ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN VIẾT SƠN
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN LỆ THỦY,
TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN PHÁT
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” là của riêng tôi.Tôi xin
cam đoan rằng các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác. Các vấn đề trong luận văn
là xuất phát từ tình hình thực tế công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
Tác giả luận văn
Nguyễn Viết Sơn
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại
Trường Đại học Kinh tế Huế, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi đã
nhận được sự động viên, hướng dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp
quý báu của các thầy giáo, cô giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Nhân tiện
đây, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình tới Ban lãnh
đạo Trường Đại học Kinh tế Huế, các Thầy giáo, Cô giáo và Phòng Sau
đại học của Nhà trường.
Tôi cũng chân thành cảm ơn lãnh đạo cơ quan và các đồng nghiệp
cơ quan phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện thành công luận văn.
Đặc biệt tôi vô cùng trân trọng biết ơn PGS- TS. Nguyễn Văn Phát
đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư thời gian và công sức
nghiên cứu hoàn thành luận văn, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết, kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đọc
thông cảm.
Xin trân trọng cám ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Viết Sơn
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên : NGUYỄN VIẾT SƠN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Niên khóa : 2016- 2018
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý vốn xây dựng cơ bản có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn
vốn cho các hoạt động xây dựng cơ bản, đẩy nhanh tiến độ thi công, nâng cao chất
lượng công trình, chống thất thoát, lãng phí, nâng cao hiệu quả của vốn đầu tư.
Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại
huyện Lệ Thủy trong những năm qua bên cạnh những thành công nhất định vẫn
còn nhiều mặt hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư , đang đặt ra yêu cầu cấp
thiết việc nghiên cứu tiếp tục hoàn thiện công tác quản lý.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương
pháp như: Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê, Phương pháp so sánh
và các kiểm định thống kê.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước trong thời gian qua đạt được những thành công nhất định trên các mặt:
đảm bảo quá trình thực hiện đầu tư, góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công, chóng
thất thoát lãng phí thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã đề ra.
Tuy vậy, bên cạnh những thành công, công tác quản lý còn một số hạn chế:
công tác lập kế hoạch chưa sát, phân bố vốn đàu tư còn dàn trãi, tiến độ giải
ngân chậm ……
Để hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước trong thời gian tới, huyện Lệ Thủy cần thực hiện tốt các giải pháp đề xuất, các
giải pháp cần thực hiện đồng bộ để nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý.
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................i
Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn ......................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh mục các bảng ........................................................................................................ix
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ........................................................................ 2
5. Kết cấu của luận văn.................................................................................................... 4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ........................... 5
1.1. Khái quát về vốn đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà
nước ................................................................................................................................. 5
1.1.1. Đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước............................. 5
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước ........................................................................................................................ 10
1.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................. 12
1.2.1. Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng công trình .................................................... 12
1.2.2. Lập, thẩm định các dự án đầu tư ......................................................................... 13
1.2.3. Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ................................................................................ 14
1.2.4. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................................. 14
1.2.5. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành ............................................................. 15
1.2.6. Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản.................... 16
iv
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước ............................................................................................................................... 16
1.3.1. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................... 16
1.3.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................................... 19
1.4. Kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
một số địa phương trong nước và bài học cho huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ........ 20
1.4.1. Kinh nghiệm một số địa phương trong nước....................................................... 20
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Lệ Thủy ........................................................... 24
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ...... 26
2.1. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế xã hội của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình ............................................................................................................................... 26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 26
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................... 28
2.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện
Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012 - 2016......................................................... 29
2.2.1. Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................... 29
2.2.2. Lập, thẩm định các dự án đầu tư xây dựng ......................................................... 36
2.2.3. Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu ............................................................................ 40
2.2.4. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................................ 44
2.2.5. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành ............................................................. 47
2.2.6. Thanh tra, giám sát việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........................... 50
2.3. Khảo sát ý kiến các đơn vị sử dụng vốn đầu tư từ NSNN về tình hình quản lý vốn
đầu tư từ NSNN tại huyện Lệ Thủy ( Giai đoạn 2012-2016)........................................ 53
2.3.1. Thông tin chung về người phỏng vấn và các đơn vị phỏng vấn ......................... 53
2.3.2. Ý kiến đánh giá chung của các đối tượng điều tra về công tác quản lý vốn đầu tư54
2.3.3. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác tư vấn, thẩm định, phê
duyệt dự án đầu tư. ........................................................................................................ 55
2.3.4. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý dự án đầu tư XDCB .................................. 56
2.3.5. Ý kiến đánh giá về công tác lựa chọn nhà thầu và thanh quyết toán .................. 57
v
2.3.6. Ý kiến đánh giá về chế độ, chính sách trong đầu tư XDCB................................ 59
2.3.7. Phân tích ý kiến của các đối tượng điều tra về các giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý trong thời gian tới ............................................................................................. 60
2.4. Đánh giá chung ....................................................................................................... 62
2.4.1. Những thành công ............................................................................................... 62
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 64
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCTẠI HUYỆN LỆ
THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................................................... 73
3.1. Quan điểm và định hướng phát triển kinh tế, xã hội huyện Lệ Thủy..................... 73
3.1.1. Quan điểm............................................................................................................ 73
3.1.2. Định hướng .......................................................................................................... 73
3.1.2.1. Phát triển kinh tế ............................................................................................... 73
3.1.2.2. Phát triển văn hóa - xã hội ................................................................................ 74
3.2. Phương hướng tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại huyện Lệ Thủy giai đoạn 2017-2020 .............................................................. 76
3.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ............................................................................. 77
3.3.1. Hoàn thiện công tác lập dự án, lập kế hoạch vốn đầu tư ..................................... 77
3.3.2. Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ................................ 80
3.3.3. Tăng cường công tác quản lý lựa chọn nhà thầu ................................................. 81
3.3.4. Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............ 82
3.3.5. Đẩy nhanh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành............................. 84
3.3.6. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát ............................................................. 85
3.3.7. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN86
3.3.8. Một số giải pháp khác.......................................................................................... 87
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 89
1.Kết luận....................................................................................................................... 89
2. Một số kiến nghị ........................................................................................................ 90
2.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành ............................................................. 90
vi
2.2. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình .................................................. 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 92
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Nhận xét luận văn thạc sĩ của phản biện 1
Nhận xét Luận văn Thạc sĩ của phản biện 2
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ kinh tế
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQL
BQLDA
CBĐT
CĐ
CNH-HĐH
DNTN
ĐTPT
ĐTXDCB
ĐVXL
FDI
GDP
GPMB
GTSX
HĐND
KBNN
KT-XH
NGO
NN
NN&PTNT
NSNN
NSTW
ODA
QD
TMĐT
TPCP
TW
UBND
XDCB
Ban quản lý
Ban quản lý dự án
Chuẩn bị đầu tư
Cố định
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
Doanh nghiệp tư nhân
Đầu tư phát triển
Đầu tư xây dựng cơ bản
Đơn vị xây lắp
Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
Tổng sản phẩm quốc nội
Giải phóng mặt bằng
Giá trị sản xuất
Hội đồng nhân dân
Kho bạc Nhà nước
Kinh tế - xã hội
Vốn viện trợ các tổ chức phi chính
phủ
Nhà nước
Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
Ngân sách Nhà nước
Ngân sách trung ương
Nguồn vốn viện trợ phát triển
chính thức
Quốc doanh
Tổng mức đầu tư
Trái phiếu chính phủ
Trung ương
Uỷ ban nhân dân
Xây dựng cơ bản
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2012 – 2016 ............... 30
Bảng 2.2.
Vốn bố trí/ dự án giai đoạn 2012 – 2016 ................................................ 33
Bảng 2.3.
Số dự án phải điều chỉnh TMĐT qua các năm 2012-2016...................... 35
Bảng 2.4.
Tình hình phân bổ vốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo các lĩnh vực tại
huyện Lệ Thủy giai đoạn 2012- 2016...................................................... 37
Bảng 2.5.
Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu của một số công trình giai đoạn
2012-2016 ................................................................................................ 41
Bảng 2.6.
Tình hình giải ngân thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn
2012-2016 ................................................................................................ 44
Bảng 2.7.
Cấp phát vốn qua kho bạc nhà nước trong những năm 2012 – 2016 ...... 46
Bảng 2.8.
Kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành ...................... 48
Bảng 2.9.
Dự án hoàn thành chưa được quyết toán qua các năm 2012-2016 .......... 49
Bảng 2.10.
Cơ cấu mẫu điều tra ................................................................................. 53
Bảng 2.11.
Ý kiến đánh giá về công tác chuẩn bị đầu tư ........................................... 54
Bảng 2.12.
Ý kiến đánh giá về công tác tư vấn, thẩm định, phê duyệt...................... 55
Bảng 2.13.
Ý kiến đánh giá về công tác quản lý ........................................................ 56
Bảng 2.14.
Ý kiến đánh giá về công tác lựa chọn nhà thầu & thanh quyết toán công
trình .......................................................................................................... 57
Bảng 2.15.
Ý kiến đánh giá về chế độ., chính sách trong đầu tư XDCB ................... 59
Bảng 2.16.
Thống kê ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về các giải pháp ... 60
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của đất nước, nguồn vốn đầu tư
phát triển của Nhà nước nói riêng và của toàn xã hội nói chung ngày càng tăng, góp
phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Trong thời gian qua, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình đã triển khai nhiều dự án
đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN). Nhìn
chung, các cơ quan quản lý ở địa phương đã có nhiều biện pháp nhằm tăng cường
quản lý vốn đầu tư nên đã có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế
- xã hội. Các dự án đầu tư đã phát huy được hiệu quả, bộ mặt nông thôn ngày một thay
đổi, cơ sở hạ tầng nông thôn của Huyện như: điện, đường, trường học, trạm y tế xã đã
dần kiên cố, đời sống của nhân dân được nâng cao.
Mặc dù đạt được những kết quả nhất định, nhưng do nhiều nguyên nhân khác
nhau từ điểm xuất phát thấp, hệ thống các văn bản pháp quy chưa được đồng bộ, việc
triển khai ở cơ sở còn lúng túng, lực lượng cán bộ có chuyên môn quản lý đầu tư chưa
nhiều, dẫn đến tình trạng còn nhiều sai phạm trong quản lý, hiệu quả đầu tư chưa cao...
Công tác bố trí và giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư
XDCB nổi lên một số vấn đề như: nguồn vốn ngân sách huyện bố trí cho các dự án
hàng năm thấp, chưa tương xứng với nhu cầu; tiến độ thực hiện dự án chậm, khả năng
giải ngân thấp so với yêu cầu; công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
hoàn thành chậm, kéo dài, công trình chậm đưa vào khai thác sử dụng dẫn đến hiệu
quả sau đầu tư hạn chế.
Thực trạng trên đặt ra cho các nhà nghiên cứu cần phải hệ thống được những cơ
sở lý luận cần thiết và phân tích được thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa
bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình xuất phát từ các đặc thù riêng của Huyện. Từ đó,
rút ra được nguyên nhân của những tồn tại để có giải pháp quản lý hiệu quả hơn. Vì
vậy, học viên chọn vấn đề “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, đề xuất giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trong những
năm tiếp theo.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
Ngân sách Nhà nước.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước làm đối tượng nghiên cứu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài nghiên cứu thực tiễn tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian: Khảo sát phân tích thực trạng giai đoạn năm 2012 đến năm 2016,
các giải pháp được đề xuất thuộc phạm vi quản lý nhà nước cấp huyện từ năm 2018
đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các cơ quan ban ngành và Phòng
Tài chính& kế hoạch huyện Lệ Thủy, từ các báo cáo tài chính từ năm 2012 - 2016, các
quyết định của Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy, sở Tài chính Quảng bình, Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng bình và các cơ quan liên quan;
2
- Số liệu sơ cấp:
+ Nội dung điều tra: Điều tra để thu thập thông tin thực trạng công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại huyện Lệ Thủy.
+ Đối tượng điều tra: Thông qua điều tra, phỏng vấn các doanh nghiệp xây dựng,
các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, các đơn vị hưởng lợi trên địa bàn
như: Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trên địa bàn, các đơn vị trường học, các chuyên
gia, các cán bộ quản lý công tác trong lĩnh vực đầu tư nói chung trên địa bàn huyện
thông qua phiếu điều tra. Nguồn tài liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu được.
+ Quy mô mẫu: Điều tra phỏng vấn 71 người
Trong đó: * Ban quản lý dự án 15 người
* Doanh nghiệp xây dựng 30 người
* Đối tượng hưởng lợi 26 người
+ Phương pháp chọn mẫu: Được thực hiện với hơn 43 đơn vị cơ sở với 71 mẫu
đã qua thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, quản lý dự án và hưởng lợi từ các dự án
4.2 Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả
Sử dụng các phương pháp thống kê tần suất, giá trị trung bình, và kỹ thuật kiểm
định sự khác biệt trong đánh giá để phân tích dữ liệu sơ cấp thu thập được phục vụ cho
việc phân tích các nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh
Sử dụng phương pháp này so sánh ý kiến đánh giá của các đối tượng được điều
tra nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư từ NSNN
trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình thực hiện luận văn, ngoài những phương pháp kể trên, bản thân
đã thu thập ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý trong lĩnh vực đầu tư như:
Sở kế hoạch và đầu tư (KH&ĐT), Tài chính, Xây dựng, Giao thông, Kho bạc Nhà
nước, .. để làm căn cứ cho việc đưa ra các kết luận một cách chính xác, có căn cứ khoa
học và đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn, có khả năng thực thi nhằm hoàn thiện
công tác sử dụng vốn đầu tư xây dựng từ NSNN.
3
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, nội dung luận văn được kết cấu
thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiển về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Khái quát về vốn đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách
nhà nước
1.1.1. Đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm
- Đầu tư: Có rất nhiều quan niệm về đầu tư nhưng hiểu một cách chung nhất đầu
tư là quá trình bỏ vốn ở thời điểm hiện tại nhằm mục đích thu được hiệu quả lớn hơn
trong tương lai.
Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, tại Điều 3 - Giải thích từ ngữ, khái niệm
đầu tư được hiểu:
"Đầu tư là việc nhà đầu bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để
hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các
quy định của pháp luật khác có liên quan"
Nhà đầu tư bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế theo Luật Doanh nghiệp.
- Hợp tác xã, liên hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Hộ kinh doanh, cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đầu tư có nhiều loại: Đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp (cho vay); đầu tư ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn. Đầu tư dài hạn thường gắn với đầu tư xây dựng tài sản cố
định - gắn với đầu tư xây dựng cơ bản. Do vậy, có thể hiểu: Đầu tư XDCB là một bộ
phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động
XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền
kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng
lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định.
5
Dưới góc độ vốn, thì đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục
đích đầu tư, bao gồm: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị
đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các
chi phí khác được ghi trong tổng dự toán. Trên lĩnh vực kinh tế, đầu tư là hoạt động
mang mục đích kiếm lời. Tính sinh lời là bản chất đặc trưng cơ bản chủ yếu của hoạt
động đầu tư. Như vậy, bất kỳ hoạt động bỏ vốn nào nhằm mục đích thu hiệu quả hơn
như: mua công trái, trái phiếu, cổ phiếu hay gửi tiết kiệm hoặc xây dựng hạ tầng kinh
tế xã hội, kinh doanh thương mại, dịch vụ... đều được gọi là hoạt động đầu tư.
- Vốn đầu tư: Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố
đầu vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày nay đề cập
vốn đầu tư theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả đầu tư để nâng cao tri
thức, thậm chí bao gồm cả đầu tư để tạo ra nền tảng, tiêu chuẩn đạo đức xã hội, môi
trường kinh doanh (nguồn vốn xã hội) cũng là những đầu tư quan trọng của quá trình
sản xuất.
Vốn đầu tư được xem xét ở đây chỉ với tư cách là nguồn lực vật chất được sử
dụng có ý thức nhằm tạo dựng tài sản (hữu hình và vô hình) để nâng cao và mở rộng
sản xuất, thông qua việc xây dựng, mua sắm thiết bị, máy móc, nhà xưởng, nguyên vật
liệu cho sản xuất, nghiên cứu, triển khai và tiếp thu công nghệ mới và nâng cao đời
sống người dân.
Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XI, kỳ họp thứ 8 (2006) thì "Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động
đầu tư kinh doanh".
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Theo Nghị định 385-HĐBT ngày 7 tháng 11
năm 1990 của HĐBT về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế điều lệ quản lý XDCB đã ban
hành kèm theo Nghị định 232-CP ngày 6/6/1981 thì: “Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là
toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư bao gồm: chi phí cho việc khảo
sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí
mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán”.
Các văn bản pháp luật sau Nghị định này không đưa ra định nghĩa về vốn đầu tư
6
XDCB. Tuy nhiên, thuật ngữ “vốn đầu tư XDCB” vẫn được sử dụng rộng rãi trong
nhiều văn bản pháp luật hiện nay.
- Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước: Căn cứ theo phân cấp quản lý
NSNN, chia nguồn vốn đầu tư từ NSNN thành: Vốn đầu tư từ NSNN Trung ương và
vốn đầu tư từ NSNN địa phương.
Đối với đầu tư từ ngân sách Trung ương được hình thành từ các khoản thu của
ngân sách Trung ương nhằm để thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích
quốc gia.
Đối với đầu tư từ ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản thu của
ngân sách địa phương nhằm thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích của
từng địa phương đó. Đối với nguồn vốn này thông thường được giao cho các cấp chính
quyền địa phương quản lý, sử dụng.
Từ khái niệm đầu tư XDCB và sự phân tích về vốn đầu tư XDCB từ NSNN có
thể hiểu khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN là:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một phần của vốn đầu
tư phát triển của ngân sách nhà nước được hình thành từ sự huy động của Nhà
nước dùng để chi cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ sở
vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân.
1.1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục
đích đầu tư, như: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu
tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi
phí khác được ghi trong tổng dự toán.
Những đặc điểm của đầu tư XDCB nói chung đó là: Sản phẩm của đầu tư XDCB
có tính cố định; sản phẩm XDCB chịu ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu, thời tiết; thời
gian XDCB và thời gian tồn tại của sản phẩm XDCB lâu dài; vốn cho hoạt động đầu
tư XDCB lớn, do sản phẩm có khối lượng lớn, thời gian xây dựng và tồn tại của sản
phẩm XDCB dài; tính đơn chiếc và chu kỳ sản xuất không lặp lại là đặc điểm rõ của
đầu tư XDCB.
7
Ngoài những đặc điểm chung về vốn đầu tư XDCB nói chung thì vốn đầu tư
XDCB từ NSNN còn có hai đặc điểm mang tính đặc thù cần được quan tâm, đó là:
- Nguồn vốn NSNN đầu tư cho XDCB thường được đánh giá là không có khả
năng thu hồi trực tiếp, với số lượng lớn, có tác dụng chung cho sự phát triển kinh tế xã hội, các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không muốn tham gia đầu
tư.
- Nguồn vốn NSNN đầu tư cho XDCB là nguồn vốn cấp phát trực tiếp từ NSNN
không hoàn lại nên đây là nguồn vốn dễ bị thất thoát, lãng phí nhất cần phải được quản
lý chặt chẽ.
1.1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Một là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để
Nhà nước trực tiếp tác động đến các quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết vĩ
mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Bằng
việc cung cấp các dịch vụ công cộng, như: hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh quốc
phòng… mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không được
đầu tư; các dự án đầu tư từ NSNN được triển khai ở các vị trí quan trọng, then chốt
nhất nhằm đảm bảo cho nền kinh tế - xã hội phát triển ổn định theo định hướng
XHCN.
Hai là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN được coi là một công cụ để Nhà
nước chủ động điều tiết, điều chỉnh hàng loạt các quan hệ và những cân đối lớn của
nền kinh tế:
- Đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là một công cụ để Nhà nước chủ động
điều chỉnh tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế:
+ Về mặt cầu: Đầu tư (trong đó có đầu tư Chính phủ) sẽ tạo ra khả năng
kích cầu tiêu dùng trong sản xuất, thúc đẩy lưu thông, tạo việc làm và thu
nhập… Tuy nhiên tác động của đầu tư đối với tổng cầu chỉ là ngắn hạn. Trong
khi tổng cung chưa kịp thay đổi, sự tăng lên của đầu tư sẽ kéo theo tổng cầu
tăng, các yếu tố giá cả đầu vào của đầu tư tăng, sản lượng cân bằng tăng theo
dẫn đến cân bằng cung cầu mới.
8
+ Về mặt cung: Khi các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, năng lực mới của nền
kinh tế tăng lên thì lại tác động làm tăng tổng cung trong dài hạn, kéo theo sản lượng
tiềm năng tăng, giá cả sản phẩm giảm. Sản lượng tăng, giá cả giảm cho phép tăng tiêu
dùng, kích thích đầu tư. Đây là nguồn cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển kinh tế - xã
hội. Như vậy, thông qua chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, Chính phủ có thể chủ
động xử lý những cân đối vĩ mô của nền kinh tế.
- Đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ để Nhà nước chủ động điều chỉnh cơ cấu
kinh tế ngành, vùng, lãnh thổ. Thông qua các chương trình dự án đầu tư lớn Nhà
nước đã bỏ ra hàng nghìn tỷ đồng để đầu tư phát triển kinh tế ở những vùng sâu,
vùng xa nhằm thực hiện chủ trương xoá đói, giảm nghèo, đảm bảo sự công bằng
trong việc thụ hưởng các thành quả của tăng trưởng, tạo điều kiện cho nền kinh tế
phát triển ổn định, vững chắc. Xét về mặt bản chất, đầu tư của Chính phủ là một
giải pháp để điều chỉnh những khuyết tật vốn có của nền kinh tế thị trường.
Ba là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế và
cho toàn nền kinh tế phát triển.Vốn đầu tư từ NSNN được coi là “vốn mồi” để thu hút
các nguồn lực trong nước và ngoài nước vào đầu tư phát triển; cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội phát triển sẽ tạo khả năng lớn để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước trên tất
cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, du lịch… Có đủ vốn đầu tư trong nước
mới góp phần giải ngân, hấp thụ được các nguồn vốn ODA, có hạ tầng kinh tế - xã hội
tốt mới thu hút được vốn FDI, có vốn đầu tư “mồi” của Nhà nước mới khuyến khích
phát triển các hình thức BOT…
Như vậy đầu tư từ NSNN có vai trò hạt nhân để thúc đẩy xã hội hoá trong đầu tư,
thực hiện CNH - HĐH đất nước.
Bốn là, đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tạo điều kiện phát triển nguồn nhân
lực, phát triển khoa học công nghệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Các dự án đầu tư vào
các lĩnh vực trên (như đã nêu) rất tốn kém, độ rủi ro cao, khả năng thu hồi vốn thấp
nên thường được Nhà nước đầu tư bằng nguồn NSNN. Khi hoàn thành và đưa vào sử
dụng sẽ cung cấp các dịch vụ công, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả đầu tư của nền
kinh tế - xã hội.
9
Năm là, sản phẩm đầu tư XDCB có ý nghĩa lớn về mặt chính trị, xã hội,
nghệ thuật và an ninh - quốc phòng: Cơ cấu đầu tư XDCB thể hiện đường lối phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn. Đầu tư XDCB góp phần mở
mang đời sống văn hoá, tinh thần làm phong phú thêm nền kiến trúc của đất nước. Đầu
tư XDCB góp phần tăng cường tiềm lực quốc phòng của đất nước, ổn định an ninh trật
tự, và chính trị xã hội.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là quá trình tác động, điều chỉnh đến vốn
đầu tư XDCB từ NSNN cho hoạt động đầu tư nhằm cho vốn đầu tư đó được sử dụng
hiệu quả, chống thất thoát lãng phí để xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật
và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
Theo quy định tại khoản 3, điều 2, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ thì “Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
kể cả các dự án thành phần, Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ
việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa
chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào
khai thác sử dụng” [9, tr. 2].
1.1.2.2. Đặc điểm của quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước
Một là, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là quản lý khoản chi lớn của NSNN
nhưng không có tính ổn định
Chi đầu tư XDCB là khoản chi tất yếu nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã
hội cho mỗi quốc gia nói chung và cho từng địa phương nói riêng. Trước hết, chi
NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản
xuất dịch vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương. Đồng thời, chi đầu
tư NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản còn ý nghĩa là vốn tạo mồi để tạo môi trường
đầu tư thuận lợi, định hướng đầu tư phát triển cho nền kinh tế - xã hội của địa phương,
của quốc gia theo từng thời kỳ. Quy mô chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản phụ
10
- Xem thêm -