Mô tả:
Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở
1. Cơ sở pháp lý: Căn cứ Luật Xây dựng; Nghị định 209/2004/NĐ.CP; Nghị định số
16/2005/NĐ.CP; Nghị định số 112/2006/NĐ.CP; Thông tư số 02/2007/TT.BXD;
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng: Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do
nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà
nước, dư án của các thành phần kinh tế khác (không phân biệt nguồn vốn) trên địa bàn thuộc
Tỉnh quản lý có mức đầu tư 7 tỷ đồng hoặc các dự án do UBND Tỉnh yêu cầu.
3. Hồ sơ trình thẩm định gồm:
3.1 Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở theo mẫu. Đối với các dự án do sở KH-ĐT gởi đến sẽ
căn cứ theo văn bản chuyển hồ sơ của sở KH-ĐT.
3.2 Văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư và chủ đầu tư (trong đó nêu rõ
quy mô dự án (công suất, diện tích xây dựng); các hạng mục công trình bao gồm công trình
chính, công trình phụ và các công trình khác; địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng
đất; tổng mức đầu tư dự kiến, nguồn vốn xây dựng công trình…
3.3 Chứng chỉ quy hoạch (nơi có quy hoạch chi tiết được duyệt) hoặc văn bản thoả thuận
về địa điểm xây dựng (nơi chưa có quy hoạch chi tiết dược duyệt hoặc thay đổi so với quy hoạch
chi tiết được duyệt) của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3.4 Đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế công trình và chứng chỉ hành
nghề của các cá nhân tham gia chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế;
3.5 Phần thuyết minh của dự án đầu tư xây dựng công trình;
3.6 Nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt
3.7 Thiết kế cơ sở của dự án theo điểm 3 điều 1 của Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/09/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ( bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ, số lượng
04 bộ ),cụ thể như sau:
3.7.1 Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
a) Đặc điểm tổng mặt bằng; phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo
tuyến; phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; phương án và sơ đồ công
nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
b) Kết cấu chịu lực chính của công trình; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; hệ
thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình, sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ
thuật ngoài hàng rào;
c) Mô tả đặc điểm tải trọng và các tác động đối với công trình;
d) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
3.7.2 Phần bản vẽ thiết kế cơ sở được thể hiện với các kích thước chủ yếu, bao gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo
tuyến tỷ lệ 1/200 ~1/500
b) Bản vẽ thể hiện phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc tỷ lệ 1/100
gồm bản vẽ mặt đứng, mặt bằng các tầng, các mặt cắt điển hình, phối cảnh công trình (nếu có).
Chữ số thể hiện bản vẽ phải từ 2mm trở lên
c) Sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ.
d) Bản vẽ thể hiện kết cấu chịu lực chính của công trình; bản vẽ hệ thống kỹ thuật và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật công trình.
3.8 Biên bản nghiệm thu hồ sơ khảo sát, thiết kế (theo Phụ lục số 2, 3 của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
3.9 Các văn bản thoả thuận có liên quan theo quản lý chuyên ngành về vệ sinh môi trường,
phòng chống cháy nổ, và các văn bản liên quan khác nếu có (tuỳ theo tính chất của từng dự án)
3.10 Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
3.11 Hồ sơ khảo sát xây dựng công trình, gồm:
3.11.1. Khảo sát địa hình (nếu có) và bản vẽ tổng mặt bằng hiện trạng tỷ lệ 1/200 ~
1/500 có thể hiện các công trình lân cận
3.11.2. Khảo sát địa chất công trình (đối với công trình từ 3 tầng trở lên hoặc khu vực
địa chất phức tạp và theo quy mô tính chất của dự án ).
3.12 Kết quả thi tuyển kiến trúc công trình đối với trường hợp có thi tuyển.
4. Thời gian thực hiện: 15 ngày đối với dự án nhóm B; 10 ngày đối với dự án nhóm C (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
5. Lệ phí: Theo công văn hướng dẫn số 5361/BTC-CST ngày 24/4/2006 và Thông tư số
109/2000/TT.BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính.
- Xem thêm -