BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGÔ KHOA SANG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ
: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi,
được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau quá
trình nghiên cứu.
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học
đã được công bố nào.
Tác giả luận văn
Ngô Khoa Sang
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của thầy giáo
hướng dẫn.
Qua đây tôi xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp đỡ
trong suốt thời gian qua. Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô ở Trường
Đại học Kinh Tế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho tôi trong suốt
thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc nhất đến cô giáo hướng dẫn – PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà, người đã tận
tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tôi cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tác giả luận văn
Ngô Khoa Sang
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên
: Ngô Khoa Sang
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà
Tên đề tài: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào nền
kinh tế thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài chính của Việt Nam, thị
trường tài chính ngân hàng cũng có nhiều khởi sắc, đánh dấu một bước phát triển cả về
lượng lẫn chất của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ, chắc chắn rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng là điều không
thể tránh khỏi. Những rủi ro này thường rất đa dạng bởi lẽ hoạt động của ngân hàng
bao gồm rất nhiều lĩnh vực, liên quan đến nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan
của nền kinh tế. Tuy nhiên, trong số rất nhiều rủi ro tiềm ẩn nêu trên, thì rủi ro trong
hoạt động tín dụng là loại rủi ro lớn nhất và có biểu hiện phức tạp nhất.
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính, cơ bản mang lại phần lớn lợi
nhuận cho các tổ chức tín dụng. Trong đó cơ cấu tín dụng Khách hàng doanh nghiệp
luôn chiếm tỷ trọng trên 50% tổng số dư tín dụng của hầu hết các Tổ chức tín dụng.
Các quy luật kinh tế đã chứng minh - Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, mối quan
hệ giữa lợi nhuận và rủi ro là mối quan hệ tỷ lệ thuận. Để phát triển ổn định, hạn chế
rủi ro luôn là mối quan tâm hàng đầu của các tổ chức tín dụng.
Do vậy, xác định rủi ro, nguyên nhân của rủi ro và tìm ra các giải pháp để hạn
chế rủi ro tín dụng đặc biệt đối với Khách hàng doanh nghiệp là một trong những vấn
đề cấp thiết đang đặt ra đòi hỏi phải được giải quyết. Từ góc độ đó, tôi chọn đề tài:
“QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMiii
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ” để nghiên cứu.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu và phân tích dữ liệu: được sử dụng để xây dựng
khung phân tích cho đề tài và đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu
Công tác quản trị rủi ro ở Vietinbank TT Huế vẫn còn một số tồn tại ở quy
trình quy định cho vay, chế độ kiểm tra, kiểm soát, xử lý rủi ro.
Kết quả phân tích số liệu cho thấy một số chỉ tiêu quản lý rủi ro ở Vietinbank
TT Huế vẫn đang còn nhiều vấn đề cần phải chấn chỉnh và đề xuất hướng giải pháp
để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KHCN
: Khách hàng cá nhân
KHDN
: Khách hàng doanh nghiệp
KH
: Khách hàng
HTTD
: Hỗ trợ tín dụng
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHCT
: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
: Nam (Vietinbank)
RRTD
: Rủi ro tín dụng
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
PGD
: Phòng giao dịch
TMCP
: Thương mại cổ phần
NHCT
: Ngân hàng công thương
Vietinbank TT Huế
: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt
: Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
TD
: Tín dụng
KH
: Khách hàng
KBL
: Khối Bán lẻ
KHBL
: Khách hàng bán lẻ
DNVVN
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
CHXHCNVN
: Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
NQH
: Nợ quá hạn
TSBĐ
: Tài sản bảo đảm
KTKSNB
: Kiểm tra kiểm soát nội bộ
TDH
: Trung dài hạn
TSC
: Trụ sở chính
CBTD
: Cán bộ tín dụng
v
HĐCTD
: Hợp đồng cấp tín dụng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... v
MỤC LỤC................................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................... x
PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI TO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................. 5
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại......................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng.......................................................................5
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng............................................................6
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .........................................................8
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .......................................... 15
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng .......................................................15
1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng..............................................................16
1.3. Các chỉ tiêu phản ánh công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại........31
1.3.1. Phân loại nợ ..............................................................................................31
1.3.2. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................32
1.3.3. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu..............................................................................32
1.3.4. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ...........................................................33
vi
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại trong
nước-thế giới và bài học rút ra ................................................................................. 34
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại
trên thế giới .......................................................................................................34
1.4.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại
trong nước .........................................................................................................37
1.4.3. Bài học rút ra cho Vietinbank TT Huế ....................................................39
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN
2014-2016................................................................................................................. 42
2.1 Khái quát về tình hình hoạt động của Vietinbank TT Huế ................................ 42
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank TT Huế ......................42
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Vietinbank TT Huế ..............................43
2.1.3 Tình hình lao động tại Vietinbank TT Huế ...............................................45
2.1.4 Hoạt động cho vay của Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-2016............47
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank TT Huế............................50
2.2 Khái quát hoạt động tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016......50
2.2.1 Doanh số cho vay KHDN phân theo kỳ hạn, tài sản bảo đảm, mục đích và
đối tượng ...........................................................................................................51
2.2.2 Dư nợ của KHDN phân theo kỳ hạn, tài sản bảo đảm, mục đích và đối tượng.. 52
2.3 Công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016......55
2.3.1 Các chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank TT Huế ................55
2.3.2 Kết quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank TT Huế .............69
2.4. Ý kiến đánh giá của chuyên gia về công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016 .......................................................... 75
2.4.1. Quy mô cơ cấu mẫu điều tra:....................................................................75
2.4.2 Đánh giá của CBTD về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QTRR tín
dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp: ..........................................................76
vii
2.5 Đánh giá chung về công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2014-2016................................................................................................. 80
2.5.1 Kết quả.......................................................................................................80
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân............................................................................84
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ................. 91
3.1 Quan điểm, định hướng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế................................................................................................................. 91
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng
doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên
Huế ........................................................................................................................... 93
3.2.1 Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro đối với KHDN...................................93
3.2.2 Nhóm giải pháp hạn chế, giảm thiểu rủi ro ...............................................99
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 104
1. Kết luận .............................................................................................................. 104
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 107
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1: Tỷ lệ cấp tín dụng đối với các loại TSBĐ ............................................... 17
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp ........................................................ 21
Bảng 1.3: Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng .......................................................... 23
Bảng 1.4: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s ..................................................... 26
Bảng 1.5: Phân loại khách hàng theo kết quả chấm điểm xếp hạng ........................ 27
Bảng 1.6 Phân loại nợ theo nhóm nợ ....................................................................... 32
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-2016 ........... 46
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ của Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-2016 .............. 48
Bảng 2.3: Tình hình lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 ....... 50
Bảng 2.4: Doanh số cho vay KHDN phân theo kỳ hạn, tài sản bảo đảm, mục đích
và đối tượng giai đoạn 2014-2016.......................................................... 51
Bảng 2.5: Dư nợ KHDN phân theo kỳ hạn, tài sản bảo đảm, mục đích và đối tượng
giai đoạn 2014-2016 ............................................................................... 53
Bảng 2.6: Kết quả xếp hạng tín dụng KHDN của Vietinbank TT Huế giai đoạn
2014-2016 ............................................................................................... 65
Bảng 2.7: Kết quả dư nợ theo nhóm nợ của Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-2016 .......66
Bảng 2.8: Kết quả nợ quá hạn KHDN của Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-201670
Bảng 2.9: Kết quả nợ xấu KHDN của Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-2016 .. 72
Bảng 2.10: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của Vietinbank TT Huế giai đoạn
2014-2016................................................................................................ 73
Bảng 2.11: Thông tin mẫu điều tra cán bộ công nhân viên ngân hàng.................... 75
Bảng 2.12 Đánh giá của CBTD về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QTRR .... 76
tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp ............................................................. 76
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Số hiệu hình
Tên hình, biểu đồ
Trang
Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................................... 6
Hình 1.2: Mô hình 6C ................................................................................................ 1
Hình 2.1: Mô hình tổ chức của Vietinbank TT Huế ................................................ 44
Hình 2.2: Bộ máy quản trị hoạt động tín dụng tại NHCT........................................ 69
x
11
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập về mọi mặt với các nước trong
khu vực và trên thế giới. Cũng như các ngành nghề kinh doanh khác, ngành ngân hàng
đang đứng trước rất nhiều cơ hội cũng như thách thức mới. Môi trường hoạt động biến
động liên tục với sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng liên doanh và các chi nhánh
ngân hàng nước ngoài với ưu thế lớn về vốn, trình độ quản lý cũng như trang thiết bị,
công nghệ hiện đại…
Bên cạnh đó, trong những năm vừa qua, hoạt động ngân hàng nước ta đã có
những chuyển biến sâu sắc. Quy mô kinh doanh ngân hàng ngày càng mở rộng cả về
số lượng lẫn phạm vi, các loại hình kinh doanh đa dạng và phong phú hơn. Lợi nhuận
ngân hàng có xu hướng tăng trong các năm gần đây, đi kèm với đó là sự gia tăng mức
độ rủi ro.
Thực tế cho thấy trong thời gian qua nền kinh tế chịu nhiều biến động xấu,
tình hình họat động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không khả quan, tình
trạng thua lỗ kéo dài thậm chí nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản, giải
thể. Song hành cùng doanh nghiệp, các NHTM cũng chịu tác động từ khó khăn
chung đó, nợ xấu gia tăng, phải xử lý tài sản trong khi thị trường bất động sản giảm
sâu, TSBĐ giảm giá trị, tính thanh khỏan thấp ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các NHTM… Do đó, việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
đang là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM nhằm tạo ra sự tăng trưởng tín dụng
một cách ổn định và bền vững.
Hầu hết các NHTM, cơ cấu tín dụng Khách hàng doanh nghiệp luôn chiếm tỷ
trọng trên 50% tổng số dư tín dụng của hầu hết các Tổ chức tín dụng. Các quy luật kinh
tế đã chứng minh - Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, mối quan hệ giữa lợi nhuận
và rủi ro là mối quan hệ tỷ lệ thuận. Để phát triển ổn định, hạn chế rủi ro luôn là mối
quan tâm hàng đầu của các tổ chức tín dụng.
1
Trong bối cảnh nền kinh tế có những biến động khôn lường thì quản lý rủi ro
đối với KHDN càng được quan tâm hơn vì đối tượng KH này luôn được đánh giá là
có tính phức tạp và có độ rủi ro cao, và vấn đề quản lý rủi ro tín dụng luôn được các
NHTM quan tâm hàng đầu. Với sự quan tâm đó, Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam nói chung cũng như Vietinbank TT Huế nói riêng luôn quan tâm và đặt
lên hàng đầu đối với vấn đề quản trị rủi ro, đặc biệt là đối với nhóm đối tượng
KHDN.
Do vậy, xác định rủi ro, nguyên nhân của rủi ro và tìm ra các giải pháp để hạn
chế rủi ro tín dụng đặc biệt đối với KHDN là một trong những vấn đề cấp thiết đang
đặt ra đòi hỏi phải được giải quyết. Từ góc độ đó, tôi chọn đề tài: “QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM-CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ” làm đề tài trong luận văn cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đối với
Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của ngân hàng thương mại.
- Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2014-2016.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1Đối tượng nghiên cứu
- Công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp.
2
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
- Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ 2014-2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp:
Thu thập từ báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính hạch toán phụ
thuộc, và báo cáo kết xuất từ hệ thống nội bộ MIS…của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế; báo cáo của Ngân hàng Nhà nước
và các tài liệu liên quan đến đối tượng nghiên cứu được công bố trên các sách, báo,
tạp chí kinh tế…
Số liệu sơ cấp:
Được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp 30 cán bộ nhân viên bao gồm lãnh
đạo phụ trách tín dụng và cán bộ tín dụng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu:
- Phương pháp phân tổ thống kê: tiến hành phân chia đối tượng nghiên cứu
thành các tổ, tiểu tổ có tiêu chí, tính chất khác nhau (Phân tổ doanh số cho vay và
dư nợ cho vay theo kỳ hạn, tài sản bảo đảm, ngành nghề, đối tượng, …).
-
Phương pháp so sánh: so sánh tuyệt đối và tương đối các chỉ tiêu giữa các
năm để thấy được sự thay đổi cùa các chỉ tiêu nghiên cứu (Doanh số cho vay, dư nợ
cho vay, nợ quá hạn, nợ xấu,...) theo thời gian.
-
Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản
của đối tượng nghiên cứu thu thập được qua các cách thức khác nhau (tình hình lao
động phản ánh qua số lượng lao động nam-nữ, độ tuổi, trình độ và thời gian công
tác, ...).
5. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn được chia làm 3 phần với các nội dung chính sau đây:
3
- Phần I:Mở đầu
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
+ Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM.
+ Chương 2: Công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-2016
+ Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank TT Huế.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị.
4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ
RỦI TO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Để tìm hiểu về rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng trước hết cần tìm
hiểu thế nào là rủi ro ?
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro:
Theo Frank Knight (1921), rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được [22].
Theo Allan Willet (1951), rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất
hiện một biến cố không mong đợi [19].
Theo Nguyễn Hải Sản (1996), rủi ro thường được định nghĩa là xác suất có thể
xảy ra một thiệt hại. Nó là sự may rủi về một hậu quả không có lợi hay là sự tiến triển
dẫn tới kết quả gây ra một thiệt hại kinh tế đối với cá nhân hoặc một công ty [17].
Các định nghĩa đó đều có điểm chung là đề cập đến hai vấn đề:
- Sự không chắc chắn, yếu tố bất trắc.
- Một khả năng xấu: một biến cố không mong muốn.
Tuy nhiên, không phải một sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có
những tình trạng không chắc chắn nào đó có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới
được xem là rủi ro.
P. Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ cho rằng: “Nếu ngân hàng
không có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Như
vậy, cũng như các hoạt động kinh doanh khác, hoạt động ngân hàng luôn hàm chứa
rủi ro, đặc biệt và thường xuyên là rủi ro tín dụng. Có rất nhiều định nghĩa khác
nhau về rủi ro tín dụng:
Theo The World Bank, rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn hoặc tồi tệ
hơn là không được chi trả toàn bộ, điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển
5
tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.
Theo Phan Thị Thu Hà (2005), rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận
khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân
hàng, gây tổn thất cho ngân hàng [3].
Như vậy, khi ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng thì ngân hàng có
thể đối mặt với rủi ro khách hàng không thể trả đầy đủ gốc, lãi hay cả gốc và lãi của
khoản vay đúng cam kết. Khi thực hiện giao dịch tín dụng, từ lúc giải ngân cho đến khi
thu hồi vốn về lúc này ngân hàng chưa biết chắc giao dịch đó hoàn thành hay không. Do
đó, rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất hoàn thành giao dịch tín dụng đó
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
Có nhiều tiêu chí để phân loại rủi ro tín dụng, sử dụng tiêu chí nào là phụ
thuộc vào mục đích, yêu cầu của người nghiên cứu. Nếu căn cứ vào nguyên nhân
phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau [4]:
Rủi ro tín
dụng
Rủi ro
giao dịch
Rủi ro
lựa chọn
Rủi ro
bảo đảm
Rủi ro
danh mục
Rủi ro
nghiệp vụ
Rủi ro nội
tại
Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
6
Rủi ro
tập trung
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Ngoài tiêu chí nguyên nhân phát sinh rủi ro, người ta còn phân loại theo các
tiêu chí khác như phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân phát
sinh rủi ro; phân loại theo cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc
hình thành, theo đối tượng sử dụng vốn vay, phân loại theo khả năng trả nợ…
7
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Kinh doanh ngân hàng cũng giống như bất kỳ các hoạt động kinh doanh khác
luôn luôn đối diện với rủi ro. Vì vậy, việc nhận diện những nguyên nhân gây ra rủi ro
rất quan trọng, trên cơ sở đó mà ngân hàng đưa ra biện pháp phòng ngừa hiệu quả và
giảm thiệt hại cho chính bản thân mình. Có các nhóm nguyên nhân cơ bản sau [4]:
1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan
a) Rủi ro do môi trường kinh doanh
Sự biến động của nền kinh tế
Khi tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh, bao giờ chủ thể kinh doanh cũng tiến
hành đánh giá tình hình thị trường, đưa ra dự báo phát triển thị trường và chuẩn bị mọi
tình huống cho sự biển động của thị trường cũng như nền kinh tế vĩ mô. Những biến
động của môi trường kinh tế vĩ mô tác động có thể theo chiều hướng thúc đẩy, khuyến
khích hoặc kìm hãm sự phát triển của các chủ thể hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong trường hợp môi trường kinh tế vĩ mô mang yếu tố bất lợi cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của các chủ thể vay vốn ngân hàng, có thể là nguyên nhân dẫn đến RRTD.
Sự biến động của các yếu tố môi trường kinh tế có thể là:
+ Chu kỳ kinh tế cũng tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng và các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Trong giai đoạn kinh tế hưng thịnh,
tăng trưởng ổn định dẫn đến người đi vay vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ
thuận lợi, lợi nhuận thu được ỏn định theo như dự kiến, khả năng trả nợ vốn vay là
tương đối chắc chắn theo kế hoạch. Ngược lại khi nền kinh tế có chiều hướng đi
xuống, sức mua giảm sút, người đi vay vốn rất khó trong tiêu thụ sản phẩm và thu
hồi vốn do vậy khả năng trả nợ ngân hàng giảm sút dẫn tới RRTD cho ngân hàng
+ Lạm phát tăng cao khiến cho chi phí đầu vào tăng cao, dẫn đến chỉ số giá
của các loại hàng hóa cũng tăng cao và ảnh hưởng tiêu cực đến việc tiêu thụ hàng
hóa trên thị trường của các doanh nghiệp. Điều này sẽ khiến cho doanh thu giảm
kéo theo lợi nhuận giảm và có thể làm cho doanh nghiệp giảm khả năng trả nợ đối
với ngân hàng.
+ Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi một cách nhanh chóng, nếu các doanh
8
- Xem thêm -