Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước cấp huyệntại huyện p...

Tài liệu Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước cấp huyệntại huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
114
365
119

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ NGUYÊN HẠNH QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ NGUYÊN HẠNH QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mà SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của Giáo viên hướng dẫn. Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học Viên Nguyễn Thị Nguyên Hạnh i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của các tổ chức, tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo đã dạy bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên PGS. TS. Nguyễn Xuân Khoát - giảng viên Trường Đại Học kinh tế Huế, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các phòng ban của UBND huyện Phú Vang, Chi cục Thống kê huyện Phú Vang, Kho bạc nhà nước huyện Phú Vang...đã giúp đỡ và tạo mọi điều thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè và người thân đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tuy đã có sự nổ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) bạn bè để luận văn này được hoàn thiện hơn! Học Viên Nguyễn Thị Nguyên Hạnh ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ NGUYÊN HẠNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát Tên đề tài: QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội, công việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những vấn đề then chốt nhất, công tác đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Phú Vang trong thời gian qua đã có nhiều khởi sắc, góp phần làm thay đổi cho diện mạo của huyện. Bên cạnh những kết quả đạt được, việc quản lý vốn đầu tư còn nhiều bất cập, hạn chế, chưa phát huy được hiệu quả tốt nhất của nó.Với tình hình cả nước đang thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, quản lý việc chi tiêu trong xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước đang rất cần thiết và quan trọng. Để góp phần hoàn thiện việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” 2. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng nhiều phương pháp như: - Phương pháp điều tra, thu thập số liệu - Phương pháp phân tích: + Phương pháp thống kê mô tả + Kiểm định chất lượng của thang đo 3. Kết quả nghiên cứu: Luận văn đã góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc NSNN cấp huyện. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ bản tại địa bàn huyện Phú Vang giai đoạn 2014 - 2016, từ đó đề xuất địa phương các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước cấp huyện tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. iii DANH MỤC VIẾT TẮT BCKTKT : Báo cáo kinh tế - kỹ thuật BQLDA : Ban quản lý dự án GPMB : Giải phóng mặt bằng HĐND : Hội đồng nhân dân KTXH : Kinh tế - xã hội NSNN : Ngân sách nhà nước QL : Quản lý TSCĐ : Tài sản cố định UBND : Ủy ban nhân dân VĐT : Vốn đầu tư XDCB : Xây dựng cơ bản XHCN : Xã hội chủ nghĩa iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ............................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ............................................................................... ix Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ..................................6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ........................................................................6 1.1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Ngân sách Nhà nước .................6 1.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước....................19 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước. ........................................................................................28 1.2. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC CHO HUYỆN PHÚ VANG ....................................................................31 1.2.1.Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Ngân sách Nhà nước tại một số địa phương................................................................................................31 1.2.2.Bài học kinh nghiệm rút ra từ tham khảo của các tỉnh, thành phố trong cả nước...........................................................................................................................36 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG,TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..........................................................................38 2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................38 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................38 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................42 v 2.2.PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN PHÚ VANG.........48 2.2.1. Tình hình thu, chi ngân sách Nhà nước ......................................................48 2.2.2. Công tác quy hoạch và lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư...............................52 2.2.3. Công tác triển khai thực hiện dự án phân bổ vốn đầu tư ................................53 2.2.4.Công tác quản lý, kiểm tra, đánh giá nghiệm thu và quyết toán côngtrình .....57 2.2.5.Công tác quản lý, tổ chức sử dụng công trình..................................................59 2.2.6. Phân tích kết quả khảo sát các đối tượng điều tra về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN cấp huyện tại địa bàn huyện Phú Vang...............................60 2.3. Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................73 2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................73 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................76 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .........................................81 3.1. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN PHÚ VANG ...............................................................................................81 3.1.1. Định hướng......................................................................................................81 3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................77 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ THUỘC NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................83 3.2.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện..................................................................................83 3.2.2. Hoàn thiện công tác thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện........................................................................85 vi 3.2.3. Nâng cao chất lượng đấu thầu và quản lý thi công công trình vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN cấp huyện.................................................................................86 3.2.4.Nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB tại huyện Phú Vang ......................................................88 3.2.5. Một số giải pháp khác .....................................................................................88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................91 1. Kết luận .................................................................................................................91 2. Kiến nghị ...............................................................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................94 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Phú Vang 2014 - 2016 ....................41 Bảng 2.2 : Tình hình dân số huyện Phú Vang từ 2012-2016..................................42 Bảng 2.3: Giá trị sản xuất NLTS theo giá so sánh năm 2010................................45 Bảng 2.4: Thu chi ngân sách tại địa bàn huyện giai đoạn 2014-2016 ...................49 Bảng 2.5. Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phú Vang giai đoạn 2014-2016 .............................................................52 Bảng 2.6. Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phú Vang giai đoạn 2014-2016phân theo lĩnh vực đầu tư .....................53 Bảng 2.7. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phú Vang giai đoạn 2014-2016 .................................54 Bảng 2.8. Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư XDCB huộc NSNN huyện Phú Vang giai đoạn 2014-2016 ....................................................................56 Bảng 2.9. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phú Vang giai đoạn 2014-2016 ................................53 Bảng 2.10. Số lượng vốn, công trình đầu tư của huyện Phú Vang giai đoạn 20142016 được tổ chức kiểm tra....................................................................59 Bảng 2.11: Đặc điểm của đối tượng khảo sát ..........................................................61 Bảng 2.12: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc NSNN cấp huyện tại huyện Phú Vang ...................63 Bảng 2.13: Kết quả đánh giá công tác quy hoạch, kế hoạch ...................................65 Bảng 2.14: Kết quả đánh giá công tác thẩm định, phê duyệt, đấu thầu, tổ chức thi công và giám sát ....................................................................................66 Bảng 2.15: Kết quả đánh giá Công tác quyết toán vốn NSNN trong XDCB ..........68 Bảng 2.16: Kết quả đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá các công trình sử dụng NSNN ......................................................................................70 Bảng 2.17: Kết quả đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phú Vang 72 viii DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 2.1: Bản đồ vị trí địa lý huyện Phú Vang ...........................................................39 Hình 2.2: Cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Phú Vang năm 2016 .............................44 Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn đầu tư của một dự án.............................................................7 ix PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội, công việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những vấn đề then chốt nhất. Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về phát triển đất nước, đặc biệt được sự hỗ trợ của nguồn vốn ngân sách Nhà nước (NSNN), các tổ chức quốc tế và nguồn huy động từ nội bộ nền kinh tế của huyện Phú Vang, công tác đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) ở huyện Phú Vang trong thời gian qua đã có nhiều khởi sắc, góp phần làm thay đổi cho diện mạo của huyện. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật từng được nâng cao và hệ thống "điện, đường, trường, trạm" ngày càng được đồng bộ hoá đã tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội của huyện không ngừng tăng trưởng, hoà nhập chung vào sự phát triển của tỉnh và của cả nước. Bên cạnh những kết quả đạt được, việc quản lý vốn đầu tư còn nhiều bất cập trong các khâu như cấp phát, sử dụng và thanh toán vốn đầu tư, tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư vẫn còn nhiều. Huyện Phú Vang nằm giáp trung tâm thành phố Huế, nhưng không nằm trên tuyến đường quốc lộ, địa hình đồng bằng và đầm phá ven biển nên nền kinh tế chủ yếu vẫn là nông nghiệp, các ngành công nghiệp và dịch vụ còn nhỏ lẻ, việc huy động nguồn vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh còn hạn chế, chủ yếu dựa vào khai thác quỹ đất, nên việc tiết kiệm và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân cần được chú trọng. Với tình hình cả nước đang thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, quản lý việc chi tiêu trong xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước đang rất cần thiết và quan trọng. Để góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và hoàn thiện việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước cấp huyệntại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”để làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình. Trong những năm gần đây vấn đề quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước đã được nhiều tác giả trong nước quan tâm và nghiên cứu. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã đề cập đến nhiều nội dung quan 1 trọng về quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước, các kết quả đạt được đã có tác động nhất định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và các địa phương.Trên cơ sở kế thừa các kêt quả nghiên cứu trước nhằm định hướng, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tại địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ bản tại địa bàn huyện, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước cấp huyện tại địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian đến. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước cấp huyện; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại địa bàn huyện Phú Vang giai đoạn 2014-2016; - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện tại địa bàn huyện Phú Vang. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước cấp huyện tại địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Đề tài này tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước cấp huyện tại địa bàn huyện Phú Vang giai đoạn năm 2014-2016 - Về không gian:Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tôi đã tiến hành điều tra nghiên cứu các công trình đầu tư xây dựng tại địa huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế; 2 - Về thời gian: + Số liệu thứ cấp: đề tài nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn NSNN cấp huyện trong đầu tư XDCB từ năm 2014 - 2016. + Số liệu sơ cấp: điều tra các công trình đang xây dựng từ năm 2014 đến 2016 có sử dụng vốn NSNN, phân tích thực trạng và từ đó đề xuất các định hướng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN trên địa bàn huyện Phú Vang đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1.Phương pháp thu thập thông tin - Thu thập số liệu thứ cấp: Từ các số liệu, tài liệu các phòng, ban của UBND huyện; các số liệu công bố của Chi cục Thống kê huyện, Cục Thống kê tỉnh, sách tham khảo chuyên ngành, tạp chí… - Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập từ việc điều tra 60 cán bộ, công chức và cán bộ của các đơn vị đang công tác tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực quản lý NSNN theo mẫu bảng khảo sát đã được thiết kế sẵn phục vụ cho nghiên cứu về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN, bao gồm: Công tác quy hoạch, kế hoạch; Công tác thẩm định, phê duyệt, đấu thầu, tổ chức thi công và giám sát; Công tác quyết toán vốn NSNN trong XDCB; Công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá các công trình sử dụng NSNN.Bên cạnh đó, luận văn cũng tiến hành xác định các yếu tố ảnh hưởng cũng như mức độ tác động của các yếu tố này đến công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN của Huyện. Phương pháp chọn mẫu: luận văn sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Dựa vào danh sách thu thập được, luận văn chọn ra môt cách ngẫu nhiên 60 đối tượng để tiến hành khảo sát. 4.2.Phương pháp tổng hợp và phân tích: - Phương pháp thống kê mô tả Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên 3 những số liệu và thông tin thu thập được trong điều kiện không chắc chắn. Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả để thể hiện sự hội tụ (giá trị trung bình) và sự phân tán (độ lệch chuẩn) của các nhận định liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN. - Kiểm định chất lượng thang đo Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ tin cậy của số liệu được định nghĩa như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra là không gặp phải các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía người được phỏng vấn là chính xác và đúng với thực tế. Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá độ tin cậy của thang đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha, mang tên nhà tâm lý học giáo dục người Mỹ Lee Joseph Cronbach (1916 – 2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù hợp. Theo nhiều nhà nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, hệ số Cronbach’s Alpha: + Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu; + Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được; + Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt. Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện một phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của những người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách loại các biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng không có tương quan thật tốt với toàn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ. Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3. Phương pháp phân chất lượng thang đo được tiến hành trong luận văn nhằm xác định sự liên kết giữa các nhận định đưa ra trong phiếu khảo sát. Từ đó, quyết định nên loại bỏ hay giữ lại các biến đó cho phân tích sau này. 4 5. Cấu trúc luận văn Luận văn kết cấu gồm: mở đầu, kết luận và 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước tại huyện bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước cấp huyện tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. 5 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Ngân sách Nhà nước 1.1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản - Khái niệm đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản + Đầu tư Đầu tư được hiểu theo cách chung nhất, đó là hoạt động bỏ vốn vào các lĩnh vực kinh tế, xã hội để mong thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau trong tương lai. Đầu tư hay hoạt động đầu tư là việc huy động các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai. Nguồn lực bỏ ra đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật chất khác. Biểu hiện của tất cả các nguồn lực bỏ ra nói trên gọi chung là vốn đầu tư (VĐT). Những kết quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà cửa, các công trình giao thông, thủy lợi…), tài sản trí tuệ (trình độ văn hóa, chuyên môn, khoa học kỹ thuật…) và nguồn nhân lực. + Đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Đầu tư XDCB là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa và cấu trúc hạ tầng, mua sắm trang thiết bị, bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội (KT – XH), tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người trong xã hội. 6 Đầu tư XDCB bằng vốn Nhà nước là việc sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) dành cho đầu tư XDCB, vốn vay nước ngoài của Chính phủ và vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của nước ngoài cho Chính phủ và Chính quyền các cấp, vốn tín dụng đầu tư của các ngân hàng quốc doanh và VĐT của doanh nghiệp nhà nước, dùng để đầu tư vào các khâu then chốt và cần thiết của nền kinh tế quốc dân, các dự án công, các ngành kinh tế mũi nhọn có vị trí quyết định đến sự hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đạihóa. Đầu tư XDCB bằng vốn NSNN chủ yếu được tiến hành theo kế hoạch nhà nước, nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển KT – XH trong từng thời kỳ. - Các giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản Dự án đầu tư được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt, nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen với nhau theo một tiến trình lôgic. Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm 8 công việc phân thành 2 giai đoạn theo Sơ đồ 1.1 Giai đoạn I Chuẩn bị đầu tư Nghiên cứu cơ Nghiên cứu dự Nghiên cứu dự Thẩm định và hội đầu tư án tiền khả thi án khả thi phê duyệt dự án Giai đoạn II Thực hiện đầu tư Thiết kế, lập tổng Ký kết HĐ: xây dự toán, dự toán dựng, thiết bị Thi công, xây dựng Chạy thử, nghiệm thu, quyết toán Đưa vào khai thác, sử dụng Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn đầu tư của một dự án 7 Qua sơ đồ ta thấy, bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn trước là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên do tính chất và quy mô dự án mà một vài bước có thể gộp nhau như ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đối với dự án vừa và nhỏ thì có thể không cần phải có bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và bước nghiên cứu dự án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và những dự án có thiết kế mẫu. Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi triển khai thực hiện bước tiếp theo phải kiểm tra và đánh giá về kinh tế, tài chính, kỹ thật của bước đó, nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bước đó và được cấp có thẩm quyền chấp nhận mới được thực hiện bước tiếp theo. Đáng lưu ý nhất là thực hiện trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư dự án. 1.1.1.2.Vốn đầu tư xây dựng cơ bản - Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản Theo Nghị định 385 – HĐBT ngày 07 tháng 11 năm 1994 của Hội đồng bộ trưởng về việc bổ sung, thay thế điều lệ quản lý XDCB đã ban hành kèm theo Nghị định 232 – CP ngày 06/6/1981 thì “Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư bao gồm: chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán”. Các văn bản pháp luật sau Nghị định này không đưa ra định nghĩa về vốn đầu tư XDCB nữa. Tuy nhiên, thuật ngữ “Vốn đầu tư XDCB” vẫn được sử dụng rộng rãi trong nhiều văn bản pháp luật hiện nay. Vốn đầu tư XDCB là giá trị tài sản xã hội đã được sử dụng nhằm thực hiện các dự án đầu tư XDCB mang lại hiệu quả trong tương lai. Hay nói cách khác, đầu tư phát triển là đầu tư mang lại kết quả làm tăng giá trị sản lượng hàng hóa, dịch vụ nâng cao mức thu nhập bình quân của mỗi quốc gia, nhưng ý nghĩa quan trọng nhất của đầu tư phát triển là làm thay đổi cơ cấu KT – XH của mỗi quốc gia. - Các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản + Vốn ngân sách Nhà nước: Vốn ngân sách nhà nước được hình thành từ tích lũy của nền kinh tế và được nhà nước bố trí trong kế hoạch ngân sách để cấp cho chủ đầu tư thực hiện công trình theo kế hoạch hằng năm. 8 + Vốn tín dụng đầu tư bao gồm: Vốn của NSNN dùng để cho vay, vốn huy độngcủa các đơn vị trong nước và tầng lớp dân cư. Vốn vay dài hạn của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế... + Vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, vốn này hình thành từ lợi nhuận (sau nộp thuế của nhà nước), vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền thanh lý tài sản và các nguồn khác thu theo quy định của nhà nước. + Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài: vốn này của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam bằng tiền nước ngoài hoặc bất kỳ tài sản nào được Chính phủ Việt Nam chấp nhận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp tác kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. + Vốn vay nước ngoài bao gồm: vốn do Chính phủ vay theo hiệp định ký kết với nước ngoài, vốn do các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ trực tiếp vay của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và do ngân hàng Đầu tư phát triển đi vay. + Vốn viện trợ của các tổ chức nước ngoài. + Vốn huy động của dân cư bằng tiền, vật liệu hoặc công cụ lao động. 1.1.1.3.Vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN - Khái niệm vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN Các nguồn lực thuộc quyền sở hữu và chi phối toàn diện của Nhà nước được sử dụng cho hoạt động đầu tư XDCB được gọi là vốn đầu tư XDCB từ NSNN. NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước tham gia huy động và phân phối vốn đầu tư thông qua hoạt động thu chi của ngân sách. + Căn cứ vào phạm vi, tính chất và hình thức thu cụ thể, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được hình thành từ các nguồn sau: Nguồn vốn thu trong nước (thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ bán, khoản cho thuê tài sản, tài nguyên của đất nước… và các khoản thu khác). Nguồn vốn từ nước ngoài (vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, nguồn viện trợ phi Chính phủ). + Theo phân cấp quản lý ngân sách chia vốn đầu tư XDCB từ NSNN chia thành: Vốn đầu tư XDCB của ngân sách trung ương được hình thành từ các 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan