Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với đặc
trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng sự
phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009;
- Sơn Phú là xã miền núi thuộc khu vực phía Nam huyện Định Hóa, cách thị trấn
Chợ Chu (trung tâm huyện) 15 km về phía Nam đi theo đường tỉnh lộ ĐT 264B, cách
trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 57km. Xã gặp những khó khăn, bất lợi do cơ
sở hạ tầng xuống cấp, yếu kém làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản
xuất của nhân dân. Điểm yếu kém nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới giao
thông, phần lớn đường giao thông chính trong xã là đường cấp phối đất chưa được
cứng hoá, do đó thường xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa mưa. Không chỉ khó
khăn về giao thông, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của xã còn thiếu hoặc
quy mô chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân;
- Xã Sơn Phú là trung tâm của cụm xã, có tiềm năng để phát triển kinh tế nông lâm kết hợp theo hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được
khai thác hợp lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho nhân dân,
những hạn chế đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là việc chỉ đạo phát
triển kinh tế xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch;
- Việc Quy hoạch xây dựng nông thông mới xã Sơn Phú để đánh giá rõ các điều
kiện tự nhiên, môi trường, các hệ sinh thái, nguồn lực tiềm năng kinh tế xã hội và đưa
ra định hướng phát triển về không gian, về mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã
hội nhằm thu hút đầu tư và khai thác tiềm năng thế mạnh vốn có của địa phương. Đồ
án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa
phương đảm bảo kế hoạch phát triển KT-XH đề ra;
- Chính vì vậy, Quy hoạch xây dựng NTM là rất cần thiết và cấp bách, nhằm định
hình phát triển điểm dân cư và phân vùng sản xuất một cách tổng thể chấm dứt tình
trạng phát triển manh mún, tự phát. Đồng thời phát triển hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ sản
xuất và cải tạo môi trường của dân cư nông thôn.
2. Mục tiêu
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu cầu hiện
đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát triển dịch vụ;
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
1
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo các công trình và chỉnh trang
làng xóm có cảnh quan đẹp;
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi trường
sinh thái; an ninh trật tự được giữ vững;
- Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thân cho nhân dân;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường xuyên bị
thiên tai (nếu có);
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng
theo quy hoạch;
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch
3.1. Phạm vi lập quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính xã Sơn phú,
huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên, diện tích tự nhiên ;
- Diện tích tự nhiên 1.827,43ha;
- Dấn số năm 2011: 5.225 người.
3.2. Thời gian quy hoạch
+ Giai đoạn: 2011 – 2015;
+ Giai đoạn: 2016 – 2020.
4. Các cơ sở lập quy hoạch
4.1. Các văn bản pháp lý
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chớnh phủ thực hiện nghị Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7
BCN TW Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg, ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Quyết định 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban
hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chớnh phủ v/v phờ
duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 và hướng dẫn thực hiện
bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
&PTNT hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD, ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch nông thôn;
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
2
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD (QCXDVN 01: 2008/BXD);
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCVN 14: 2009/BXD);
- Thông tư 17/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên Bộ số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT, ngày 28/10/2011
của Bộ Xây dựng – Bộ Nông nghiệp &PTNT – Bộ Tài nguyên và Môi Trường quy định
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Quyết định 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy
định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch XD;
- Thông tư số 174/2009/TT-BTC, ngày 08/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ
chế huy động và quản lý các nguồn vốn tại 11 xã thực hiện Đề án “ Chương trình xây
dựng mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;
- Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 28/10/2009; Chỉ thị số 30-CT/TU,
ngày 03/02/2010 của Tỉnh ủy Thái Nguyên thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7
Ban chấp hành TW Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Chương trình xây dựng nông thôn mới số 420/CTr-UBND, ngày 31/3/2010 của
UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 về việc phê duyệt Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến
năm 2020;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Sơn Phú khóa XXI, nhiệm kỳ 2010-2015;
- Nghị quyết số 04 NQ-ĐU ngày 11/7/2011 của Đảng bộ xã Sơn Phú về việc xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định số 4821/QĐ-UBND ngày 28 / 12 /2011 của UBND huyện Định Hóa
về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Sơn Phú.
4.2. Các nguồn tài liệu, số liệu
- Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội của xã Sơn Phú;
- Các kết quả điều tra về dân số, đất đai do UBND xã cung cấp;
- Các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu khí tượng, thủy văn, địa
chất, hiện trạng kinh tế, xã hội và các tài liệu, số liệu liên quan;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất xã Sơn Phú năm 2010 tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ hành chính tỷ lệ 1/5.000 của UBND xã Sơn Phú;
- Bản đồ địa chính xã Sơn Phú tỷ lệ: 1/1.000;
- Các bản đồ địa hình, rải thửa của khu vực có liên quan;
- Căn cứ Báo cáo tổng kết công tác của Đảng ủy, UBND xã các năm từ 20052011 hoặc báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, kết quả điều tra trên địa bàn xã.
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
3
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
PHẦN II
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Vị trí của xã cách thị Trấn Chợ Chu - trung tâm của huyện Định Hoá 15km về
phía Nam theo đường tỉnh lộ ĐT 264.
+ Phía Đông giáp: Xã Bộc Nhiêu- Huyện Định Hoá;
+ Phía Tây giáp: Xã Phú Đình, xã Điềm Mặc - Huyện Định Hoá;
+ Phía Nam giáp: Xã Bình Thành - Huyện Định Hoá;
+ Phía Bắc giáp: Xã Trung Lương, xã Bình Yên - Huyện Định Hoá.
1.1.2 .Địa hình, Địa mạo
Xã Sơn Phú là xã thuộc vùng trung du miền núi, với địa hình nhiều đồi núi nằm
rải trên toàn bộ địa giới của xã, tạo nên một địa hình không bằng phẳng và tương đối
phức tạp. Vì có những đồi núi cao bao bọc nên xen kẽ là những chỗ trũng và tập trung
chủ yếu ở vùng trung tâm xã, những chỗ trũng này có độ dốc từ 0 – 30 độ. Địa hình xã
nói chung cao về phía Đông thấp dần về phía Tây Nam.
1.1.3 . Khí hậu
Theo số liệu quan trắc của Trạm khí tượng thủy văn Thái Nguyên qua một số
năm gần đây cho thấy xã Sơn Phú nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết
chia làm 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông.
- Nhiệt độ không khí: TB năm 22 độ C;
- Độ ẩm không khí: TB: 82%;
- Mưa: lượng mưa trung bình năm là 1700mm, trong đó mùa mưa chiếm 91,6%
lượng mưa cả năm, mưa nhiều nhất vào tháng 7 và tháng 8, nhiều khi xẩy ra lũ;
- Đặc điểm gió: Hướng gió thịnh hành chủ yếu vào mùa mưa là gió Đông Nam,
vào mùa khô là gió Đông Bắc;
- Số ngày có sương mù trong năm khoảng 10-15 ngày.
1.1.4. Thủy văn
- Với địa hình đồi núi và độ cao trên xã có duy nhất 1 con suối và khe rạch đầu
nguồn, hệ thống các hồ chứa nước và các ao nhỏ.
1.1.5. Tài nguyên
- Tài nguyên đất : Tổng diện tích đất đai toàn xã theo địa giới hành chính là
1.827,43 ha. So với mặt bằng chung trên toàn huyện thì tài nguyên đất của xã Sơn
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
4
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
Phú là không nhiều. Ở đây chủ yếu là đất rừng, đất đồi núi cao, diện tích đất canh tác,
đất trồng cây lâu năm, đất ở và đất có khả năng sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm tỷ lệ
ít. Vì vậy đất đai cần được sử dụng hợp lý, hiệu quả và tránh lãng phí.
- Tài nguyên nước: Nguồn nước mặt xã có duy nhất 1 con suối đi qua trung tâm
xã các hệ thống kết hợp khe dạch nguồn nước mưa cùng các nguồn ở các hồ chứa
nước của xã chưa đáp ứng đủ nhu cầu nước phụ vụ cho sản xuất nông nghiệp của xã.
- Nguồn nước ngầm: có độ sâu từ 8m – 25m với chất lượng nước trong thời gian
từ thái 4 đến tháng 11 về mùa khô chỉ đáp ứng nước sinh hoạt cho khoảng 80% số hộ.
- Tài nguyên rừng: Đến năm 2011 xã có 957,43 ha đất lâm nghiệp có rừng chiếm
52,39% tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã (1.827,43 ha),trong đó: 925,43ha diện tích
đất rừng sản xuất và 32ha đất rừng đặc dụng, với thảm thực vật gồm các cây thân gỗ
như: Dẻ, Bồ Đề, Trám, Chẹo, Keo,Bạch đàn... các cây dây leo và lùm bụi như Sim,
Mua, lau lách, cọ .. gồm rừng sản xuất, và các rừng đặc dụng .... đảm bảo giữ các
nguồn nước tưới tiêu.
1.1.6. Môi trường
- Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa bị ô nhiễm nhiều.
+ Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Sơn Phú chủ yếu từ nguồn
nước suối, các phai đập, ao hồ...Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản xuất lúa.
+ Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng trong
sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác chủ yếu từ nước giếng đào, giếng
khoan;
+ Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được thải trực
tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực làm ảnh hưởng
đến nguồn nước mặt;
- Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch, việc sử
dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh hoạt,
chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
1.1.7. Nhận xét
Thuận lợi: Vị trị địa lý tương đối thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội
giữa các xã trên địa bàn huyện; Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu thuận lợi nhiều loại
cây trồng, vật nuôi; Diện tích đất bình quân trên đầu người cao, phù hợp với nhiều
hình thức canh tác, đây là lợi thế lớn trong sản xuất nông lâm nghiệp.
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
5
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
- Khó khăn: Do địa hình có nhiều đồi núi cao đã ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất
nông lâm nghiệp, nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bị hạn chế (mùa khô
thường xảy ra hạn hán cục bộ ở các xóm).
1.2. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có
- Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006-2010 và định
hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 - 2010...Nhưng do điều
kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trung tâm xã diện tích 15.198m2:
+ Hiện đã thưc hiện xây dựng khu chợ theo quy hoạch;
+ Các công trình khác như trụ sở UBND xã; Nhà trạm xá, Nhà hội trường, Nhà
để xe đạp xe máy, Nhà ki ốt bán hàng hiện không thực hiện theo quy hoạch do quy
hoạch đã lâu nên đến thời điểm xây dựng các công trình quy hoạch không còn phù
hợp với hiện trạng.
1.3. Hiện trạng kinh tế - xã hội
1.3.1. Các chỉ tiêu chính
Nông nghiệp72%; Thương mại - dịch vụ 19%; Công nghiệp - TTCN: 9%;
Tổng thu nhập bình quân đầu người: 7,5 triệu đồng/người/năm;
Tổng thu ngân sách: 4,5 tỷ đồng/năm;
Tỷ lệ hộ nghèo: 42,57%.
1.3.2. Kinh tế
* Sản xuất Nông nghiệp:
- Trồng trọt:
+ Tổng diện tích gieo trồng lúa năm 2011 đạt 196 ha;
+ Năng suất bình quân từng loại năm 2011 đạt 49,5 tạ/ha;
+ Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 970,2 tấn; bình quân lương thực đầu
người đạt 183 kg/người/năm;
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
+ Tổng đàn trâu, bò năm 2011đạt 418 con
+ Tổng đàn heo năm 2011 đạt 1.492 con
+ Tổng đàn gia cầm năm 2011 đạt 3.073 con
- Đánh giá thực trạng phát triển thủy sản:
+ Diện tích mặt nước nuôi thủy sản năm 2011 đạt 31,19ha
+ Sản lượng nuôi thủy sản năm 2011 đạt:15 tấn
- Đánh giá thực trạng phát triển Lâm nghiệp:
+ Tổng diện tích đất sản xuất lâm nghiệp của xã 925,43 ha.
- Đánh giá thực trạng về thương mại, dịch vụ:
+ Tổng giá trị ngành dịch vụ trong năm đạt 1,2 tỷ đồng;
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
6
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
+ Số cơ sở hoạt động dịch vụ, thương mại trên địa bàn xã (phân theo ngành nghề,
lĩnh vực và thành phần kinh tế tham gia);
+ Tổng số cơ sở kinh doanh hiện kinh doanh trên địa bàn gồm: 110 cơ sở;
+ Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp: 21 cơ sở;
+ Thương mại - dịch vụ: 79 cơ sở;
+ Vận tải: 12 cơ sở;
- Đánh giá thực trạng về công nghiệp: Giá trị sản xuất đạt 2 tỷ đồng/năm.
- Tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn, làng nghề truyền thống:
+ Số luợng cơ sở hoạt động tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn xã (phân theo
ngành nghề, lĩnh vực sản xuất và thành phần kinh tế tham gia): 21 cơ sở;
+ Giải quyết việc làm cho 105 lao động, năm 2005 giải quyết được 75 lao động;
1.3.3. Đánh giá thực trạng xã hội
- Số lao động trong độ tuổi: 2562 lao động / tổng số dân 5225;
- Cơ cấu lao động 75% lao động là nông nghiệp; công nghiệp, TTCN, xây dựng
15% và dịch vụ 10%;
Hiện trạng
TT
Hạng mục
Tỷ lệ (%)
năm 2011
Tổng dân số toàn xã ( người)
5225
I
Dân số trong tuổi LĐ ( người)
2562
49
II
LĐ làm việc trong các ngành kinh
tế (người)
2.1
LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
1921
75
2.2
2.3
LĐ CN, TTCN, XD
LĐ dịch vụ, thương mại, HCSN
384
256
15
10
1.4. Đánh giá hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kĩ thuật, di
tích, danh thắng du lịch
1.4.1 Hiện trạng về nhà ở
- Nhà ở khu trung tâm và ven trục lộ đường ĐT 264; Nhà ở tập chung và giải
rác ở các khu dân cư nông thôn khác.
+ Diện tích đất: 100 - 200m2, diện tích xây dựng 80 - 150m2, mật độ xây dựng
trung bình, có hộ kinh doanh;
- Tổng 1378 hộ, nhà ở kiên cố tỉ lệ 54%, nhà ở bán kiên cố Tỷ lệ 29,5 %.; số
lượng nhà tạm chiếm 16,5 % so TS nhà ở hộ dân;
- Tỷ lệ 35 % nhà ở dân cư nông thôn đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng;
- Nhà ở theo mô hình kinh tế vườn đồi - trồng rừng:
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
7
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
+ Rải rác ở các thôn trong xã, diện tích đất >2500m2, diện tích xây dựng
<300m2, phát triển nông nghiệp theo mô hình canh tác vườn đồi (Vườn + Ao
+Chuồng + Ruộng + Trồng rừng).
1.4.2. Hiện trạng công trình công cộng
- Trụ sở UBND xã: Có vị trí tại thôn Sơn Đông; diện tích khu đất hiện có
2185m2. Gồm 01 nhà làm việc 2 tầng 16 phòng, diện tích xây dựng 540m2; 1 nhà hội
trường 800m2;
- Bưu điện xã: Diện tích đất 109,9 m2, diện tích xây dựng 50m2 tại thôn Trung
Tâm xã Sơn Phú. Tổng số thuê bao điện thoại toàn xã 1.225 máy, số thuê bao Internet
100.thuê bao, mật độ sử dụng Internet 1/25 người.
- Trạm y tế xã: Trạm Y tế, quy mô diện tích 1471.2 m2. Diện tích xây dựng nhà
700m2 nhà xây cấp IV.Nhà hiện còn sử dụng được, cần cải tạo nâng cấp, đầu tư trang
thiết bị. Số lượng bác sỹ 2 , y tá 4 và cán bộ nữ hộ sinh 1.
- Trường mầm non: Ví trí tại thôn Văn Phú, diện
tích đất 2278,6m2; 02 nhà lớp học 1 tầng diện tích
xây dựng 242m2; 01 nhà bếp diện tích 53,5m2; 01
nhà hội trường 246m2. Số học sinh 160;
+ Phân hiệu lẻ tai thôn Bản Chang, diện tích
433,8m2; 5 nhà lớp học diện tích 300m2; Số học sinh
150;
+ Phân hiệu lẻ tai thôn Sơn Vinh 2 đang sử dụng
trên khu đất của nhà văn hóa thôn; số học sinh 35;
+ Phân hiệu lẻ tai thôn Hồng La 1 đang sử dụng trên khu đất của nhà văn hóa
thôn; số học sinh 30;
+ Phân hiệu lẻ tai thôn Bản Hin 1 diện tích 333m2; 02 nhà lớp học, diện tích xây
dựng 85m2, số học sinh 30;
+ Phân hiệu lẻ ở Lương Bình 1 có diện tích 350m2 có 20 học sinh.
- Trường tiểu học:
+ Vị trí tại thôn Văn Phú, diện tích khu đất 6774,5 m2. Hiện có 1 nhà lớp học 2
tầng 6 phòng học diện tích xây dựng 245m2; 01 nhà hiệu bộ diện tích 84,24m2, 01
nhà thư viện 5 phòng 150m2 , 01 nhà bảo vệ; Số diện tích sân chơi bãi tập đã có 2.000
m2; số học sinh 220.
+ Phân hiệu lẻ tại thôn Bản Chang diện tích đất hiện trạng 433,8m2; 3 lớp học
diện tích 135m2; số học sinh 83;
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
8
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
- Trường trung học cơ sở:
Xã có 1 trường tại thôn Sơn Đầu 1 diện tích
khu đất xây dựng 5900,8 m2. Hiện có nhà lớp học 2
tầng 6 phòng diện tích 300m2; 01 nhà hiệu bộ diện
tích 85m2; 01 nhà tập thể 5 phòng; Diện tích sân
chơi, bãi tập đã có 3.000 m2; số học sinh 150.
- Sân thể thao xã: Hiện đang sử dụng tại 2 sân tại thôn Bản Giáo 2 diện tích
2528m2; và Thôn Vũ Quý diện tích 2627,8m2; diện tích chưa đạt tiêu chuẩn, cần quy
hoạch lại sân vận thể thao mới.
- Chợ nông thôn: Tại thôn Trung Tâm, diện
tích đất hiện trạng 3438,9m2; 01 nhà chợ diện tích
505m2 hiện trạng công trình đã cũ, cơ sở vật chất còn
thiếu, như hệ thống điện, cấp thoát nước...
- Đài tưởng niệm liện sỹ: Tại thôn Trung Tâm,
tổng diện tích 604,1m2 hiện trạng công trình đang sử
dụng, hệ thống thoát nước còn đảm bảo sử dụng.
- Công trình di tích lịch sử:
Gồm 8 diểm trên địa bàn toàn xã được UBND tỉnh Thái Nguyên Ban hành quy
chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa danh lam thắng cảnh
trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 29/10/2008:
+ Địa điểm nhà ông Trần Đình Sinh xóm Sơn đầu 2 là nơi thành lập chi bộ đầu
tiên của xã Sơn phú ngày 13 tháng 02 năm 1947;
+ Địa điểm phiến đá nơi làm việc của Bác Hồ ở thôn Sơn Vinh 2;
+ Đình Kang Lộc địa điểm nơi cất dấu xe ô tô phục vụ Bác Hồ, ở xóm Sơn Vinh
1 năm 1947;
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
9
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
+ Địa điểm cục quân huấn thôn Lương Bình nơi cục quân huấn xây dựng hội
trường chỉnh huấn cho các sỹ quan quân đội chủ tịch Hồ Chí Minh và Đại tướng Võ
Nguyên Giáp đến huấn luyện 2 lần (1947-1954);
- Địa điểm đài tiếng nói việt nam tại thôn Trường Sơn (1947 - 1949);
- Địa điểm nơi trường Trưng ương Đảng năm 1947 ở xóm Sơn Đầu nơi tổ chúc huấn
luyện tổ chức đào tạo các cán bộ chủ chốt phục vụ kháng chiến chống Pháp năm 1947;
- Địa điểm kho Hậu cần Trung ương Đảng tại thôn Tiếp Tế năm (1947 - 1954);
- Nhà xuất bản sự thật (nay là nhà xuất bản chính trị quốc gia sự thật) 1949 - 1950;
- Nhà máy chè Sơn Phú: Vị trí tại thôn Sơn Đông, diện tích đất 9820,7m2.
- Nhà văn hóa các thôn: 23/28 xóm có nhà văn hóa. Diện tích xây dựng không
đủ, công trình nhà đã cũ không đảm bảo sử dụng.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
Tên xóm
Hồng La 1
Hồng La 2
Sơn Vinh 1
Sơn Vinh 2
Bản Thanh
Sơn Đông
Lương Bình 1
Lương Bình 2
Sơn Đầu 1
Sơn Đầu 2
Trung Tâm
Văn Phú
Trường Sơn
Làng Phẩy
Bản Giáo 2
Bản Giáo 3
Bản Giáo 4
Bản Hin 1
Bản Hin 2
Sơn Thắng 1
Sơn Thắng 2
Sơn Thắng 3
Vũ Quý
Diện tích đất
Diện tích nhà
(m2)
598,6
214,4
(m2)
66
40
Ghi chú
Chưa có
1318,1
240,7
102
85
45
40
Chưa có
433
254
85
121
223,6
389,8
275,6
589,2
493,8
45
50
40
40
60
50
58
60
45
Vị trí tại thôn
Bản Giáo 2
412,1
129
83,9
50
40
40
Chưa có
362,1
80
Chưa có
100,8
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
40
10
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
24
25
26
27
28
Bản Chang
Chưa có
Cây Hồng
302,5
60
Phú Hội 1
165,2
45
Phú Hội 2
530
49
131,8
45
Tiếp Tế
- Sân thể thao cộng đồng các thôn: Hiện có 2 sân tại thôn Bản Giáo 2 diện tích
2528m2; và Thôn Vũ Quý diện tích 2627,8m2.
1.4.3. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật
a, Hiện trạng Chuẩn bị kỹ thuật
- Nền xây dựng:
+ Đất có độ dốc >20% chiếm tỷ lệ lớn >80%:là loại đất xây dựng không thuận
lợi. Nhiều khả năng để phát triển rừng;
+ Địa hình chủ yếu là đồi núi và đất ruộng nên đất thuận lợi để phát triển xây
dựng chiếm khoảng 10%;
+ Khu vực các thôn bản xây dựng trên địa hình tương đối thuận lợi và khá ổn
định về nền, tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật còn thiếu;
- Thoát nước mặt:
+ Các cụm dân cư xã hầu hết chưa có hệ thống thoát nước;
+ Nước mặt tự chảy theo nền địa hình tự nhiên về các khe tụ thủy và kênh
mương thủy lợi nội đồng;
+ Dọc theo đường ĐT 264B đã có một số cống ngang đường có chức năng thoát
lũ cục bộ đổ sang suối;
- Tai biến thiên nhiên: Các suối trong khu vực có độ dốc nhỏ lên ít xảy ra các
hiện tượng lũ quét, sạt lở. Dọc theo các trục tiêu thường bị ngập khi mưa lớn.
b, Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông:
+ Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông (đường tỉnh, đường liên xã, đường
liên thôn, đường thôn xóm và đường ngõ xóm, đường nội đồng): 31,48 km;
+ Đường tỉnh ĐT 264B nhựa hóa 2,95km chiếm 78,7%, còn lại 0,8km vẫn là
đường cấp phối chiếm 21,3%;
+ Đường liên thôn: 15 tuyến với tổng chiều dài 27,73km đã cứng hóa 12,68km
chiếm 45,7% đường đất 15,05km chiếm 67,2%.
Bảng thống kê hiện trạng các tuyến đường liên xã, liên thôn
Địa điểm, lý trình
TT
1
Tên tuyết đường
Điểm đầu
Đường tỉnh
Bình
Đường tỉnh 264B
Yên
Điểm cuối
Chiều
dài
(m)
Bề rộng
Hiện trạng
Nền
(m)
Mặt
(m)
Nhựa
(m)
7
3,5
2950
BT
(m)
Cấp
phối
(m)
Đất
(m)
3750
Bình Thành
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
3750
800
11
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
2773
0
Đường liên thôn
Bản Thanh – Điềm
Mặc
Lương Bình – Bộc
Nhiêu
Sơn Đầu – Phú
Đình
1
2
3
4
Bản
Thanh
Lương
Bình
Điềm
Mặc
Bộc
Nhiêu
Sơn Đầu
4480
7
1400
6
Phú Định
3550
7
Sơn
Đông
Lương
Bình 1
1200
2
Văn Phú
Trường Sơn
2000
4
Sơn Đông
Văn Phú - Trường
Sơn
Bản Giáo 2 – Phú
Hội
Làng Phẩy Trường Sơn
Sơn Thắng – Sơn
Vinh 2
Sơn Vinh - Bắc
Chẩu
Bản Trang – Phú
Hội
Bản Thanh – Sơn
Vinh
Hồng La – Bình
Yên
Vũ Quý – Sơn
Thắng
Sơn Đầu – Sơn
Thắng
Trung Tâm – Sơn
Đầu
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
3,5
4480
1400
3,5
2200
1350
1200
2,5
2000
Bản
Giáo 2
Làng
Phẩy
Sơn
Thắng
Phú Hội
4000
4
Trường Sơn
1000
4
Sơn Vinh 2
1500
2
1500
Sơn Vinh
Bắc Chẩu
1300
4
1300
Phú Hội
1000
4
2,5
100
0
Sơn Vinh
1100
3
2,5
1100
Hồng La
Bình Yên
1500
3,5
Vũ Quý
Sơn Thắng
2000
3
Sơn Đầu
Sơn Thắng
1000
5
Trung
Tâm
Sơn Đầu
700
4
Bản
Trang
Bản
Thanh
4000
100
0
2,5
500
1500
1000
2,5
3148
0
TỔNG
1500
400
300
9630 6000 800 15050
- Đường thôn xóm kết hợp đường nội đồng: 18 tuyến với tổng chiều dài 28,7km
đã cứng hóa 1 tuyến với chiều dài 0,7km chiếm 2%, đường đất 17 tuyến với tổng
chiều dài 28,0km chiếm 98%.
Bảng thống kê các tuyến đường dân sinh kết hợp với nội đồng
TT
1
2
3
4
5
6
TÊN THÔN
Đường thôn xóm
Hồng La
Sơn Vinh 1, 2
Bản Thanh
Sơn Đông
Lương Bình 1, 2
Trung Tâm
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
Hiện trạng
Chiều
dài
(m)
Nền
(m)
1500
1500
1500
500
2000
200
2
2
2
2
2
2
BT
Đất
1500
1500
1500
500
2000
200
12
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
Văn Phú
Trương Sơn
Sơn Đầu 1, 2
Làng Phẩy
Vũ Quý
Bản Giáo 2, 3, 4
Sơn Thắng 1, 2, 3
Bản Trang
Cây Hồng
Bản Hin 1, 2
Tiếp Tế
Phú Hội 1, 2
Tổng cộng
1500
1000
1000
1000
2000
3000
4000
1500
1500
1500
500
3000
28700
2
2
1,5
2
1,5
2
1,5
1,5
1,5
1,5
2
2
700
700
800
1000
1000
1000
2000
3000
4000
1500
1500
1500
500
3000
28000
Thủy lợi:
- Hệ thống kênh mương: Tổng chiều dài kênh mương trên địa bàn xã là 24,18km
đã được cứng hóa 5,03km đạt 20,8%, kênh mương chưa cứng hóa 19,15km chiếm
79,2%.
- Các tuyến kênh mương đã cứng hóa gồm:
TÊN TUYẾN
TT
1
2
3
4
5
6
7
Nà Chèn
Đồng Phẩy
Sơn Đầu 2
Bản Thanh
Sơn Đầu 1
Trung Tâm
Sơn Vinh
TỔNG
Chiều
dài
(m)
700
430
300
1100
500
500
1500
5030
Tiết diện
(m)
Năng lực
tưới
Hiện trạng
0,3x0,4
0,3x0,4
0,4x0,5
0,4x0,5
0,4x0,5
0,4x0,5
0,4x0,5
2
2,2
8
16
5
1,5
10
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
- Các tuyến kênh mương chưa cứng hóa gồm:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Tên tuyến
Nà Phá
Ná Rộng
Văn Phú
Trường Sơn
Bản Hin 2
Bản Hin 1
Đồng Đình
Thẩm Thủy-Khau Táo
Thẩm Lậu-Nạ Chát
Phải Goại-Khau Táo
Khu Năm Tấn
Chiều
dài
(m)
650
500
1000
1500
2500
3000
1000
1500
1500
1500
400
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
Tiết diện
(m)
Năng lực
tưới
Hiện
trạng
0,3x0,3
0,3x0,3
0,3x0,3
0,6x0,5
0,6x0,5
0,4x0,3
0,3x0,3
0,4x0,3
0,4x0,4
0,4x0,4
0,3x0,3
1,5
2,2
2
7
8,5
3,8
2
5
3
3,5
1,9
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
13
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
12
13
14
15
16
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
Gốc Mít
Đá To
Lương Bình 2
Phú Hội
Sơn Vinh
TỔNG
200
400
1000
1000
1500
19150
0,4x0,3
0,6x0,6
0,6x0,5
0,6x0,7
1x0,8
3
6
7
6
10,5
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
- Hệ thống hồ đập: Toàn xã có 8 đập thủy lợi, đã được đầu tư xây dựng 7 đập,
tuy nhiên đập Thẩm Pắng và đập Phú Hội xuống cấp không đáp ứng nhu cầu sản xuất.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tên hồ, đập
Đập Nà Mò
Đập Bản Giáo
Đập Bản Giáo 3
Đập Bản Giáo 4
Hồ Bản Hin
Hồ Phú Hội
Hồ Bản Trang
Hồ Thẩm Pắng
Năng lực
tưới (ha)
45
14
15
6
15,6
20
12
14,7
Vị trí
Xóm Sơn Đông
Xóm Bản Giáo 2
Xóm Bản Giáo 3
Xóm Bản Giáo 4
Xóm Bản Hin 1
Xóm Phú Hội 2
Xóm Bản Trang
Xóm Sơn Vinh 1
Hiện trạng
BT
BT
BT
Đất
BT
Đập đá xây
Đập đá xây
BT
- Trạm bơm điện: 01 trạm bơm điện đảm bảo
nước tưới cho hơn 6ha lúa
TT TÊN TRẠM BƠM
Vị trí
Xóm Vũ Quý
1
Vũ Quý
Hiện trạng
Sử dụng đã
xuống cấp.
- Cấp điện:
+ Nguồn điện: Cung cấp cho xã Sơn Phú là lưới
điện quốc gia qua xuất tuyến 472 trạm trung gian Quán Vuông công suất 2x5600kVA;
+ Lưới điện: Lưới trung áp sử dụng cấp điện áp 22kV 3 pha, 3 dây; Tổng chiều
dài lưới trung áp khoảng 10km;
Về chất lượng và nguồn điện đã đảm bảo phục vụ sản xuất và dân sinh. Tuy
nhiên đường trục của một số trạm kéo xa so với qui định nên một số hộ dân không đủ
công suất điện sinh hoạt.
+ Trạm lưới 22/ 0,4 kV: Các trạm lưới 22/0,4kV cấp điện cho khu vực nghiên
cứu dùng trạm treo. Có 6 trạm hạ áp, các trạm có công suất 100 kVA 160 kVA, tổng
công suất đặt của các trạm là 640kVA.
+ Trạm biến áp 1 tại thôn Sơn Đông công suất 100kVA;
+ Trạm biến áp 2 tại xóm Làng Phẩy công suất 100kVA;
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
14
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
+ Trạm biến áp 3 tại xóm Bản Trang công suất 100kVA;
+ Trạm biến áp 4 tại xóm Sơn Vinh 1 công suất 100kVA;
+ Trạm biến áp 5 xóm Sơn Thắng công suất 100kVA;
+ Trạm Biến áp cụm trung tâm tại xóm Trung Tâm công xuất 160KVA;
- Hiện trạng cấp nước:
+ Nguồn nước: Trên địa bàn xã hiện đang sử dụng 3 nguồn cấp nước chính là
nguồn nước giếng khoan 150 cái, giếng đào 1002 cái, đạt tỷ lệ nguồn nước hợp vệ
sinh 56,3%;
- Hiện trạng thoát nước thải- quản lý chất thải rắn:
+ Thoát nước thải: Chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh, nước thải sinh hoạt
và nước mưa vẫn tự chảy ra các ao hồ, kênh mương tự nhiên;
+ Quản lý chất thải rắn: Chưa có bãi xử lý rác thải, rác thải một phần được xử lý
tại các hộ gia đình, phần còn lại được đổ tuỳ tiện tại các khu đất hoang hoá.
Nghĩa trang, nghĩa địa: Xã chưa quy hoạch nghĩa trang tập chung, việc chôn cất,
mai táng theo hình thức dòng họ, tập quán, chôn cất trên đồi và vườn nhà.
* Đánh giá chung: các công trình hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp điện vẫn
chưa đáp ứng được theo tiêu chí, một số đường giao thông liên thôn và đường ngõ
xóm vẫn còn xuống cấp và chưa được đầu tư. Trong giai đoạn tới cần tiếp tục cải tạo
nâng cấp để đạt được tiêu chuẩn. Hệ thống thoát nươc thải tập trung của khu trung tâm
xã vẫn chưa được đầu tư, các khu bãi chôn lấp rác, chứa rác tập trung vẫn chưa có.
1.5. Hiện trạng sử dụng đất
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất toàn xã năm 2011
Hiện trạng sử dụng
đất năm 2011
TT
Chỉ tiêu
Mã
1
2
3
1
1.1
1.2
1.3
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
Đất nông nghiệp
NNP
Đất lúa nước
Đất trồng lúa nương
Đất trồng cây hàng năm còn lại
DLN
LUN
HNK
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
Diện
tích (ha)
Cơ cấu
(%)
4
5
1827,43
100
1547,09
275,28
84,7
15,06
20,05
1,1
15
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thuỷ sản
CLN
RPH
RDD
RSX
NTS
1.9
Đất khu chăn nuôi tập trung
CNT
Đất phi nông nghiệp
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà
nước
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
263,14
14,4
32
925,43
31,19
1,75
50,6
1,7
PNN
74,86
4,1
CTS
0,22
CQP
CAN
SKK
SKC
SKX
1
0,01
0,05
0,98
0,05
SKS
DDT
DRA
2.10
Đất cho hoạt động khai thác mỏ đá
Đất có di tích, danh thắng
Đất bãi tập kết rác thải
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
TTN
0,04
2.11
2.12
2.13
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất có mặt nước chuyên dùng
Đất sông, suối
NTD
SMN
SON
1,52
9,04
11,83
0,002
0,1
0,49
0,6
2.14
Đất phát triển hạ tầng
DHT
2.15
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
3
Đất chưa sử dụng
DSC
4
Đất khu du lịch
DDL
5
Đất ở nông thôn
ONT
205,48
11,2
1.5.1. Nhóm đất nông nghiệp
Phần lớn diện tích đất toàn xã là đất lâm nghiệp, chủ yếu là đất rừng sản xuất.
Diện tích đất rừng sản xuất 925,43ha chiếm 50,6% tổng diện tích tự nhiên, diện tích
đất rừng đặc dụng 32ha chiếm 1,75% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất trồng lúa có diện tích 275,28ha chiếm 15,06%;đất trồng cây hàng năm
20,05ha chiếm 1,1%
- Đất thủy sản 31,19ha chiếm 1,7% tỷ lệ rất nhỏ trong đất sản xuất nông nghiệp.
1.5.2. Nhóm đất phi nông nghiệp và đất ở
- Đất phi nông nghiệp có diện tích 280,34ha Chiếm 15,34% diện tích tự nhiên.
Trong đó đất sản xuất kinh doanh diện tích 0,98ha chiếm 0,05%; đất sông suối 11,8ha
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
16
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
chiếm 0,6%; đất mặt nước chuyên dùng 9,04ha chiếm 0,49%; Còn lại là đất nghĩa
trang nghĩa địa đất tôn giáo tín ngưỡng có diện tích nhỏ.
- Đất ở diện tích 205,48 ha chiếm 11,2% tổng diện tích đất tự nhiên
1.6. Đánh giá tổng hợp hiện trạng
1.7.1. Thuận lợi
- Là một xã miền núi với vị trí địa lý, địa hình địa mạo đặc thù, cơ cấu kinh tế
của xã là Nông - Lâm nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ. Có tài nguyên, đất,
rừng đủ đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất trong tương lai. Tuy nhiên để phát
triển cần phát huy nội lực và tranh thủ sự hỗ trợ, đầu tư của Trung ương, Tỉnh, Huyện,
Doanh nghiệp và các thành phần kinh tế trong và ngoài nước để đẩy mạnh sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của xã và đẩy mạnh sự chuyển dịch theo hướng phát triển Nông Lâm nghiệp sản xuất hàng hóa và phát triển kinh tế đồi rừng, mở rộng diện tích cây
chè, cây ăn quả, đảm bảo an ninh lương thực, phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
thương mại và chế biến nông lâm sản.
1.7.2. Khó khăn
- Tốc độ phát triển kinh tế chưa cao, cơ cấu ngành thương mại - dịch vụ, ngành
công nghiệp - xây dựng cơ bản vẫn chiếm tỷ lệ nhỏ, sản xuất mang nặng tính chất
nông nghiệp, tự cung tự cấp. Sức cạnh tranh trong nền kinh tế yếu, hàng hóa dịch vụ
phát triển với quy mô nhỏ lẻ, manh mún, chưa thực sự thu hút thị trường;
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi còn chậm, năng suất thấp;
- Lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ còn thấp, thuần nông. Khả năng
tính toán và đầu tư vốn trong sản xuất còn chưa khai thác được hết tiềm năng của
địa phương;
- Giao thông tuy đầy đủ nhưng chất lượng kém, đường thôn, xóm chủ yếu là
đường đất nên gây nhiều khó khăn trong việc đi lại cũng như sản xuất, sinh hoạt của
nhân dân, nhất là vào mùa mưa;
- Hiệu quả sử dụng đất chưa cao, sử dụng đất chưa có quy hoạch;
- Khí hậu, thời tiết của xã tiềm ẩn nhiều hiện tượng bất lợi như mưa lớn dài ngày
gây lũ quét, khô hạn vào mùa khô... gây ảnh hưởng xấu cho đời sống và sản xuất của
nhân dân và ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường chung của toàn xã.
* Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Bộ Tiêu chí Quốc Gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành
ngày 16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
17
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
- Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;
- Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường;
- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
Theo đó đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các Tiêu chí về nông thôn mới
liên quan đến lĩnh vực xây dựng như sau:
Bảng 2. Đánh giá thực trạng của xã theo tiêu chí
Chỉ tiêu
TT
I
1
II
2
3
4
5
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chuẩn
Quốc gia
(Vùng
TDMN
phía Bắc)
Hiện
trạng
Đánh
giá
Quy hoạch
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển nông nghiệp sản xuất
hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Quy hoạch và 1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế thực hiện QH
xã hội môi trường theo chuẩn mới.
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư
mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc
văn hoá tốt đẹp.
Hạ tầng kinh tế xã hội
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được
nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo
cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
Giao thông
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được
cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của
Bộ GTVT
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch, không
lầy lội vào mùa mưa.
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng được
cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
Thuỷ lợi
Điện
Trường học
3.1 Hệ thống thuỷ lợi đáp ứng yêu cầu sản
xuất và dân sinh.
3.2 Tỷ lệ km kênh mương được kiên cố
hoá.
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện.
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn.
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia.
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
Đạt
Đang
thực hiện
Chưa đạt
Đạt
Đang
thực hiện
Đang
thực hiện
Chưa đạt
Đạt
Chưa đạt
100%
75% nhựa
hoá
Chưa đạt
50%
30% cứng Chưa đạt
hóa
50%
cứng hóa
50%
70%
đường đất Chưa đạt
100%
chưa
Chưa đạt
cứng hóa
Đáp ứng
30%
Chưa đạt
23%
Chưa đạt
Đạt
Đảm bảo
Đạt
95%
99,7%
Đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đáp
ứng nhu
cầu sản
xuất, dân
sinh
50%
70%
18
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
Chỉ tiêu
TT
Tên tiêu chí
6
Cơ sở vật chất
VH
7
8
9
III
10
11
12
13
IV
14
15
16
17
V
18
Nội dung tiêu chí
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt
chuẩn của bộ VH-TT-DL.
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể
thao thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL.
Chợ nông thôn Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng.
Bưu điện
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
8.2 Có Internet đến thôn.
Nhà ở dân cư
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát.
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ XD.
Kinh tế và tổ chức sản xuất
Thu nhập
Thu nhập bình quân người/năm so với mức
bình quân chung của tỉnh
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Cơ cấu lao
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
động
các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp
Hình thức tổ
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
chức sản xuất hiệu quả
Văn hoá - xã hội và môi trường
14.1 Phổ cập giáo dục trung học
Giáo dục
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
được tiếp tục học trung học (phổ thông,
bổ túc, học nghề).
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Y tế
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình
thức bảo hiểm y tế.
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Văn hoá
Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu
chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ
VH-TT-DL.
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp
vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia.
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về
môi trường
Môi trường
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm
môi trường và có các hoạt động phát triển
môi trường xanh, sạch, đẹp.
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy
hoạch
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và
xử lý theo quy định
Hệ thống chính trị
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
Chuẩn
Quốc gia
(Vùng
TDMN
phía Bắc)
Hiện
trạng
Đánh
giá
Chưa có
Chưa đạt
100%
Chưa đạt
Chưa đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Không
Chưa đạt
Có
Có
Còn
16,5%
83,5%
Chưa đạt
Đạt
Đạt
Chưa đạt
1,2 lần
Chưa đạt
Chưa đạt
<10%
>20%
42,57%
75%
Chưa đạt
Chưa đạt
Không có
chưa Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
75%
Có
Đạt
90%
Chưa đạt
Đạt
>20%
>20%
Đạt
80%
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Chưa đạt
Đạt
Chưa đạt
70%
65%
Chưa đạt
Đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Đạt
Chưa có
Chưa đạt
Đạt
Chưa có
Chưa đạt
Đạt
Đạt
Đạt
19
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Sơn Phú - huyện Định Hóa - tØnh Th¸i Nguyªn
Chỉ tiêu
TT
Tên tiêu chí
Hệ thống tổ
chức chính trị
xã hội vững
mạnh
19
An ninh trật tự
xã hội
Nội dung tiêu chí
18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn trong sạch, vững mạnh
18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã
đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
An ninh trật tự xã hội được giữ vững
Chuẩn
Quốc gia
(Vùng
TDMN
phía Bắc)
Đạt
Hiện
trạng
Đánh
giá
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Chưa đạt
Chưa đạ
+ Số tiêu chí đạt: 05 tiêu chí ( gồm các tiêu chí: Điện, Y tế, Bưu điện,giáo dục, Hệ thống
TCCT XH VM);
+ Số tiêu chí chưa đạt là: 14 tiêu chí ( gồm các tiêu chí: Quy hoạch và
thực hiện quy hoạch; Giao thông; Thủy lợi; Trường học; Cơ sở vật chất văn hóa; Văn hóa;
Chợ nông thôn; Nhà ở dân cư, Thu nhập; Hộ nghèo; Cơ cấu LĐ; Hình thức tổ chức sản
xuất; Môi trường ,anh ninh trật tự xã hội).
PHẦN III
DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI
ĐOẠN 2011 - 2020
2.1. Dự báo tiềm năng
2.1.1. về đất đai
Xã Sơn Phú có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, buôn
bán hàng hoá với các khu vực lân cận. Có quỹ đất lớn, địa hình và khí hậu thuận lợi
cho phát triển kinh tế vườn đồi, sản xuất nông nghiệp nhiều thành phần. Trên địa bàn
xã có nhiều dân tộc sinh sống, với những bản sắc riêng biệt cho đặc trưng văn hoá dân
tộc và ẩm thực...
Xã có nguồn tài nguyên quý giá về đất đai phù hợp với nhiều cây trồng, vật nuôi
nên có tiềm năng phát triển kinh tế về mọi mặt như sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy
sản, chăn nuôi thú y, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại.
Bảng tiềm năng về đất đai đã sử dụng và dự báo đến năm 2020
TT
Chỉ tiêu
§¬n vÞ t vÊn: C«ng ty CPTVXD vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng MiÒn B¾c
Mã
Hiện trạng sử Quy hoạch Diện tích
dụng đất năm đến năm 2020 tăng (+,
2011
giảm (-)
20
- Xem thêm -