Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường không khí tại vùng khai thác than cẩm p...

Tài liệu Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường không khí tại vùng khai thác than cẩm phả, mông dương, tỉnh quảng ninh​

.PDF
74
110
104

Mô tả:

TRƢỜN Ọ O Ọ T N N N UYỄN N Ọ OÁN QUY MÔ TRƢỜN O M N ÔN ẨM P Ả, MÔN LƢỚ QU N TRẮ ÍT VÙN DƢƠN , TỈN Ậ i – 2015 T Á T QUẢN NN N TRƢỜN Ọ O Ọ T N N N UYỄN N Ọ OÁN QUY O M N LƢỚ QU N TRẮ MÔ TRƢỜN ÔN Í T VÙN T Á T ẨM P Ả, MÔN DƢƠN , TỈN QUẢN N N huyên ngành: N hoa học môi trƣờng Mã số: 60 44 03 01 Ậ Á B . i - 2015 .P ƯỚ M DẪ : Ồ LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh LỜ ẢM ƠN Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các hầy, ô giáo trong b môn uản lý, các hầy, ô trong hoa Môi trường đã tận tâm dạy dỗ, chỉ bảo tận tình trong suốt thời 2 năm em theo học, trang bị cho em những kiến thức v kinh nghiệm giúp em ho n th nh tốt các công việc trong tương lai. ua đây, em cũng xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo, các anh chị em đồng nghiệp iện Môi trường v Phát triển bền vững nơi em công tác đã tạo mọi điều kiện về thời gian, hỗ trợ về tinh thần giúp em yên tâm học tập v công tác. ặc biệt, em xin b y tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới . . Phạm gọc ồ, người trực tiếp hướng dẫn em thực hiện luận văn tốt nghiệp n y. ự chỉ dạy quý báu v đ ng viên kịp thời của hầy đã giúp em rất nhiều trong việc ho n th nh nghiên cứu n y. ể đạt được th nh quả như ng y hôm nay, có sự hỗ trợ rất lớn từ gia đình, con xin kính gửi lòng biết ơn vô bờ bến đến bố, Mẹ cảm ơn các anh chị em v những người bạn đồng nghiệp đã luôn ở bên cạnh đ ng viên để tôi có thể trưởng th nh hơn trong cu c sống. ọc viên guyễn gọc ánh K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 1 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh MỤ LỤ DANH MỤ ÌN ...................................................................................................5 DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................6 MỞ ẦU ....................................................................................................................7 hƣơng 1 – TỔNG QUAN VẤN Ề N N ỨU ............................................8 1.1. Hệ thống quan trắc môi trƣờng không khí trên thê giới ................................8 1.1.1. Hệ thống quan trắc không khí ở London, Anh ........................................................ 8 1.1.2. Hệ thống quan trắc không khí ở Bangkok ............................................................... 8 1.1.3. Hệ thống quan trắc không khí ở TP Osaka Nhật Bản .............................................. 9 1.1.4. Tổng hợp hệ thống quan trắc không khí tại m t số đô thị lớn ở hâu Á .............. 12 1.2. Hệ thống quan trắc môi trƣờng không khí ở Việt Nam ...............................13 1.2.1. Hiện trạng mạng lưới quan trắc CLKK quốc gia ................................................... 13 1.2.2. Hệ thống quan trắc CLKK nền v nền vùng quốc gia ........................................... 15 1.2.3. Hệ thống quan trắc CLKK ở TP Hồ hí Minh ...................................................... 17 1.2.4. Hệ thống quan trắc CLKK ở P i................................................................ 18 1.3. Hệ thống quan trắc môi trƣờng không khí khu vực nghiên cứu .................19 1.4. hái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu ............20 1.4.1. hái quát điều kiện tự nhiên .................................................................................. 20 1.4.2. iều kiện kinh tế - xã h i....................................................................................... 25 hƣơng 2 – Ố TƢỢN VÀ P ƢƠN P ÁP N N ỨU .....................27 2.1. ối tƣợng và mục tiêu nghiên cứu ..................................................................27 2.1.1. ối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 27 2.1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 27 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................27 2.2.1. Phương pháp thu thập t i liệu thứ cấp ................................................................... 27 2.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát đo đạc tại hiện trường .......................................... 27 2.2.3. Phương pháp mô hình hóa toán học....................................................................... 27 2.2.4. Phương pháp chỉ số chất lượng môi trường ........................................................... 27 K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 2 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh 2.2.5. Ứng dụng kĩ thuật (công nghệ ) v tin học môi trườngđể xây dựng bản đồ quy hoạch mạng lưới quan trắc không khí khu vực nghiên cứu ............................................. 30 2.2.6. Phương pháp chuyên gia ........................................................................................ 30 2.3. Phƣơng pháp luận của việc thiết lập mạng lƣới điểm quan trắc tối ƣu khu vực nghiên cứu đến năm 2020 và định hƣớng đến 2030......................................31 2.3.1. ơ sở khoa học ...................................................................................................... 31 2.3.2. Hiện trạng v diễn biến chất lượng không khí khu vực nghiên cứu ...................... 34 2.3.3. ính toán vị trí tối ưu của mạng lưới quan trắc ..................................................... 43 2.3.4. Ứng dụng v tin học để lập bản đồ quy hoạch mạng lưới quan trắc .............. 44 hƣơng 3 – KẾT QUẢ N N ỨU VÀ T ẢO LUẬN ................................ 45 3.1. ánh giá chất lƣợng môi trƣờng không khí theo phƣơng pháp chỉ tiêu riêng lẻ và tổng hợp .................................................................................................45 3.1.1. ánh giá theo chỉ tiêu riêng lẻ ............................................................................... 45 3.1.2. ánh giá theo chỉ tiêu tổng hợp ............................................................................. 46 3.2. Thiết lập mạng lƣới các điểm quan trắc không khí tối ƣu ...........................56 3.2.1. Xác định vị trí các điểm quan trắc đối với loại hình tác đ ng (phát thải từ khác khu vực khai thác) ............................................................................................................ 56 3.2.2. Xác định vị trí các điểm quan trắc đối với hoạt đ ng giao thông .......................... 58 3.2.3. Xác định vị trí các điểm quan trắc đối với loại hình bị tác đ ng (Dân cư xung quanh khu vực khai thác) ................................................................................................. 59 3.3. Bản đồ phân bố mạng lƣới điểm quan trắc không khí tối ƣu ......................63 3.3.1. Bản đồ chuyên đề (th nh phần) ............................................................................. 63 3.3.2. Bản đồ tổng hợp ..................................................................................................... 65 3.4. ác biện pháp giảm thiểu và kế hoạch quan trắc đến năm 2020 định hƣớng đến năm 2030 ...............................................................................................66 3.4.1. Thiết lập năng lực thể chế v pháp luật ................................................................. 66 3.4.2. ăng cường năng lực cho cơ quan có trách nhiệm quan trắc v phân tích môi trường ............................................................................................................................... 66 3.4.3. Kế hoạch quan trắc đến năm 2020 v định hướng đến năm 2030 ......................... 67 KẾT LUẬN ..............................................................................................................70 TÀ L ỆU THAM KHẢO ......................................................................................71 K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 3 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh BẢ Ý Ệ Ế Ắ - AQI : hỉ số chất lượng không khí - BVMT : Bảo vệ môi trường - CCN : ụm công nghiệp - CEETIA : rung tâm môi trường đô thị v khu công nghiệp - CEMM : rung tâm nghiên cứu quan trắc v mô hình hóa môi trường - CENMA : rung tâm quan trắc v phân tích t i nguyên môi trường - CLKK : hất lượng không khí - CLMT : hất lượng Môi trường - DNCN : Doanh nghiệp công nghiệp - KCN : hu công nghiệp - KK : hông khí - KTTV : hí tượng thủy văn - PP : Phương pháp - PTN : Phòng thí nghiệm - QCVN : uy chuẩn iệt am - QT : Quan trắc - TAPI : hỉ số chất lượng không khí tổng c ng - TCCP : iêu chuẩn cho phép - TCMT : ổng cục môi trường - TEQI : hỉ số chất lượng môi trường tổng c ng - TN&MT : - TP : h nh phố - TT : rung tâm - THC : Tổng hydrocarbons i nguyên v Môi trường K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 4 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh D N MỤ ÌN ình 1.1. Bản đồ phân bố của các trạm quan trắc ình 1.2. ơ đồ hệ thống trạm quan trắc ............................. 17 tự đ ng ở P ồ hí Minh ..................... 18 ình 1.3. ơ đồ phân bố các trạm quan trắc tự đ ng cố định ở ình 3.1. ồ thị biểu diễn các điểm vượt ình 3.2. Biểu đồ biểu diễn ng nh i .................. 19 qua các năm........................................... 45 M 5 năm tại vùng ẩm Phả – Mông Dương ................... 55 ình 3.3. Phương thức để đặt điểm quan trắc theo mô hình lan truyền chất ô nhiễm, trong đó: - nồng đ chất ô nhiễm, X- khoảng cách tính từ ..................................................... 57 ình 3.4. ơ đồ đặt điểm quan trắc thực tế tại hiện trường đối với khu vực tồn tại hai hướng gió chủ đạo ông Bắc v ông am ....................................................................... 57 ình 3.5. ơ đồ đặt điểm quan trắc thực tế tại hiện trường đối với khu vực tồn tại hai hướng gió chủ đạo ông Bắc v ây am .......................................................................... 58 ình 3.6. ơ đồ xác định điểm quan trắc tại hiện trường đối với khu vực có hướng gió chủ đạo ông Bắc v ông am ............................................................................................... 58 ình 3.7. ơ đồ xác định điểm quan trắc tại hiện trường đối với khu vực có hướng gió chủ đạo ông Bắc v ây am .................................................................................................. 59 ình 3.8. ơ đồ xác định điểm quan trắc tại hiện trường đối với khu vực có hướng gió chủ đạo ông Bắc v ông am ............................................................................................... 59 ình 3.9. ơ đồ xác định điểm quan trắc tại hiện trường đối với khu vực có hướng gió chủ đạo ông Bắc v ây am .................................................................................................. 59 ình 3.10. Bản đồ ranh giới v các mỏ hiện hữu vùng ẩm Phả (phụ lục) ........................ 63 ình 3.11. Bản đồ hiện trạng mạng lưới quan trắc môi trường không khí vùng ẩm Phả (phụ lục) ............................................................................................................................... 64 ình 3.12. Bản đồ uy hoạch mạng lưới điểm quan trắc môi trường không khí vùng ẩm Phả (phụ lục) ........................................................................................................................ 65 K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 5 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh D N MỤ BẢN Bảng 1.1. iện trạng hệ thống trạm quan trắc Bảng 1.2. iện trạng các trạm quan trắc Bảng 1.3. ệ thống quan trắc ở m t số đô thị hâu Á ................... 13 tự đ ng cố định........................................ 14 nền v nền vùng quốc gia......................................... 15 Bảng 1.4. Mạng lưới điểm quan trắc môi trường không khí tại vùng khai thác than ẩm Phả ....................................................................................................................................... 20 Bảng 1.5. hiệt đ không khí trung bình nhiều năm tại trạm ửa Ông .............................. 22 Bảng 1.6. ẩm không khí trung bình nhiều năm tại ửa Ông ......................................... 22 Bảng 1.7. ượng mưa bình quân các tháng v năm tại ửa Ông ........................................ 23 Bảng 1.8. ốc đ gió trung bình nhiều năm ........................................................................ 24 Bảng 1.9. cao nước lớn v nước ròng tại ửa Ông – ẩm Phả năm 2007 .................... 24 Bảng 2.1: hang phân cấp đánh giá ô nhiễm của P/ P * .......................................... 29 Bảng 2.2. ết quả quan trắc môi trường không khí năm 2008 ............................................ 34 Bảng 2.3. ết quả quan trắc môi trường không khí năm 2009 ............................................ 36 Bảng 2.4. ết quả quan trắc môi trường không khí năm 2010 ............................................ 38 Bảng 2.5. ết quả quan trắc môi trường không khí năm 2011 ............................................ 39 Bảng 2.6. ết quả quan trắc môi trường không khí năm 2012 ............................................ 41 Bảng 3.1. ỷ lệ số điểm vượt qua các đợt quan trắc mỏ vùng ẩm Phả ................. 45 Bảng 3.2. Bảng trọng số cho 6 thông số .............................................................................. 47 Bảng 3.3. hang phân cấp đánh giá ô nhiễm của P v P * ...................................... 47 Bảng 3.4. ết quả tính toán chỉ số P/ P * năm 2008 ................................................ 47 Bảng 3.5. ết quả tính toán chỉ số P/ P * năm 2009 ................................................ 49 Bảng 3.6. ết quả tính toán chỉ số P/ P * năm 2010 ................................................ 51 Bảng 3.7. ết quả tính toán chỉ số P/ P * năm 2011 ................................................ 52 Bảng 3.8. ết quả tính toán chỉ số P/ P * năm 2012 ................................................ 54 Bảng 3.9. Mạng lưới điểm quan trắc chất lượng không khí tối ưu đối với vùng ẩm Phả . 60 K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 6 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh MỞ ẦU hời gian qua, công nghiệp khai thác than v khoáng sản khác ở uảng inh tăng nhanh cả về số lượng các đơn vị, quy mô v công suất khai thác. ây có thể nói l nguồn chính gây ô nhiễm môi trường không khí. heo đánh giá của ở i nguyên v Môi trường, hiện nay hoạt đ ng bốc xúc, vận tải mỏ v đổ thải diễn ra trên diện r ng, đặc biệt tại các điểm mỏ khai thác l thiên l m phát sinh m t lượng lớn bụi v các khí đ c hại từ các khai trường, nhất l vùng ẩm Phả - Mông Dương. iệc tăng diện tích v quy mô các bãi đổ thải l m thay đổi địa mạo v mất thảm thực vật, gây mất cảnh quan gây bụi đáng kể. hông chỉ vậy, các hoạt đ ng vận chuyển than từ các điểm mỏ đi tiêu thụ trên tuyến đường b cũng l nguyên nhân gây ô nhiễm không khí dọc các tuyến giao thông. Ô nhiễm không khí ng y c ng được xem l m t yếu tố quan trọng có tác đ ng trực tiếp đến sức khỏe c ng đồng, các tác nhân gây ô nhiễm như các chất khí NO2, O3, SO2, bụi kích thước nhỏ có trong không khí l các th nh phần đ c hại đối với sức khỏe con người. hính vì vậy đề t i nghiên cứu “Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường không khí tại vùng khai thác than Cẩm Phả, Mông Dương, tỉnh Quảng Ninh” với mong muốn tạo cơ sở để xây dựng hệ thống điểm quan trắc chất lượng không khí mới cho các mỏ khai thác than ở vùng n y nhằm phục vụ công tác kiểm soát chất lượng không khí xung quanh vùng khai thác mỏ. K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 7 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh hƣơng 1 – TỔN 1.1. QU N VẤN Ề N N ỨU ệ thống quan trắc môi trƣờng không khí trên thê giới Do không thu thập được số liệu về hệ thống quan trắc ng nh than trên thế giới, tôi xin đưa tổng quan về m t số hệ thống quan trắc không khí chung. 1.1.1. Hệ thống quan trắc không khí ở London, Anh ại nước nh, hệ thống quan trắc được bố trí theo m t hệ thống trạm uốc gia chuyên dụng, có phân chia quan trắc các nguồn điểm rõ r ng, do đó, các thông số phân tích tại từng trạm cũng khác nhau phù hợp từng mục đích cụ thể. Bao gồm: - ệ thống các điểm quan trắc tại th nh phố London. ệ thống các trạm quan trắc tự đ ng v bán tự đ ng thu c mạng lưới trạm uốc gia. - ệ thống các trạm quan trắc chuyên dụng phục vụ các mục đích khác nhau. rên thực tế, việc thực hiện quan trắc ô nhiễm không khí tại ondon được thực hiện trong m t mạng lưới gồm nhiều trạm (điểm) cố định v được phân chia th nh các loại trạm giám sát khác nhau như: - rạm quan trắc ô nhiễm không khí tại trung tâm th nh phố; - rạm quan trắc ô nhiễm của mạng lưới giao thông; - rạm quan trắc ô nhiễm tại các hu công nghiệp; - rạm quan trắc ô nhiễm không khí tại các khu vực ngoại th nh. ác thông số đo đạc v phân tích được lựa chọn ở mỗi loại trạm cũng khác nhau như: CO, NOx, SO2, O3, PM10, PM2.5, VOCs (Benzen, Tuluence, THC). ông tác quan trắc tại đây được kết hợp giữa quan trắc tự đ ng v phương pháp thủ công (lấy mẫu v phân tích trong phòng thí nghiệm). hờ kết nối hệ thống trạm quan trắc qua mạng m các nh quản lý v người dân đều có thể truy cập trực tuyến v biết được hiện trạng của th nh phố mọi lúc, mọi nơi. 1.1.2. Hệ thống quan trắc không khí ở Bangkok Bangkok l th nh phố có mật đ giao thông rất cao v ng nh công nghiệp ở đây cũng rất phát triển, vì vậy các thông số quan trắc ở đây chủ yếu l bụi v m t số khí đ c hại, được phân bố tập trung tại các khu vực các nh máy công nghiệp v K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 8 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh m t số điểm giao thông có mật đ cao, tuy nhiên hệ thống quan trắc ở đây cũng chưa tự đ ng ho n to n. 1.1.3. Hệ thống quan trắc không khí ở TP Osaka Nhật Bản ây l m t th nh phố triển khai hệ thống quan trắc tự đ ng hiện đại v có chuỗi số liệu liên tục, họ cũng th nh lập rung tâm kiểm soát ô nhiễm từ rất sớm (năm 1968). ại các trạm quan trắc, các nh quản lý đã sử dụng cáp kỹ thuật số thông minh gọi l D v m t máy tính cá nhân thay cho sóng radio tần số cao (trước đó sử dụng nhưng có thể bị nhiễu do các nh cao tầng). ử dụng m t hệ thống máy chủ có mức đ xử lý cao hơn máy tính cá nhân để lưu kết quả v phân tích dữ liệu. ệ thống máy chủ được kết nối với nhau thông qua mạng n i b với máy tính cấu hình cao có khả năng mô phỏng v phân tích tổng hợp chất lượng không khí của vùng. iện nay, hệ thống quan trắc tại saka có 68 trạm quan trắc online, trong số đó, 26 trạm quan trắc được xây dựng ở th nh phố saka v akai được tự đ ng nối với nhau thông qua m t hệ thống thông tin của cả hai th nh phố. ác thông tin về môi trường của các trạm được hiển thị trên m t bảng điện tử lớn về hiện trạng ô nhiễm không khí, các khuyến cáo khẩn cấp của chính quyền v c ng đồng về các thông tin môi trường. ăm 1968, khi hệ thống quan trắc không khí liên tục được xây dựng, không có ranh giới rõ rang giữa trạm quan trắc ô nhiễm không khí v trạm quan trắc ô nhiễm không khí giao thông. hỉ đến khi số lượng xe ô tô tăng cao thì ranh giới n y mới trở nên rõ nét hơn. iện nay, ở saka có 127 trạm quan trắc. ác trạm quan trắc theo mục đích sẽ được đặt ở những địa điểm đặc trưng như: các trạm quan trắc ô nhiễm không khí phải đặt tại nơi không bị ảnh hưởng bởi ống khói hoặc đường quốc l lớn. ác trạm quan trắc ô nhiễm giao thông phải được đặt ở gần đường quốc l lớn, có thể l đường nhánh v đường chính từ trung tâm saka. go i ra còn bố trí các trạm quan trắc điều kiện thời tiết để tính được sự khuếch tán của khí ô nhiễm. K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 9 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh * Trạm quan trắc ô nhiễm không khí xung quanh: h nh phố saka có địa hình khá bằng phẳng với diện tích xấp xỉ 220 km2. Xét m t cách tổng thể, th nh phố saka l m t hỗn hợp của công nghiệp v dân cư với mật đ dân số khá cao. hính quyền th nh phố đã đưa ra m t kế hoạch sơ khai về quan trắc ô nhiễm liên tục từ năm 1965 v xây dựng m t hệ thống trạm quan trắc ô nhiễm không khí tại đó. ăm 1968, chính quyền th nh phố tạo m t cấu trúc sơ khai của hệ thống quan trắc ô nhiễm không khí liên tục hiện nay với m t “trung tâm kiểm soát ô nhiễm không khí th nh phố saka” (tiền thân của rung tâm thông tin môi trường th nh phố hiện nay), tại đây thông tin quan trắc được xử lý nhanh do các thiết bị telemeter. Dựa trên tình hình sử dụng đất v vị trí nơi sinh sống của dân cư, 12 trạm quan trắc ô nhiễm không khí được xây dựng để đánh giá ô nhiễm không khí ơ th nh phố saka. iện nay, vẫn còn 12 trạm được đặt tại các vị trí giống như cúng đã được thiết kế. ùng thời gian n y, vấn đề ô nhiễm không khí lớn ở th nh phố l 2 v bụi mịn. Do đó th nh phố đã xây dựng 12 trạm quan trắc không khí thông thường quan trắc liên tục 24h 2 v bụi mịn (chưa có thiết bị telemeter) tại khu công nghiệp vùng bờ biển có mức đ ô nhiễm bụi nghiêm trọng với mục đích nắm bắt được ho n to n tầm ảnh hưởng của ô nhiễm không khí ở đó. ề sau, do các biện pháp giảm thiểu 2 nên giảm được nồng đ 2 v nồng đ nó chỉ được quan trắc bằng các trạm quan trắc ô nhiễm không khí dẫn đến kết thúc nhiệm vụ của các trạm quan trắc ô nhiễm không khí đơn giản m thay bằng trạm quan trắc di đ ng trong m t hoặc hai tháng. hiệm vụ được chuyển giao cho x v chất oxy hoá quang hoá nên 2 trạm quan trắc ô nhiễm không khí được th nh lập nên con số các trạm quan trắc ô nhiễm không khí lên tới 14. ăm 1986, để quyết định không gian thoả đáng cho việc bố trí các trậm quan trắc pháp E 2, saka đã được chia th nh lưới mỗi ô 1km2 bằng phương v tính toán khuyếch tán bằng mô hình. K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 10 hư vậy, to n b các vùng của §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh th nh phố saka được bao phủ bởi các trạm quan trắc không khí. Mặc dù vậy, cũng cần phải tính tới việc thiết lập các trạm cho các vùng dân cư mới. Mẫu được lấy tại các trạm quan trắc không khí nên đươc bố trí xung quanh chiều cao mọi người thở v thấp hơn 10m dựa trên hướng dẫn của ục môi trường hật Bản. Mặc dù vậy, cần phải tính tới m t thực tế l to n b dân số ở saka cư ngụ tập trung ở các to nh trung bình tới cao v các nguồn cố định như l to nh cao tầng v ô tô trên đường quốc l , các trạm quan trắc được đặt tại các nóc của mái nh của to nh cao 4-5 tầng, lấy mẫu tại vị trí cách mặt đất xấp xỉ 15m. ác th nh phần quan trắc bao gồm 2, NO, NO2, SPM, Ox, THC, non-CH4, các th nh phần khí tượng như hướng gió, tốc đ gió, nhiệt đ , đ ẩm, bức xạ mặt trời. rạm quan trắc các yếu tố khí tượng được đặt tại háp saka, đ cao từ 120 so với mặt đất. rạm n y quan trắc nhiệt đ , hướng gió v tốc đ gió. ăm 1968, hệ thống các trạm quan trắc được nối với trạm trung tâm bằng cáp tương tự như telemeter bằng cách trạm tới trạm. ử dụng hệ thống n y, dữ liệu đạt được của mỗi trạm quan trắc được trạm quan trắc trung tâm in ra liên tục. Mặc dù vậy, trạm trung tâm cũng cần m t số telemeter tương đương số lượng trạm địa phương. Do đó, trạm trung tâm cũng cần m t khoảng không gian cho các telemeter. ề sau, do công nghệ được nâng cấp ở thông tin liên lạc v hệ thống kiểm soát telemeter, các telemeter cáp được thay thế băng cáp kỹ thuật số telemeter. Dữ liệu được tích luỹ tại trạm, sau đó theo chu kỳ hoặc tín hiệu yêu cầu từ trạm trung tâm. Do đó các trạm v trạm trung tâm được nối với nhau theo cách thức từ m t tới mọi trạm. ách thức n y cho phép thêm v o các chức năng như l thông tin liên lạc với mỗi trạm v truyền tín hiệu điều khiển của mỗi thiết bị đo khác nhau. hính vì vậy, tổng số không gian chỉ định cho các thiết bị telemeter trong trạm quan trắc trung tâm được giảm xuông. g y nay, dữ liệu thu được theo cách thức được xử lý online v in theo bảng hoặc theo biểu đồ v o thời điểm được lưu ở thiết bị nhớ để phân tích đ c lập. K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 11 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh * Trạm quan trắc ô nhiễm không khí giao thông: h nh phố saka có 11 592 đường quốc l v đường phố lớn với tổng chiều d i l 3,824km. rong số đó có 13 đường quốc l cấp quốc gia, 28 đường cấp quận v 11 551 đường cấp th nh phố. h nh phố cũng bao gồm các đường quốc l được quản lý bởi hai công ty… ác xe ô tô chạy tổng số 20 000 000 km m t ng y trên quốc l v đường phố của th nh phố saka. ể đánh giá ảnh hưởng của việc đốt nhiên liệu từ các phương tiện giao thông, 11 trạm quan trắc về không khí giao thông đã được xây dựng dọc đường quốc l v đường phố của th nh phố saka. o giai đoạn bắt đầu, vấn đề quan trắc lớn nhất l được xây dựng quan trắc ở những chỗ giao nhau. . ăm 1972, có 7 trạm ơn nữa, 7 trạm quan trắc ô nhiễm giao thông (thiết bị telemeter không được c i đặt khi đó, m các thiết bị n y được lắp đặt để quan trắc nồng đ ) được xây dựng chỉ để quan trắc nồng đ . au đó, với sự tiến b đạt được từ vấn đề đối phó với như l chạy máy không có gia tốc, do đó đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng không khí về , các trạm quan trắc không khí giao thông được tổ chức lại v kết hợp với nhau đê th nh hiện nay có 11 trạm. ác trạm quan trắc ô nhiễm không khí giao thông được đặt tại các nơi khác nhau dọc theo đường xa l của khu công như đường số 43 dọc theo vịnh saka, Midosuji ine v đường số 25 l m th nh m t đường nối bắc nam của th nh phố saka (đường n y mang lượng lớn ô tô). ác đường n y được giao nhau bởi các ngã. ác trạm quan trắc ô nhiễm không khí giao thông được đặt tại đường biên của đường v khu vực dân cư. Mẫu được lấy ở đ cao xấp xỉ 3m từ mặt đất v quan trắc các th nh phần 2, NO, SPM, CO, SO2, v non-CH4 v lưu lượng giao thông (chỉ có m t trạm). 1.1.4. Tổng hợp hệ thống quan trắc không khí tại một số đô thị lớn ở Châu Á hu vực hâu Á được coi l khu vực phát triển công nghiệp rất nhanh, dẫn đến hệ luỵ về ô nhiễm môi trường cũng rất lớn, do đó, nhu cầu xây dựng các hệ K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 12 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh thống quan trắc để có biện pháp kiểm soát ô nhiễm cũng rất lớn. thống trạm quan trắc Bảng 1.1. ở m t số đô thị hâu Á được trình b y ở bảng 1.1 [1]. iện trạng hệ thống trạm quan trắc L ở một số đô thị hâu Á Loại trạm kiểm soát Tên TP Loại trạm kiểm soát PP. Thủ Tự động, công liên tục Tên TP Bangkok 21 Kulkata Beijing 24 Malina Busan 14 Mumbai Colombo 1 Dehli 11 1 Hong Kong 1 Kathmadu 6 PP. Thủ Tự động, công liên tục 12 5 5 22 Osaka 14 Shanghai Phaka Jakata iện trạng hệ 23 21 Singapore 17 14 Taipei 8 5 Tokyo 82 Seoul 27 1.2. Hệ thống quan trắc môi trƣờng không khí ở Việt Nam 1.2.1. Hiện trạng mạng lưới quan trắc CLKK quốc gia hủ tướng hính phủ nước quyết định số 16/2007/ - ng hòa Xã h i hủ nghĩa iệt am đã có g ng y 29 tháng 01 năm 2007 về việc phê duyệt " uy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc t i nguyên v môi trường quốc gia đến năm 2020" trong đó có quy hoạch mạng lưới quan trắc tự đ ng to n quốc [12]. uy nhiên, do được đầu tư ở những giai đoạn khác nhau nên mỗi trạm quan trắc tự đ ng có cấu hình lựa chọn khác nhau. iện nay, rung tâm uan trắc, ổng cục Môi trường quản lý 6 trạm quan trắc tự đ ng, cố định, trong đó có 2 trạm mới đưa v o hoạt đ ng đặt tại 556 guyễn ăn ừv ại học ẵng, 8 trạm của rung tâm khí tượng thủy văn quốc gia, 2 xe quan trắc tự đ ng di đ ng (tại v TP.HCM). hi tiết về hiện trạng các trạm quan trắc i trên to n quốc được trình b y ở bảng 1.2 [13]. K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 13 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc Bảng 1.2. NguyÔn Ngäc O¸nh iện trạng các trạm quan trắc L Năm TT Tên trạm Nhãn hiệu vận ịa điểm tự động cố định Thông số quan Tình hình ơ quan trắc hoạt động quản lý hành SO2, NOx, O3, Mạng 1 QTMT quốc gia rung Advanced pollution instrument, 2001 Mỹ nghệ tâm ông , Bụi, hướng xử lý môi gió, tốc đ gió, trường, B óa, ư lệnh nhiệt đ , đ ẩm, i bức xạ nhiệt, áp suất Mạng 2 QTMT quốc gia SO2, NOx, O3, Thermo Environmenl 1999 - Instruments, 2000 QTMT Ecotech, Úc ại học Xây dựng, i Mỹ 2000 quốc gia iện &M biển, ải Phòng 4 M địa phương , Pháp 1999 - 36 2000 ồng, thay thế trường phụ kiện hông ổng cục trường ẩm, bức thay thế SO2, NOx, O3, , khí tượng, phụ kiện M t số modul cần phải thay thế ăn gió, tốc đ gió, i Môi đ , đ bụi Phạm đ ng, cần Môi , bụi hướng Environmenl Tổng cục tốc đ gió, nhiệt đ ng, cần SO2, NOx, O3, Mạng hoạt , hướng gió, hoạt xạ nhiệt, áp suất Mạng 3 ại học Xây hông nhiệt đ , đ ẩm bức xạ nhiệt, áp suất ổng cục Môi trường M t số modul CENMA, phân ở tích không M i hoạt đ ng oạt đ ng Mạng 5 M địa phương (9 trạm) Teledyne- SO2, NOx, O3, Advanced CO, PM10, tốc Pollution 6/2000 TP.HCM đ gió, hướng Instrument, gió, nhiệt đ , đ Mỹ ẩm, bức xạ nhiệt tốt nhưng EP , phải thay thế phụ ở TNMT HCM kiện h ng năm 6 Mạng KIMOTO 2002 - K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng i, 14 ải Phòng, SO2, NO, O3, M t số rung tâm §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc M địa NguyÔn Ngäc O¸nh inh 2004 phương (9 Bình, ẵng, trạm) TSP, PM10, CH4, modul ia ai, NH3, U , hướng của KTTV m t gió, tốc đ gió, số HCM nhiệt đ , đ ẩm, bức xạ rạm cần nhiệt, phải mưa thay thế SO2, NOx, O3, Mạng 7 QTMT quốc gia 2009 - HORIBA i, 2010 ẵng CO, PM10, PM2,5, PM1,0, hướng gió, tốc đ gió, nhiệt đ , (2 trạm) đ oạt đ ng tốt ổng cục Môi trường ẩm, bức xạ nhiệt 1.2.2. Hệ thống quan trắc CLKK nền và nền vùng quốc gia iện nay, mạng lưới n y có 10 trạm đặt ở các vùng khác nhau, phục vụ quan trắc v ghi số liệu nền về môi trường v các thông số về khí tượng. hi tiết về vị trí đặt trạm thể hiện ở bảng 1.3 [4]. Bảng 1.3. ệ thống quan trắc L nền và nền vùng quốc gia Vị trí đặt trạm TT 1 rạm khí tượng ơn a - Phường ô iệu, P ơn a, tỉnh ơn a. 2 rạm khí tượng inh - 144 ê ồng Phong, P inh, tỉnh ghệ n. 3 rạm khí tượng ẵng - 666 rưng ữ ương, phường ẵng. 4 rạm quan trắc - h Bè - P ồ hí Minh. 5 rạm quan trắc - ần hơ - P ần hơ. 6 7 8 òa huận, P rạm khí tượng Phủ iễn - Phường rần h nh gọ, quận iến n, P ải Phòng. rạm quan trắc môi trường không khí quận ống a, P i - Phường áng hượng, i. rạm khí tượng môi trường nền vùng K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 15 úc Phương – Xã úc Phương, §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh Vị trí đặt trạm TT huyện ho uan, tỉnh inh Bình. 9 10 rạm quan trắc môi trường không khí tự đ ng Pleiku - 33 ường rường hinh, P Pleiku, tỉnh ia ai. rạm hủy văn Môi trường iếm, P i - 219 đường ồng , quận o n i. Phân bố của các trạm quan trắc ng nh được thể hiện trong hình 1.1. K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 16 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh ình 1.1. Bản đồ phân bố của các trạm quan trắc L ngành TTV [13] 1.2.3. Hệ thống quan trắc CLKK ở TP Hồ Chí Minh ại P. ồ hí Minh tồn tại 2 dạng quan trắc l bán tự đ ng v tự đ ng liên tục, tuy nhiên, to n b các trạm được kết nối về trung tâm điều h nh tại B M hi ục P ồ hí Minh. K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 17 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc NguyÔn Ngäc O¸nh ơ đồ về hệ thống trạm quan trắc tự đ ng ở P ồ hí Minh thể hiện trong hình 1.2. Ghi chú: ●: ình 1.2. Sơ đồ hệ thống trạm quan trắc L ác trạm quan trắc không khí tự đ ng tự động ở TP ồ hí Minh 1.2.4. Hệ thống quan trắc CLKK ở TP Hà Nội P. i l địa phương có nhiều trạm quan trắc tự đ ng (cả cố định v di đ ng), các trường đại học cũng quản lý, phục vụ quan trắc trên địa b n - tại m t số điểm i theo ề t i/Dự án riêng. ối tượng quan trắc ở đây chủ yếu l các khu dân cư, ụm công nghiệp, ng nghề, hu công nghiệp. ơ đồ về hệ thống trạm quan trắc tự đ ng, cố định ở P i thể hiện trong hình 1.3. K19 – Cao hoïc Khoa hoïc Moâi tröôøng 18 §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan