khâu đăng ký thuế, khai thuế .....65
4.3.3. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .............................66
4.3.4. Áp dụng các biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế .......................68
4.3.5. Đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin vào quản lý thuế .........68
4.3.6. Nâng cao chất lượng thanh tra, kiểm tra về thuế đối với doanh nghiệp .........70
4.3.7. Giải pháp củng cố bộ máy và xây dựng đội ngũ công chức của Cục thuế .....75
4.4. Kiến nghị ............................................................................................................77
4.4.1. Kiến nghị với Quốc hội và Chính phủ ............................................................77
4.4.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế .........................................................................80
4.4.3. Kiến nghị với tỉnh Quảng Ninh .......................................................................81
KẾT LUẬN ..............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
: Báo cáo tài chính
DNNN
: Doanh nghiệp nhà nước
KH&CN
: Khoa học và công nghệ
NNT
: Người nộp thuế
NSNN
: Ngân sách nhà nước
QHS
: Quản lý hồ sơ
QLT
: Quản lý thuế
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
: Tài sản cố định
UBND
: Ủy ban nhân dân
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả thu thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014 - 2016 ......................36
Bảng 3.2: Kết quả nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................42
Bảng 3.3: Tình hình nợ đọng thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................44
Bảng 3.4: Kết quả công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ..............................47
Bảng 3.5: Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế năm 2014 - 2016 ...................................49
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả thu thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p theoloại hình doanh
nghiệp năm 2014 - 2016 ..........................................................................37
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh ..........34
Sơ đồ 3.2: Trình tự xây dựng và giao dự toán ..........................................................38
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những sắc thuế có vai trò
rất quan trọng trong hệ thống chính sách thuế, không chỉ trên góc độ đóng góp số
thu lớn cho Ngân sách Nhà nước mà còn là công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Để
phù hợp với yêu cầu hội nhập kinh tế Quốc tế, Nhà nước ta chủ trương hoàn thiện
thuế TNDN theo hướng giảm mức thuế suất, thống nhất mức thuế suất và ưu đãi
giữa các thành phần kinh tế để khuyến khích đầu tư và đảm bảo bình đẳng trong
cạnh tranh.
Quảng Ninh là một tỉnh công nghiệp, có đủ các thành phần kinh tế, các loại
hình doanh nghiệp tham gia kinh doanh. Thời gian qua, Cục thuế tỉnh Quảng Ninh
đã đạt được nhiều kết quả trong công tác quản lý thuế TNDN tuy nhiên cũng đã gặp
không ít những khó khăn. Chính sách thuế hiện hành vẫn còn chưa đồng nhất, việc
thực thi pháp luật thuế còn nhiều phức tạp. Bên cạnh một bộ phận người nộp thuế
thực hiện tốt chính sách thuế thì vẫn còn tình trạng vi phạm pháp luật thuế phổ biến
ở tất cả các thành phần kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh thương mại
ngoài quốc doanh. Các hành vi trốn thuế, lách thuế của các đối tượng sản xuất kinh
doanh phản ánh ý thức chấp hành của các đối tượng nộp thuế chưa cao.Các doanh
nghiệp đã sử dụng nhiều cách thức và thủ đoạn tinh vi để trốn thuế, gian lận thuế như:
tình trạng mua bán hóa đơn bất hợp pháp để chế biến chi phí, không kê khai đầy đủ
doanh thu, thu nhập khác nhằm hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN dẫn đến vừa làm
thất thu cho Ngân sách nhà nước, vừa không đảm bảo công bằng xã hội …
Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả xin lựa chọn đề tài “Quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh"làm luận văn tốt nghiệp thạc
sỹ quản lý kinh tế của mình, với mong muốn đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý thuế.
* Tổng quan về các công trình đã công bố có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Với vai trò quan trọng của thuế thu nhập doanh nghiệp và xu hướng hội nhập
của nước ta hiện nay thì công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp nói riêng cần được hoàn thiện. Trong thời gian qua đã có rất nhiều
2
công trình, luận văn thạc sĩ nghiên cứu về quản lý thuế tại các Cục Thuế tỉnh, thành
phố cụ thể:
Luận văn thạc sĩ “Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế quận Cẩm Lệ” được thực hiện bởi tác giả Trần Văn Ninh (2012).Luận văn
đã hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề lý luận, thực trạng về kiểm soát thuế thu nhập
doanh nghiệp, trình bày cách thức tổ chức kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp
theo mô hình quản lý chức năng; những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát
thuế thu nhập doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cường kiểm
soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Cẩm Lệ.
Luận văn thạc sĩ “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Gia
Lai” được thực hiện bởi tác giả Trần Phan Quốc Chương (2013). Luận văn đã phân
tích, đánh giá thực trạng tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế
tỉnh Gia Lai, chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế còn tồn tại trong quản lý thuế và đề
xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Cục thuế tỉnh Gia Lai, đồng thời đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà nước, Tổng
cục Thuế, các cấp chính quyền địa phương liên quan đến công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp nói riêng và quản lý thuế nói chung.
Luận văn thạc sĩ “Quản lý thu thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp trên địa bàn
huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương” được thực hiện bởi tác giả Nguyễn Văn Long
(2014). Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng tình hình quản lý thuế theo cơ
chế tự khai, tự nộp, qua đó đề xuất giải pháp, góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý
luận và thực tiễn về chính sách thuế, đóng góp vào việc tiếp tục hoàn thiện chính
sách thuế và quản lý thu thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp phù hợp với các điều kiện
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Kinh Môn hiện nay.
Sau khi nghiên cứu các công trình trên, tác giả nhận thấy, các công trình đã
hệ thống hoá được những vấn đề chung nhất về công tác quản lý thuế và thực trạng
phân tích quản lý thuế tại một số Cục thuế tỉnh, thành phố. Đưa ra được những kết
quả đạt được cũng như những tồn tại, đồng thời cũng đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý thuế trong thời gian tới. Tuy đã có rất nhiều công trình
nghiên cứu công tác quản lý thuế…nhưng Quảng Ninh với chiến lược phát triển
3
kinh tế xã hội từ này đến năm 2020 đã đặt ra thì đây chính là những thách thức
trong việc quản lý thuế nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng. Như
vậy, để có cái nhìn chuyên sâu và khách quan về công tác quản lý thuế trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh; đáp ứng nhu cầu thực tế trong môi trường hợp tác phát triển sâu
rộng, tác giả chọn đề tài nghiên cứu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục
thuế Tỉnh Quảng Ninh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế
Tỉnh Quảng Ninh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế
TNDN, góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN trong các năm tiếp theo.
2.2. Các mục tiêu cụ thể của Luận văn
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2014 - 2016, chỉ ra những thành công và hạn chế cũng như những nguyên
nhân chủ quan và khách quan.
- Đưa ra phương hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu của Luận văn:
+ Phạm vi nội dung: nghiên cứu phân tích các báo cáo của cục thuế Quảng
Ninh: Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác thuế năm 2014-2016;
Báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra thuế từ năm 2013 đến năm 2016, Quảng Ninh;
Tình hình kê khai và nộp thuế TNDN các doanh nghiệp thuộc cục thuế Tỉnh Quảng
Ninh nộp về ngân sách nhà nước.
+ Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu về thuế TNDN đối với
các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh Quảng Ninh trực tiếp quản lý
+ Phạm vi thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2016
4
4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài, Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận khoa học về thuế
thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. Trên cơ sở nghiên
cứu thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Ninh,
Luận văn đã giúp người đọc có cái nhìn tổng quan về tình hình thu thuế thu nhập
doanh nghiệp và công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2014-2016; qua đó đề xuất những phương hướng, giải pháp
nhằm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian tới
Ngoài ra, Luận văn còn là tài liệu hữu ích cho các Cục thuế khác tham khảo
về đặc điểm tổ chức quản lý, các chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đang áp
dụng cũng như phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới của Cục thuế tỉnh
Quảng Ninh; là tài liệu cho các tác giả khác tiếp cận phát triển sâu hơn về hoàn
thiện các chính sách quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài mục phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn được trình bày với kết cấu
gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Ninh
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Ninh.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
- Khái niệm thuế: Đứng trên các góc độ, các nhà kinh tế có định nghĩa khác
nhau về.
Nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định
nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính
chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước
thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước”
Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối
lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập
trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của nhà nước” .
Như vậy, có thể định nghĩa về thuế như sau: Thuế là một hình thức động viên
bắt buộc của Nhà nước nhằm tập trung một bộ phận nguồn lực của cải xã hội vào
ngân sách nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng
giai đoạn phát triển của đời sống xã hội.
Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):Thuế thu nhập doanh nghiệp
là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo
ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Thuế TNDN là thuế trực thu, vì vậy đối tượng nộp thuế TNDN là các
doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, có thu nhập
đều phải nộp thuế TNDN.
+ Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu
thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh, các tổ chức, cá nhân
6
sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (gọi chung là cơ sở kinh doanh) có lợi nhuận
mới phải nộp thuế TNDN.
- Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Thứ nhất, thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của Ngân sách nhà nước.
Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, gồm cá nhân,
nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Kinh tế thị trường nước ta ngày
càng phát triển và ổn định, tăng trưởng kinh tế được giữ vững ngày càng cao, các
chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận
thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu
nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.
+ Thứ hai, thuế TNDN là công cụ để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân
phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh
tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đằng trên cơ sở pháp luật. Tuy nhiên, mặt
trái của kinh tế thị trường là làm phân hóa giàu nghèo. Những cá nhân, tổ chức kinh
doanh tốt, lợi nhuận cao thì trở nên giàu có, ngược lại, những đơn vị, cá nhân kinh
doanh không tốt, gặp rủi ro sẽ phá sản, nghèo đói. Để hạn chế phân hóa giàu nghèo,
tạo điều kiện cho người nghèo ổn định cuộc sống và vươn lên, nhà nước sử dụng
công cụ thuế, trong đó có thuế thu nhập doanh nghiệp, để điều tiết thu nhập từ
những cá nhân, đơn vị có lợi nhuận cao, và hỗ trợ những đơn vị, cá nhân gặp khó
khăn, nghèo đói.
+ Thứ ba, thuế TNDN là công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý, kiểm tra,
kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thuế TNDN bao quát và điều tiết được tất cả các khoản thu nhập phát sinh
của cơ sở kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Thông qua việc quản
lý, tính thuế thu nhập doanh nghiệp, nhà nước nắm được cụ thể hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, chủ động kiểm tra, giám sát sự tuân thủ pháp luật
trong các hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo doanh nghiệp hoạt động theo pháp
luật và định hướng của Nhà nước.
7
+ Thứ tư, thuế góp phần điều tiết nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển.
Bên cạnh các vai trò trên, một vai trò quan trọng của thuế thu nhập doanh
nghiệp là góp phần điều tiết nền kinh tế. Thông qua việc áp dụng các mức thuế suất
khác nhau, nhà nước có thể thực hiện chính sách tài khóa mở rộng hay thu hẹp, từ đó
kích cầu hoặc kiềm chế cầu, tác động tới tăng trưởng kinh tế và ổn định kinh tế vĩ mô.
Mặt khác, thông qua ưu đãi thuế, nhà nước có thể khuyến khích một số ngành, lĩnh
vực, địa bàn,…cần ưu tiên hoặc gặp những điều kiện khó khăn phát triển
1.1.2. Nội dung cơ bản về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Pháp luật thuế TNDN hiện hành được áp dụng theo Luật thuế TNDN số
14/2008/QH12 ngày 03/6/2008, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13
ngày 19/6/2013,có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 và Luật số 71/2014/QH13
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế ngày 26/11/2014, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/2015 có nội dung cơ bản sau:
- Người nộp thuế: là tất cả các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động
theo quy định dưới các hình thức khác nhau, các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài
công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
- Phương pháp và căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất. Doanh nghiệp
được lựa chọn kỳ tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính nhưng phải
thông báo với cơ quan thuế trước khi thực hiện.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng
công thức:
Thuế TNDN
phải nộp
= (
Thu nhập
tính thuế
-
Phần trích lập quỹ
KH&CN (nếu có)
)
x
Thuế suất
thuế TNDN
Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi
đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam đối
với các nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định
của Hiệp định; đối với các nước chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì
8
trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp đầu tư chuyển
về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch
so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của
Việt Nam.
Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài được kê khai vào quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp của năm có chuyển phần thu nhập về nước theo quy
định của pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Khoản thu nhập (lãi), khoản lỗ
phát sinh từ dự án đầu tư ở nước ngoài không được trừ vào số lỗ, số thu nhập (lãi)
phát sinh trong nước của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường
hợp doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài có chuyển phần thu nhập về nước
mà không thực hiện kê khai, nộp thuế đối với phần thu nhập chuyển về nước thì cơ
quan thuế thực hiện ấn định thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại
nước ngoài theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng
không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê
khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể
như sau: Đối với dịch vụ: 5%; Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%; Đối với hoạt động
khác (bao gồm cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2% .
- Xác định thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế:
+ Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
+ Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế
trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhượng bất động
sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án
đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này được bù trừ
với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác), sau khi bù
trừ vẫn còn lỗ thì tiếp tục được chuyển sang các năm tiếp theo trong thời hạn
chuyển lỗ theo quy định.
9
+ Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt
động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác.
+ Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để
kê khai nộp thuế với mức thuế suất 22% (từ ngày 01/01/2016 áp dụng mức thuế
suất 20%), không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ phần thu
nhập của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho
thuê, cho thuê mua được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10%) .
- Thu nhập được miễn thuế:
+ Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản,
sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến
nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu
nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
+ Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
+ Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ
công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
+ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh
nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm
HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho
lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.
+ Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
+ Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh
nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của
Luật này.
+ Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa
học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
10
+ Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục
- đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả Văn phòng giám định tư
pháp) để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của pháp luật chuyên ngành
về giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (không bao gồm trường hợp
đơn vị để lại để đầu tư mở rộng các ngành nghề, hoạt động kinh doanh khác không
thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác).
+ Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao
cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thuế suất thuế TNDN:
+ Mức thuế phổ thông từ năm 2009 đến năm 2012 là 25%. Ngày 19/6/2013,
Quốc hội khóa XIII thông qua những quy định mới sửa đổi của Luật thuế TNDN:
Giảm thuế TNDN từ 25% xuống còn 22% dành cho mức thuế phổ thông, áp dụng
từ 01/01/2014 và 20% áp dụng từ ngày 01/01/2016 .
+ Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ từ 01/7/2013 sẽ được hưởng mức
thuế suất 20% .
+ Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) đối với:
doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Dự án đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu,
đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga phải
phát sinh doanh thu, thu nhập từ quá trình hoạt động của các dự án đầu tư nêu trên
thì mới thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế; lĩnh vực báo in; thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội .
+ Thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi,
chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có
điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn.
+ Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian mười năm và từ ngày 01/01/2016 là
17% áp dụng đối với:Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ.Thu nhập của doanh nghiệp từ
- Xem thêm -