ĐẠi HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---- * ----
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ại
họ
cK
in
h
QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NHÓM KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
Đ
GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
PHAN THỊ YẾN
PGS .TS THÁI THANH HÀ
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP K44 – QTKD THƯƠNG MẠI
NIÊN KHÓA: 2010 – 2014
Huế, tháng 5 năm 2014
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp,
tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ quý báu của nhiều đơn vị và cá nhân
khác nhau.
Trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy Cô của
Khoa Quản trị Kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo những điều
kiện và hỗ trợ tốt nhất để tôi có điều kiện hoàn thành luận văn tốt nghiệp
tế
H
uế
này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và toàn bộ nhân viên của
Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị, đặc biệt là Phòng giao dịch
ại
họ
cK
in
h
Triệu Hải đã giúp đỡ, cung cấp những tư liệu và tạo điều kiện một cách tốt
nhất trong thời gian tôi thực tập tại Ngân hàng.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến PGS.TS Thái Thanh Hà,
người đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn tận tình để tôi hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Cuối cùng, xin chân thành cám ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ, giúp
đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian nghiên cứu.
Đ
Mặc dù tôi đã cố gắng nỗ lực hết sức để hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự cảm thông và tận tình
chỉ bảo của quý thầy cô giảng viên.
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Yến
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
2
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương
Sacombank – Quảng Trị:
Tín –
Chi nhánh Quảng Trị.
Ngân hàng
NHNNVN:
Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
TCTD:
Tổ chức tín dụng.
NHTM:
Ngân hàng thương mại.
NHTMCP:
Ngân hàng Thương mại Cổ phần
NHTW:
Ngân hàng Trung ương
PGD:
Phòng giao dịch
QTRR:
Quản trị rủi ro
CNTT:
Công nghệ thông tin
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
NH:
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
ii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ ............................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
tế
H
uế
1.2.1.1 Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
1.3.1. Đối tượng ............................................................................................................... 3
ại
họ
cK
in
h
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4.1. Tổng thể nghiên cứu: ............................................................................................. 3
1.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu ................................................................................ 3
1.4.3. Các bước nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.4. Kết cấu đê tài nghiên cứu ......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................... 6
Đ
1.1. Cơ sở lí luận.............................................................................................................. 6
1.1.1. Các vấn đề lí luận về hoạt động của NH thương mại ............................................ 6
1.1.1.1.Khái niệm về ngân hàng thương mại................................................................... 6
1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại ............................................................. 6
1.1.1.3. Vai trò của NHTM.............................................................................................. 8
1.1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản ......................................................................................... 9
1.1.2. Dịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng thương mại ......................................... 10
1.1.2.1. Khái niệm ......................................................................................................... 10
1.1.2.2. Phân loại ........................................................................................................... 10
1.1.3. Tổng quan về rủi ro và quản trị rủi ro ................................................................. 11
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
iii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
1.1.3.1. Bản chất của rủi ro ............................................................................................ 11
1.1.3.2. Đặc điểm cơ bản và thành phần của rủi ro ....................................................... 12
1.1.3.3. Các loại rủi ro thường gặp ở các NHTM Việt Nam ......................................... 13
1.1.3.3.1. Rủi ro tín dụng ............................................................................................... 13
1.1.3.3.2. Rủi ro thanh khoản ......................................................................................... 13
1.1.3.3.3. Rủi ro lãi suất................................................................................................. 15
1.1.3.3.4. Rủi ro tỷ giá (rủi ro ngoại hối)....................................................................... 16
1.1.3.3.5. Rủi ro tác nghiệp ........................................................................................... 16
1.1.3.3.6. Rủi ro uy tín ................................................................................................... 17
tế
H
uế
1.1.3.3.7. Rủi ro chiến lược ........................................................................................... 17
1.1.3.4. Quản trị rủi ro ................................................................................................... 17
1.1.3.4.1. Bản chất của quản trị rủi ro ........................................................................... 18
1.1.3.4.2. Nội dung của quản trị rủi ro .......................................................................... 18
ại
họ
cK
in
h
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 19
1.2.1. Thực trạng quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam hiện nay ........................... 20
1.3. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 21
1.3.1. Phương pháp chọn mẫu: ...................................................................................... 21
1.3.2. Thang đo: ............................................................................................................. 22
1.3.3. Phương pháp phân tích, xử lí số liệu ................................................................... 22
Chương 2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NHÓM
Đ
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ . .................................................... 22
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Trị. ...... 23
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
chi nhánh Quảng Trị: ..................................................................................................... 23
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Sacombank ................................................. 23
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 25
2.1.1.3. Cơ cấu sử dụng lao động .................................................................................. 27
2.1.1.4. Đặc điểm về sản phẩm cung cấp ...................................................................... 29
2.1.2. Tình hình kết quả kinh doanh .............................................................................. 29
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
iv
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
2.2.Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro đối với nhóm khách hàng cá nhân gửi tiền
tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank- Chi nhánh Quảng Trị ......................................... 32
2.2.1. Tình hình hoạt động huy động vốn...................................................................... 32
2.2.2.Thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
chi nhánh Quảng Trị. .................................................................................................... 34
2.2.2.1 Rủi ro lãi suất..................................................................................................... 34
2.2.2.2 Rủi ro thanh khoản ............................................................................................ 37
2.2.2.3. Rủi ro tác nghiệp .............................................................................................. 38
2.2.2.4. Rủi ro uy tín ...................................................................................................... 40
tế
H
uế
2.2.2.5. Rủi ro tỷ giá ...................................................................................................... 40
2.2.3. Thông tin chung về mẫu điều tra ......................................................................... 42
2.2.4. Xác định các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi
tiết kiệm của khách hàng cá nhân, kết hợp đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo
ại
họ
cK
in
h
sau khi tiến hành rút trích nhân tố. ................................................................................ 49
2.2.4.1. Rút trích các nhân tố rủi ro tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi
tiết kiệm tại Ngân hàng của khách hàng cá nhân. ......................................................... 49
2.2.4.2. Rút trích nhân tố “Quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm ” ................ 56
2.2.4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo sau khi rút trích các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng. 57
2.2.4.3. Kiểm định tính phân phối chuẩn của số liệu .................................................... 60
Đ
2.2.5. Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu .............................................. 60
2.2.5.1. Mô hình điều chỉnh ........................................................................................... 60
2.2.4.2 Giả thuyết điều chỉnh......................................................................................... 61
2.2.5.3. Phân tích tương quan ........................................................................................ 61
2.2.5.4.Xây dựng mô hình hồi quy ................................................................................ 62
2.2.5.5. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ................................................................. 65
2.2.5.6. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................................... 66
2.2.6.Phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động tiền gửi tại ngân hàng
TMCP Sài gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Trị......................................................... 68
2.2.6.1. Rủi ro thanh khoản ........................................................................................... 68
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
v
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
2.2.6.2. Rủi ro tác nghiệp .............................................................................................. 70
2.2.6.3. Rủi ro lãi suất.................................................................................................... 72
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG TIỀN GỬI ĐỐI VỚI NHÓM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN. ............................ 75
3.1. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro đối với nhóm khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm75
3.1.1. Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất ................................................................ 75
3.1.2. Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản ...................................................... 76
3.1.3. Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro tác nghiệp.......................................................... 77
3.1.4. Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro tỷ giá .................................................................. 78
tế
H
uế
Phần III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 79
3.1. Kết luận................................................................................................................... 79
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 80
3.2.1. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
ại
họ
cK
in
h
chi nhánh Quảng Trị ..................................................................................................... 80
3.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................................. 81
3.2.3. Đối với các cơ quan Nhà nước, các cấp, các ngành có liên quan ....................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đ
PHỤ LỤC
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
vi
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1:
Cơ cấu sử dụng lao động tại ngân hàng Sacombank chi nhánh
Quảng Trị ..................................................................................................27
Bảng 2:
Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank_ Quảng Trị giai đoạn
2011- 2013 ................................................................................................31
Bảng 3:
Tình hình huy động tiết kiệm của Sacombank Quảng Trị ........................32
qua 3 năm 2011- 2013 ...............................................................................32
Lãi suất cho vay bình quân thực tế tại ngân hàng Sacombank-
tế
H
uế
Bảng 4:
Quảng Trị ..................................................................................................35
Lãi suất tiền gửi bình quân thực tế ............................................................36
Bảng 6:
Chênh lệch lãi suất (IRU) ..........................................................................36
Bảng 7:
Hệ số rủi ro lãi suất (IRRR) ......................................................................36
Bảng 8:
Tình hình tồn quỹ của Sacombank- chi nhánh Quảng Trị qua các năm
ại
họ
cK
in
h
Bảng 5:
2011- 2013 ................................................................................................37
Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ..................................................................42
Bảng 10 :
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test ..............................................49
Bảng 11 :
Kết quả phân tích nhân tố lần 1 .................................................................50
Bảng 12:
Kiểm định KMO và Bartlett’s Test ...........................................................52
Bảng 13:
Kết quả phân tích EFA lần 2 .....................................................................52
Bảng 14 :
Đ
Bảng 9:
Hệ số tải của nhân tố quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm ........56
Bảng 15:
Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành kiểm định .............58
Bảng 16:
Đánh giá độ tin cậy thang đo đối với nhóm “Quyết định sử dụng dịch vụ
tiền gửi tiết kiệm” ......................................................................................59
Bảng 17:
Hệ số Skewness và Hệ số Kurtosis của các biến nghiên cứu ...................60
Bảng 18:
Ma trận hệ số tương quan ..........................................................................62
Bảng 19:
Kết quả thủ tục chọn biến..........................................................................63
Bảng 20:
Tóm tắt mô hình .......................................................................................64
Bảng 21:
Kiểm định độ phù hợp của mô hình ..........................................................65
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
vii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
Bảng 22:
Kết quả phân tích hồi quy đa biến .............................................................66
Bảng 23:
Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng đối với nhóm rủi ro
thanh khoản ...............................................................................................69
Bảng24 :
Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng đối với nhóm rủi ro
tác nghiệp. .................................................................................................70
Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng đối với nhóm rủi ro lãi suất ....72
Bảng 26:
Thống kê mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhóm rủi ro tỷ giá....74
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Bảng 25:
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
viii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
DANH MỤC CÁC S
Ơ ĐÒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Sacombank chi nhánh Quảng Trị ............................................25
Biểu đồ 1: Thời gian khách hàng đến với Sacombank- Quảng Trị ...............................44
Biểu đồ 2: Các nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến dịch vụ gửi tiết kiệm tại
Sacombank- Quảng Trị..................................................................................................45
Biểu đồ 3: Mục đích gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại Sacombank- Quảng Trị ....46
Biểu đồ 4: Loại sản phẩm tiết kiệm khách hàng đang tham gia ....................................47
Biểu đồ 5: Sự lựa chọn của khách hàng về các mức kỳ hạn gửi tiết kiệm ....................47
tế
H
uế
Biểu đồ 6: Thống kê lý do khách hàng chọn Sacombank Quảng Trị để gửi tiền .........48
Sơ đồ 2 : Mô hình nghiên cứu được điều chỉnh ............................................................61
Đ
ại
họ
cK
in
h
Sơ đồ 3: Kết quả xây dựng mô hình nghiên cứu ...........................................................67
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
ix
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang có sự chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những
thành tựu mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế- xã hội. Cùng với sự kiện Việt
Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại thế giới WTO, mở ra
những cơ hội mới cho mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực. Trong đó, chúng ta không thể
không nói tới một lĩnh vực hết sức nhạy cảm đó chính là Ngân hàng. Trong một nền
kinh tế, hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng, là cầu nối giữa các nơi thừa vốn
và thiếu vốn. Hệ thống ngân hàng có đủ “sức khỏe” thì nền kinh tế mới có thể vững
tế
H
uế
mạnh. Tuy nhiên, những năm trở lại đây, hoạt động ngân hàng ở nước ta nổi lên hàng
loạt vấn đề nóng như nợ xấu, tín dụng đen, chiếm dụng vốn, thua lỗ, những biến động
lớn trên thị trường tiền tệ… đã cho thấy vấn đề quản trị rủi ro trong hệ thống ngân
hơn nữa.
ại
họ
cK
in
h
hàng Việt Nam hiện nay cần được nhìn nhận và chú trọng quan tâm một cách sâu rộng
Theo nhiều chuyên gia tài chính, ngân hàng là một trong những lĩnh vực đối
mặt với nhiều rủi ro nhất. Các loại rủi ro có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại
với nhau và đều có thể gây tổn thất lớn cho hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM).
Trong bối cảnh đó, không một ngân hàng nào có thể tồn tại và phát triển lâu dài mà
không xây dựng cho mình hệ thống quản trị rủi ro hiệu quả.
Đ
Từ trước đến nay, trong các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại thì dịch vụ
tiền gửi tiết kiệm luôn là một trong những dịch vụ truyền thống của các ngân hàng,
trong số đó nguồn cá nhân luôn được xem là ổn định nhất với một chi phí hợp lý. Thị
trường đầy biến động, những kênh đầu tư khác trở nên bấp bênh, do đó, tiết kiệm được
lựa chọn, bởi sự an toàn và giá trị được nâng cao. Đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm,
thì việc huy động nguồn tiền nhàn rỗi từ bộ phận dân cư có vị trí quan trọng trong việc
tạo ra nguồn vốn giúp NHTM thực hiện các chức năng của mình. Vì vậy việc quản trị
rủi ro đối với nhóm khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm càng trở nên quan trọng hơn bao
giờ hết.
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
1
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
Từ khi thành lập đến nay ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng
Trị đã giải quyết được nhu cầu vay vốn cho người dân sản xuất, kinh doanh, mua sắm đồ
dùng cũng như cung cấp các tiện ích trong thanh toán và đem lại những lợi ích thiết thực
nhất, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng trên địa bàn.... Để ngân hàng ngày càng phát
triển và là chỗ dựa vững chắc cho khách hàng thì việc phân tích, nghiên cứu, đo lường và
đưa ra các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro là việc hết sức cần thiết và có ý nghĩa
thiết thực. Đó cũng chính là lí do mà tôi lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro đối với nhóm
khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi
1.2.Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1.Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.1.Mục tiêu chung
tế
H
uế
nhánh Quảng Trị” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
-Phân tích thực trạng rủi ro, đánh giá tình hình quản trị rủi ro đối với nhóm
ại
họ
cK
in
h
khách hàng gửi tiền tiết kiệm từ đó đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng
cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tiền gửi nói riêng và hoạt động kinh doanh nói
chung tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
1.2.1.2.Mục tiêu cụ thể
-Hệ thống hóa lí luận về rủi ro, quản trị rủi ro và các biện pháp phòng ngừa, hạn
chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Đ
-Tìm hiểu hoạt động gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Sacombank chi nhánh Quảng Trị, cũng như tìm hiểu rủi ro trong hoạt động này thực tế
ở Ngân hàng.
-Nhận dạng, đo lường, phân tích những dấu hiệu gây ra rủi ro tại ngân hàng.
-Phân tích và đánh giá nguyên nhân dẫn đến rủi ro từ phía khách hàng gửi tiết
kiệm và mức độ tác động của các rủi ro.
-Trên cơ sở định hướng hoạt động của ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng
Trị, nghiên cứu đưa ra một số giải pháp và kiến nghị mang tính thực tiễn góp phần
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro nói riêng và hoạt động kinh
doanh nói chung tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
2
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
1.3.Đối t ư
ợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1.Đối tượng
-Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tiền gửi đối với nhóm khách
hàng cá nhân tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị thông qua đối tượng
nghiên cứu là: khách hàng cá nhân của ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị. Địa chỉ Trần
Hưng Đạo – Đông Hà – Quảng Trị.
Phạm vi thời gian: Thực hiện đề tài nghiên cứu từ 10/02/2014 đến 10/05/2014.
tế
H
uế
Thu thập thông tin và dữ liệu qua các năm 2011- 2013
ư
ứu
ơ ng pháp nghiên c
1.4.Ph
1.4.1. Tổng thể nghiên cứu:
Khách hàng cá nhân đang tham gia sử dụng dịch vụ tại ngân hàng Sacombank chi
ại
họ
cK
in
h
nhánh Quảng Trị
1.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu
Số liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu, tài liệu trong giai đoạn từ năm 2011- 2013 từ
các phòng ban có liên quan, đặc biệt là phòng kinh doanh, từ báo chí, internet, các khóa
luận, chuyên đề của các tác giả trong và ngoài nước về vấn đề liên quan.
Số liệu thứ cấp: Số liệu khảo sát thông qua điều tra khách hàng gửi tiền tiết
kiệm tại ngân hàng.
Đ
1.4.3. Các bước nghiên cứu
Đề tài được thực hiện thông qua 2 bước: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức
Trình tự các bước nghiên cứu
Phương
Bước
Dạng
1
Sơ bộ
Định tính
2
Chính thức
Định lượng
pháp
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
Kỹ thuật
Thời gian
14/2/2014đến
Phỏng vấn cá nhân Từ
trực tiếp
20/2/2014
Điều tra qua bản Từ
câu hỏi
ư
ạơ
i ng m
10/03/2014
-
10/04/2014
3
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
Trong đó nghiên cứu sơ bộ được sử dụng bằng phương pháp định tính để phỏng vấn
chuyên sâu trực tiếp khách hàng đang sử dụng dịch vụ của ngân hàng Sacombank. Từ đó tìm
hiểu và khai thác các thông tin liên quan đến đề tài làm cơ sở thiết lập bảng câu hỏi.
Sau khi có bảng câu hỏi tiến hành nghiên cứu chính thức, bước này sử dụng
phương pháp định lượng bằng cách thu thập bảng câu hỏi cho mẫu được lựa chọn để
lấy số liệu trên các mẫu điều tra đã được lựa chọn.
Hai bước nghiên cứu trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Vì vậy, để thực
hiện được hai bước nghiên cứu này quy trình nghiên cứu được đề ra như sau:
Quy trình nghiên cứu:
tế
H
uế
Cơ sở lý thuyết về rủi ro, quản trị rủi ro và đặc điểm khách hàng cá nhân làm cơ
sở cho việc thiết lập dàn bài. Sau khi thu thập kết quả điều tra sơ bộ khách hàng, bảng
câu hỏi được phác thảo và hiệu chỉnh. Sau đó tiến hành thu thập bảng câu hỏi chính
thức cho mẫu được lựa chọn để thu thập dữ liệu.
ại
họ
cK
in
h
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch, xử lý bằng phần mềm SPSS, làm cơ
sở để trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu.
Ghi chú:
Làm cơ sở
Đ
Tiến trình
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
4
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
Cơ sở lý thuyết
Từ
Lập dàn bài phỏng vấn cá nhân trực
tiếp, bảng câu hỏi nháp
11/02/2014-
Phỏng vấn cá nhân trực tiếp
Từ
15/03/2014
tế
H
uế
Bảng câu hỏi chính thức
-
ại
họ
cK
in
h
Điều tra bảng câu hỏi
Xử lý dữ liệu
Từ 11/4– 7/05/2014
Soạn thảo báo cáo
Đ
1.4. Kết cấu đê tài nghiên cứu
Phần I: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
-Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
-Chương 2: Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro đối với nhóm khách hàng cá nhân
gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Trị.
-Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tại ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Trị.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
5
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CH
1.1.C
ƯNG
Ổ
Ơ NG
QUAN
1: T VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
ơ
ở lísluận
1.1.1. Các vấn đề lí luận về hoạt động của NH thương mại
ư
ạiơ ng m
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng th
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các
công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm,
rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và
cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. NHTM là loại ngân hàng có
tế
H
uế
số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế.
Đạo luật ngân hàng của Cộng Hòa Pháp 1941 đã định nghĩa: NHTM là những
cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức
kí thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong
ại
họ
cK
in
h
các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.
Theo Pháp lệnh Ngân hàng 1990 của Việt Nam: NHTM là một tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng
với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán.
Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2009: NHTM là ngân hàng
Đ
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các
quy định khác của pháp luật.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2011, NHTM là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.1.2.Chức năng của Ngân hàng Th
ại
ươ ng m
Chức năng trung gian tài chính: khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với
chức năng này, NHTM đóng vai trò là người được vay, vừa đóng vai trò là người cho
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
6
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay
và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi dưới
hình thức lãi tiền gửi mà NH trả cho họ. NH còn đảm bảo sự an toàn cho họ về khoản
tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ được thỏa mãn nhu cầu vốn kinh doanh tiện lợi,
chắc chắn và hợp pháp, có thể chi tiêu, thanh toán mà không chi phí nhiều về sức lực,
thời gian cho việc tìm kiếm những nơi cung ứng vốn riêng lẻ. Đặc biệt đối với nền
kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì
quy mô sản xuất.
tế
H
uế
nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được liên tục và mở rộng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM.
ại
họ
cK
in
h
Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản
chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù
của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo
tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và
chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, NH sử dụng số vốn
huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng
Đ
hóa, thanh toán dịch vụ. Trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho
các doanh nghiệp cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như
trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập
vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện
lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng…
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
7
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp.
Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp
chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương
thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm
được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô
hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu
chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
1.1.1.3. Vai trò của NHTM
-Vai trò thực thi chính sách tiền tệ:
tế
H
uế
Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về NHTW. Để thực thi chính sách tiền
tệ đó phải sử dụng hàng loạt các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu,
thị trường mở, hạn mức tín dụng… Chính các NHTM là chủ thể chịu sự tác động trực
tiếp của những công cụ này và đồng thời đóng vai trò là cầu nối trong việc chuyển tiếp
các tác động của chính sách tiền tệ đến khu vực phi NH và đến nền kinh tế. Ngược lại,
ại
họ
cK
in
h
cũng qua NHTM và các định chế tài chính trung gian khác, tình hình sản lượng, giá cả,
công ăn việc làm, nhu cầu tiền mặt, tổng cung tiền tệ, lãi suất, tỷ giá… của nền kinh tế
được phản hồi về NHTW để Chính Phủ và NHTW có những chính sách điều tiết thích
hợp với nền kinh tế.
-Vai trò góp phần điều tiết vi mô, vĩ mô nền kinh tế:
Hoạt động kinh doanh của NHTM gắn liền với hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp, tổ chức và các chủ thể kinh tế khác. Trong quá trình hoạt động của
Đ
mình, NHTM thực hiện vai trò tham gia điều tiết vi mô đối với nề kinh tế, biểu hiện
qua các mối quan hệ của NHTM với các tổ chức kinh tế khác về mặt tín dụng, tiền
mặt, thanh toán không dùng tiền mặt… đảm bảo hoạt động của NH và nền kinh tế
được bình thường. Vai trò điều tiết kinh tế vi mô của NHTM cũng được thể hiện qua
việc tiếp nhận, thu hút hay cung ứng khối lượng tiền mặt cho nền kinh tế khi cần.
NHTM cũng góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua chức năng tạo tiền
của NHTM. NHTW hoạch định chính sách tiền tệ, nhưng NHTW không giao dịch trực
tiếp với công chúng mà phải dựa vào NHTM để tiếp nhận ý kiến phản hồi và hoàn thiện
chính sách tiền tệ đó. NHTM vẫn là nơi tập trung các khối tiền tệ lớn nhất trong nền kinh
tế, muốn thực hiện các chính sách tiền tệ thì NHTW phải dựa vào các khối tiền tệ này.
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
8
Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.1.1.4. Các nghiệp vụ c
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
ơ
ảnb
Nghiệp vụ huy động vốn: NHTM được nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và
các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và
các loại tiền gửi khác. Khi được Thống đốc NHNN chấp nhận, NHTM được phát hành
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá
nhân trong nước và ngoài nước. NHTM được vay vốn của nhau và của tổ chức tín
dụng nước ngoài, bên cạnh đó, NHTM còn được vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới
hình thức tái cấp vốn.
Nghiệp vụ tín dụng: NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các
tế
H
uế
hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê
tài chính và các hình thức khác theo Quy định của NHNN. Trong đó các hoạt động cấp
tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỉ lệ lớn nhất. NHTM cho các tổ
chức, cá nhân vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và đời sống; cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
ại
họ
cK
in
h
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán,
bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh NH khác
bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh.
Nghiệp vụ dịch vụ thanh toán: NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại NHNN
và tại các tổ chức tín dụng khác. NHTM cung cấp các phương tiện thanh toán; thực
hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho KH; thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi
được NHNN cho phép; thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ; thực hiện các dịch vụ
Đ
thanh toán do NHNN quy định; tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ
thống liên NH trong nước; tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho
phép. Thanh toán qua NH là cách thanh toán phổ biến nhất hiện nay ở các quốc gia vì
nó đảm bảo an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí.
Nghiệp vụ ngân quỹ: NH có kinh nghiệm trong việc quản lý ngân quỹ và khả
năng trong việc thu ngân, nhiều NH đã cung cấp cho KH dịch vụ quản lý ngân quỹ.
Theo đó, NH đồng ý quản lý việc thu và chi cho KH và tiến hành đầu tư phần thặng dư
tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi KH
cần tiền mặt để thanh toán. Vậy nghiệp vụ ngân quỹ là nghiệp vụ thu và phát tiền mặt
cho KH của NHTM.
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
9
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà
Các nghiệp vụ khác: Ngoài các nghiệp vụ chính như trên, NHTM còn thực
hiện một số hoạt động khác bao gồm: góp vốn và mua cổ phần, tham gia thị trường
tiền tệ, kinh doanh ngoại hối - vàng, ủy thác và nhận ủy thác, cung cấp các dịch vụ bảo
hiểm, tư vấn tài chính, kinh doanh BĐS, bảo quản vật quý giá và các dịch vụ khác liên
quan đến hoạt động của NH.
1.1.2. Dịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
Trong hoạt động Ngân hàng, khái niệm này được sử dụng để chỉ các khoản tiền gửi
ở các tổ chức tín dụng dưới nhiều hình thức khác nhau của nhiều chủ thể khác nhau. Theo
tế
H
uế
luật các tổ chức tín dụng, tại điều 20, tiền gửi được định nghĩa như sau: “Tiền gửi là số tiền
của tổ chức, cá nhân gửi tại tổ chức tín dụng hoặc các tổ khác có hoạt động Ngân hàng dưới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi được
hưởng lãi hoặc không được hưởng lãi và phải hoàn trả cho người gửi tiền”. Có thể hiểu, tiền
ại
họ
cK
in
h
gửi chính là tiền của khách hàng ký thác vào Ngân hàng nhằm mục đích chính: giao dịch
thanh toán, nơi cất giữ tiền an toàn và sinh lợi.
Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của Ngân hàng. Đây là
khoản mục duy nhất trên Bảng cân đối kế toán giúp phân biệt Ngân hàng với các loại
hình doanh nghiệp khác. Năng lực của đội ngũ nhân viên cũng như của các nhà quản
lý Ngân hàng trong việc thu hút tiền gửi giao dịch và tiền gửi tiết kiệm từ doanh
nghiệp, cá nhân là một thước đo quan trọng về sự chấp nhận của công chúng đối với
Đ
Ngân hàng. Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản cho vay và do đó, nó là nguồn gốc
sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển trong Ngân hàng.
1.1.2.2. Phân loại
•Phân loại tiền gửi:
-Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch hoặc tiền gửi thanh toán): đây là tiền của
doanh nghiệp hoặc của cá nhân gửi vào Ngân hàng để nhờ Ngân hàng thu giữ và thanh
toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của cá nhân đều được Ngân
hàng thực hiện. Các khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều được nhập
vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu. Nhìn chung lãi suất của khoản tiền vay này rất thấp
hoặc bằng không, thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng các dịch vụ Ngân hàng
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th
ư
ạơ
i ng m
10
- Xem thêm -