Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
MỤC LỤC
Phần I......................................................................................................................3
MỞ ĐẦU.................................................................................................................3
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch.................................................................3
2. Mục tiêu................................................................................................................ 3
3. Phạm vi lập quy hoạch...........................................................................................4
4. Các căn cứ lập quy hoạch......................................................................................4
Phần II....................................................................................................................6
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG...........................................................6
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI..6
1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................................6
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội........................................................................6
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng phục vụ phát
triển sản xuất............................................................................................................8
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
................................................................................... 16
1. Nhà ở nông thôn..................................................................................................16
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng.......................................................16
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường...........................................18
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn..................................................................19
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.....................................25
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG...................................................25
1. Thuận lợi............................................................................................................25
2. Khó khăn- hạn chế...............................................................................................25
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN
MỚI............................................................................. 26
Phần III.................................................................................................................27
CÁC DỰ BÁO VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN..........................................27
1. Dự báo tiềm năng................................................................................................27
Phần IV..............................................................................................................28
NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI............28
I. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ...........28
1. Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất.................................................................28
2. Định hướng quy hoạch cải tạo khu dân cư các xóm................................................28
3. Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật.....................................................29
2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012-2020:..........................................................34
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
1
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
III. QUY HOẠCH SẢN XUẤT...........................................38
1. Quy hoạch phát triển nông nghiệp........................................................................38
2. Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản.....................................40
3. Quy hoạch phát triển lâm nghiệp..........................................................................41
4. Quy hoạch thuỷ lợi...............................................................................................42
IV. QUY HOẠCH XÂY DỰNG............................................46
1. Quy hoạch giãn dân và khu dân cư mới.................................................................46
2. Quy hoạch mạng lưới công trình, hệ thống hạ tầng xã hội.......................................46
3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật..................................................49
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH....................62
Phần V............................................................................ 63
DỰ KIẾN CÁC HẠNG MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ........................63
Phần VI.......................................................................... 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................65
PHỤ LỤC......................................................................... 66
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
2
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020; Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 1282/QĐUBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình
xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm
2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã.
Phục Linh là một xã miền núi nằm ở phía đông bắc của huyện Đại Từ, cách trung
tâm huyện 07 km. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 1.455,69 ha, trong đó đất nông
nghiệp là 1.094,85ha chiếm 75,21%, đất phi nông nghiệp 354,31 ha chiếm 24,34 %, đất
chưa sử dụng 6,53 ha chiếm 0,45%. Năm 2011, toàn xã có 1.743 hộ, 6.503 khẩu, gồm 6
dân tộc anh em đoàn kết sinh sống trên địa bàn 17 xóm.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp, các
ngành; Đảng bộ xã Phục Linh đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống chính trị và
các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành cơ bản các mục
tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2007-2011, kinh tế tăng trưởng bình quân đạt 12%;
kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước phát triển. Các lĩnh vực văn hoá- xã hội;
chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân; quốc phòng an ninh,
Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác và
phát huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tình thần của nhân dân còn gặp
nhiều khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa hình thành được
các vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm; công tác
quy hoạch chưa được quan tâm.
Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông nghiệp với
phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ
thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố thì công tác quy
hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã
Phục Linh lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công cuộc xây
dựng nông thôn mới.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi mục tiêu kinh tế- xã hội,
an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Phục Linh đã đặt ra, phấn đấu
đến hết năm 2020 xã Phục Linh trở thành xã nông thôn mới, thì yêu cầu cấp thiết đặt ra
hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng xã Phục Linh có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
3
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
trung vào thế mạnh là cây lúa, sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn
hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị
trật tự xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng
được củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Phục Linh,
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu
đến hết năm 2020 xã Phục Linh cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và
hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến năm 2020 thu nhập
bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu chí
về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất và hạ
tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá
nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp -TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo tồn bản sắc
văn hoá tốt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn
2020; trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã gắn liền
với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp ranh.
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Phục Linh
với tổng diện tích tự nhiên là 1.455,69 ha. Địa giới hành chính xác định như sau:
+ Phía Đông giáp Thị trấn Giang Tiên huyện Phú Lương.
+ Phía Tây giáp xã Tân Linh.
+ Phía Nam giáp xã Cù Vân và xã Hà Thượng.
+ Phía Bắc giáp xã Phấn Mễ - Phú Lương.
- Quy mô dân số: Năm 2011 toàn xã có 1.743 hộ, 6.503 nhân khẩu.
4. Các căn cứ lập quy hoạch
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009, của
Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
4
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011
giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20102020;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng V/v
Ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn; Thông tư số 32/2009/TT-BXD
ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy
hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT - BXD - BNNPTNT - BTN&MT quy định
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do Bộ xây dựng, Bộ nông
nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & Môi trường ban hành ngày 28/10/2011.
Quyết định số 112/QĐ-SXD, ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên về
việc: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải
Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên
địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở Tài nguyên & Môi
trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát
triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
V/v Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 20112015, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 3130/QĐ – UBND, ngày 17/7/2012 của UBND huyện Đại Từ
V/v phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Phục Linh giai đoạn
2012 – 2015 định hướng đến năm 2020.
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020;
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010-2015;
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
5
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý: Phục Linh là xã nằm ở phía Đông bắc huyện Đại Từ cách trung
tâm huyện 7 Km; phía Đông giáp Thị trấn Giang Tiên; phía Tây giáp xã Tân Linh; phía
Nam giáp xã Cù Vân và xã Hà Thượng; phía Bắc giáp xã Phấn Mễ.
1.2. Địa hình: Xã Phục Linh là xã miền núi nên địa hình rất phức tạp chủ yếu là
đồi bát úp và các dãy núi có độ dốc từ trung bình đến lớn, bị chia cắt bởi hệ thống sông
suối và khe rạch. Độ dốc không lớn và xen kẽ là những cánh đồng tương đối bằng
phẳng. Đất đai ở vùng này phù hợp với nhiều loại cây trồng phát triển. Đây cũng là một
thuận lợi của Phục Linh cho canh tác nông lâm nghiệp và phát triển kinh tế xã hội nói
chung so với các xã miền núi khác.
1.3. Khí hậu: Có 2 mùa rõ rệt
- Mùa đông (hanh, khô), từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau, mùa này thời tiết lạnh
làm ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển cây vụ đông, có những đợt gió mùa đông
bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày.
- Mùa hè (mùa mưa) nóng nực từ tháng 4 đến tháng 11, nhiệt độ cao, lượng mưa lớn
vào tháng 5 đến tháng 10, chiếm 70% lượng mưa cả năm, thường gây ngập úng ở một số
nơi trên địa bàn xã, ảnh hưởng đến sản xuất của bà con nông dân, mùa này có gió mùa
đông nam thịnh hành.
- Lượng mưa trung bình trong năm 1320 mm, lượng mưa cao nhất vào tháng 6, 7,8,
khoảng trên 1780 mm và lượng mua thấp nhất trong năm khoảng 912 mm. Tháng có số
ngày mưa ít nhất vào tháng 12 và tháng 1.
Nhận xét: Khí hậu xã Phục Linh có nhiều thuận lợi cho sản xuất nông, lâm nghiệp,
lượng mưa thấp, mưa xuân đến muộn, độ ẩm không khí không quá cao, lượng bức xạ trung
bình, đó là những yếu tố thuận lợi tạo điều kiện cho cây ăn quả, cây công nghiệp cho năng
suất cao.
1.4. Thuỷ văn: Toàn xã có 20,19 ha đất thủy lợi, 8,81 ha đất sông suối và mặt nước
chuyên dùng. Hệ thống thủy văn của xã Phục Linh chủ yếu là các con suối nhỏ, ao, hồ, đập
và các vai chắn để giữ nước, nằm rải rác khắp địa bàn xã là nguồn dự trữ nước chính phục vụ
cho sinh hoạt và phục vụ tưới tiêu trong sản xuất. Do địa hình đồi núi và mưa nhiều tập trung
vào các tháng 5 đến tháng 10 làm cho chế độ dòng chảy nhiều khi bị thay đổi gây nên hiện
tượng xói mòn, sạt lở và xô lũ.
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế
- Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 91,7%; công nghiệp 3,1%, dịch vụ
5,2%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 đạt 14 triệu đồng/người/năm.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
6
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
- Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 3.217 tấn, năng suất lúa đạt 57,3 tạ/ha. Đàn
lợn có 6.864 con; đàn gia cầm có 41.375 con; đàn trâu 125 con; đàn bò 12 con.
- Tổng diện tích chè năm 2011 là 112,63 ha, trong đó diện tích chè kinh doanh là
98 ha, năng suất chè đạt 80 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 784 tấn.
2.2. Các vấn đề về xã hội
Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 6.503 người, với 1.743 hộ. Có 3.892 lao động.
- Như vậy theo phương pháp tính toán cơ bản dân số xã Phục Linh có tỷ lệ:
+ Tỷ lệ tăng, giảm dân số tự nhiên là
:
1,09%.
+ Tỷ lệ tăng, giảm dân số cơ học là
:
-0,53 %.
Dân số của xã không tăng, có những năm giảm do đền bù giải phóng mặt bằng
vành đai M3 và bãi thải số 3 Mỏ than Phấn Mễ, một số hộ dân trong xã chuyển sang địa
phương khác sinh sống. Mặt khác do việc tách hộ để hưởng dự án điện nông thôn R2 và
việc tách hộ để được hưởng chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của các dự án.
BIỂU 1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN TĂNG, GIẢM
GIAI ĐOẠN 2007-2011
STT
1
2
3
4
5
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
Số hộ
Số Khẩu
Số người tăng,
giảm tự nhiên
1.499
1.543
1.578
1.706
1.743
6.424
6.570
6.562
6.524
6.503
82
123
46
52
51
Số người tăng,
giảm
cơ học
19
23
-54
-90
-72
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Phục Linh phân bố thành 5 cụm dân cư
chính trên địa bàn 17 xóm:
BIỂU 2: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tên các xóm
Xóm Mận
Xóm Lược 1
Xóm Lược 2
Xóm Soi
Xóm Thọ
Xóm Quéo
Xóm Ngọc Tiến
Xóm Khưu 1
Xóm Khưu 2
Xóm Khưu 3
Xóm Ngọc Linh
Xóm Khuôn 1
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Số hộ
178
107
90
98
75
92
70
109
97
90
124
128
Số khẩu
673
396
365
343
286
359
286
411
366
373
452
409
7
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
STT
13
14
15
16
17
Tên các xóm
Xóm Khuôn 2
Xóm Khuôn 3
Xóm Cẩm 1
Xóm Cẩm 2
Xóm Cẩm 3
Cộng
Số hộ
102
75
98
73
137
1.743
Số khẩu
389
262
330
249
556
6.503
- Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong độ tuổi
lao động khoảng: 3.892 người, chiếm khoảng 59,84% dân số xã.
BIỂU 3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG
STT
1
2
3
Lao động
Lao động nông nghiệp
Lao động dịch vụ thương mại
Lao động khác
Tổng
Số lượng
(người)
3570
201
121
3.892
Tỷ lệ
(%)
91,7
5,2
3,1
100
2.3. Các vấn đề về văn hoá
- Là xã miền núi với dân số của xã năm 2011 là 6.503 người, với 1.743 hộ, có
3.892 lao động; trên địa bàn xã có 6 dân tộc anh em cùng sinh sống bao gồm, dân tộc
Kinh, Tày, Nùng, Sán chí, Mường, Cao Lan trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số với
5.183 người (chiếm 79,7% dân số của xã).
- Có 2 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 (Trường Mầm non; Trường Tiểu
học).
- Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 1.017 hộ, chiếm 58,3%, số xóm
đạt xóm văn hoá là 01 xóm/17 xóm, chiếm 0,58%.
- Toàn xã hộ nghèo đến hết năm 2011 là 329 hộ, chiếm 18,8%.
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng
phục vụ phát triển sản xuất
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp:
- Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây lúa là trọng tâm, chăn nuôi và phát
triển TTCN là mũi nhọn để phát triển kinh tế, trong những năm qua sản xuất nông lâm
nghiệp, thuỷ sản của xã Phục Linh có những bước phát triển khá toàn diện; năm 2011 giá trị
sản xuất trên 01 ha đất trồng trọt đạt 65 triệu đồng/01 ha, sản lượng lương thực đạt 3.217 tấn,
sản lượng chè búp tươi đạt 784 tấn.
BIỂU 4: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG
MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2007-2011
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
8
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
Năm 2007
Cây trồng
Năm 2008
Năm 2009
Diện
tích
(ha)
Năng
Sản Diện
suất lượng tích
(tạ/ha) (tấn)
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Lúa
586,3
52,8 3.093,67 565,18
56
Ngô
56,3
43
242,1
55,87
Lạc
-
-
-
-
-
-
22
75
165
10,7
75
Sắn
-
-
-
44,9
Rau
24
50
120
Chè KD
24
70
168
Khoai
lang
Sản
lượng
(tấn)
Năm 2010
Năm 2011
Diện Năng
Sản Diện Năng Sản Diện
tích suất
lượng tích suất lượng tích
(ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha)
Năng Sản
suất lượng
(tạ/ha) (tấn)
3.162,48 560,9 55,4 3.108,65 561,2 55,6 3.123,1 561,2
44,5 2590,52 27,7
57,3
3.217
41,2
115,14
8
39,3
31,5
7
41,4
29
3
15
4,5
2
15
3
2
15
3
80,25
10
75
75
10
75
75
3,5
75
26,25
85
381,6
50
85
425
30
85
255
45
100
450
43,8
85
372,3
80
50
400
41
50
205
82
50
410
25
70
175
25
75
187,5
98
75
735
98
80
784
- Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 4 cho thấy trong những
năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định. Năm 2011 năng suất lúa
bình quân đạt 57,3tạ/ha, sản lượng lúa đạt 3.217 tấn. Trong sản xuất lương thực cơ cấu
mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất
lượng cao được đưa vào sản xuất ngày càng nhiều.
- Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định sản
xuất chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua đã tập trung
triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; cải tạo giống
bằng cách trồng thay các giống chè trung du bằng các giống chè mới. Do chỉ đạo, đầu tư
đúng hướng, năng suất, sản lượng chè hàng năm tăng nhanh. Đến năm 2011, diện tích chè
đạt 112,63 ha (trong đó: DT cho thu hoạch là 98 ha) (tăng 88,63 ha so với năm 2007).
- Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích lâm nghiệp là 398,15ha, toàn bộ
diện tích là rừng sản xuất chủ yếu là rừng trồng tập trung có nguồn vốn trồng từ
chương trình 661 nay đã được quy hoạch và bàn giao thành rừng sản xuất. Hàng năm
diện tích trồng cây phân tán, trồng rừng tập trung đạt khoảng 50 - 60 ha; công tác quản
lý bảo vệ rừng được triển khai thực hiện tốt, hàng năm xã đều kết hợp với Hạt kiểm
kiểm lâm Đại Từ làm tốt công tác quản lý, tuyên truyền bảo vệ rừng, không để xảy ra
cháy rừng; các vụ vi phạm pháp luật hàng năm đều giảm.
- Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng Thuỷ sản trên địa bàn xã có ít. Tổng diện tích
khoảng 17ha, chủ yếu là các ao, đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm trên địa bàn
xã, sản lượng thủy sản năm 2011 đạt 21 tấn.
- Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011: Đàn Trâu có 125 con, đàn bò có
12 con, đàn lợn có 6.864 con, đàn gia cầm có 41.375 con.
BIỂU 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2007-2011
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
9
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
Đàn gia cầm (con)
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
Đàn
trâu
(con)
Đàn bò
(con)
334
224
219
225
125
90
25
13
15
12
Đàn
lợn
(con)
Tổng số
6.123
6.651
5.687
6.700
6.864
30.216
19.600
30.089
39.000
41.375
Trong đó
Thuỷ sản
Gà
Thủy
cầm
Diện
tích
(ha)
28.203
17.550
27.089
35.000
35.600
2.013
2.050
3.000
4.000
5.775
18,22
18,22
18,22
17,32
17,00
Sản
lượng
(tấn)
18
18
21
21
21
Qua biểu 5 cho thấy đàn gia súc của xã trong giai đoạn 2007-2011 có xu thế
giảm, nhất là đàn trâu, bò nguyên nhân giảm do cơ khí hóa nông nghiệp. Đàn lợn, đàn
gia cầm, thủy cầm tăng nhanh. Do nhiều hộ dân chăn nuôi theo quy mô gia trại, nhiều
giống vật nuôi mới được đưa vào sản xuất như lợn hướng nạc, gà thả vườn.
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Hệ thống thủy lợi: Trên địa bàn xã có 03 công trình đầu mối và 1 số vai tạm do
nhân dân tự đắp.
+ Đập Rừng Chùa được xây dựng kiên cố do trạm khai thác thủy lợi huyện quản
lý), diện tích tưới 498,65 ha (Vụ xuân: lúa 185,13 ha; cây trồng khác 36,72 ha. Vụ mùa:
lúa 185,16 ha, cây trồng khác 26,25 ha. Cây vụ đông: 65,39 ha); hệ thống tưới chính của
đập là kênh trung thủy nông có tổng chiều dài: 5.333m. Hiện nay hệ thống đập, hệ thống
mương tưới chính đã xuống cấp.
+ Đập Gốc Quéo đã được cứng hóa (được cải tạo nâng cấp năm 2010), diện tích
tưới 25 ha. Các công trình còn lại đều là vai, đập tạm.
+ Trạm bơm xóm Thọ: Công suất máy 15 KW (2 máy), chống hạn thường xuyên
khi lưu lượng nước đập Rừng Chùa không đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất.
Hệ thống kênh mương của xã hiện nay (bao gồm cả hệ thống do Trạm Khai thác
thủy lợi huyện quản lý) có tổng chiều dài là 47.254 m, trong đó đã kiên cố hóa 8.426 m,
còn lại là 37.109 m là kênh đất.
BIỂU 6: HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI THỦY LỢI
TT
Tên công trình
Diện tích tưới
(ha)
Vụ xuân: lúa 185,13 ha; cây trồng khác
36,72 ha. Vụ mùa: lúa 185,16 ha, cây trồng
khác 26,25 ha. Cây vụ đông: 65,39 ha.
1
Đập Rừng Chùa
2
Đập Gốc Quéo
Lúa: 20 ha, cây trồng khác: 5 ha.
3
Trạm bơm xóm Thọ
Chống hạn thường xuyên diện tích 20 ha.
Hiện trạng
Đập xây,
hiện
đã
xuống cấp
Xây dựng
năm 2010,
sử dụng tốt
Vận hành
tốt
BIỂU 7: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
10
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
Trong đó
TT
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
1
2
3
1
1
2
3
1
2
1
2
1
Tên tuyến kênh
Chiều
dài (m)
Tổng số chiều dài trên toàn xã
Đập Rừng Chùa – Trạm biến áp số 4 Phục Linh
(Do trạm KTTL quản lý)
Trạm bơm Xóm Thọ - Suối Cái Ngọc Tiến (Do
trạm KTTL huyện quản lý)
Nhà ông Dịnh – Chân Dốc Lán (xóm Ngọc
Linh)
Xóm Lược 1
Đoạn cầu máng- nhà ông Hợp
Nhà ông Ngọ - Cánh đồng lò gạch (xóm Lược 2)
Cống nhà ông Ty – Đồng Thọ cao
Đồng Bộ Đội – Đồng Thọ thấp
Ruộng ông Kính – Mương Đỏ
Đồng Nếp – Cầu nhà Ông Ty
Nhà ông Quân – Đồng Thọ thấp
Nhà ông Lân – Nhà ông Trường
Xóm Lược 2
Nhà ông Lân – Đồng ông Tư (cạnh nghĩa trang
xóm Lược)
Nhà ông Trường (Lược 1)- Bà Tạc (Lược 2)
Xóm Khuôn 1
Nhà ông Dũng – Nhà ông Sinh
Nhà bà Thịnh – Đồng Khuôn 3
Nhà ông Vinh (xóm Khuôn 1) – Nhà ông Nghĩa
(xóm Khuôn 2)
Xóm Khuôn 2
Ao nhà bà Túc – Nhà ông Chinh Bình
Xóm Khuôn 3
Nhà ông Giới – Nhà ông Văn
Đầm bà Lang – Mương giữa đồng xóm Khuôn 2
Ao nhà ông Mạnh – Mương giữa đồng xóm
Khuôn 2
Xóm Cẩm 1
- Giáp đất Hà Thượng – Vành đai M3
- Nhà bà Kim – Nhà văn hóa xóm Cẩm 1
Xóm Cẩm 3
- Vành đai M3 – Nhà ông Toàn
- Nhà ông Giới – Khu dân cư nhà ông Vinh
Xóm Cẩm 2
- Đồng Goòng – Cống bãi thải số 2
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Kênh
xây
Kênh đất
47.254
8.426
37.109
4.182
3.982
200
1.151
1.061
90
1.473
-
1.473
412
412
345
584
-
628
415
339
176
517
366
300
184
712
973
999
339
176
517
366
300
896
700
700
410
1765
-
410
1765
512
-
512
643
-
643
874
286
-
874
286
234
-
234
830
628
628
218
836
-
218
836
642
-
642
830
11
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
Trong đó
TT
Tên tuyến kênh
2
- Nghĩa trang xóm Cẩm 3 – nhà ông Đắc
Xóm Ngọc Tiến
Đập Gốc Quéo – Đồng Ngọc Linh
Nhà văn hóa xóm Ngọc Tiến – Đồng Mạ - Đồng
Phú Lương
Đồng Bảy mẫu – Đồng Phú Lương
Đồng Chín mẫu – Đồng Phú Lương
Đồng Bà Thực – Đồng Thụt
Xóm Quéo
Nhà ông Sơn – Đồng ông Mít
Đập Gốc Quéo – Ruộng ông Đoàn
Nhà ông Bồng – Ruộng ông Hậu
Đồng Quéo – Đồng Đá Vàng (xóm Khưu 2)
Nghĩa trang xóm Quéo (cũ) – Mương trung thủy
nông
Ngõ nhà bà Toản – Mương Trung Thủy Nông
(đoạn hội trường Bình Minh)
Xóm Thọ
Cửa nhà ông Hoàng – Mương giữa Khưu 1
Ngã 3 đường vào nhà ông Vĩnh – Mương Cái
Cửa ông Súng – Suối Cầu Sung
Cửa nhà ông Lê – Cống đường Gốc Cọ
Gò Giữa – Đồng Thọ
Đồi Cọ - Khưu 1
Ngã tư gốc Cọ 1 – Mương xóm Khưu 1
Cửa bà Toản (xóm Quéo) – Mương xây Trung
thủy nông
Xóm Mận
Nhà ông Thân – Đồng Săn Nhìu
Nhà ông Lại – Đồng Nếp
Kho KV3- Đồng Ngoài
Nhà ông An – Đồng Săn Nhìu
Nhà ông Giám – Cầu Đồng Đình
Cầu Đồng Đình – Mương Trung Thủy Nông
Nhà bà Minh – Khe Cái
Cầu Đồng Đình – Ruộng ông Tẹo
Nhà ông Thu – Mương Trung Thủy Nông
Nhà ông Chung – Mương Đồng Ngoài
Xóm Khưu 1
Mương trung thủy nông đoạn nhà ông Quang –
Đồng Cả
1
2
2
3
4
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Chiều
dài (m)
Kênh
xây
Kênh đất
449
-
449
845
90
755
834
-
834
263
256
248
-
263
256
248
522
805
638
214
20
-
522
785
638
214
249
-
249
504
-
504
883
321
512
87
350
200
150
-
883
321
512
87
350
200
400
-
400
261
771
382
461
482
200
500
100
20
200
461
482
-
261
771
382
200
830
377
453
150
500
100
20
200
12
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
Trong đó
TT
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5
Tên tuyến kênh
Hội trường Bình Minh – Gò Nhãn – Đồng Đá
Vàng (2 tuyến 2 bên đường nội đồng)
Gò Nhãn – Đồng Bà Tuyển
Khu nhà ông Thể - Đồng Đầm Khưu 1
Gò nhãn – Cống Thông
Bà Hiểu- Bà Soạn – Ông Huê
Ông Ước – Ông Bằng
Xóm Khưu 2
Nhà bà Soạn – Đồng ông Canh
Nhà ông Hành – Mương Cái (2 tuyến 2 bên
đường nội đồng)
Mương ông Mít (Đồng Quéo) – Đồng Đá Vàng
– Đồng Chín Mẫu (xóm Khưu 3)
Mương Cái – Đồng Chín Mẫu
Xóm Khưu 3
Gốc Sung – Đồng Chùm (2 tuyến 2 bên đường
nội đồng)
Trạm biến áp số 4 – Nhà ông Sử
Trạm biến áp số 4 – Đồng Đất Cát
Trạm biến áp số 4 – Đồng Dốc Lán (xóm Ngọc
Linh)
Giáp đồng Đá Vàng – Nhà ông Tự
Đồng Chùm – Đồng Ngọc Linh
Cửa mương cái – nhà anh Dần
Đồng Chín Mẫu – Nhà bà Tịch
Xóm Ngọc Linh
Ruộng nhà ông Vấn – Cửa nhà ông Định
Mương Chín Mẫu – Ruộng nhà ông Sửu
Ruộng Bắc Trực – giáp mương làng Giang (Phú
Lương)
Ruộng ông Mẹo – Ruộng Hiền Lực
Từ nhà ông Thành – Ruộng bà Ý
Tổng
Chiều
dài (m)
1480
Kênh
xây
Kênh đất
1480
461
387
500
400
300
-
620
-
620
1000
-
1000
1000
-
1000
300
-
300
1577
-
1577
412
400
-
412
400
600
-
600
600
200
250
400
-
600
200
250
400
1601
517
422
307
1179
210
300
-
300
250
400
-
250
400
461
387
500
400
300
- Giao thông nội đồng: Hiện trạng các tuyến giao thông nội đồng 100% là đường
đất, chưa được quy hoạch và đều không đạt chuẩn nông thôn mới, chỉ có một số ít khu
đồng có các tuyến giao thông liên xã, trục xã chạy qua là tương đối thuận lợi cho việc
phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào sản xuất nông nghiệp của xã đang
gặp nhiều khó khăn.
BIỂU 8: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
13
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
TT
1
2
3
4
5
1
1
1
2
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
1
2
1
2
1
2
1
2
Tên tuyến đường
Đường nội đồng:
Xóm Mận
Từ cầu đồng Đinh đến mương Trung thuỷ nông
Từ cầu Máng đến giáp xã Tân Linh
Từ nhà ông Phương đến đồng Xăn nhìu
Từ nhà ông Tuyên đến đồng Xăn nhìu
Từ nhà ông Sơn đến đồng ngoài
Xóm Lược 1:
Từ nhà ông Sơn đến nhà ông Học
Xóm Soi:
Từ đường rẽ gò giữa xóm Thọ đến giữa đồng
Xóm Thọ
Từ đường rẽ vào nhà bà Vân đến cống nhà ông Mít
Từ gốc cọ 1 đến đường rẽ vào nhà ông Hoàng
Xóm Quéo
Từ nhà ông Đường đến giáp đồng Ngọc Linh
Từ ruộng ông Tành đến giáp mương TTN
Từ ruộng ông Lừng đến đường cống xóm Ngọc
Tiến
Đoạn gần nhà văn hoá xuống đồng (đường cụt)
Xóm Ngọc Tiến
Từ ngã ba nhà ông Biên đến giáp đồng Ngọc Linh
Từ nhà văn hoá xóm đến giáp đồng Ngọc Linh
Ruộng nhà ông giới – hết đồng Dược Mạ
Xóm Khưu 1
Từ nhà văn hoá xóm đến suối (đồng cả)
Từ hội trường Bình Minh cũ đến đồng Đá Vàng
Từ nhà văn hóa xóm đến bến Cọn
Xóm Khưu 2
Từ nhà ông Hành đến mương cái
Nhà bà Soạn – Đồng Đá Vàng
Xóm Khưu 3
Từ Gốc Sung đến gò ông Tự (xóm Ngọc Linh)
Từ nhà anh Bốn Oanh đến đồng Đất Cát
Xóm Ngọc Linh
Từ nhà ông Tự đến giáp đồng Quéo
Từ nhà ông Tự đến giáp đồng Ngọc Tiến
Xóm Khuôn 2
Từ nhà ông Quân đến cuối đồng
Từ nhà ông Thắng đến cống Khưu 1
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Bề
Chiều rộng
dài (m) nền
(m)
1.340
200
800
150
150
40
400
400
300
300
900
400
500
2300
1000
500
Kết cấu
2,5
2,0
2,5
2,5
2,0
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
3,0
Đường đất
2,5
Đường đất
2,0
3,0
Đường đất
Đường đất
3,5
3,0
Đường đất
Đường đất
500
2,5
Đường đất
300
1.975
900
900
175
940
240
500
200
1.250
450
800
1.600
1000
600
1.500
750
750
300
150
150
3,0
Đường đất
3,0
3,0
2,5
Đường đất
Đường đất
Đường đất
2,0
2,5
2,5
Đường đất
Đường đất
Đường đất
3,0
3,0
Đường đất
Đường đất
2,5
2,5
Đường đất
Đường đất
2,5
2,5
Đường đất
Đường đất
2,5
2,5
Đường đất
Đường đất
14
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
TT
Tên tuyến đường
Bề
Chiều rộng
dài (m) nền
(m)
1 Xóm Khuôn 3
2 Từ ngã ba nhà ông Tuyên đến nghĩa địa xóm
3 Từ ngã ba nhà ông Vàng đến đồi đất đỏ
Cộng tổng
435
35
400
12.340
3,0
3,0
Kết cấu
Đường đất
Đường đất
- Đường sản xuất (đường lên rừng sản xuất): Hiện trạng xã có 10 tuyến đường
sản xuất, tổng chiều dài 9.884 m, 100% là đường đất, chưa được quy hoạch và đều
không đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 9: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẢN XUẤT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tên tuyến đường
Đường sản xuất
Từ nhà ông Bền (xóm Ngọc Tiến)- Bãi ông Thu
(xóm Ngọc Linh)
Nhà ông Hiện (xóm Ngọc Tiến)- Bãi ông Thịnh
(xóm Ngọc Tiến)
Nhà bà Xuân (xóm Ngọc Tiến)- Bãi ông Hiến
(xóm Ngọc Tiến)
Nhà ông Khánh (xóm Thọ)- Bãi ông Vân (xóm
Thọ)
Bãi chè ông Hinh (xóm Soi)- Bãi ông Hải (xóm
Thọ)
Nhà ông Tam (xóm Lược 1)- Bãi ông Vinh (Xóm
Lược 1)
Nhà ông Thi (Xóm Lược 1)- Bãi ông Chính (xóm
Lược 2)
Nhà ông Hạnh (xóm Mận) -Bãi ông Thu (xóm
Mận)
Nhà ông Ban (xóm Mận)- Bãi ông Tuấn (xóm
Mận)
Bề rộng
nền
(m)
Kết cấu
1.458
2,5
Đường đất
1.359
2,5
Đường đất
1.102
2,5
Đường đất
1.443
2,5
Đường đất
634
2,5
Đường đất
1.202
2,5
Đường đất
1.342
2,5
Đường đất
634
1,0
Đường đất
710
1,0
Đường đất
Chiều
dài (m)
9.884
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở nông thôn
- Nhà ở nằm dọc 2 bên đường liên xã và các trục đường xã đã dần được kiên cố
hóa, tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, tập trung ở 5
cụm dân cư trên địa bàn 17 xóm.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
15
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
- Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là nhà 1 tầng và nhà 2 tầng, tầng cao trung bình
1, 2 tầng kết hợp vườn cây, ao cá, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng. Về diện tích xây
dựng cơ bản chưa đáp ứng được yêu cầu về tiêu chí xây dựng NTM.
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm ở xóm Soi gần trục đường xã gồm trụ sở Đảng uỷ,
HĐND, UBND xã; Trạm y tế.
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HĐND, UBND:
- Vị trí nằm tại khu trung tâm bên cạnh trục đường xã trên khu đất có diện tích
2.539m2. Bao gồm: Trụ sở 2 tầng 18 phòng diện tích xây dựng 280 m 2 (có 17 phòng làm
việc; 01 phòng họp) xây dựng năm 2009, chất lượng công trình tốt; hội trường nhà văn
hóa diện tích xây dựng 270 m2, xây dựng năm 2012, chất lượng công trình tốt.
2.3. Trường học:
- Trường Mầm non: Tổng diện tích đất 3.744 m2, diện tích xây dựng 925m2 gồm
7 phòng học nhà một tầng (gồm: Phòng chức năng, nhà làm việc Ban giám hiệu phòng
học các cháu ...). Năm học 2011-2012, có 247 học sinh; Cán bộ, giáo viên là 24 người;
diện tích bình quân 17,56m2/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm
2008. Hiện trạng công trình cũng đang xuống cấp, chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
- Trường Tiểu học: Tổng diện tích đất: 13.450 m 2, diện tích xây dựng nhà là
1.088m2 ; gồm 4 dãy nhà một tầng với 15 phòng (bao gồm: nhà làm việc Ban giám hiệu
phòng thư viện, phòng học các cháu). Năm học 2011-2012 có 397 học sinh, cán bộ, giáo
viên là 26, diện tích bình quân 33,88m 2/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ
1 năm 2003. Hiện nay các phòng học đã xuống cấp trầm trọng, chưa đạt chuẩn nông
thôn mới.
- Trường Trung học: Tổng diện tích đất: 8.321 m2, diện tích xây dựng nhà
1.080m2; gồm 7 dãy nhà một tầng với 9 phòng học (bao gồm nhà làm việc Ban giám
hiệu, phòng thư viện, phòng học các cháu). Năm học 2011-2012 có 304 học sinh, cán
bộ, giáo viên là 25, diện tích bình quân 27,37m 2/học sinh. Trường chưa đạt chuẩn quốc
gia Hiện các phòng học đã xuống cấp, chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
2.4. Trạm y tế: Diện tích đất: 1.243 m2, diện tích xây dựng là 220 m 2 ; nằm ở
trung tâm xã, thuộc xóm Soi. Hiện trạng XD: gồm 2 dãy nhà một tầng, có 7 phòng được
xây dựng năm 1994. Trạm được công nhận đạt chuẩn quốc gia năm 2008. Hiện trạng
công trình đã xuống cấp, chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
2.5. Bưu điện văn hóa xã: Nằm trong khuôn viên UBND xã, diện tích khuôn
viên 105m2, diện tích xây dựng 45m2 (nhà một tầng). Hiện trạng không còn hoạt động,
không đạt chuẩn nông thôn mới.
2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa của xã và các xóm
Hiện tại xã có nhà văn hóa trung tâm nằm trong khuôn viên Ủy ban nhân dân xã.
Xã chưa có sân thể thao trung tâm nhưng đã có khu đất quy hoạch. Các xóm chưa có
sân thể thao phục vụ nhân dân.
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA XÃ VÀ CÁC XÓM
STT
Tên nhà văn hóa
Diện tích đất
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Diện tích
Hiện trạng công
16
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
(m2)
1
Nhà văn hóa trung tâm xã
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Nhà văn hóa xóm Mận
Nhà văn hóa xóm Lược 1
Nhà văn hóa xóm Lược 2
Nhà văn hóa xóm Soi
Nhà văn hóa xóm Thọ
Nhà văn hóa xóm Quéo
Nhà văn hóa xóm Ngọc Tiến
Nhà văn hóa xóm Khưu 1
Nhà văn hóa xóm Khưu 2
Nhà văn hóa xóm Khưu 3
Nhà văn hóa xóm Ngọc Linh
Nhà văn hóa xóm Khuôn 1
Nhà văn hóa xóm Khuôn 2
Nhà văn hóa xóm Khuôn 3
Nhà văn hóa xóm Cẩm 1
Nhà văn hóa xóm Cẩm 2
Nhà văn hóa xóm Cẩm 3
Cộng
Nằm trong
khuôn viên
UBND xã
1.655
442
300
105
969
143
261
893
810
264
881
545
210
297
400
453
899
9.527
xây dựng
(m2)
trình
250
Nhà xây 01 tầng
135
60
90
60
90
60
60
70
100
60
70
80
60
60
96
60
60
1.521
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Nhà xây 01 tầng
Phục Linh hiện có 17/17 nhà văn hóa ở các xóm; có 13/17 NVH diện tích nhỏ
hẹp cần được mở rộng để đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới đó là nhà văn hóa xóm:
Mận, Lược 2; Thọ; Khưu 1; Khưu 2; Khưu 3; Ngọc Linh; Khuôn 1; Khuôn 2; Khuôn 3;
Cẩm 1; Cẩm 2; Cẩm 3.
4/ 17 xóm phải di chuyển địa điểm do diện tích đất nhà văn hóa cũ không mở
rộng được đó là: nhà văn hóa xóm Soi; xóm Lược 1; xóm Quéo; xóm Ngọc Tiến. Trang
thiết bị của các nhà văn hóa xóm hiện tại còn thiếu cần được đầu tư nâng cấp và mua
sắm mới. 17/17 nhà văn hóa các xóm chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
2.7. Chợ: Nằm ở trung tâm xã, nằm bám trục đường xã, có diện tích 1.000 m 2,
hiện trạng chưa được xây dựng.
2.8. Công trình văn hóa tâm linh:
- Trên địa bàn xã có 5 công trình văn hóa tâm linh, tín ngưỡng: Đình xóm Mận
(diện tích 200m2) hiện trạng xây dựng nhà tạm, diện tích sử dụng 120 m 2.; Đình xóm
Lược 1 (diện tích 200 m2) hiện trạng xây dựng nhà tạm, diện tích sử dụng 40 m 2; Đình
xóm Khưu 2 (500 m2) hiện trạng xây dựng nhà cấp 4, diện tích xây dựng 60m 2; Cụm
văn hóa tâm linh xóm Khuôn 2 (diện tích 150 m 2) hiện trạng xây dựng cũ không còn do
việc mở rộng bãi thải số 3, dự kiến chuyển địa điểm xây mới; Cụm văn hóa tâm linh
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
17
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
xóm Cẩm 3 (diện tích 1500 m2) vừa được đầu tư xây dựng mới, diện tích sử dụng
200m2.
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước: Trên địa bàn xã chưa xây dựng được hệ
thống thoát nước thải. Hiện tại hệ thống thoát nước của xã Phục Linh chủ yếu là tự chảy
vào khu vực đồng ruộng, ao hồ sẵn có theo các mương, rãnh, hệ thống kênh mương
thủy lợi và theo địa hình tự nhiên.
3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa và bãi chứa rác thải
- Nghĩa trang liệt sĩ: Nằm cạnh trục đường xã cách UBND khoảng 1.000 m tại
xóm Mận. Có diện tích 1.147 m2. Công trình được xây dựng năm 1984, hiện các hạng
mục đài tưởng niệm, bia ghi danh các liệt sĩ đã xuống cấp.
- Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 11 nghĩa trang nhân dân với tổng diện
tích là 30.395 m2, hầu hết các nghĩa trang đều chưa được quy hoạch.
BIỂU 11: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG
STT
Tên nghĩa trang
Diện tích (m2)
1
Nghĩa trang nhân dân xóm Mận
4.641
2
Nghĩa trang nhân dân xóm Lược 2 (Lược 1+2)
7.491
3
Nghĩa trang nhân dân xóm Soi
3.897
4
Nghĩa trang nhân dân xóm Thọ
766
5
Nghĩa trang nhân dân xóm Quéo
1.071
6
Nghĩa trang nhân dân xóm Ngọc Tiến
1.585
7
Nghĩa trang nhân dân xóm Khưu 2 (1+2+3)
2.050
8
Nghĩa trang nhân dân xóm Ngọc Linh
1.083
9
Nghĩa trang nhân dân xóm Khuôn 2 (Khuôn 1+2)
2.333
10
Nghĩa trang nhân dân xóm Khuôn 3
2.612
11
Nghĩa trang nhân dân xóm Cẩm (Cẩm 1+2+3)
2.866
Tổng cộng
30.395
- Rác thải: Trên địa bàn xã chưa có đơn vị nào thu gom. Rác thải trong sinh hoạt,
sản xuất chủ yếu được các hộ tự thu gom, tự xử lý bằng hình thức đốt, chôn lấp tại vườn
hoặc đổ ven đường, ven bờ suối, kênh mương, đồng, ao, hồ. Về lâu dài tình trạng này sẽ
gây ô nhiễm môi trường và mất mỹ quan làng xóm.
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
18
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
- Đường huyện: Trên địa bàn xã Phục Linh có 01 tuyến: điểm đầu giáp ranh xã
Hà Thượng đi qua xóm Cẩm 3, xóm Cẩm 2 qua cầu Đát Ma sang thị trấn Giang Tiên –
huyện Phú Lương dài 2,2 km. Hiện trạng là đường cấp phối.
- Giao thông liên xã, trục xã:
Tổng chiều dài đường liên xã, đường trục xã là 12.171 m. Trong đó:
+ Đường liên xã: Trên địa bàn xã có 01 tuyến đường liên xã: Hà Thượng – Phục
Linh – Tân Linh. Tổng chiều dài 971 m, trong đó 700m là đường nhựa, 271m là đường
bê tông. Chiều rộng nền đường 7,0 m; chiều rộng mặt đường 3,5 m.
+ Đường trục xã: Hiện xã có 6 tuyến đường trục xã. Tổng chiều dài 11.200 m.
Các tuyến đường trục xã, liên xã trên địa bàn xã đã cứng hóa được 6.096 m, còn lại là
đường đất và đường cấp phối. Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới.
BIỂU 12: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÃ, LIÊN XÃ
TT
1
2
3
4
5
Tên tuyến đường
Đường liên xã Hà Thượng – Phục Linh, từ nhà ông
Ý(xóm Mận) - Nhà ông Phú (xóm Mận) – Tân
Linh
Từ UBND xã- Xóm Lược 1- Xóm Lược 2-Xóm
Mận (nhà ông Trung)
Từ trụ sở UBND xã đi qua xóm Soi- Xóm Thọxóm Quéo-Xóm Ngọc Tiến (nhà ông Phú)
Từ Cầu Sung (nhà ông Tâm, xóm Thọ)-Xóm Khưu
1-Khưu 2-Ngọc Linh-Khưu 3 (nhà ông Bắc)
Từ Gốc Sung xóm Khưu 2 (nhà ông Đoàn)-Khưu
2-Khưu 1-Khuôn 2 (nhà ông Thẩm)
Bề rộng
Chiều dài
mặt/nền
(m)
(m)
Kết cấu
971
3,5/7,0
Bê tông (271m)
+ nhựa (700m)
2000
3,0/4,5
Đường bê tông
2000
4,5
Đường bê tông
(465m) + Cấp
phối (1535m)
2000
4,5
Cấp phối
1.900
4,5
Đường Bê tông
6
Ngã ba bà Hoan (xóm Soi)-Khuôn 1-Khuôn 2 (nhà
bà Xuyến)
1.300
4,5
7
Ngã tư ông Xuân (xóm Khuôn 2)-Khuôn 2-Khuôn
3-Cẩm 1
2.000
4,5
Tổng cộng
12.171
Đường Bê tông
(600m) + Cấp
Phối (700m)
Đường Bê tông
(650m) + Cấp
Phối (1.350m)
-Giao thông trục xóm: Trên địa bàn xã có 39 tuyến giao thông trục xóm với tổng chiều
dài là 21,49 km chủ yếu là đường đất, hệ thống giao thông trục xóm đều chưa đạt chuẩn
nông thôn mới.
BIỂU 13: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÓM
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
19
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Phục Linh - Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
TT
1
2
3
1
2
1
2
3
1
1
2
3
Tên đường, tuyến đường
Đường trục xóm
Xóm Mận
Từ nhà bà Cúc đi mương trung thuỷ nông
Từ nhà ông Trấn đến nhà ông Hùng
Từ nhà ông Yên đến nhà cầu đồng đinh
Xóm Lược 1:
Từ ngã tư nhà ông Khanh đến nhà ông Luân
Từ ngã tư nhà ông Khanh đến mương trung
thuỷ nông
Xóm Lược 2
Từ đầu nhà Bưu điện VH xã đến nhà ông Tân
Từ nhà ông Dung đến nhà ông Duyên
Từ nhà ông Việt đến nhà bà Lửng (khuân 1)
Xóm Soi:
Từ ngã bà nhà ông Nhuận đến nhà ông Hài
(Khưu 1)
Xóm Thọ
Từ ngã tư nhà ông Khánh đến nhà ông Yên
Từ nhà ông Ngọc đến ngã ba nhà ông Hành
Từ ngã tư nhà ông Khánh đến ngã ba nhà bà
Thịnh
Chiều dài
(m)
Bề rộng
nền (m)
Kết cấu
3,5
2,5
3,0
Đường đất
Đường đất
Đường đất
3,5
Đường đất
400
3,5
Đường đất
2.900
1900
500
500
500
3,0
3,0
3,0
Đường đất
Đường đất
Đường đất
500
3,0
Đường đất
2.150
400
900
2,5
3,5
Đường đất
Đường đất
150
3,5
Đường đất
750
400
150
200
1.200
800
500
3,0
5 Từ gốc Cọ 1 đến gò giữa nhà bà Vân
Xóm Quéo
1 Từ trạm điện xóm Quéo đến nhà ông Chính
2 Từ nhà văn hoá xóm đến nhà ông Vang
3 Từ nhà ông Thiết đến nhà ông Cường
4 Từ ngã tư nhà ông Chi đến nhà ông Tuấn
Xóm Ngọc Tiến
200
1.900
500
500
500
400
1.500
3,0
Đường bê
tông (100m)
+ đường cấp
phối (400m)
Đường đất
3,0
3,0
3,5
3,0
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
1 Từ nhà văn hoá xóm đến nhà ông Vượng
1500
3,0
Đường cấp
phối
Xóm Khưu 1
Từ nhà ông Nhâm đến nhà ông Dinh
Nhà ông Vinh – Nhà ông Quang
Nhà ông Dũng – Nhà ông Liên
Nhà bà Diếp – Nhà ông Năng (xóm Soi)
Xóm Khưu 2
Từ nhà ông Đồn đến nhà ông Hành
1.350
250
500
300
300
180
180
3,5
4,5
2,5
2,5
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
2,5
Đường đất
4 Từ nhà ông Quảng đến nhà bà Bình
1
2
3
4
1
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
20
- Xem thêm -