Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................................1
Phần I......................................................................................................................................3
MỞ ĐẦU................................................................................................................................3
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch...........................................................................3
2. Mục tiêu.............................................................................................................................3
2.1. Mục tiêu tổng quát..........................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................4
3. Phạm vi lập quy hoạch.......................................................................................................4
4. Các căn cứ lập quy hoạch...................................................................................................4
Phần II.....................................................................................................................................6
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG.............................................................................6
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI......................................6
1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................................6
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội..................................................................................6
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng phục vụ phát triển
sản xuất...................................................................................................................................8
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ.................................15
1. Nhà ở nông thôn...............................................................................................................15
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng................................................................15
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường...................................................18
-Bãi xử lý rác thải: hiện xã chưa có bãi xử lý rác thải, rác thải do các hộ dân tự xử lý.......19
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn.............................................................................19
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT...................................................................................23
1. Nhóm đất nông nghiệp.....................................................................................................23
2. Nhóm đất phi nông nghiệp...............................................................................................23
3. Nhóm đất chưa sử dụng...................................................................................................23
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG.....................................................................................................23
1. Thuận lợi..........................................................................................................................23
2. Khó khăn - hạn chế..........................................................................................................24
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI.........................25
Phần III.................................................................................................................................26
CÁC DỰ BÁO VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN............................................................26
1. Dự báo tiềm năng.............................................................................................................26
2. Dự báo về dân số, lao động..............................................................................................26
Phần IV.................................................................................................................................27
NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI..........................................27
I. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ.................................................27
1. Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất...........................................................................27
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
1
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
2. Định hướng quy hoạch cải tạo khu dân cư các xóm........................................................27
3. Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật..............................................................28
II. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...............................................................28
1. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 - 2020:................................................................29
2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012-2020:....................................................................31
III. QUY HOẠCH SẢN XUẤT...........................................................................................34
1. Quy hoạch phát triển nông nghiệp...................................................................................34
2. Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản.............................................36
3. Quy hoạch phát triển lâm nghiệp.....................................................................................36
4. Quy hoạch du lịch............................................................................................................37
5. Quy hoạch thuỷ lợi...........................................................................................................37
IV. QUY HOẠCH XÂY DỰNG..........................................................................................40
1. Quy hoạch dãn dân và khu dân cư mới............................................................................41
2. Quy hoạch mạng lưới công trình, hệ thống hạ tầng xã hội..............................................41
3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật...........................................................43
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH.............................................................54
1. Triển khai xây dựng các chương trình, đề án:..................................................................54
2. Tập trung huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bền vững...........................................................54
3. Giải pháp về vốn:.............................................................................................................54
4. Giải pháp về tuyên truyền:...............................................................................................55
5. Giải pháp về ứng dụng KHCN:........................................................................................55
Phần V..................................................................................................................................56
DỰ KIẾN CÁC HẠNG MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ.............................................................56
Phần VI.................................................................................................................................60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................................60
PHỤ LỤC SỬ DỤNG ĐẤT.................................................................................................61
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
2
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
– 2020; Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày
25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông
thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế
hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã.
Hoàng Nông nằm ở phía Tây của huyện Đại Từ cách trung tâm huyện khoảng 11,0
km. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 2.753,04 ha. Đến 31/12/2011 dân số xã là 5.425
người, đang sinh sống trong 18 thôn xóm.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp, các
ngành; Đảng bộ xã Hoàng Nông đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống chính trị và
các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành cơ bản các mục tiêu
kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2006-2011; kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội có nhữ ng bước
phát triển. Các lĩnh vực văn hoá- xã hội; chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức
khoẻ cho nhân dân; quốc phòng an ninh. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
ngày càng được cải thiện và nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác và phát
huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tinh thần của nhân dân còn gặp nhiều
khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa hình thành được các
vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm; công tác quy
hoạch chưa được quan tâm.
Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông nghiệp với phát
triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản
sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống
chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố thì công tác quy hoạch
xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã Hoàng
Nông lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng
nông thôn mới.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh tế- xã
hội, an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Hoàng Nông đã đặt ra, phấn
đấu đến hết năm 2020 xã Hoàng Nông trở thành xã nông thôn mới, thì yêu cầu cấp thiết
đặt ra hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng xã Hoàng Nông có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập trung sản
xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ du lịch theo quy
hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
3
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị trật tự xã hội được giữ vững, hệ
thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Hoàng Nông
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu chí về
xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Hoàng Nông
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến
hết 2020 xã Hoàng Nông xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn thành các
tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập bình quân đầu người
của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại
hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo
tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2020; trong quá
trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã gắn liền với quy hoạch
chung của huyện và các xã giáp gianh.
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Hoàng Nông
với tổng diện tích tự nhiên là 2.753,04 ha. Địa giới hành chính xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Bản Ngoại, Tiên Hội và La Bằng;
+ Phía Nam giáp dãy núi Tam Đảo ( thuộc vườn quốc gia Tam Đảo);
+ Phía Đông giáp xã Khôi Kỳ và xã Mỹ Yên;
+ Phía Tây giáp xã La Bằng.
- Quy mô dân số: Năm 2011 toàn xã có 1.399 hộ, 5.425 người
4. Các căn cứ lập quy hoạch
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp PTNT
về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009, của Bộ Nông
nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
4
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011
giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Tiêu
chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD ngày 10/9/2009 của
Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ Xây dựng, Bộ Nông
nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở Xây dựng Thái Nguyên V /v:
Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao thông vận tải Thái
Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa
bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường Thái
Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát triển
nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v
Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015,
định hướng đến 2020;
- Quyết định số: 3126/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND huyện Đại Từ V/v
phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Hoàng Nông huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020;
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010-2015;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 xã Hoàng Nông tỷ lệ 1/10.000.
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
5
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý: Hoàng Nông nằm ở phía Tây của huyện Đại Từ cách trung tâm
huyện khoảng 11,0 km. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 2.753,04 ha, dân số xã là 5.425
người, đang sinh sống trong 18 xóm. Phía Bắc giáp xã Bản Ngoại, Tiên Hội và La Bằng.
Phía Nam giáp dãy núi Tam Đảo ( thuộc vườn quốc gia Tam Đảo). Phía Đông giáp xã
Khôi Kỳ và xã Mỹ Yên. Phía Tây giáp xã La Bằng.
1.2. Địa hình: Địa hình, địa mạo khu vực quy hoạch có đặc trưng của vùng đồi núi
trung du. Địa hình xã nghiêng dần từ Tây sang Đông, do kiến tạo địa chất xã Hoàng
Nông có địa hình khá phức tạp, hình thành những sườn đồi, ruộng bậc thang và vùng
đồng bằng.
Đặc điểm địa hình đa dạng là tiền đề phát sinh nhiều loại đất khác nhau và sự đa
dạng hóa các loại cây trồng.
Tuy nhiên, địa hình phức tạp cũng gây khó khăn không nhỏ đến khả năng sử dụng
đất cho mục đích nông nghiệp như hạn hán, úng lụt cục bộ, thiết kế đồng ruộng, cơ giới
hóa sản xuất nông nghiệp, cải tạo đồng ruộng…khó khăn trong việc bố trí các công trình
quy hoạch, xây dựng giao thông thủy lợi.
1.3. Khí hậu: Có 2 mùa rõ rệt; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng ẩm
và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió Đông Bắc chiếm ưu thế, lượng mưa
ít, thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rõ qua các chỉ số:
nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 22,90C. Lượng mưa phân bố không đều có chênh
lệch lớn giữa mùa mưa và mùa khô. Về mùa mưa cường độ mưa lớn, chiếm tới gần 80%
tổng lượng mưa trong năm.
1.4. Thuỷ văn: Do điều kiện địa hình đồi núi dốc, mưa tập trung nên xã có một suối
Cái bắt nguồn từ dãy núi Tam Đảo, chảy dọc xã sang đất xã Tiên Hội, có tốc độ dòng
chảy lớn và lưu lượng nước thay đổi theo từng mùa. Mùa khô nước cạn, mùa mưa dễ gây
lũ ống, lũ quét và sạt lở tại vùng ven và thượng nguồn sông suối.
1.5. Địa chất: Khu đồi núi nền đất cấu tạo là đất pha cát và đất đỏ đan xen theo từng
khu vực. Về cơ bản không có hiện tượng lún, sụt đất hoặc động đất xảy ra.
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế
- Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 85 %; Thương mại - dịch vụ 7%; Công
nghiệp-TTCN 8%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 đạt 8,5 triệu đồng/người/năm.
- Sản lượng lúa năm 2011 đạt 1.720,8 tấn, năng suất lúa đạt 55,51 tạ/ha; tổng diện
tích gieo cấy cả năm là 310 ha. Đến cuối năm 2011, đàn trâu: 296 con; đàn lợn 425 con
;Đàn gia cầm 21.046 con; thủy sản 18 tấn.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
6
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Tổng diện tích chè 326 ha trong đó chè kinh doanh là 276 ha, năng suất trung bình
đạt 108 tạ/ha, sản lượng đạt 2.987 tấn; chè kiến thiết cơ bản 50 ha. Thực hiện diện tích
thâm canh 80 ha. Cải tạo 25/25ha đạt 100% kế hoạch, trồng mới, trồng lại 9,423ha.
2.2. Các vấn đề về xã hội
Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 5.425 người – 1.399 hộ. Có 3.040 lao động .Như
vậy theo phương pháp tính toán cơ bản dân số Hoàng Nông giai đoạn 2006-2011 có tỷ lệ:
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là : 1,15%.
+ Tỷ lệ tăng dân số cơ học là : 0 %.
Biểu 1: Phân tích đánh giá số dân gia tăng giai đoạn 2006-2011
STT
Năm
Số hộ
Số Khẩu
1
2
3
4
5
6
2006
2007
2008
2009
2010
2011
1168
1197
1250
1305
1574
1399
5747
5682
5621
5562
5502
5425
Số người tăng tự
nhiên
67
65
61
59
60
77
Tỉ lệ tăng dân
số tự nhiên
1,17
1,13
1,07
1,05
1,08
1,40
Nhận xét: Từ biểu phân tích đánh giá dân số giai đoạn 2006 -2011 tỷ lệ tăng tự
nhiên trung bình là 1,15%. Tỷ lệ này sẽ được sử dụng để tính toán tăng dân số tự nhiên
đến năm 2020.
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Hoàng Nông phân bố thành 18 điểm dân
cư chính nằm tại 18 xóm:
Biểu 2: Tổng hợp điểm dân cư các xóm năm 2011
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Tổng
Tên các xóm
Đồng Khuân
Suối Chùn
Đoàn Thắng
Làng Hưu
Cổ Rồng
Đình Cường
Cánh Vàng
Đầm Cầu
La Lương
Cầu Đá
Gốc Sữa
La Kham
Kèo Hái
La Dây
Làng Đảng
An Sơn
Ao Mật
Đoàn Kết
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Số hộ
85
82
102
97
67
43
57
91
96
101
50
68
81
84
87
61
63
84
1.399
Số khẩu
355
340
403
383
242
176
216
338
357
358
189
315
263
346
371
240
234
299
5.425
7
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Lao động Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong độ tuổi lao
động khoảng: 3.040 người, chiếm khoảng 56,04 % dân số xã.
Biểu 3: Cơ cấu lao động
TT
Hiện trạng
năm 2011
2.808
84
Hạng mục
1 Lao động nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
2 Lao động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng
3 Lao động dịch vụ, thương mại, hành chính sự nghiệp
Tỷ lệ (%)
92,37
2,76
148
4,87
2.3. Các vấn đề về văn hoá
- Là xã miền núi với dân số của xã năm 2011 là 5.425 người, với 1.399 hộ, có
3.040 lao động; trên địa bàn xã có 6 dân tộc anh em cùng sinh sống bao gồm, dân tộc
Kinh, Tày, Nùng, Sán chí, Dao, Hoa trong đó dân tộc Kinh chiếm 43,95%; còn lại là các
dân tộc khác chiếm 56,06 %.
- Có 3 trường đạt chuẩn quốc gia, trong đó trường mầm non và trường THCS đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 .
- Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 606 hộ chiếm 43,32%; số xóm đạt
xóm văn hoá là 3 xóm/18xóm, chiếm 16,67 %.
- Toàn xã hộ nghèo đến hết năm 2011 là 364 hộ; chiếm 26,02 %.
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng phục vụ phát
triển sản xuất
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp
- Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây chè là trọng tâm để phát triển kinh
tế, trong những năm qua sản xuất nông lâm nghiệp của xã Hoàng Nông có những bước
phát triển khá toàn diện; năm 2011 giá trị sản xuất trên 01 ha đất trồng trọt đạt 60 triệu
đồng/01 ha, Tổng sản lượng lương thực có hạt: 1810,9 tấn, sản lượng chè búp tươi đạt
2.987 tấn.
Biểu 4: Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng
một số cây trồng chủ yếu giai đoạn 2006-2011
Năm 2006
Cây trồng Diện
tích
Năm 2007
Năm 2008
Diện Năng
Sản
Năm 2009
Năm 2010
Năng
Sản
Diện
Năng
Sản
Diện Năng Sản Diện Năng Sản
suất
lượng
tích
suất
lượng
tích suất lượng tích suất lượng tích
(tấn)
(ha) (tạ/ha) (tấn)
Năm 2011
Diện Năng
Sản
suất lượng tích suất lượng
(ha)
(tạ/ha)
(tấn)
(ha)
(tạ/ha)
Lúa
353,0
54,3
1.917,8
339,1
48,5
(ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn)
Ngô
21,2
37,3
78,9
46,0
41,3
190,1
73,0 39,9
291,2 15,8 37,8
59,7 20,3 43,6
88,5 21,6 41,7
90,1
Lạc
15,9
14,5
23,0
9,0
14,3
12,9
7,1
18,3
13,0
2,9 17,8
5,2
1,5 16,0
2,4
2,5 17,2
4,3
Đậu tương
8,6
12,8
11,0
4,1
11,2
4,6
3,4
14,7
5,0
1,3 13,3
1,7
1,7 15,3
2,6
2,3 15,7
3,6
Đậu các loại 9,4
11,9
11,2
4,8
11,9
5,7
5,8
10,6
6,1
1,4 12,9
1,8
2,1
1,0
3,0 174,3
52,3
6,2 162,0 100,0
1.646,0 322,1 54,8 1.765,2 340,1 54,4 1.850,2302,9 54,2 1.642,2310,0 55,5 1.720,8
Sắn
8,0
72,5
58,0
0,0
0,0
0,0
Rau
26,6
102,7
273,2
32,7
99,6
325,6
Khoai lang 19,8
63,8
126,3
3,5
75,1
25,9
4,6
65,2
30,0
90
2.520
289
92
2.659
306
95
2.907 306 100
Chè KD
280
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
4,8
47,9 113,1 541,3 29,6 128,4 380,2 58,6 297,7 1.744,3 68,6 177,6 1.218,0
1,2 85,8
10,3
5,5 76,9
42,3 62,5 56,3
3.060 289 108,4 3.133
2,5
276 108 2.987
8
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 4 cho thấy trong những
năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định; trong cả giai đoạn 20062011 diện tích trồng lúa giảm 43 ha; năng suất lúa tăng 102,2%; tuy nhiên sản lượng lúa
năm 2011 giảm và chỉ bằng 89,73% so với năm 2006. Năm 2011 năng suất lúa bình quân
đạt 55,5 ta/ha, sản lượng lúa đạt 1.720,8 tấn. Trong sản xuất lương thực cơ cấu mùa vụ,
cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao,
lúa cao sản được đưa vào sản xuất ngày càng nhiều.
- Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định sản
xuất chè là chính nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua đã tập
trung triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; cải tạo
và thay thế các giống chè trung du bằng các giống chè mới. Do chỉ đạo, đầu tư đúng
hướng, năng suất, sản lượng chè hàng năm tăng nhanh. Đến năm 2011, tổng diện tích
trồng 326 ha trong đó diện tích chè kinh doanh 276 ha, năng suất trung bình đạt 108tạ/ha;
Sản lượng chè búp tươi đạt 2987 tấn. Trong đó: trong giai đoạn 2012- 2020 trồng mới 5
ha, cải tạo chè: 57 ha theo kế hoạch .
- Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích lâm nghiệp là 1884,90 ha chiếm 68,47 %
diện tích đất tự nhiên, trong đó chủ yếu là đất rừng đặc dụng với 1760,70 ha, còn lại 124,2
ha đất rừng sản xuất. Công tác quản lý bảo vệ rừng được triển khai thực hiện tốt, hàng
năm xã đều kết hợp hạt kiểm lâm Đại Từ, trạm kiểm lâm vườn quốc gia Tam Đảo làm tốt
công tác quản lý, tuyên truyền bảo vệ rừng, không để xảy ra cháy rừng; các vụ vi phạm
lâm luật hàng năm đều giảm.
- Thuỷ sản:. Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2011 là 11 ha, chủ yếu là các
ao, đầm vừa và nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm trên địa bàn xã, sản lượng thủy sản
đạt 18 tấn.
- Chăn nuôi: Đến cuối năm 2011, đàn trâu: 296 con; đàn lợn 425 con; Đàn gia
cầm 21.046 con.
Biểu 5: Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản
Giai đoạn 2006-2011
Năm
Đàn trâu
(con)
Đàn bò
(con)
Đàn
lợn
(con)
2006
2007
2008
2009
2010
2011
791
744
630
560
556
296
69
74
75
4
5
0
1.832
1.454
984
1.300
1.119
425
Đàn gia cầm (con)
Trong đó
Tổng
Thủy
số
Gà
cầm
2.000
1.485
515
2.000
1.485
515
14.580 10.373
4.207
13.535 9.629
3.906
34.000 28.400
5.600
21.046 16.104
4.942
Thuỷ sản
Sản
Diện
lượng
tích (ha)
(tấn)
30,80
31
30,80
31
31
36
11
18
11
21
31,08
32
Qua biểu 5 cho thấy đàn gia súc, gia cầm của xã trong giai đoạn 2006-2011 có xu
thế giảm, nhất là đàn trâu, bò, đàn lợn; nguyên nhân giảm chủ yếu được đánh giá là do
khu chăn nuôi bị thu hẹp do trồng rừng và giao đất rừng cho các hộ quản lý, do giá giống,
thức ăn tăng cao, giá bán sản phẩm không ổn định lại luôn chịu sức ép cạnh tranh của các
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
9
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
sản phẩm nhập khẩu. Tuy nhiên số hộ chăn nuôi theo quy mô gia trại tăng, nhiều giống
vật nuôi mới được đưa vào sản xuất như lợn hướng nạc, gà vịt giống mới.
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
a.Hồ, đập thủy lợi.
Toàn xã có 4 hồ và 14 đập dâng nước để tưới, tuy nhiên chỉ có 03 đập đã kiên cố
(đập Đinh Hương, đập Mương Bản, đập Độn với tổng diện tích tưới là 152,7 ha). Các đập
khác đã xuống cấp, chỉ là đập đất, đập tạm. Tổng diện tích phụ trách tưới của các hồ, đập
là 379,7 ha.
Biểu 6: Hiện trạng hệ thống hồ, đập
ST
T
Tên hồ, đập
Vị trí xây dựng
Đập dâng
Tổng diện
tích tưới
(ha)
Tưới
lúa
Tưới
màu
Tưới
chè
266,7
(ha)
170
(ha)
30
(ha)
71,7
1
Đập Mương Bản
Xóm Suối Chùn
58,7
30
5
23,7
2
Đập Mương Độn
Xóm Suối Chùn
84
50
15
24
Xóm Suối Chùn
10
4
Xóm La Dây
Xóm La Kham
Xóm La Kham
Xóm Kèo Hái
Xóm Cổ Rồng
Xóm Đình Cường
Xóm Đình Cường
Xóm Suối Chùn
Xóm Suối Chùn
Xóm Đồng Khuân
Xóm Cánh Vàng
12
15
7
6
12
9
10
11
9
14
9
11
10
6
5
10
8
8
9
5
10
4
27,2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
1
2
3
4
5
Đập Đinh
Hương
Đập Vai Khoang
Đập Ông Muồng
Đập bà Chiến
Đập ông Nhạc
Đập Vực Ghềnh
Đập Bến Ván
Đập Đình Cường
Đập Suối Bé
Đập Suối Chùn
Đập Suối Khoan
Đập Hàm Chim
Hồ
Hồ Ao Mật
Hồ Chăn Nuôi
Hồ Gốc Sộp
Hồ Ông Hưng
Hồ Đồng Khuân
165,8
Xóm Ao Mật
Xóm Làng Đảng
Xóm An Sơn
Xóm Đoàn Kết
Xóm Đồng Khuân
37
33
12
31
52,8
24,2
6
1
3
1
1
2
1
1
25
8
6
1
10
2
1
1
2
4
3
5
114
28
25
11
31
18,6
Loại đập
(ha)
Đập bê
tông
Đập bê
tông
Đập bê
tông
Đập tạm
Đập tạm
Đập tạm
Đập tạm
Đập tạm
Đập tạm
Đập tạm
Đập tạm
Đập tạm
Đập tạm
Đập tạm
Bán kiên cố
b. Hệ thống kênh mương:
Toàn bộ hệ thống kênh mương do xã quản lý, tổng chiều dài là 32,916 km, trong đó
đã kiên cố hoá được 9,293 km, còn lại là 23,623 km là kênh đất. Nhìn chung hệ thồng
thuỷ lợi của xã mới chỉ đáp ứng được cơ bản yêu cầu về nước tưới cho cây lúa, nuôi
trồng thuỷ sản và một lượng nhỏ phục vụ cho cây màu, còn lại hầu hết diện tích chè của
xã chưa có hệ thống thuỷ lợi để phục vụ tưới.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
10
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Biểu7: Hiện trạng hệ thống kênh mương
STT
1
Tên tuyến kênh
Đập Suối Khoan - nhà văn hoá (x. Đồng Khuân)
14
Nhà ông Phùng Kim Thắng - ruộng ông Bàn Như Văn
(X.Đồng Khuân)
Đập Mới - nhà văn hoá (x. Đoàn Thắng)
Đập Độn - nhà ông Hán (x. An Sơn)
Hồ Chăn Nuôi - bãi chè ông Tuyên (x. An Sơn)
Hồ Chăn Nuôi - hồ Ao Mật
Trạm kiểm lâm - nhà ông Mao (x. Ao Mật)
Cửa chùa - hồ Chăn Nuôi (x. Làng Đảng)
Cửa nhà ông Trịnh Văn Định (x. Đầm Cầu) - Ruộng bà Chi
(x. La Lương)
Ruộng bà Lý (x. Suối Chùn) - nhà ông Lâm (x.Cổ Rồng)
Cửa nhà Chung - ruộng nhà bà Quê (x.La Lương)
Từ nhà ông Hiền - Ruộng ông Việt (x. La Lương)
Đập Suối Chùn - nhà ông Dương Trung Thắng (x. Suối
Chùn)
Cầu Suối Vóc - nhà ông Lẵng (x.Đoàn Thắng)
15
Đập Đinh Hương - nhà ông Giới (x. Suối Chùn)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
Nhà ông Triệu Văn Đoàn - nhà ông Triệu Văn Quý (x.Suối
Chùn)
Nhà ông Phùng Minh Thái - nhà ông Phùng Văn Quang (x.
Suối Chùn)
Đập Suối Bé - nhà ông Phú (x.Đình Cường)
Khe miếu - ruộng nhà ông Phùng Thọ (x.Suối Chùn)
Đập Bến Ván - ruộng ông Tiến (x. Đình Cường)
Ruộng ông Triệu Văn Quang – ruộng bà Triệu Thị Mùi (x.
Đình Cường )
Đập Bờ Ghềnh - ruộng nhà ông Giáp (x. Đầm Cầu)
Đập Đình Cường - ruộng ông Lý (x. Đình Cường)
Đập Đầm Dầu - ruộng ông Ngang (x. La Kham)
đập Ông Muồng – cửa nhà ông Xê (x. La Dây)
Ao ông Phan Văn Dầu - đồng tằm Tơ (x. La Kham)
Đập Khoang - giáp đồng Tiên Hội
Cống ông Xê (x.La Dây) - nhà ông Biển (x.La Dây)
đập Bản - dốc Thủy Điện (x. Đầm Cầu)
Nhà ông Nguyễn Hữu Lẵng – ruộng bà Ngô Thị Khuyên
(x.Đoàn Thắng)
Kè ông Đức (x. Làng Hưu) - đồng ốc (x. Cánh Vàng)
Ruộng ông Lập (x. Làng Hưu) - nhà ông Bến (x. Cánh
Vàng)
Đỉnh dốc Thuỷ Điện - nhà ông Gấm (x. Đầm Cầu)
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Nhiệ
m vụ
tưới
Hiện trạng
Chiều
Kết
dài (m)
cấu
693
Đất
290
Xây
tưới
1088
Đất
tưới
tưới
tưới
tưới
tưới
tưới
1376
1087
250
600
1500
800
Đất
Xây
Đất
Đất
Đất
Đất
tưới
1500
Đất
tưới
tưới
tưới
479
821
250
683
486
749
470
221
Đất
Đất
Đất
Đất
Xây
Đất
Đất
Xây
tưới
300
Đất
tưới
200
Đất
tưới
tiêu
tưới
1214
396
934
Đất
Đất
Đất
tưới
300
Đất
tưới
tưới
tưới
tưới
tưới
tưới
tưới
tưới
595
786
515
1624
400
173
569
3014
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Xây
Đất
Xây
tưới
250
Đất
tưới
774
Đất
tưới
273
Đất
tưới
200
Đất
tưới
tiêu
tưới
11
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Cổng nhà bà Hoà (x. Đầm Cầu) - đến ruộng ông Hạnh (x.
34
tưới
150
Cánh Vàng)
Bãi chè ông Lê Văn Nam (x.Cánh Vàng) - nhà ông Nguyễn
35
tưới
500
Xuân Bên
Ruộng ông Triệu Văn Ngọc - ruộng ông Triệu Văn Du (x.
36
tưới
165
Làng Hưu)
37
Ruộng ông Triệu Văn Ngọc - ruộng mẫu hai (x. Làng Hưu)
tưới
145
38
Kè Gốc Sơn - ruộng Ông Đỗ Dũng (x. Làng Hưu)
tưới
502
Kè Ông Đức (x. Làng Hưu) - đến cạnh mộ ông Dương Văn
39
tưới
238
Minh (x. Làng Hưu)
Cửa nhà bà Lương Thị Thuý (x. Gốc Sữa) - sau nhà ông
40
tưới
250
Nguyễn Văn Luân (x. Gốc Sữa)
41
Trạm y tế - hồ Chăn Nuôi (x. Làng Đảng)
tưới
245
Ruộng bà Huy (x. Làng Đản) - hồ Chăn Nuôi (x. Làng
42
tưới
283
Đảng)
43
Đầu ruộng Đồng ốc - cuối ruộng Đồng ốc (x. Cánh Vàng)
tưới
556
44
Đập Hàm chim - giếng bà Ơn (x. Đầm Cầu)
tưới
492
45
Nhà Thanh Sô (x. Cổ Rồng) - nghĩa trang La Dược
tưới
411
46
Nhà ông Mão (x.Cổ Rồng) - nhà ông Chuyển (x. Cổ Rồng)
tưới
196
47
Đập Bản - dốc Thủy Điện (x. Đầm Cầu)
tưới
2923
Tổng cộng
32.916
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Xây
Xây
Xây
Xây
- Giao thông nội đồng, sản xuất: Toàn xã có 10,554km đường giao thông nội đồng
và 4,693 km đường sản xuất, tất cả các tuyến đường này đều là đường đất, chưa được
quy hoạch và không đạt chuẩn nông thôn mới; chỉ có một số ít khu đồng có các tuyến
giao thông liên xã, liên xóm chạy qua là tương đối thuận lợi cho việc phục vụ sản xuất.
Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào sản xuất nông nghiệp của xã đang gặp nhiều khó khăn.
Biểu 8: Hiện trạng giao thông nội đồng
TT
Tên tuyến đường
1
1.1
1.2
1.3
2
2.1
Xóm La Lương
Nhà ông Hoán - nhà ông Hà (x. Cổ Rồng)
Ruộng Nhà ông Cương - ruộngnhà bà Quê
Nhà ông Đắc - ruộng ông Doanh
Xóm Làng Hưu
Ruộng ông Triệu Văn Tình - ruộng Mẫu
Hai
Nhà bà Ma Thị Chung - ruộng ông Đinh
Văn Hùng
NVH Làng Hưu - nghĩa địa Làng Hưu
Xóm Cánh Vàng
NVH Cánh Vàng - ruộng ông Lê Văn Nam
Xóm Cầu Đá
Nhà ông Lực - nhà ông La (x. La Kham)
Cống sắt - ruộng ông Thạo (x. Gốc Sữa)
2.2
2.3
3
3.1
4
4.1
4.2
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Chiều
dài (m)
Chiều
rộng (m)
Kết
cấu
1079
207
483
4
2
2
Đất
Đất
Đất
165
2
Đất
125
2
Đất
424
2
Đất
281
4
Đất
214
292
3
2
Đất
Đất
12
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
5
Xóm La Kham
Nhà ông Ngang (x. La Kham) qua nhà ông
5.1
La - quy hoạch khu chăn nuôi Đình Cường
754
2
Đất
(x. Đình Cường)
6
Xóm Gốc Sữa
6.1
Nhà ông Lộc gần trạm y tế - Gò Chùa
252
1
Đất
7
7.1
7.2
8
8.1
8.2
8.3
8.4
9
9.1
10
10.1
10.2
10.3
11
11.1
11.2
12
12.1
12.2
13
13.1
13.2
14
14.1
14.2
14.3
15
15.1
16
Xóm Làng Đảng
Ngã ba đường nhựa qua ngọn hồ - miếu
Chạp
Nhà ông Yêu - Gốc Đa
Xóm Ao Mật
Ruộng bà Tài (x. An Sơn) - nhà ông Tăng
(x. Ao Mật)
Nhà ông Thủy - nhà kho cũ (x. Ao Mật)
Ruộng ông Cường (x. Ao Mật) - ruộng ông
Huệ (x. An Sơn)
Ruộng ông Sinh - nhà ông Páo
Xóm An Sơn
NVH An Sơn - nhà kho cũ (x. Ao Mật)
Xóm La Dây
Nhà ông Bùi Văn Biển - nghĩa địa La Dây
NVH - ruộng ông Nguyễn Văn Hường
Từ nhà ông Trọng -Ruộng nhà ông Bùi Văn
Mười ( X. La Dây)
Xóm Đoàn Thắng
Nghĩa địa Đoàn Thắng - đồng Chăn Nuôi
Nhà ông Hoàng Văn Tuyến - bãi chè ông
Lợi
Xóm Đồng Khuân
NVH Đồng Khuân - ruộng ông Bàn Như
Thái
Nhà ông Bàn Văn Minh - nghĩa địa Đồng
Mới
Xóm Suối Chùn
Nhà ông Lý Quý Minh - suối Bé
Cầu tràn - đến ruộng nhà ông Dương Trung
Thắng
Xóm Đình Cường
Nhà ông Dương Trung Lý - đầm Đại
Nhà ông Triệu Văn Đường - bãi chè Dương
Trung Ngọc
Nhà ông Bàn Ngọc - ruộng Triệu Sinh Phú
Xóm Đầm Cầu
Nhà ông Bùi Văn Tân - đầm Chiêu Quan
Xóm Cổ Rồng
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
284
2,5
Đất
285
4,5
Đất
257
1
Đất
278
1,5
Đất
211
1
Đất
180
2
Đất
378
1
Đất
271
123
2
2
Đất
Đất
350
2
Đất
189
2
Đất
132
2
Đất
147
2
Đất
702
3
Đất
211
1
Đất
411
2,5
Đất
508
2
Đất
255
1,5
Đất
304
1
Đất
352
2
Đất
13
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
16.1 Nhà bà Nhẫn - ruộng ông Khắc Khỏe
302
2
Đất
16.2 Nhà ông Nguyễn Đình Lâm - ruộng ông
148
2
Đất
Lương Văn Nguyên
Tổng cộng
10.554
Biểu 9: Hiện trạng hệ thống đường sản xuất
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Tên tuyến đường
Nhà ông Trịnh Phú (x. Cầu Đá) - đầm Mua
(hướng đi xã Bản Ngoại)
Nhà ông Thái (x. Suối Chùn) - nhà ông Tuất
(x. Suối Chùn)
Nhà ông Phùng Văn Thắng (x. Suối Chùn) bãi chè ông Chiêu (x. Suối Chùn)
Nhà ông Hạnh (x. Đoàn Thắng) -bãi chè
ông Nho (x. Đoàn Thắng)
Nhà ông nhà Dậu (x. Đoàn Thắng) - nhà
ông Trần Văn Chén (x. Đoàn Thắng)
Nhà Nguyễn Văn Định (x. Đoàn Thắng) bãi chè ông Nguyễn Văn Thành ( x. Đoàn
Thắng)
Nhà ông Phùng Văn Tuấn (x. Suối Chùn) bãi chè nhà ông Lê Hà (x. Suối Chùn)
Nhà ông Triệu Xuân Tình - bể nước sạch
(x. Làng Hưu)
Nhà ông Đinh Văn Hùng - đầm Then (x.
Làng Hưu)
Nhà ông Hoàng Văn Ngôn (x. Đồng
Khuân) - miếu làng (x. Đồng Khuân)
Nhà ông Cương Thực - bãi chè ông Phạm
Xuân (x. La Lương)
Nhà ông Thông (x. An Sơn) - nghĩa địa (x.
Đoàn Kết)
Cổng bà Lan Hiền - gò miếu (x. Làng
Đảng)
Nhà ông Thịnh (x. Cánh Vàng) - bãi chè Lý
Duy (x. Cánh Vàng)
Nhà ông Thịnh (x. Cánh Vàng) - bãi chè
nhà ông Lê Văn Thỉnh (x. Cánh Vàng)
Cửa ông Hoàn (x. Cánh Vàng) - Bãi chè
ông Thuyết Len đi đầm Then (x. Làng Hưu)
Tổng cộng
Chiều
dài (m)
Chiều
rộng (m)
Kết cấu
742
2
Đất
402
2,5
Đất
524
1,5
Đất
213
1,5
Đất
157
2
Đất
125
1,5
Đất
305
1
Đất
302
2
Đất
286
2
Đất
205
2
Đất
358
1,5
Đất
131
1,5
Đất
304
1.5
Đất
128
1,5
Đất
311
2
Đất
200
1,5
Đất
4.693
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở nông thôn
- Nhà ở nằm dọc 2 bên đường liên xã và các trục đường xã đã dần được kiên cố
hóa, tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
14
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Nhà ở khu vực nông thôn: Cơ bản là xây dựng nhà bán kiên cố, tầng cao trung
bình 1 tầng kết hợp vườn cây, ao cá, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng. Về diện tích
xây dựng cơ bản chưa đáp ứng được yêu cầu về tiêu chí xây dựng NTM. Theo số liệu
thống kê năm 2011 cho thấy:
+ Số hộ có nhà kiên cố 127 hộ, chiếm 9,08 %.
+ Số hộ có nhà bán kiên cố 1222 hộ, chiếm tỷ lệ: 87,35%.
+ Số hộ có nhà xuống cấp, nhà tạm, dột nát 50 hộ; chiếm tỷ lệ: 3,57%.
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm dọc theo 2 bên đường liên xã gồm trụ sở Đảng uỷ, HĐND,
UBND xã đang xây mới, Trường Mầm non, Trường tiểu học, Trường THCS, Bưu điện,
Trạm y tế.
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND
- Vị trí nằm tại xóm Cổ Rồng.
- Diện tích khuôn viên: 1.400 m 2. Diện tích xây dựng: 335 m 2, gồm 04 nhà 1 tầng
hiện đã xuống cấp. Có các phòng: thường trực hội đồng nhân dân - đoàn thanh niên, cựu
chiến binh - quân sự, nông dân - phụ nữ - mặt trận tổ quốc, bộ phận 1 cửa, phòng Đảng
ủy, phòng chủ tịch UBND, hội trường, phòng tiếp dân, văn phòng - kế toán - văn hóa,
phòng công an xã, 1 nhà vệ sinh bán tự hoại, tường bao khép kin, sân lát gạch, có nhà để
xe.
- Hiện xã đang xây dựng trụ sở UBND tại khu đất có diện tích 8.041,7 m2 bên cạnh
trục đường liên xã tại xóm Cầu Đá.
2.3. Trường học
- Trường mầm non: Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2011. Thuộc xóm La
Lương. Diện tích khuôn viên 2.450 m2. Diện tích xây dựng nhà: 867m 2. Quy mô trường
gồm 7 dãy nhà 1 tầng. Số học sinh 230 cháu, chia làm 7 lớp, diện tích bình quân 10,65
m2/cháu, 19 cán bộ giáo viên. Các phòng chức năng gồm: Phòng hội đồng, phòng âm
nhạc, phòng bảo vệ, phòng hiệu trưởng, phòng hiệu phó, phòng hành chính, nhà bếp,
phòng y tế. Sân chơi lát gạch, có tường bao, biển hiệu, nhà để xe giáo viên. Sân vườn
sạch sẽ, có cây xanh bóng mát, có vườn cây. Hiện nay trường đang sử dụng hệ thống
nước khoan có bể lọc.
- Trường tiểu học: Vị trí tại xóm Cầu Đá.Trường đạt chuẩn mức độ 2 năm 2010.
Diện tích khuôn viên: 6.040 m2. Diện tích xây dựng: 1.433,4 m 2, gồm: 01 nhà 2 tầng diện
tích 540 m2 và 8 dãy nhà 1 tầng. Tổng số học sinh: 411 học sinh, diện tích bình quân
14,69 m2/học sinh; số cán bộ giáo viên: 29 cán bộ, trong đó 24 giáo viên, 2 quản lý, 3
nhân viên. Số phòng học 15 phòng, 08 phòng chức năng. Ngoài ra trường còn có 1 bếp
ăn bán trú, 1 phòng bảo vệ, 1 nhà xe giáo viên, 1 nhà xe học sinh. Sân trường được đổ bê
tông, có tường bao, biển hiệu, cây xanh. Hiện tại trường đang sử dụng hệ thống nước
giếng khoan.
- Trường trung học: Vị trí tại xóm La Lương. Trường đạt chuẩn quốc gia năm
2009. Diện tích khuôn viên: 17.600 m2, diện tích xây dựng là 1.285 m2, gồm 1 nhà 2 tầng
diện tích xây dựng là 260 m2 và 7 dãy nhà 1 tầng. Số học sinh 307 học sinh chia làm 8
lớp học, diện tích bình quân 57,33 m2/học sinh. Toàn trường có 24 cán bộ giáo viên: 19
giáo viên, 2 quản lý, 1 kế toán, 1 y tế học đường, 1 thư viện. Số phòng chức năng 18
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
15
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
phòng. Sân trường được lát gạch và bê tông, trường có tường bao và biển hiệu, có nhà để
xe cho học sinh và giáo viên. Hiện nay trường đang sử dụng nước giếng khoan.
2.4. Trạm y tế: - Vị trí tại xóm Làng Đảng trên trục đường liên xã, trạm y tế đã đạt
chuẩn quốc gia năm 2012, diện tích khuôn viên là 1.480,7 m2 gồm 1 nhà 2 tầng diện tích
xây dựng 192 m2 và 1 nhà 1 tầng dùng làm nhà bếp, diện tích 42m 2. Số cán bộ: 7 cán bộ:
5 y sỹ, 2 điều dưỡng. Hiện nay trạm y tế đang sử dụng nước giếng khoan. Trạm đã có
vườn thuốc nam. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội chiếm 57,27%.
2.5. Bưu điện: Nằm tại khu trung tâm xã, thuộc xóm Cầu Đá. Diện tích khuôn viên:
100 m2. Hiện trạng xây dựng: 01 nhà 1 tầng diện tích 56 m 2. Theo thống kê của xã tổng
số điện thoại cố định: 48 cái, 90% hộ dùng điện thoại di động.
- Hiện nay, tại xã chỉ có UBND xã được trang bị máy tính đã kết nối mạng Internet,
và 21 hộ dùng mạng Internet.
- Hiện xã chưa có hệ thống loa đài phát thanh phục vụ quá trình tuyên truyền thông
tin về kinh tế, văn hoá, xã hội đến từng khu dân cư.
2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa của các xóm.
Xã chưa có khu văn hóa - thể thao trung tâm. Các xóm chưa có sân thể thao phục
vụ nhân dân. 8/18 xóm đã có nhà văn hóa, nhà văn hóa xóm Đoàn Kết, Làng Đảng đang
triển khai xây dựng. Hầu hết các trang thiết bị của các nhà văn hóa xóm hiện tại còn thiếu
cần được đầu tư nâng cấp và mua sắm mới. Một số xóm chưa có đất để xây nhà văn hóa.
Biểu 10: Hiện trạng nhà văn hóa các xóm.
Hiện trạng
Diện tích
Chỗ ngồi
STT Tên nhà văn hóa
Ghi chú
Diện tích
xây
dựng
hội họp
2
đất (m )
(m2)
1
Cánh Vàng
144
60
50
2
La Lương
220
60
50
3
La Dây
500
60
50
4
An Sơn
224
60
50
Nhà 1 tầng
5
Đồng Khuân
400
60
40
6
Đoàn Thắng
400
60
40
7
Đình Cường
350
60
40
8
Làng Hưu
400
60
40
9
Làng Đảng
500
70
60
Đang xây
nhà 1 tầng
10 Đoàn Kết
400
80
70
11 Cổ Rồng
12 Đầm Cầu
13 Cầu Đá
14 La Kham
Chưa có
15 Gốc Sữa
16 Kèo Hái
17 Ao Mật
18 Suối Chùn
2.7. Chợ : Nằm ở trung tâm xã thuộc xóm Cầu Đá, nằm bám trục đường nhựa liên xã, khuôn
viên chợ còn hẹp, cơ sở hạ tầng xuống cấp nên chưa đáp ứng được nhu cầu trao đổi hàng hóa
của nhân dân trong và ngoài xã.; diện tích: 2.470 m 2, xung quanh là nhà dân và các hộ kinh
doanh nhỏ lẻ. Cơ sở vật chất chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
2.8. Hiện trạng khu di tích lịch sử ATK
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
16
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Trên địa bàn xã có 7 khu di tích lịch sử ATK, gồm:
Di tích: Địa điểm văn phòng Bộ Tổng Việt Minh đóng năm 1944
- Địa điểm: nằm giữa xóm Làng Hưu, cách UBND xã hiện tại 1km
- Chức năng ban đầu của di tích: là nhà ở của một gia đình đồng bào Dao (đ/c
Triệu Tiến Khai xóm Làng Hưu, xã Hoàng Nông, huyện Đại Từ, tình Thái Nguyên). Nhà
3 gian (một gian, hai trái), cột gỗ, lợp gianh nứa. Vọng gác được chọn trên một ngọn cây
Sung cao, to trước cửa rừng, cách văn phòng Bộ Tổng Việt Minh 300m
Năm 1944 xóm Làng Hưu mới có 6 gia đình đồng bào dân tộc Dao ở. Xung quanh
là rừng cây rậm rạp. Chỉ có con đường mòn từ cánh đồng vào cửa rừng, luồn qua các bụi
lau sậy mới vào được văn phòng Bộ Tổng Việt Minh
- Hiện trạng: Hiện di tích thuộc đất quản lý của gia đình anh Bùi Văn Chính, xóm
Làng Hưu. Ba cây cổ thụ đã bị chặt và đổ gãy. Cây Sung làm vọng gác vẫn còn sống. Trải
qua mấy chục năm cây Sung nay to, cao, gốc phải hai người ôm mới kín.
Di tích: Nơi cục quân huấn Trung Ương đóng năm 1947
- Địa điểm: chân núi Tam Đảo thuộc xóm Đồng Khuân, cách UBND xã Hoàng
Nông 3,5km.
- Chức năng ban đầu của di tích:trước năm 1947, xung quanh là rừng rậm nhiều
cây to, chủ yếu là đường mòn. Khi Cục Quân huấn chuyển đến, bộ đội ở vào ba nhà của
đồng bào dân tộc Dao. Nhà 5 gian rộng rãi. Nhà Cục trưởng Hoàng Đạo Thúy 3 gian cột
gỗ lợp gianh nứa vừa là chỗ ở, làm việc và tiếp khách.
- Hiện trạng: chỉ còn lại nền nhà, nhân dân trồng cây thuốc, cỏ mọc um tùm.
Di tích: Địa điểm cơ quan báo Sự Thật sơ tán năm 1947
- Địa điểm: xóm Làng Hưu cách UBND xã Hoàng Nông 1,5km
- Chức năng ban đầu của di tích: nhà ông Triệu Văn Bằng (nay là ông Triệu Văn
Măng), xóm Làng Hưu là nơi ở và làm việc của xưởng in báo Sự Thật trong thời gian 8
tháng. Nhà cột gỗ, hai gian hai trái, lợp gianh nứa quay hường Nam.
- Hiện trạng: hiện nay gia đình ông Triệu Văn Măng đã làm nhà mới liền kề nền
nhà cũ. Địa điểm nền nhà cũ cơ quan báo Sự Thật, gia đình ông Măng đã tiến hành đào
ao để nuôi cá.
Di tích: nhà ông Phùng Kim Thắng
- Địa điểm: xóm Đồng Khuân, chân núi Tam Đảo, cách UBND xã 3,5 km.
- Chức năng ban đầu của di tích: là nhà ở của dân.
- Hiện trạng: vẫn còn nguyên ngôi nhà khi trước bác Tôn Đức Thắng đến ở. Tuy
nhiên cũng có một số tu sửa nhỏ.
Di tích: Cầu Đá
- Vị trí: xóm Cầu Đá, nằm trên sườn đồi cách UBND xã 1km, giáp trường Tiểu học.
- Chức năng ban đầu của di tích: là nhà ở của cụ Nguyễn Văn Ảm, là nơi đón tiếp
bác Tôn Đức Thắng - trưởng Ban thi đua Trung ương đến ở và làm việc năm 1947. Là
nhà gỗ 4 gian lợp gianh nứa.
- Hiện trạng: gia đình ông Ảm đã phá nhà cũ đi, làm nhà mới ở nơi khác. Ngôi nhà
bác Tôn Đức Thắng ở trước kia nay chỉ còn lại nền, dân đã sử dụng nền đó làm vườn của
gia đình.
Di tích: Địa điểm đóng quân đại đoàn 308 năm 1947
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
17
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Địa điểm: nằm trên khu đất bằng giữa xóm Đầm Cầu, cách UBND xã 1 km.
- Chức năng ban đầu của di tích: là khu rừng vầu rộng lớn, xung quanh là rừng
cây. Năm 1947 – 1948, đại đoàn quân 308 đến đóng quân và làm việc tại đây. Lán trại
của bộ đội làm bằng gỗ,tre, nứa, lá.
- Hiện trạng: nhân dân địa phương đã làm nhà ở và trồng hoa màu.
Di tích : Địa điểm đơn vị kỹ thuật phòng không Trung ương đóng năm 1968
- Địa điểm: nằm dưới chân núi Tam Đảo, thuộc xóm Đồng Khuân, cách UBND xã
3,5 km.
- Chức năng ban đầu của di tích: là khu nhà của trường Nguyễn Ái Quốc, xung
quanh là rừng cây xanh tốt, có nhiều cây to. Nhà làm bằng gỗ, tre lợp lá cọ.
- Hiện trạng: nhân dân địa phương trồng chè. Một số hào vẫn còn nhưng cỏ cây
mọc rậm rạp.
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước: Trên địa bàn xã chưa xây dựng được hệ thống thoát
nước thải. Hiện tại hệ thống thoát nước của xã Hoàng Nông chủ yếu là tự chảy vào khu
vực đồng ruộng, ao hồ sẵn có theo hệ thống kênh mương thủy lợi và theo địa hình tự
nhiên.
3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa và bãi chứa rác thải
- Nghĩa trang liệt sỹ: Vị trí tại xóm Cổ Rồng, nằm cạnh trục đường liên xã, diện tích
0,72 ha.
- Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 09 nghĩa trang nhân dân với tổng diện
tích 2,86 ha, tất cả các nghĩa trang đều chưa được quy hoạch.
TT
Biểu 11: Hiện trạng nghĩa trang nhân dân
Diện tích
Tên nghĩa trang
Vị trí
(ha)
1
Nghĩa trang Đoàn Thắng
Xóm Đoàn Thắng
0,14
2
Nghĩa trang Cổ Rồng
Xóm Cổ Rồng
0,08
3
Nghĩa trang Làng Hưu
Làng Hưu
0,47
4
Nghĩa trang Đầm Cầu
Xóm Đầm Cầu
0,72
5
Nghĩa trang La Lương
Xóm La Lương
0,29
6
Nghĩa trang Yên Sơn
Xóm An Sơn
0,46
7
Nghĩa trang Đoàn Kết
Xóm Đoàn Kết
0,40
8
Nghĩa trang Gò Chùa
Xóm Cầu Đá
0,3
9
Nghĩa trang Kèo Hái
Xóm Kèo Hái
0,3
Ghi chú
Khoảng cách tới
khu dân cư ≤500m
Khoảng cách tới
khu dân cư >500m
-Bãi xử lý rác thải: hiện xã chưa có bãi xử lý rác thải, rác thải do các hộ dân tự xử
lý.
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
4.1. Hệ thống giao thông
- Giao thông liên xã: Tổng đường liên xã 10.077 m trong đó có 2 tuyến đường
nhựa với chiều rộng nền đường 6 m, mặt đường 3,5 m, chiều dài 7.628 m; tuyến đường
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
18
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
kéo dài bổ sung Tiên Hội - Hoàng Nông đã được bê tông 300m còn lại 2.149 m đường
đất.
Biểu 12: Hiện trạng các tuyến giao thông liên xã
STT
Tên tuyến đường
Nhà ông Quý (x. Đầm Cầu) - cầu tràn số 7
(x. La Kham) (thuộc tuyến đường 5 xã: Mỹ
Yên -Khôi Kỳ - Hoàng Nông - La Bằng Phú Xuyên)
Nhà ông Hiểu (x. La Dây) - nhà ông Ngôn
(x. Đồng Khuân) (thuộc tuyến đường Tiên
Hội - Hoàng Nông)
Ruộng bà Huy (X. Làng Đảng) qua NVH
(x. Đoàn Kết) - nhà ông Thi (x. Đoàn Kết)
(thuộc tuyến đường kéo dài bổ sung Tiên
Hội - Hoàng Nông)
Tổng cộng
1
2
3
Chiều
dài (m)
Chiều
rộng
mặt/
nền(m)
Kết cấu
3.227
3,5/6
Nhựa
4.401
3,5/6
Nhựa
300
3/4,5
Bê tông
2.149
4,5
Đất
10.077
- Giao thông trục xã, liên xóm: Trên địa bàn xã có 13 tuyến giao thông liên xóm với
tổng chiều dài là 15.308 m , trong đó có 2.417 m được bê tông hóa còn lại là đường đất, nhìn
chung hệ thống giao thông liên xóm đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
Biểu 13: Hiện trạng các tuyến giao thông liên xóm
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
Trạm y tế xã qua bờ đầm Kèo Hái - Nhà
Nguyễn Văn Quân (x. La Kham)
Trạm kiểm lầm qua bờ hồ Ao Mật - điểm
quy hoạch nhà VH (x. Gốc Sữa)
Nhà bà Huệ (x. Đầm Cầu) qua nhà VH
Cánh Vàng lên Làng Hưu - nhà ông Mão
(x. Đoàn Thắng)
Nhà ông Tươi (x. Đoàn Thắng) - nhà ông
Phùng Minh Thái (x. Suối Chùn)
2728
210
2273
400
Chiều
rộng
mặt/
nền(m)
5
2,5/4,5
6
2,5/4,5
1100
4,5
Đất
407
3/4,5
Bê tông
1594
4,0-6,0
Đất
Cống ông Ân (x. Đầm Cầu) - nhà ông Phú
(x. Đình Cường)
Nhà ông Bến (x. Cánh Vàng) - nhà bà Sao
(x. La Bằng)
Nhà ông Thịnh (x. Làng Hưu) - nhà ông
Thú (x. Đoàn thắng)
410
120
180
120
495
150
2.8
3/4,5
4.5
3/4,5
5
3/4,5
Đất
Bê tông
Đất
Bê tông
Đất
Bê tông
Tên tuyến đường
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Chiều
dài (m)
Kết cấu
Đất
Bê tông
đất
Bê tông
19
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - xã Hoµng N«ng - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Nhà bà Phàn (x. Suối Chùn) - nhà ông Bàn
Như Thái (x. Đồng Khuân)
Quán ông Sơn (x. Suối Chùn) qua nhà ông
Lý (x. Đình Cường) - quy hoach khu chăn
nuôi (x. Đình Cường)
Nhà ông Bùi Văn Hải (X.La Lương) - Nhà
ông Dương Kim Minh (x. đình Cường)
Từ trạm biến áp số 5 (x. La Dây) - nhà ông
Nguyễn Văn Phan ( Kèo Hái)
Nhà ông Nguyễn Hữu Dũng (x. Gốc Sữa)
-Nhà ông Quân (x. La Kham)
Nhà ông Tỉnh (x. Đầm Cầu) qua nhà ông
Tuân - nhà ông Việt (x La Lương qua cửa
ông Pha đến Trạm Kiểm Lâm (x.Cầu Đá)
Tổng cộng
8
9
10
11
12
13
390
4,5
Đất
1354
3/4,5
Đất
450
2,5/4,5
Bê tông
850
4
Đất
150
560
4,5
2,5/4,5
Đất
Bê tông
250
3
Đất
1117
3.5
Đất
15.308
- Giao thông trục xóm: Tổng chiều dài 5.496 m trong đó có 428 m đường nhựa với
chiều rộng nền đường 6 m, mặt đường 3,5 m; còn lại là đường đất bề rộng nền từ 3,0 ÷
6,0 m.
Biểu 14: Hiện trạng các tuyến giao thông trục xóm
STT
1
2
3
4
5
7
8
9
10
11
12
Tên tuyến đường
Từ cống ông Nguyễn Văn Xê - Nhà ông
Bùi Văn Biển (x. La Dây)
TBA số 4 (x. Đoàn Kết) - nhà ông Việt (x.
Đoàn Kết)
Nhà ông Vũ Cường (x. Đoàn Kết) - nhà bà
Hưởng (x. Đoàn Kết)
NVH x. Đoàn Kết - nhà ông Hiên (x. Đoàn
Kết)
Nhà ông Bình (x. An Sơn) - nhà ông Đoàn
(x. An Sơn)
Nhà ông Thông (x. Đầm Cầu) - nhà bà
Tuyết (x. Đầm Cầu)
Nhà ông Thịnh (x. Làng Hưu) - nhà ông
Dũng (x. Làng Hưu)
Nhà ông Bàn Như Văn (x. Đồng Khuân) Suối Cửa Tử (x.Đồng Khuân)
Nhà ông Mão (x. Cổ Rồng) - nhà ông
Chuyển (x. Cổ Rông)
Nhà ông Tấn (x. La Lương) - nhà ông Hải
(x. Đầm Cầu)
Nhà bà Hỡi (x. La Lương) - Nhà ông Minh
(x. Đầm Cầu)
Tổng cộng
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Chiều
dài (m)
Chiều
rộng (m)
Kết cấu
600
3
Đất
660
3
Đất
317
4
Đất
310
6
Đất
521
6
Đất
428
3,5/6
Nhựa
237
2.5
Đất
919
4
Đất
887
3,5
Đất
380
4
Đất
237
3
Đất
5.496
20
- Xem thêm -