Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................................3
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch.....................................................................................................3
1.2. Mục tiêu......................................................................................................................................3
1.3. Phạm vi lập quy hoạch:................................................................................................................4
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch...............................................................................................................4
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG..............6
2.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................................................6
2.1.1. Vị trí địa lý...............................................................................................................................6
2.1.2. Địa hình...................................................................................................................................6
2.1.3. Khí hậu - thủy văn....................................................................................................................6
2.1.4. Thổ nhưỡng..............................................................................................................................7
2.1.5. Khoáng sản..............................................................................................................................7
2.2. Hiện trạng kinh tế xã hội..............................................................................................................7
2.2.1. Các chỉ tiêu chính.....................................................................................................................7
2.2.2. Kinh tế.....................................................................................................................................7
2.2.3. Văn hóa xã hội..........................................................................................................................9
2.3. Hiện trạng sử dụng đất...............................................................................................................12
2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng.............................................................................................................13
2.4.1. Công trình công cộng..............................................................................................................13
2.4.2. Nhà ở dân cư nông thôn...........................................................................................................15
2.4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường................................................................................................16
2.5. Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng chung toàn xã giai đoạn 2005 - 2011.......................................21
PHẦN 3: CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI................................25
3.1. Tiềm năng và dự báo phát triển KT - XH.....................................................................................25
3.1.1. Các tiềm năng.........................................................................................................................25
3.1.2. Dự báo phát triển KT-XH........................................................................................................25
3.2. Dự báo quy mô dân số, lao động đất đai......................................................................................26
3.2.1. Dự báo dân số và lao động.......................................................................................................26
3.2.2. Dự báo về chuyển dịch cơ cấu kinh tế.......................................................................................27
3.2.3. Dự báo về chuyển dịch cơ cấu lao động....................................................................................28
3.2.4. Dự báo đất đai........................................................................................................................29
3.3. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật.......................................................................................................30
PHẦN 4: QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI....................................32
4.1. Quy hoạch định hướng phát triển không gian xã..........................................................................32
4.2. Quy hoạch sử dụng đất...............................................................................................................34
4.2.4. Chỉ tiêu sử dụng đất phân theo kế hoạch...................................................................................38
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
1
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
4.3. Quy hoạch sản xuất....................................................................................................................39
4.4. Quy hoạch xây dựng..................................................................................................................46
4.3.3 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.........................................................................................51
PHẦN 5: VỐN VÀ NGUỒN VỐN............................................................................61
5.1. Tổng vốn...................................................................................................................................61
5.2. Phân kỳ vốn đầu tư:...................................................................................................................61
5.3. Nguồn vốn................................................................................................................................61
5.4. Đánh giá hiệu quả......................................................................................................................66
5.4.1. Hiệu quả về kinh tế.................................................................................................................66
5.4.2. Hiệu quả về văn hoá, xã hội.....................................................................................................66
5.4.3. Hiệu quả môi trường...............................................................................................................66
5.4.4. Hiệu quả đạt tiêu chí nông thôn mới theo giai đoạn quy hoạch...................................................67
PHẦN 6: TỔ CHỨC THỰC HIỆN...........................................................................68
6.1. Uỷ ban nhân dân huyện..............................................................................................................68
6.2. Các phòng chuyên môn của huyện..............................................................................................68
6.3. Uỷ ban nhân dân xã Huống Thượng............................................................................................68
PHẦN 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................69
7.1. Kết luận....................................................................................................................................69
7.2. Kiến nghị..................................................................................................................................69
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
2
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch
Xã Huống Thượng là mô ôt xã thuần nông của huyê nô Đồng Hỷ, nằm cách trung
tâm huyê nô khoảng 8 km và tiếp giáp với thành phố Thái Nguyên - trung tâm kinh tế văn
hóa xã hô ôi của tỉnh Thái Nguyên. Là xã ven đô, xã Huống Thượng có nhiều điều kiê ôn
thuâ nô lợi cho phát triển nông nghiê pô bền vững theo hướng sản xuất hàng hóa cung cấp
cho thị trường thành phố như: trồng rau, hoa, cây cảnh, chăn nuôi gia súc gia cầm, cung
cấp lao đô nô g và các dịch vụ khác.
Việc xây dựng quy hoạch nông thôn mới xã Huống Thượng nhằm đánh giá hiê nô
trạng các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không
gian, về mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội ... trên cơ sở khai thác tiềm năng
thế mạnh, phát huy nô ôi lực, huy đô ông các nguồn lực tâ ôp trung cho phát triển kinh tế xã
hô iô địa phương. Đồng thời quy hoạch NTM cũng đưa ra đề xuất nhằm hạn chế những
ảnh hưởng bất lợi của lũ lụt, lũ quét trên địa bàn toàn xã, quản lý hiê ôu quả đất đai, xây
dựng và phát triển nguồn nhân lực tại địa phương.
1.2. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước
hiện đại, bền vững; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo
quy hoạch; xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; Môi trường sinh thái
được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của người dân càng
được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, thực hiện phương châm “nhà
nước và nhân dân cùng làm”, tạo điều kiện cho “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm
tra” và cùng hưởng lợi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tiến tới xây dựng
nông thôn mới phát triển toàn diện theo hướng văn minh, gắn với bảo vệ môi trường sinh
thái, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an
toàn xã hội.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015:
+ Về quy hoạch:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
3
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
+ Về cơ sở hạ tầng thiết yếu:
Phải nâng cấp cứng hóa được 100% các tuyến đường liên xã, 50% các tuyến
đường liên thôn; 50% các tuyến đường nội thôn, nội đồng; cứng hóa được 50% các tuyến
kênh mương chính; 100% số hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn,100% khu dân cư có
nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn, 100% trường lớp học có cơ sở vật chất đạt chuẩn
của bộ GD&ĐT, có chợ được xây dựng kiên cố, y tế đạt chuẩn và công sở cấp xã.
+ Về văn hóa - xã hội:
- Số trường học trên địa bàn xã đều đạt trường chuẩn chuẩn quốc gia; Duy trì kết
quả phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học, căn bản hoàn thành phổ cập trung
học.
- Nâng tỷ lệ người dân được tham gia BHYT lên 80%; 100% dân trên địa bàn xã
được sử dụng nước sạch, 100% số hộ gia đình có nhà vệ sinh và hợp vệ sinh; 70% khu
dân cư đạt khu dân cư văn hóa; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên 30%; nâng cao
thu nhập người dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 0%.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn xã đạt 14%/năm; Thu nhập bình quân
đầu người lên 25 triệu đồng/năm; Cơ cấu kinh tế: Nông lâm, thuỷ sản chiếm 45%, công
nghiệp xây dựng 30%, thương mại dịch vụ 25%.
1.3. Phạm vi lập quy hoạch:
1.3.1. Ranh giới quy hoạch, quy mô đất đai, dân số:
Quy hoạch trên địa bàn toàn xã Huống Thượng, với tổng diện tích 819,9ha, với số
dân tính đến năm 2020 là 6.898 người và 10 xóm.
- Phía Bắc giáp xã Linh Sơn, huyện Đồng Hỷ
- Phía Nam giáp xã Đồng Liên huyện Phú Bình và phường Cam Giá thành phố
Thái Nguyên.
- Phía Đông giáp xã Nam Hoà, huyện Đồng Hỷ
- Phía Tây giáp phường Túc Duyên và phường Gia Sàng thành phố Thái Nguyên.
1.3.2. Các mốc thời gian lập quy hoạch:
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch
Căn cứ Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/08/2008 của Ban chấp hành Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ -TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 193/2011/QĐ -TTg ngày 02/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
4
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 04/8/2011 của Bộ Xây dựng về việc
Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xã nông thôn mới.
Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKGĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu tư, Bộ tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 của BXD-BNNPTNT-BTN&MT Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị
quyết TW7.
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao
thông trên địa bàn xã; đường liên xã; liên thôn; liên xóm.
Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ Quyết định số 1412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Thái Nguyên về việc Hướng dẫn Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 của UBND huyện Đồng Hỷ
về việc giao kế hoạch vốn Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2011, huyện Đồng Hỷ.
Căn cứ Nghị Quyết số 16/NQ - ĐU ngày 25/04/2011 của Ban chấp hành Đảng Uỷ xã
Huống Thượng về lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng xã điểm nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015.
Căn cứ Quyết định số 4995/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của UBND huyện Đồng
Hỷ về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống
Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Nghị Quyết số……./NQ - HĐND ngày 29/12/2011 của HĐND xã Huống
Thượng về việc thông qua Đề án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống
Thượng Giai đoạn 2011 - 2015
Căn cứ vào các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về nông thôn mới của các Bộ, Ngành
liên quan.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
5
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Xã Huống Thượng nằm ở phía Tây Nam huyện Đồng Hỷ, có vị trí địa lý như sau:
- Phía Bắc giáp xã Linh Sơn, huyện Đồng Hỷ
- Phía Nam giáp xã Đồng Liên huyện Phú Bình và phường Cam Giá thành phố
Thái Nguyên.
- Phía Đông giáp xã Nam Hoà, huyện Đồng Hỷ
- Phía Tây giáp phường Túc Duyên và phường Gia Sàng thành phố Thái Nguyên.
Xã Huống Thượng cách trung tâm huyện Đồng Hỷ 8 km và thành phố Thái
Nguyên 2 km về phía Đông, phía Bắc có tuyến đường liên xã do huyện quản lý đi xã
Nam Hòa với chiều dài 3,95 km, đây là trục đường chính để lưu thông và trao đổi hàng
hóa trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân trong xã phát triển kinh tế - văn
hóa - xã hội.
2.1.2. Địa hình
Xã Huống Thượng có địa hình tương đối bằng phẳng xen vào những cánh đồng và
khu dân cư là những đồi bát úp rải rác trong toàn xã, có độ cao trung bình 20m so với mặt
nước biển. Địa hình của xã nghiêng dần từ Bắc đến Nam. Tuy địa hình tương đối bằng
phẳng nhưng điều kiện vật chất, cơ sở hạ tầng, giao thông đi lại khó khăn, thêm vào đó
lại thường xuyên bị úng ngập do nước Sông Cầu dâng cao điều này ảnh hưởng lớn tới
việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng và phát triển kinh tế.
2.1.3. Khí hậu - thủy văn
* Khí hậu:
Theo trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn tỉnh Thái Nguyên, xã Huống Thượng
mang đặc điểm chung của khí hậu vùng Miền núi phía Bắc chia ra làm 2 mùa rõ rệt.
Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ
trung bình khoảng 20oc, nhiệt độ tối đa 37oc. Tổng tích ôn trung bình hàng năm khoảng
8000oC. Tổng số giờ nắng trong năm đạt 1628 giờ. Với điều kiện thời tiết khí hậu như
vậy rất thuận lợi cho việc phát triển nông - lâm nghiệp.
* Thủy Văn:
Phía Tây và phía Nam được bao bọc bởi Sông Cầu và hệ thống sông Đào (Phú
Bình), toàn xã có 50,1 ha đất sông suối, ao hồ và 15,17 ha đất có mặt nước nuôi trồng
thuỷ sản. Các nguồn nước này phục vụ cho nhu cầu nước sinh hoạt và sản xuất của nhân
dân. Tuy nhiên nước Sông Cầu thường xuyên dâng cao gây úng ngập ảnh hưởng không
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
6
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
nhỏ đến việc nâng cao hệ số sử dụng đất bằng các biện pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng
và thâm canh tăng vụ của nhân dân xã Huống Thượng.
2.1.4. Thổ nhưỡng
Đất đai xã Huống Thượng chia làm 2 loại chính:
+ Đất đồi gò chiếm 26% tổng diện tích tự nhiên, tầng đất tương đối dày, thành phần
cơ giới thịt nhẹ đến trung bình, nghèo dinh dưỡng. Loại đất này chủ yếu được nhân dân sử
dụng để xây dựng nhà cửa, trồng cây ăn quả và một số loại cây lâu năm khác.
+ Đất ruộng do tích tụ phù sa của Sông Cầu và các sông suối khác, đất có tầng
dày, màu xám đen, hàm lượng mùn và đạm ở mức khá cao, hàm lượng lân và kali ở mức
trung bình đến khá. Loại đất này rất thích hợp đối với các loại cây lương thực và các loại
cây hoa màu.
2.1.5. Khoáng sản
Hiện tại xã chưa phát hiện thấy có khoáng sản.
2.2. Hiện trạng kinh tế xã hội
2.2.1. Các chỉ tiêu chính
- Tổng thu nhập trên địa bàn xã năm 2011 đạt: 86.245 triệu đồng
- Thu nhập bình quân đầu người: 14,367 triệu đồng/đầu người/năm
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 11,74%
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 1,40%
- Tỷ lệ hộ nghèo là 147/1.489 hộ chiếm 9,87% theo tiêu chí mới.
- Toàn xã có 1.305/1.489 hộ đạt hộ gia đình văn hóa = 87,64% số hộ trong xã; Xã
có 07/10 thôn được công nhận là thôn văn hóa.
- Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học 100%.
- Tổng thu ngân sách: 4.543 triệu đồng
- Tổng chi ngân sách: 1.538 triệu đồng
2.2.2. Kinh tế
* Sản xuất nông nghiệp:
Trong những năm qua, thực hiện chỉ đạo của Đảng ủy, HĐND và UBND xã
Huống Thượng về đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn thời
kỳ 2001 - 2010 và kết quả bước đầu trong chương trình xây dựng nông thôn mới, ngành
nông nghiệp của xã đã phần nào thay đổi diện mạo. Với hai mũi nhọn chủ đạo là trồng
trọt và chăn nuôi, ngành nông nghiệp thu hút trên 60% lực lượng lao động toàn xã.
Trong sản xuất nông nghiệp đã có bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng
hóa, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất được chú trọng, định hướng bố
trí các loại cây trồng được xây dựng phù hợp, đồng bộ.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
7
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Các kết quả đạt được:
- Tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2011 đạt 3.084 tấn
Trong đó một số cây trồng chính là:
+ Lúa: 442 ha. Năng suất đạt 50 tạ/ha, sản lượng đạt: 2.210 tấn.
+ Ngô: 113 ha. Năng suất đạt 42 tạ/ha, sản lượng đạt 474,2 tấn.
+ Khoai lang: 40,5 ha. Năng suất 50 tạ/ha, sản lượng 202,7 tấn.
+ Cây chè: 6,48 ha. Năng suất 80 tạ/ha, sản lượng đạt 51,84 tấn.
+ Cây rau, đậu thực phẩm: 47,02 ha, đạt 100% kế hoạch.
BIỂU 1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU KTXH XÃ HUỐNG THƯỢNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2011
Số
TT
1
1.1
1.2
1.3
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hạng mục
Tổng GTSX
Nông - lâm - thuỷ sản
Công nghiệp, TTCN và Xây Dựng
Thương mại, Dịch vụ
Cơ cấu GTSX (%)
Nông - lâm - thuỷ sản
Công nghiệp, TTCN và XD
Thương mại, DV
Tổng sản lượng lương thực quy thóc
Thu nhập bình quân/người/năm
Bình quân lương thực/người/năm
Bình quân giá trị sản xuất/1 ha đất
canh tác
Tỷ lệ hộ nghèo
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Tổng thu ngân sách
Tổng chi ngân sách
Đơn vị tính
Năm 2005
Năm 2011
16.764
12.660
2.121
1.983
100
75,52
12,65
11,83
2.420
4,8
430
86.245
57.451
2.010
26.784
100
66,61
2,33
31,00
3.084
14,367
513
Tr. đồng
40
45
%
%
Tr. đồng
Tr. đồng
14,87
8,5
714
574
9,87
11,74
4.543
1.538
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
(%)
(%)
(%)
(%)
Tấn
Tr. đồng
Kg/người/năm
* Chăn nuôi:
Năm 2011 đứng trước những diễn biến phức tạp của dịch bệnh gia súc tuy không
ảnh hưởng đến địa phương, song tâm lý của các hộ chăn nuôi chưa thực sự yên tâm tin
tưởng để đầu tư lớn và phát triển ngành chăn nuôi, đồng thời giá cả trên thị trường biến
động. UBND xã đã tập trung tuyên truyền vận động nhân dân đầu tư phát triển và ổn định
đàn gia súc, gia cầm và đã thu được những kết quả nhất định.
Tổng số đàn trâu là 725 con; đàn bò là 141 con; đàn lợn: 5.647 con; đàn gia cầm:
41.092 con.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
8
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
* Lâm nghiệp:
Xã Huống Thượng có 36,3 ha diện tích đất lâm nghiệp trong đó rừng trồng sản
xuất là 34,3 ha và 2,0 ha rừng trồng phòng hộ ven Sông Cầu. Công tác quản lý, chăm sóc,
bảo vệ và phòng cháy chữa cháy rừng được thực hiện tốt .
* Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
Năm 2011, kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng ở xã Huống
Thượng tương đối phát triển. Ngoài ra còn có các ngành nghề khác như dịch vụ kỹ thuâ tô
cho sản xuất chế biến nông sản, sửa chữa điê nô , cơ khí,... mang lại nguồn thu nhập là
9.960 triệu đồng, chiếm 16,86% tổng giá trị sản xuất trên địa bàn xã.
* Thương mại và dịch vụ:
Xã Huống Thượng có đường liên xã do huyện quản lý chạy qua khu trung tâm xã
nên khá thuận lợi để phát triển ngành thương mại và dịch vụ vì thế thương mại dịch vụ
của xã khá phát triển nhưng chủ yếu dưới dạng buôn bán nhỏ lẻ. Hệ thống dịch vụ ở xã
bao gồm nhiều ngành nghề. Toàn xã có 200 hộ tham gia các dịch vụ kinh doanh buôn bán
nhỏ, dịch vụ vận tải, dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác.
Năm 2011, tổng giá trị mà ngành thương mại và dịch vụ mang lại là 2.010 triệu
đồng, chiếm 2,40% trong tổng giá trị sản xuất toàn xã.
* Hình thức tổ chức sản xuất:
Hiê ôn xã có 3 HTX nhưng chỉ có 1 hợp tác xã trồng hoa xóm Câ yô hoạt đô nô g còn
2 HTX hoạt đô ông về dịch vụ nông nghiệp chưa có hiê ôu quả(HTX xóm Thông và HTX
Thống Nhất xóm Sô ôp). Hợp tác xã trồng hoa xóm Câ ôy hoạt đô ông theo dự án chưa được
nhân ra diê ôn rô ông vẫn còn nhiều bất câ ôp trong hoạt đô nô g.
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 13).
2.2.3. Văn hóa xã hội
* Dân số, lao động:
Đến hết năm 2011, dân số toàn xã: 6.003 người với 1.489 hộ, bình quân 4 - 5
người/hộ, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,40%; mật độ dân số 790 người/km 2; chủ yếu là
dân tộc kinh (Chiếm 97,72%) và một số dân tộc khác (Chiếm 2,28%). Toàn xã có 10 khu
dân cư.
Các khu dân cư được hình thành lâu đời theo tập quán, không sống thành khu dân
cư tập trung mà sống thành từng cụm và được mở rộng qua các năm.
Toàn xã có 3.662 lao động. Lao động chủ yếu là trong các ngành sản xuất Nông
lâm nghiệp, với 1.941 lao động (chiếm đến 54,80% lao động toàn xã). Số lao động qua
đào tạo của xã là 1.123 lao động, chiếm 30,67%.
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg < 45%. (Tiêu chí số 12).
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
9
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
BIỂU 2: HIỆN TRẠNG DÂN SỐ XÃ NĂM 2011
Số
TT
Tổng số
Tên thôn (bản)
Hộ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng số
Xóm Gò Chè
Xóm Đảng
Xóm Thông
Xóm Già
Xóm Sộp
Xóm Hóc
Xóm Cậy
Xóm Bàu
Xóm Trám
Xóm Huống Trung
1.489
80
74
111
138
131
84
317
120
125
309
Khẩu
6.003
379
192
450
614
537
379
1.299
461
455
1.237
Dân số
Trong đó chia theo
dân tộc
D©n téc
Kinh
kh¸c
5.866
137
364
15
185
7
437
13
610
4
528
9
363
16
1.250
49
452
9
452
3
1.225
12
Tỷ lệ phát
triển dân số
(%)
1,4
1,4
1,4
1,4
1,4
1,4
1,4
1,4
1,4
1,4
1,4
BIỂU 3: HIỆN TRẠNG LAO ĐỘNG XÃ NĂM 2011
Lao động
T
T
Tên thôn
(xóm)
Tổng số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng
số
LĐ
tham
gia
các
hoạt
động
KT
3.662
Xóm Gò
Chè
Xóm Đảng
Xóm Thông
Xóm Già
Xóm Sộp
Xóm Hóc
Xóm Cậy
Xóm Bàu
Xóm Trám
Xóm Huống
Trung
Trong đó
Nam
Nữ
1.75
1.904
8
Lao động trực tiếp
Lao
động
gián
tiếp
Lao động
Lao động
Lao động
NLN
công nghiệp
dịch vụ
Lao
Lao
Lao
động
động
động
Tổng qua Tổng qua Tổng qua
đào
đào
đào
tạo
tạo
tạo
120 1.941
575
759
329
842
219
231
111
120
8
123
55
52
22
53
14
117
275
375
328
231
792
281
278
56
132
180
157
111
380
135
133
61
143
195
170
120
412
146
144
5
9
12
11
8
25
9
9
62
145
199
174
123
420
149
147
41
52
53
55
44
87
49
51
31
59
77
69
52
152
61
60
4
29
30
38
22
56
30
37
27
63
86
75
53
182
65
64
7
16
22
20
14
47
17
17
755
362
392
24
400
88
146
61
174
45
* Văn hóa thể thao:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
10
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Công tác văn hóa: Ban văn hóa đã bám sát nhiệm vụ chính trị của địa phương tuyên
truyền vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện tốt các chủ trương đường lối của Đảng,
pháp luật của Nhà nước phối kết hợp với ban ngành, đoàn thể MTTQ vận động các khu
dân cư làng xóm thực hiện tốt cuộc vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa ”, thực hiện quy ước, hương ước hàng xóm, 100% hộ gia đình, thôn, xóm, cơ quan,
trường học ký kết thi đua đạt danh hiệu văn hóa. Năm 2011 có 1.305/1.489 hộ gia đình đạt
gia đình văn hóa (chiếm tỷ lệ 87,64%), toàn xã có 7/10 xóm đạt tiêu chuẩn làng văn hoá
và có 7/10 khu dân cư tiên tiến được UBND huyện công nhận.
Công tác văn nghệ: Thành lập 3 câu lạc bộ văn nghệ và tổ chức các buổi giao lưu
văn nghệ giữa các xóm chào mừng các ngày lễ lớn trong năm thông qua các tổ chức chính
trị xã hô iô . Thông qua các hoạt đô nô g giao lưu văn nghê ô đã góp phần nâng cao tinh thần
hăng hái lao đô nô g sản xuất và đời sống văn hóa của người dân .
Công tác thể thao: Hàng năm xã tiến hành tổ chức đại hội thể thao nhằm khuyến
khích người dân tích cực tham gia các môn thể thao rèn luyê nô thân thể giữ gìn bản sắc
dân tô cô .
Duy trì chế độ thông tin tuyên truyền các chủ trương chính sách của Đảng và nhà
nước trên hệ thống loa truyền thanh của xã và các hoạt động văn hoá- văn nghệ, thể dục thể thao trong các dịp lễ, tết và tham gia đầy đủ các phong do huyện tổ chức.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 16).
* Hệ thống chính trị:
- UBND xã thường xuyên quan tâm bố trí sắp xếp cán bộ hợp lý, động viên và đào
tạo cho cán bộ đi học và tập huấn nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ.
- Hiện tại tổng số cán bộ xã là 17 người đã đạt chuẩn, xã có đủ 5/5 tổ chức trong hệ
thống chính trị và đều đạt danh hiệu tiên tiến. Đảng, chính quyền đạt trong sạch vững mạnh.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 18).
* An ninh, trật tự
Được cấp uỷ đảng chính quyền quan tâm hàng năm có Nghị quyết chuyên đề về
an ninh trật tự. Thực hiện tốt phong trào quần chúng tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc.
Nhân dân tham gia phòng trào phòng ngừa, chống các loại tai tệ nạn xã hội nên tình hình
an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội được ổn định và giữ vững.
Về công tác quản lý hành chính: Công tác quản lý hộ khẩu còn gặp nhiều khó
khăn. Đối với các trường hợp đến cư trú tại địa bàn công an viên và ban chỉ đạo các xóm
chưa phối hợp với công an xã để quản lý số nhân khẩu này theo Luật cư trú của Bộ Công
an.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 19).
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
11
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
2.3. Hiện trạng sử dụng đất
BIỂU 4: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ HUỐNG THƯỢNG NĂM 2011
STT
1
1.1
1.2.
1.3
1.4
1.5
1.5
1.6
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.14.1
2.14.2
2.14.3
2.14.4
2.14.5
2.14.6
2.14.7
2.14.8
2.14.9
2.14.1
0
2.14.1
1
2.15
3
3.1
3.2
3.3
4
5
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Tổng diện tích tự nhiên
Đất nông nghiệp
Đất trồng lúa nước (gồm đất chuyên trồng
lúa nước và đất lúa nước còn lại)
Đất trồng lúa nương
Đất trồng cây hàng năm khác còn lại
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất phi nông nghiệp
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
Đất cho hoạt động khoáng sản
Đất di tích danh thắng
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất có mặt nước chuyên dùng
Đất sông suối
Đất phát triển hạ tầng
Đất giao thong
Đất thủy lợi
Đất công trình năng lượng
Đất công trình bưu chính viễn thông
Đất cơ sở văn hóa
Đất cơ sở y tế
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
Đất cơ sở thể dục - thể thao
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học
Mã
Diện tích
(Ha)
NNP
819,90
576,80
DLN
384,53
LUN
HNK
CLN
RPH
RSX
NTS
PNN
CTS
CQP
CAN
SKK
SKC
SKX
SKS
DDT
DRA
TTN
NTD
SMN
SON
DHT
DGT
DTL
DNL
DBV
DVH
DYT
DGD
DTT
DKH
14,84
125,96
2,00
34,30
15,17
166,40
0,24
0,80
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
2,20
3,80
25,50
24,60
109,26
36,47
67,29
0,11
0,01
1,70
0,14
3,08
0,46
0,00
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội
DXH
0,00
Đất chợ
DCH
0,00
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Núi đá không có rừng cây
Đất khu du lịch
Đất khu dân cư nông thôn
PNK
CSD
BCS
DCS
NCS
DDL
DNT
0,00
25,57
23,97
1,60
0,00
0,00
51,13
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
Cơ cấu
(%)
100
70,35
20,30
3,12
6,24
12
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
ONT
51,13
2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
2.4.1. Công trình công cộng
* Công sở cấp xã:
Trụ sở làm việc Đảng uỷ, HĐND, UBND xã nằm ở xóm Đảng, diện tích 1.700 m2
bao gồm:
- 1 nhà làm việc 2 tầng, 16 phòng, diện tích 300 m2
- 1 nhà hội trường, nhà làm việc khối ban ngành đoàn thể gồm 3 phòng, diện tích 100 m2
- 1 nhà xe tạm, diện tích 50 m2
Khu vực trụ sơ đã có tường bao xung quanh, khuôn viên cây xanh và hê ô thống sân
bê tông, cấp thoát nước hoàn chỉnh.
* Trường học:
Công tác giáo dục thường xuyên được các cấp uỷ Đảng, chính quyền quan tâm,
các trường học tích cực thi đua lập thành tích và phát động các phong trào thi đua "Dạy
tốt, học tốt", xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực và xây dựng môi trường
xanh, sạch, đẹp. Năm học 2010 - 2011 ba trường đảm bảo tốt cơ sở vâ tô chất và chất
lượng dạy và học của giáo viên và học sinh được nâng lên rõ rê ôt, theo trường chuẩn
Quốc gia. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 93%.
+ Trường mầm non:
- Xã có 1 trường mầm non nằm ở xóm Đảng có tổng diện tích là 2.917m 2 : Có 6
phòng học, 18 giáo viên và 215 cháu.
- Chưa đạt chuẩn Quốc gia.
+ Trường tiểu học:
Xã có 01 trường tiểu học có tổng diện tích là 23.143m 2: Diện tích xây dựng là
3.030m2 bao gồm 15 phòng học, 29 giáo viên và 374 học sinh nằm ở xóm Đảng
Trường đã đạt chuẩn Quốc gia.
+ Trường Trung học cơ sở:
Xã có 01 trường trung học cơ sở với diện tích là 5.132m 2: Diện tích xây dựng là
3.030m2 bao gồm 8 phòng học, 22 giáo viên và 315 học sinh thuộc xóm Đảng.
Trường đã đạt chuẩn Quốc gia.
Như vậy, tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia là 80%
đạt so với tiêu chí chỉ 70%.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 5)
* Trạm y tế:
Trạm y tế nằm ở xóm Đảng: Tổng diện tích 1.700 m 2 hiê ôn trạng nhà 2 tầng với
diê ôn tích 200m2 gồm 5 phòng điều trị và 3 phòng làm viê ôc . Đội ngũ nhân viên y tế hiện
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
13
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
có bác sỹ, 1 y sỹ và 5 y tá . Cơ sở vật chất, thiết bị đã được đầu tư đạt chuẩn quốc gia và
có đủ thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân. Y tế đạt chuẩn.
Thực hiện công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân năm 2011 có 5.495 lượt
người đến khám và điều trị bệnh = 145% KH. Các chương trình y tế dự phòng được tiếp
tục quan tâm triển khai để phục vụ nhân dân, đặc biệt các chương trình tiêm chủng mở
rộng cho trẻ luôn đạt 100% số cháu trong độ tuổi. Thường xuyên kiểm tra mạng lưới y tế
thôn bản đảm bảo việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân đạt hiệu quả. Tỷ lệ
người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 71%.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 15)
* Chợ:
- Hiện xã chưa có chợ
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 7)
* Ki ốt xăng dầu:
Hiện trên địa bàn xã chưa có ki ốt xăng dầu nào
* Cơ sở vật chất văn hóa, khu thể thao của xã, xóm:
Hiện xã có 10/10 xóm có nhà văn hoá. Các nhà văn hóa đều là nhà cấp 4 với diện
tích xây dựng 55 - 186m2. Trong đó có 1 nhà văn hóa xóm đã đạt chuẩn là xóm Thông.
Cần nâng cấp cải tạo 08 nhà văn hóa : Xóm Gò Chè, xóm Đảng, xóm Già, xóm Sô pô , xóm
Hóc, xóm Cậy, xóm Huống Trung và xóm Trám. Xây dựng mới nhà văn hóa trung tâm xã
và nhà văn hóa cho 3 xóm: Xóm Cậy, Huống Trung và Bầu (Do có 02 xóm đang đề nghị
tách xóm sau này).
Toàn xã hiện chưa có khu thể thao. Cần đầu tư xây dựng mới khu thể thao xã và
khu thể thao cho các xóm.
Đánh giá:Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 6)
BIỂU 05: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HOÁ, KHU THỂ THAO XÃ HUỐNG THƯỢNG
Nhà văn hóa
T
T
I
II
1
Tên công
trình
(nhà văn
hóa, khu
thể thao)
Cấp xã
Thôn
Xóm Gò
Chè
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
Diện
tích
khuôn
viên
(m2)
Đạt
yêu
cầu
(Đ/K)
Cần
nâng
cấp
Khu thể thao
Cần
xây
mới
Cần
làm
mới
Trang
thiết
bị còn
thiếu
(các
dụng
cụ thể
thao)
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Cần
mở
rộng
(m2)
CSVC
còn
thiếu
(tủ
sách,
bàn
ghế)
200
Đạt
yêu
cầu
(Đ/K)
Cần
nâng
cấp
11.492
60
400
K
2
Xóm Đảng
55
637
K
3
Xóm Thông
165
4.000
Đ
Nâng
cấp
Nâng
cấp
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
14
4
5
6
7
8
9
10
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Nâng
Xóm Già
72
1.062
K
x
cấp
Nâng
Xóm Sộp
66
1.129
K
x
cấp
Nâng
Xóm Hóc
60
500
K
x
cấp
Nâng Xây
Xóm Cậy
186
1.295
K
3000
x
cấp
mới
Xây
Xóm Bàu
55
200
K
600
x
mới
Nâng
Xóm Trám
62
548
K
x
cấp
Xóm Huống
Nâng Xây
155
1.721
K
2000
x
Trung
cấp
mới
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
* Bưu điện:
Hiện xã đã có điểm bưu điện văn hoá xã cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông
cho người dân, xã đã có Internet về tận thôn bản (39 hộ sử dụng Internet). Bưu điện văn
hoá xã được xây dựng cạnh UBND xã tại xóm Đảng với diện tích xây dựng là 102 m 2,
hiện trạng nhà mái bằng 02 tầng. Trong tương lai cần đầu tư thêm một số ấn phẩm sách
và báo chí. Bưu điện đã đạt chuẩn
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 8)
2.4.2. Nhà ở dân cư nông thôn
- Số nhà tạm, dột nát: 0 nhà, tỷ lệ 0,0%.
- Số nhà kiên cố: 334 nhà, tỉ lệ 23,5%
- Số nhà bán kiên cố: 1.087 nhà, tỉ lệ 76,5%.
- Tình trạng chung về xây dựng nhà ở dân cư.
Thực trạng chung:
+ Mật độ xây dựng giao động từ 30-40%, hầu hết là 1 tầng, một số ít nhà 2-3 tầng
nằm ở mặt đường chính khu vực trung tâm xã.
+ Hình thức kiến trúc: Hầu hết là nhà ở nông thôn truyền thống vùng trung du miền
núi: nhà xây gạch mái ngói hoặc tôn, kèo gỗ. Một số ít nhà được xây dựng trong những năm
gần đây có hình thức kiến trúc tương đối hiện đại, có chất lượng tốt.
+ Tổ chức lô đất ở chia làm 3 loại: Nhà ở hộ dịch vụ, nhà ở hộ thuần nông, nhà ở
hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 9)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
15
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
2.4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường
* Giao thông:
Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã:
- Đường liên xã: Có 01 tuyến do huyện quản lý với tổng chiều dài là 3,95 km, đã láng
nhựa được 3,95 km, có bề rộng mặt đường 3,5m; nền đường rộng 6,0m.Tỷ lệ cứng hoá so
với tiêu chí: 100%: Đạt
- Đường trục xóm, liên xóm: Có 21 tuyến với tổng chiều dài là 64,75 km, trong đó
đã bê tông hóa được 27,51 km, còn lại 33,74 km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng
mặt trung bình 3-5m, bề rộng nền 3-5m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 42,49%.Chưa đạt
- Đường nội xóm: Có tổng chiều dài là 50,99 km, trong đó đã bê tông hóa được
14,51km và 36,48 km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng mặt đường trung bình 3m,
nền 4m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 28,46%. Chưa đạt
- Đường nội đồng: Có tổng chiều dài là 28,48 km, trong đó đã bê tông hóa được
1,24km và còn 27,24km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng mặt trung bình 3m, nền
4m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 4,35%. Chưa đạt
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 2)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
16
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
BIỂU 06: HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG XÃ
Địa danh quản lý
Hiện trạng tuyến đường
Chiều rộng
STT
I
II
Tên xóm
Tên tuyến
đường
LX1
Cầu Treo
Xã Nam Hòa
LT1
LT2
Ngã tư xóm Hóc
UBND xã
UBND xã
Cổng chào xóm Trám
Cổng chào xóm Trám
Ngã tư xóm Hóc
Ngã tư xóm Hóc
NVH xóm Thông
Xóm Thông
Cầu Treo sông Cầu
Cầu Treo sông Cầu
UBND xã
Xóm Hóc
Cầu Ván
Xóm Sô ôp
Xã Đồng Liên
Xã Linh Sơn
Xã Linh Sơn
Xã Linh Sơn
Xã Linh Sơn
Xã Nam Hòa
Xã Nam Hòa
Huống Trung
Xóm Đảng
Xóm Sô ôp
Xóm Sô ôp
Xóm Câ yô
Xóm Đảng
LX1
Xóm Già
ĐƯỜNG LIÊN XÓM
LT4
LT5
LT6
LT7
LT8
LT9
LT10
LT11
2
Điểm cuối
TỔNG CỘNG
ĐƯỜNG LIÊN XÃ
LT3
III
1
Điểm đầu
ĐƯỜNG TRỤC XÓM
Xóm Gò Chè
Ô. Quang
Ô. Trung
Ô. Trân
Ô. Chiến
Xóm Đảng
Chiều
dài
(km)
148,17
3,95
3,95
17,80
1,00
1,00
1,00
1,50
1,50
2,00
1,00
1,00
1,00
2,00
1,00
1,00
0,80
0,50
1,50
46,95
5,00
5,00
4,00
4,00
Mặt
đường
(m)
Nền
đường
(m)
Bê
tông
(km)
43,26
0,00
3,5
6,0
3,0
3,0
5,0
3,0
5,0
3,0
5,0
3,0
3,0
3,0
4,0
3,0
3,0
3,0
2,5
5,0
5,0
5,0
5,0
5,0
6,0
6,0
3,0
5,0
5,0
4,0
5,0
5,0
5,0
3,0
3,00
5,00
3,00
4,00
Khả năng
thông xe
Kết cấu mặt đường
9,90
1,00
1,00
Đá dăm
láng
nhựa
(km)
3,95
3,95
3,95
0,00
Cấp
phối
(km)
0,00
0,00
0,00
1,50
2,00
0,40
2,00
0,70
0,80
0,50
17,61
0,76
0,76
0,70
0,70
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
0,00
-
0,00
-
17
Đất
(km)
100,96
0,00
0,00
7,90
0,00
0,00
1,00
0,00
1,50
0,00
1,00
1,00
0,60
0,00
1,00
0,30
0,00
0,00
1,50
29,34
4,24
4,24
3,30
3,30
Mùa
mưa
(T/K)
Mùa
khô
(T/K)
Đườn
g cẩn
mở
mới
(km)
0,00
0,00
0,00
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
3
4
5
Xóm Thông
Ô. Cấp I
Ô. Oanh
Ô. Chung
Ô. Dô
Ô. Thông
Ô.Cường
Ô. Khiêm
Ô. Bình
Ô. Mầu
Ô.Thịnh
Ô. Thìn
Ô.Hải
Ô.Thạo
Ô. Tưởng
Ô. Tuấn
Ô. Cao
Ô. Quang
Ô. Tiến
Xóm Già
Xóm Sô ôp
6
Xóm Hóc
7
Xóm Câ ôy
8
Xóm Bầu
9
Xóm Trám
10
Xóm Huống Trung
IV
1
ĐƯỜNG NÔôI XÓM
Xóm Gò Chè
2
Xóm Đảng
3
Xóm Thông
4
Xóm Già
5
Xóm Sô p
ô
Ô. Hưng
6
7
8
Trường cấp I
Bờ hồ
Ô. Hải
Ô.Vấn
Ô. Bà Nên
Ô. Thơ
Ô. Dô+Bà Hà
Ô. Phong
Ô. Bình
Ô. Thuỷ
Ô. Tình
UBND xã
Bà Nhiễu
Xóm Hóc
Xóm Câ ôy
Xóm Bầu
5,50
5,50
9,00
9,00
1,30
1,30
3,00
3,00
11,00
11,00
2,10
2,10
0,85
0,85
5,20
5,20
50,99
5,00
5,00
1,00
1,00
2,00
2,00
6,20
6,20
7,45
7,45
3,00
3,00
16,00
16,00
1,50
1,50
3,00
4,00
3,00
4,00
3,00
5,00
3,00
4,00
3,00
4,00
3,00
4,00
3,00
4,00
3,00
4,00
3,0
4,0
3,0
4,0
3,00
4,00
3,0
4,0
3,0
4,0
3,0
4,0
3,0
4,0
3,0
4,0
1,70
1,70
2,00
2,00
0,80
0,80
2,00
2,00
4,00
4,00
1,60
1,60
0,85
0,85
3,20
3,20
14,51
0,07
0,07
1
1
1
1
0,12
0,12
1
1
10,00
10,00
0,40
0,40
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
0,00
-
0,00
-
-
-
-
-
-
-
-
-
18
3,80
3,80
7,00
7,00
1
0,50
1
1,00
7,00
7,00
1
0,50
0,00
0,00
2,00
2,00
36,48
4,93
4,930
0,00
0,00
2,00
2,00
5,20
5,20
7,33
7,33
2,00
2,00
6,00
6,00
1,10
1,10
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Tốt
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Khá
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
9
10
Xóm Trám
Ô. Bến
Ô. Gò quảng
Bà Nữa
NVH xóm
Xóm Huống Trung
0,890
0,890
7,95
7,95
3,0
4,0
3,0
4,0
0,62
0,62
0
0,3
-
-
1,24
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,84
0,84
0,00
0,00
-
-
0,27
0,27
7,65
7,65
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Khá
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
Xấu
Khá
NT10
VII
1
ĐƯỜNG NÔôI ĐỒNG
Xóm Gò Chè
2
Xóm Đảng
3
Xóm Trám
4
Xóm Thông
5
Xóm Sô ôp
Ngoài răng
Vườn Lai
Ô. Quang
Ô. Hưng
Ô. Tiến
Ô. Tr. Cấp I
NĐ1
6
7
8
9
Gò Me
Bờ hồ
Ô. Hải
Na Thơ
Ô. Thơ -
Ô. Dô+ bà Hà
Đồng cậy
Cổng Đồng
Chầm Hông
Ô. Minh
Gò Hồng
Ao Đào
UBND xã
Xóm Câ ôy
Xóm Già
Xóm Hóc
Xóm Bầu
NĐ2
10
Xóm Huống Trung
NĐ3
28,48
3,30
3,30
1,00
1,00
0,84
0,84
1,00
1,00
5,00
5,00
6,60
6,60
3,34
3,34
1,20
1,20
1,35
1,35
4,85
4,85
3,0
4,0
3,0
3,00
3,0
4,0
4,00
4,0
3,0
4,0
3,0
4,0
3,0
4,0
3,0
4,0
3,0
4,0
3,0
4,0
3,0
4,0
0,40
0,40
0,00
0,00
0,00
0,00
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
19
27,24
3,30
3,30
1,00
1,00
0,00
0,00
1,00
1,00
5,00
5,00
6,20
6,20
3,34
3,34
1,20
1,20
1,35
1,35
4,85
4,85
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
* Thuỷ lợi:
Hiện tại hệ thống thuỷ lợi xã về cơ bản đảm bảo nguồn nước tưới đáp ứng nhu cầu
sản xuất nông nghiệp cho nhân dân trong xã.
- Trên địa bàn xã có 6 trạm bơm tại các xóm: Già, Sộp, Cậy, Trám và Huống
Trung, trong đó có 2 trạm bơm tại xóm Cậy và Trám đã xuống cấp.
- Hồ chứa: Xã có 3 hồ chứa tại các thôn Thông, Trám và Huống Trung.
- Đập dâng: Hiện xã có 1 đập dâng tại xóm Già đã xuống cấp.
- Hê ô thống kênh mương của xã với tổng chiều dài là 45,17 km, trong đó đã kiên
cố hoá 21,49 km (chiếm 47,58%).
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 3)
BIỂU 07: HIỆN TRẠNG KÊNH MƯƠNG XÃ HUỐNG THƯỢNG
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Tên tuyến
kênh mương
Tổng
TL
TL1
TL2
TL3
TL4
TL5
TL6
TL7
TL8
TL9
TL10
TL11
TL12
TL13
Điểm đầu
Trạm bơm Bầu Trám
Trạm bơm Gò Tơn
Từ TL
Trạm bơm Bầu Trám
Trạm bơm Núi Chúc
TL
TL5
Trạm bơm xóm Sộp
Trạm bơm Huống Trung
Trạm bơm Gò Đồi
Trạm bơm Cầu Treo
TL
TL5
TL
Điểm cuối
Nhà ông Thìn
Xóm Gò Chè
Xóm Trám
Đồng Hoảng
Già
Xóm Thông
Xóm Hóc
Xóm Sộp
Huống Trung
Xóm Cậy
Xóm Cậy
Xóm Cậy
Xóm Đảng
Xóm Bầu
Đã
cứng
hóa
21,49
2
1
2,4
0,6
2,27
1,5
1,2
1,95
4
1
0,67
0,9
1,5
0,5
Trong đó
Chưa
cứng
hóa
23,68
0
7,89
0,6
0
1,73
3,12
2,5
0,85
2,75
0
2,52
0
1,22
0,5
Cần
làm
mới
0
* Điện:
Lưới điện:
Hiện trạng hệ thống điện trên địa bàn toàn xã bao gồm:
- Lưới 35kV: Loại dây tiết diện AV-70, chiều dài 12,1 km.
- Lưới 0,4KV: Loại dây tiết diện AV 4x50, chiều dài 72,3 km
- Lưới chiếu sáng: Chưa có
Trạm biến áp:
Hiện tại trong xã có 3 trạm biến áp, tổng công suất 750 KVA loại 3pha. Trong đó:
- Trạm xóm Câ ôy: 250 KVA đạt yêu cầu
- Trạm xóm Bầu Trám: 250 KVA đạt yêu cầu
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ
20
- Xem thêm -