Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
Phần I
MỞ ĐẦU
I.Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
- Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với đặc
trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng sự
phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009;
- Tân Dương là một xã miền núi nằm ở phía Đông Bắc huyện Định Hóa, cách
trung tâm huyện 04 km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 54 km về phía Tây
Bắc. Xã gặp những khó khăn, bất lợi do một số hạng mục cơ sở hạ tầng chưa được
đầu tư, còn một số hạng mục được đầu tư đã lâu năm xuống cấp, làm ảnh hưởng
trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Mạng lưới giao thông,
phần lớn đường giao thông chính trong xã là đường cấp phối đất chưa được cứng
hoá, do đó thường xuyên bị hư hại nghiêm trọng, lầy lội vào mùa mưa. Không chỉ
khó khăn về giao thông, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của xã còn thiếu
hoặc quy mô chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân;
- Xã Tân Dương lại có tiềm năng để phát triển kinh tế nông - lâm kết hợp theo
hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được khai thác hợp
lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao thu nhập cho nhân dân. Những hạn
chế đó có nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân là việc chỉ đạo phát triển kinh
tế xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch;
- Việc Quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Dương nhằm đánh giá rõ các điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về
mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh
vốn có của địa phương hướng tới đáp ứng cho sự phát triển kinh tế - xã hội lâu dài.
Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa
phương đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội;
Chính vì vậy, Quy hoạch xây dựng NTM là rất cần thiết và cấp bách, nhằm
định hình phát triển điểm dân cư và phân vùng sản xuất một cách tổng thể chấm
dứt tình trạng phát triển manh mún, tự phát. Đồng thời phát triển hạ tầng kỹ thuật
hỗ trợ sản xuất và cải tạo môi trường của dân cư nông thôn.
II. Mục tiêu của đồ án:
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng được yêu cầu
hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát triển
dịch vụ;
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo các công trình và chỉnh
trang làng xóm có cảnh quan đẹp;
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi
trường sinh thái; an ninh trật tự được giữ vững;
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
1
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
- Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thân cho nhân dân;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những xóm thường xuyên bị thiên
tai, ngập lụt;
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án Nông thôn mới, đề án phát triển sản
xuất.
III. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 - 2015;
+ Giai đoạn 2: 2016 - 2020.
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã:
+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Tân Dương, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên, diện tích tự nhiên 2.156,22 ha. Dân số năm 2011: 3.418 người;
+ Phía Đông giáp: Xã Tân Thịnh huyện Định Hóa, xã Yên Ninh huyện Phú
Lương;
+ Phía Tây giáp: Xã Kim Phượng và thị trấn Chợ Chu, huyện Định Hóa;
+ Phía Nam giáp: Xã Yên Trạch, huyện Phú Lương;
+ Phía Bắc giáp: Xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa.
IV. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn:
+ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp &
phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xây
dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ
án QHXD;
+ Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp &
phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới;
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
2
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
+ Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng
về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
QCXDVN 01:2008/BXD;
+ Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây
Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây
dựng;
+ Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng
quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
+ Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất;
+ Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
+ Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT,
ngày 28/10/2011. Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số ......./QĐ-UBND ngày ....... / ....... /2011 của UBND xã
Tân Dương về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
xã Tân Dương - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên;
+ Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Tân Dương khóa XXII, Nhiệm kỳ
2010 - 2015;
+ Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ....... tháng ...... năm 2011 của
UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí
lập quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Dương
4.2. Các tài liệu cơ sở khác:
- Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông nghiệp,
lâm nghiệp.....;
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
3
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và
các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ địa chính xã Tân Dương;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan;
- Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã.
NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GỒM
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Tân Dương;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị.
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. Điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí:
- Phạm vi ranh giới: Xã Tân Dương nằm ở phía Đông Bắc của huyện Định
Hóa, cách trung tâm huyện 04 km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 54 km
về phía Tây Bắc.. Có địa giới hành chính được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp: Xã Tân Thịnh huyện Định Hóa, xã Yên Ninh huyện Phú
Lương;
+ Phía Tây giáp: Xã Kim Phượng và thị trấn Chợ Chu huyện Định Hóa;
+ Phía Nam giáp: Xã Yên Trạch huyện Phú Lương;
+ Phía Bắc giáp: Xã Tân Thịnh huyện Định Hóa.
- Xã Bao gồm 18 xóm, cụ thể: 1 + 2 + 3+ 4 + 5A + 5B + 6 + 7 + Chúng + Tả +
Kèn + Nà Mạ + Nà Trang + Cút + Tân Phương + Làng Bẩy + Coóc + Tràng.
- Tổng diện tích đất tự nhiên: 2.156,22 ha
- Dân số hiện trạng 2011: 3.418 người.
2. Khí hậu - Thời tiết:
- Xã Tân Dương có những đặc trưng của khí hậu khu vực miền núi phía Bắc,
có 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 năm trước
đến tháng 3 năm sau, lượng mưa phân bố không đều, trung bình từ 1600mm đến
1900mm/năm được tập trung ở các tháng 6, 7, 8, 9; Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình
cả năm biến động từ 23 - 240C; Độ ẩm trung bình cả năm từ 81 - 85 %.
3. Địa hình, địa mạo:
- Xã Tân Dương có con sông Chu chảy dài qua 15 xóm của địa bàn xã Tân
Dương, vì vậy xã được chia tách thành 3 miền rõ rệt, miền Tân tiến có dãy núi đá
vôi chạy dài theo địa bàn dài gần 4 km, đồng ruộng bằng phẳng đất đai mầu mỡ
thuận tiện cho việc canh tác. Miền Kèn và miền Tràng địa hình phức tạp, dân cư
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
4
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
sống rải rác, địa hình không bằng phẳng, giao thông đi lại khó khăn, có nhiều đồi
rừng thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp.
- Độ cao trung bình của xã khoảng 80 m so với mặt nước biển, vùng trung tâm
xã là nôi tập trung đông dân cư, đường giao thông đi lại thuận tiện nên thuận lợi
cho việc giao lưu kinh tế - Văn hóa xã hội.
4. Nguồn nước thủy văn:
- Nguồn nước mặt: Được lấy nước từ sông: Chợ Chu, các hồ: Thẩm Khi,
Thẩm Ngược, Thẩm Khán; các đập: đập Sông Chu, đập Làng Bẩy, đập Xóm
Chúng, đập Tân Thái đây là nguồn nước chính phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
- Nguồn nước ngầm: Toàn xã chủ yếu sử dụng giếng khơi, giếng khoan và
nguồn nước tự chảy.
5. Các nguồn tài nguyên:
Xã Tân Dương có tổng diện tích đất tự nhiên là: 2.156,22 ha với thành phần
các loại đất chính sau:
5.1. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp: 1.695,03 ha, chiếm 78,61 % diện
tích đất tự nhiên, trong đó:
+ Đất trồng lúa 229,23 ha; chiếm 10,63 % diện tích đất tự nhiên.
+ Đất trồng cây hàng năm 41,22 ha; chiếm 1,91 % diện tích đất tự nhiên.
+ Đất trồng cây lâu năm 59,93 ha; chiếm 2,78 % diện tích đất tự nhiên.
- Đất lâm nghiệp: 1.327,44 ha, chiếm 61,56 %diện tích đất tự nhiên.
+ Đất rừng sản xuất 1325,03 ha; chiếm 61,45 % diện tích đất tự nhiên.
+ Đất rừng đặc dụng 2,41 ha, chiếm 0,01 % diện tích đất tự nhiên.
- Đất nuôi trồng thủy sản: 37,21 ha, chiếm 2,81 % diện tích đất tự nhiên.
5.2. Diện tích đất phi nông nghiệp: 72,86 ha chiếm 3,38 % so với diện tích
đất tự nhiên.
Trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,2 ha chiếm 0,01 % so với diện
tích đất tự nhiên;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 1,32 ha, chiếm 0,06 % so với tổng diện tích đất tự
nhiên;
- Đất có mặt nước chuyên dùng: 3,03 ha, chiếm 0,14 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
- Đất sông suối: 4 ha, chiếm 0,19 % so với tổng diện tích đất tự nhiên.
- Đất có mục đích công cộng: 42,15 ha, chiếm 1,95 % so với tổng diện tích đất
tự nhiên.
5.3. Đất ở nông thôn: 29,22 ha chiếm 1,36 % so với diện tích đất tự nhiên;
6. Môi trường:
- Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa ô nhiễm.
+ Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Tân Dương chủ yếu từ
nguồn nước suối, các đập, ao hồ...Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản xuất;
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
5
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
+ Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng
trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào, giếng
khoan;
+ Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được thải
trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực làm ảnh
hưởng đến nguồn nước mặt;
- Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch, việc
sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh
hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 - 2010.. Nhưng do điều kiện
về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được.
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp và Thuỷ sản chiếm 80 %
+ Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ chiếm 20%
- Thu nhập bình quân đầu người 10.500.000đ /năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo 25,4 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Chưa
đạt.
2. Lao động:
- Số lao động trong độ tuổi 2.064/ 3418 người;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp: 80 %;
+ Công nghiệp thương mại dịch vụ: 20 %;
- Lao động phân theo trình độ văn hóa như sau:
+ Tiểu học: 30 %; (619 người)
+ Trung học cơ sở: 50 %; (1032 người)
+ Trung học phổ thông: 20 %; (412 người)
- Số lao động qua đào tạo 104 lao động, tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có
việc làm/ tổng số đào tạo 90 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Tổng số HTX: 2 HTX, gồm HTX sản xuất dịch vụ điện (Xóm 6), HTX nông
nghiệp (HTX nông nghiệp hầu như không hoạt động);
- Tổng số doanh nghiệp sản xuất 1, tạo việc làm cho 7 lao động.
+ Doanh nghiệp Vĩnh Hưng: Chế biến lâm sản (Xóm 6)
- Có 4 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng: Nghiền đá, sản xuất gạch đá xi măng
(xóm 7, xóm Chúng, xóm 6)
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
6
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
- Có 3 cơ sở đóng mộc đồ dùng gia dụng.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đã đạt.
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
1. Văn hoá- Giáo dục:
- Văn hóa: Tỷ lệ số thôn đạt tiêu chuẩn làng văn hoá là 1 /18 thôn = 5.6 %.
So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Chưa đạt.
- Giáo dục: Tỷ lệ học sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học
(phổ thông, bổ túc, học nghề) 90 %/ tổng số học sinh trong độ tuổi.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Y tế:
- Xây dựng năm 2009, diện tích đất : 995,2m2, diện tích xây dựng: 316,5 m2
tại xóm 6;
- Trạm Y tế đã đạt chuẩn Quốc gia năm . Do xây dựng bán kiên cố nên cần
nâng cấp;
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt: 95 %.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đã đạt.
3. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh là: 5 %;
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn 20 %;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh: 5 %;
- Xử lý chất thải: Chưa tổ chức xử lý được;
- Tỷ lệ những cơ sở sản xuất chưa đạt tiêu chuẩn môi trường 100 %.
- Nghĩa địa: Hiện chưa có quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa tập trung mà chủ
yếu mai táng phân tán theo gia đình, dòng họ dẫn đến mất vệ sinh và ô nhiễm môi
trường với diện tích 1,32 ha
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
V. Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ xã so với chuẩn: Đã đạt.
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở hoạt động
tốt.
- Kết quả đánh giá, phân loại Đảng bộ, chính quyền xã trong 3 năm gần
nhất.Trong sạch vững mạnh
- Kết quả đánh giá, phân loại các tổ chức đoàn thể chính trị của xã trong 3
năm gần nhất. Vững mạnh
- Tình hình trật tự xã hội an ninh, chính trị trên địa bàn đảm bảo
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đã đạt.
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế- văn hóa - xã hội:
+ Những mặt làm được: Việc xây dựng hệ thống tổ chức chính trị, đoàn thể vững
mạnh., xây dựng cơ sở hạ tầng đã được quan tâm và đã đạt được một số thành quả đáng
kể trên mọi lĩnh vực: Điên, đường, trường, trạm, nhà ở nhân dân ...
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
7
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
+ Những hạn chế: Xây dựng quy hoạch và thực hiện các bước Quy hoạch về sử
dụng đất và xây dựng hạ tầng cơ sở còn chậm, có tiêu chí không khả thi do không cân đối
được nguồn vốn. Các tiêu trí về hạ tầng kinh tế như giao thông, thuỷ lợi, khu văn hoá thể
thao xã rất khó khăn về vốn và giải phóng mặt bằng. Còn lúng túng trong việc cân đối
nguồn vốn lao động dư thừa do thiếu công ăn việc làm, chưa đẩy mạnh việc chuyển dịch
cơ câú cây trồng vật nuôi, xuất khẩu lao động còn ít. Vấn đề môi trường và xử lý rác thải
chưa thực hiện được.
- Nguyên nhân những tồn tại hạn chế trong việc phát triển nông thôn hiện nay ở xã
Tân Dương đó là:
+ Trình độ dân trí, ý thức xây dựng cộng đồng còn thấp.
+ Các khu dân cư không tập chung cho nên việc xây dưng cơ sở hạ tầng nói chung
gặp khó khăn.
+ Cơ chế ruộng đất ông cha trước đây gây trở ngại lớn cho công tác quy hoạch và
thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
+ Việc thu đối ứng của nhân dân gặp khó khăn một mặt do kinh tế còn thiếu thốn
mặt khác do nhận thức chưa đầy đủ về tầm quan trọng của việc xây dựng nông thôn.
- Những nhiệm vụ trong thời gian tới về việc xây dựng NTM là:
+ Tuyên truyền và giáo dục cộng đồng để nhân dân nhận thức được về mục đích, ý
nghĩa của việc xây dựng nông thôn mới, để nhân nhân cùng đồng tình tham gia thực hiện.
+ Tập trung trí tuệ dân chủ bàn bạc để xây dựng kế hoạch sát thực tế, phân tích
những tiêu chí cần làm trước, sau.
+ Việc đóng góp đối ứng của nhân dân nên huy động bằng nhân lực, vật lực, hạn
chế thấp nhất việc huy động tiền mặt.
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở:
- Dân cư tập trung ở 18 xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất canh tác,
vườn đồi.
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch, các hộ dân ở rải rác trên trục liên
thôn, liên xã, làm cho đường giao thông vào khu trung tâm chật hẹp, khó khăn.
- Số nhà tạm là 183 nhà, chiếm 20,2 % so với tổng số.
- Số nhà kiên cố và bán kiên cố là 360 nhà, chiếm 40 % so với tổng số nhà
toàn xã.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Hiện trạng các công trình công cộng:
2.1. Trụ sở UBND xã:
Được xây dựng năm 2000 tại xóm 6, bao gồm 4 phòng làm việc và 01 hội
trường với 140 chỗ ngồi.
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
8
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
- Tổng diện tích đất 1.328,5 m2 ( diện tích xây dựng UBND 135m2 và diện
tích xây dựng hội trường 208m2).
- Chất lượng công trình hiện đang xuống cấp: Tường thấm, bục nát. Hiện tại
chưa đáp ứng được nhu cầu làm việc của các ban ngành (Công an, xã đội, các đoàn
thể, phòng một cửa).
2.2. Công trình giáo dục:
Tổng số trường học là 3, số trường đạt chuẩn là 1; trong đó:
* Trường mầm non: Được xây dựng năm 2008 tại xóm 4:
- Tổng diện tích đất 1068,2m2. Diện tích xây dựng 450 m2;
- Số phòng học đã có là 6 phòng với 130 học sinh và 18 giáo viên;
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
9
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
- Phòng chức năng chưa có;
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có 600 m2,
- Trường bao gồm có 2 phân khu:
+ Phân hiệu lẻ thuộc xóm Nà Trạng, được xây dựng năm 2009: Tổng diện tích
437,2m2 (diện tích xây dựng 75m2), gồm 2 giáo viên và 30 học sinh;
+ Phân hiệu lẻ thuộc xóm Tràng, được xây dựng năm 2009: Tổng diện tích
399,2m2 (diện tích xây dựng 75m2), gồm 2 giáo viên và 19 học sinh.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
* Trường tiểu học: Đạt chuẩn cấp độ 1, năm 2006, Được xây dựng năm 2005
tại xóm 7.
- Tổng diện tích 7.957,8 m2, diện tích xây dựng 690,2 m2;
- Số phòng học đã có 8 phòng, nhà 2 tầng, với 120 học sinh và 10 giáo viên;
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có 2.600 m2, số còn thiếu 300 m2;
- Trường bao gồm có 3 phân hiệu:
+ Phân hiệu lẻ thuộc xóm Nà Trạng, được xây dựng năm 1998: Tổng diện tích
307m2 (diện tích xây dựng 168m2), gồm 4 giáo viên và 30 học sinh.
+ Phân hiệu lẻ thuộc xóm Tràng, được xây dựng năm 2009: Tổng diện tích
389,7m2 (diện tích xây dựng 168m2), gồm 3 giáo viên và 20 học sinh.
+ Phân hiệu Làng Bẩy thuộc Làng Bẩy. Gồm 1 giáo viên và 20 học sinh.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
* Trường THCS: Được xây dựng từ năm 2005 tại làng Bẩy. Hiện đang tiến
hành các điều kiện để đạt được chuẩn cấp độ 1.
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
10
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
- Tổng diện tích : 9.940,8m2, diện tích xây dựng 612m2.
- Số phòng học đã có 9 phòng hiện đang xuống cấp, với 16 giáo viên và 135
học sinh
- Số diện tích sân chơi đã có 600 m2, chưa có bãi tập.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.3. Y tế:
- Đạt chuẩn cấp độ 1, năm 2008. Được xây dựng năm 2009 tại xóm 6. Có 09
phòng làm việc, tổng diện tích 995,4m2, diện tích xây dựng 316,5m2. Chất lượng
công trình trung bình, hiện tiếp tục đầu tư, nâng cấp đạt chuẩn mức độ 2.
2.3. Bưu điện văn hóa xã:
- Được xây dựng năm 1998 tại xóm 6.
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
11
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
- Tổng diện tích 200m2, diện tích xây dựng 40m2, Chất lượng công trình
trung bình, hiện đang cần nâng cấp;
- Đã có internet đến các thôn.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.4. Văn hóa - thể dục thể thao:
- Trung tâm văn hoá xã: Chưa có;
- Số xóm đã có nhà văn hoá 14/18 xóm, trong đó có 11 nhà bán kiên cố, 3 nhà
tạm cần nâng cấp. Còn 11 nhà cần nâng cấp và mở rộng diện tích.
Bảng thống kê hiện trạng nhà văn hóa các thôn xóm:
DIỆN
ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC
DIỆN TÍCH TÍCH
STT
TÊN THÔN
ĐẤT (M²)
XD
XUỐNG
TỐT
TB
(M²)
CẤP
1
Xóm 1
168,9
40
x
2
Xóm 4
225,9
80
x
3
Xóm 5B
542,1
50
x
4
Xóm 6
80
60
x
5
Xóm 7
603
60
x
6
Xóm Chúng
164,2
48
x
7
Xóm Tả
156,9
50
x
8
Xóm Kèn
141,9
35
x
9
Xóm Nà Mạ
155,9
36
x
10
Xóm Nà Trạng
1.165,8
32
x
11
Xóm Cút
361,3
Chưa xây dựng
12
Xóm Tân Phương
589
40
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Nhà gỗ
12
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
13
14
15
16
17
18
Xóm Làng Bẩy
Xóm Cóoc
Xóm Tràng
Xóm 2
Xóm 3
Xóm 5A
1116,9
50
Nhà gỗ
373,4 50,2
x
210,2
40
Nhà gỗ
0
0
0 Sử dụng chung nhà VH xóm 5B
- Khu thể thao trung tâm của xã: Chưa có
- Có 3 sân thể thao :
+ Sân thể thao trung tâm xóm 7, diện tích 7.128,7 m2;
+ Sân thể thao Xóm Tràng, diện tích 4022,9 m2, mặt sân tương đối bằng
phẳng;
+ Sân thể thao Xóm Nà Trạng, diện tích chung với nhà văn hóa xóm Nà
Trạng là 1165,8m2.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.6. Dịch vụ, thương mại:
Hiê ên nay xã có 01 chợ tạm với diện tích nhỏ, chưa có khu thương mại, dịch
vụ, trạm xăng dầu để phục vụ cho nhân dân, chủ yếu người dân kinh doanh tại hộ
gia đình.
2.7. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
Có bia ghi trên liệt sĩ với diện tích 291,5 m2, diện xây dựng tại 97,0 m2, đặt
tại xóm 6.
Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng:
- Các công trình công cộng của xã đã được đầu tư và xây dựng, nhưng so với
tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách, số
lượng, cần bổ sung như: Công viên cây xanh, nhà văn hóa, khu thể thao xã, thôn,
chợ, dịch vụ thương mại...
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch nên việc phân khu chức năng chưa
rõ ràng, khu dân cư thưa thớt, các công trình trong khu trung tâm xây dựng rời rạc,
chưa có mối liên hệ.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Giao thông:
- Đường liên xã: Tuyến Chợ Chu – Tân Thịnh-Lam Vỹ, dài 3,6 km đã được
trải nhựa;
- Bảng thống kê hiện trạng đường giao thông liên xã:
STT
TÊN ĐƯỜNG
CHIỀU
DÀI
(M)
NỀN
ĐƯỜNG
(M)
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
MẶT
ĐƯỜNG
(M)
KẾT
CẤU
13
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
Tuyến Chợ Chu –Tân
Thịnh- Lam Vỹ
Tổng cộng
1
3600
6
3,5
Đường
nhựa
- Đường giao thông liên xóm: chủ yếu là đường đất đi lại khó khăn.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
HIỆN TRẠNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÓM
CHIỀU
NỀN
TÊN TUYẾN ĐƯỜNG
DÀI
ĐƯỜNG KẾT CẤU
(M)
(M)
Xóm Tả - Nà Mạ
1500
2
Đất
Nà Mạ - Xóm Tràng
2000
1,5
Đất
Xóm Chúng - Tân Phương
10000
3
Đất
Tân Phương- Nà Tậu
2
1
Đất
Xóm cút- Xóm Coóc
2000
1,5
Đất
Xóm Tả - Xóm Tràng
2000
2,5
Đất
Xóm Kèn - Nà Mạ
600
2
Đất
Nà Mạ - Nà Trạng
600
2,5
Đất
Xóm 1
210
3
Đất
Xóm 2
200
3
Đất
Xóm 5A - Xóm 6
500
3
Đất
Xóm 6 - Xóm 7
448
3
Bê tông
Xóm 7
256
3,5
Bê Tông
Xóm Coóc - Phượng Tiến
1000
1,5
Đất
Nhà VH Làng Bẩy - Nà Lang
2000
1,5
Đất
xã Phượng Tiên
Xóm 3 - Xóm 4
847
2,5
Bê Tông
Tổng cộng
24163
- Đường giao thông trục chính nội đồng:
STT
1
2
ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÓM
CHIỀU
NỀN
KẾT
TÊN TUYẾN ĐƯỜNG
DÀI
ĐƯỜNG
CẤU
(M)
(M)
Đường Gốc Sổ 1 Xóm 1
530
2.5 Đất
Đồng Gốc Sổ 2 Xóm 1
270
2.2 Đất
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
14
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
3
4
Đầu Xóm 1 - Đồng Gốc Sổ - Đồng Bờ
Vùng - Đồng Nà Sa - Đồng Gốc Gạo Khu Đất Đỏ
Đầu Xóm 2 - Đồng Nà Sa
5
6
7
8
1790
710
2.4 Đất
2.5 Đất
Đồng Gốc Sổ - Đồng Nà Phay
Đồng Nà Phay
440
135
3 Đất
2.2 Đất
490
290
2.2 Đất
2.2 Đất
770
770
2.2 Đất
3 Đất
740
2.2 Đất
820
2.5 Đất
360
2.2 Đất
530
2 Đất
15
Đồng Nà Phay - Đồng Nà Sa
Giữa Đồng Xóm 2
Đầu Xóm 3 - Đồng Bờ Vùng - Đồng Nà
Sa
Xóm 2 - Xóm 3 - Xóm 4
Đầu Xóm 4 - Đồng Bờ Vùng - Đồng Gốc
Gạo
Đầu Xóm 4 - Đồng Bó Luồng - Đồng Bờ
Vùng - Đồng Gốc Gạo
Đồng Nà Sa - Đồng Gốc Gạo - Khu đất
đỏ
Giữa Đồng Xóm 2 - Giữa Đồng Xóm 3 Giữa Đồng Xóm 4 - Đồng Bó Luồng
Đồng Bó Luồng - Khu đất đỏ - Đồng
Gốc gạo
580
3 Đất
16
Đồng Bó Luồng - Khu đất đỏ
330
2.5 Đất
17
650
2 Đất
1000
2.5 Đất
19
Khu đất đỏ - cuối Đồng Gốc Gạo
Đồng Bờ Vùng - Khu đất đỏ - khu giữa
đồng
Đầu Xóm 5A - Khu giữa đồng - ra Sông
Chợ Chu
610
3 Đất
20
21
Đầu Xóm 5B - Sông Xóm Tràng
Đồng Xóm 6
400
320
2.5 Đất
2.5 Đất
22
23
24
Khu giữa đồng - Xóm 5B - 6 - 7
Xóm 7 - Sông Chợ Chu
Đồng Xóm Chúng 1
640
280
400
2.5 Đất
2.4 Đất
2.5 Đất
25
26
27
Đồng Xóm Chúng - Sông Chợ Chu
Đồng Xóm Chúng 3
Đồng Nà Bo
310
350
320
3 Đất
2.5 Đất
1 Đất
28
29
30
31
Đồng Nạ Pồn - Đồng Vặng Già
Đồng Nà Mạ
Đồng Nạ Chặm
Đồng Xóm Cút
190
360
820
670
2
2.5
1
3
9
10
11
12
13
14
18
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Đất
Đất
Đất
Đất
15
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
Đồng Tân Phương
Đồng Ngã 3 Tân Phương
Đồng Khau Mòn
Đồng Cốc Tum
Đồng Khuổi Điếm
Đồng cuối Làng Bẩy - Đồng Bản Cau Đồng Khuổi Chao Ngoài
Đồng Xóm Tràng tuyến 1
Đồng Xóm Tràng tuyến 2
Đồng Xóm Tràng tuyến 3
Đồng Xóm Tràng tuyến 4
Tổng
200
100
300
180
430
2.4
3
3
3
2.3
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
970
470
280
580
890
21275
3
2
2.5
2
2.6
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM: Chưa đạt.
3.2. Thủy lợi:
- Hệ thống đập: Tổng số 6 đập trong toàn xã, trong đó có 2 đập lớn thuộc
dòng sông Chu xây dựng đã lâu năm (Đập Tả Lời- Xóm Chúng, Đập Vực Nạn –
Xóm 1), 1 đập nhỏ ở Nà Tậu-Tân Phương, 3 đập ở Làng Bẩy dân tự kè đá đắp đất.
- Hệ thống hồ: Tổng số hồ chứa nước phục vụ sản xuất 3 hồ.
+ Hồ Thẩm Khi : 5,5ha;
+ Hồ Thẩm Khán : 6,1ha;
+ Hồ Thẩm Ngược : 6,3ha;
- Hệ thống trạm bơm thủy lợi:
- Số trạm bơm là 4:
STT
TÊN TRẠM
VỊ TRÍ CÔNG
GHI CHÚ
BƠM
SUẤT
Tưới cho 120 ha lúa và màu
Trạm bơm Va Vực
1
Xóm 1
11KW thuộc xóm 1,2,3,4,5a,5b,6,7.
Nạn
Tưới cho 15 ha lúa và màu
2
Trạm bơm Kèn 1 XómTả
11KW thuộ xóm Tả
Tưới cho 20 ha lúa và màu
3
Trạm bơm Kèn 2 Xóm Kèn 11KW thuộc xóm Kèn, Nà Trạng
Tưới cho 9 ha lúa và màu
Trạm Bơm thủy Xóm
4
11KW thuộc xóm 7, xóm Chúng
luân Xóm Chúng Chúng
Tưới cho 15 ha lúa và màu
Trạm bơm xóm Xóm
5
11KW thuộc xóm Tràng
Tràng
Tràng
Nhận xét đánh giá: Hiện nay trạm bơm xóm Tràng và Đập Tà Lời xóm Chúng
đã xuống cấp, cần đầu tư, nâng cấp các hạng mục:
- Nâng cấp bờ đập
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
16
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
- Nền Trạm Bơm
So với tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia NTM : Chưa đạt
- Hệ thống kênh mương:
+ Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa: 4,621 km, có kết cấu bê tông, tiết
diện BxH (40-50 x 45)
- Bảng thống kê hiện trạng các tuyến kênh mương đã cứng hóa:
CHIỀU
TIẾT DIỆN
VỊ TRÍ - KÊNH
DÀI
STT
KẾT CẤU
MƯƠNG
(M)
BXH(CM)
Kênh
Tân
Phương:
1
450
40x45
Bê tông
Khe Lão
Mương xóm Chúng:
2
289
40x45
Bê tông
Tà Lời
3
4
Mương xóm Tả:
Đồng Làn - Pắc lốc
400
50x45
Đồng Làn - Pù Nhầu
400
50x45
Đồng Làn - Nà Cút
100
50x45
300
50x45
Bê tông +
Gạch
100
50x45
Bê tông +
Gạch
Mương
xóm
Nà Pồn - Nà Đưa
Nà Pồn - Nà Pụng
Kèn:
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Bê tông +
Gạch
Bê tông +
Gạch
Bê tông +
Gạch
17
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
5
6
7
8
9
10
Kênh miền Tân Tiến:
Xóm 1 - Xóm 7
Mương
xóm
3:
Nhà Xâm - Nà Sa
Mương
xóm
5A:
Bờ Hồ - Nà Bẻn
Mương
xóm
5B:
Mương
xóm
6:
Mương
xóm
Tuyến 1
Tuyến 2
Ruộng mạ
Tổng
7:
2000
50x45
328
50x45
272
50x45
212
50x45
605
50x45
605
50x45
60
100
4.621
40x45
40x45
Bê tông
Gạch
Bê tông
Gạch
Bê tông
Gạch
Bê tông
Gạch
Bê tông
Gạch
Bê tông
Gạch
Bê tông
Bê tông
+
+
+
+
+
+
+ Hệ thống kênh mương chưa được cứng hóa:
- Bảng thống kê hiện trạng các tuyến kênh mương chưa cứng hóa:
HIỆN TRẠNG TUYẾN KÊNH MƯƠNG CHƯA CỨNG HÓA
Chiều
Kết cấu
Tiết diện
STT
Tuyến kênh mương
dài
xây
(bxh) (m)
(m)
dựng
1 Đồng Gốc Sổ 1 Xóm 1
300
(0.3-1)x(0.3-1)
Đất
2 Đồng Gốc Sổ 2 Xóm 1
470
(0.3-1)x(0.3-1)
Đất
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
18
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
3 Đồng Gốc Sổ 3 Xóm 1
Đồng Bờ Vùng- Đồng Nà Xa 4
Đồng Gốc Gạo
5 Đầu xóm 4 - Đồng Gốc Gạo
Đầu xóm 3 - Đồng Gốc Gạo - Đồng
6
Nà Xa
Đầu xóm 4 - Đồng Gốc Gạo - Khu
7
Đất Đỏ
Đầu Xóm 5A - Khu giữa Đồng 8
Khu Đất Đỏ
9 Khu giữa Đồng - Khu Đất Đỏ
10 Đầu Xóm 5A - Khu giữa Đồng
Đầu Xóm 5A - Khu giữa Đồng 11
Suối
12 Đầu Xóm 5B - Xuối xóm Tràng
13 Cuối Xóm 5B - Suối Xóm Tràng
14 Đồng Xóm 6 - Xón 7
Đồng Gốc Sổ - Đồng Bờ Vùng 15 Khu Đất Đỏ - Giữa Đồng - Đồng
Xóm 6 - Xóm 7 - Suối
Đồng Gốc Sổ - Đồng Bờ Vùng 16
Khu Đất Đỏ - Giữa Đồng
17 Tuyến giữa đồng - Suối
18 Đồng chúng
19 Đồng Chúng - Đồng Nàn - Pác Lốc
Đồng Xóm Tả - Đồng Nà Bo 20
Đồng Pác Lốc
Đồng Xóm Nà Mạ - Nà Trạng - Nạ
21
Pồn
22 Xóm Nà Trạng - Đồng Nạ Chặm
23 Đồng Nà Trạng
24 Đồng Nà Trạng
Đồng Xóm Coóc - Đồng Nà Tràng 25
Đồng Xóm Chúng
26 Đồng Xóm Coóc
27 Đồng Xóm Coóc
28 Đồng Xóm Coóc
29 Đồng Xóm Coóc
30 Đồng Xóm Coóc
100
(0.3-1)x(0.3-1)
1200
(0.3-1)x(0.3-1)
920
(0.3-1)x(0.3-1)
840
(0.3-1)x(0.3-1)
840
(0.3-1)x(0.3-1)
510
(0.3-1)x(0.3-1)
500
380
(0.3-1)x(0.3-1)
(0.3-1)x(0.3-1)
610
(0.3-1)x(0.3-1)
490
440
320
(0.3-1)x(0.3-1)
(0.3-1)x(0.3-1)
(0.3-1)x(0.3-1)
1840
(0.3-1)x(0.3-1)
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
1220
(0.3-1)x(0.3-1)
290
380
820
(0.3-1)x(0.3-1)
(0.3-1)x(0.3-1)
(0.3-1)x(0.3-1)
510
(0.3-1)x(0.3-1)
1670
(0.3-1)x(0.3-1)
180
920
470
(0.3-1)x(0.3-1)
(0.3-1)x(0.3-1)
(0.3-1)x(0.3-1)
2700
(0.3-1)x(0.3-1)
570
700
240
560
570
(0.3-1)x(0.3-1)
(0.3-1)x(0.3-1)
(0.3-1)x(0.3-1)
(0.3-1)x(0.3-1)
(0.3-1)x(0.3-1)
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
19
Thuyết minh tổng hợp
QHXD NTM xã Tân Dương - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên
Đồng Nhâm Nhùng - Đồng Xóm
31 Coóc - Đồng Tân Phương - Đồng 3860 (0.3-1)x(0.3-1)
Xóm Cút - Đồng Mè Làng
Đất
32 Đồng Tân Phương
500
(0.3-1)x(0.3-1)
Đất
33 Đồng Bản Cáu - Đồng Khuổi Điếm
490
(0.3-1)x(0.3-1)
Đất
Đồng Khuổi Điếm - Đồng Chao
34
630
(0.3-1)x(0.3-1)
Ngoài
Đất
Đồng Khuổi Chao Trong - Đồng
35
610
(0.3-1)x(0.3-1)
Khuổi Chao Ngoài
Đất
Tổng
27.650
Hiện trạng hệ thống thủy lợi của xã so với tiêu chí NTM: Chưa đạt.
Đánh giá hiện trạng về hệ thống giao thông, thủy lợi của xã:
- Đường liên xã đã rải nhựa nhưng lòng đường con hẹp cần được nâng cấp mở
rộng thuân tiện cho việc đi lại giữa các xã và thị trấn
- Đường liên thôn chủ yếu là đường đất đi lại khó khăn cần được nâng cấp cải
tạo nhằm đáp ứng đi lại thuân tiên cho người dân.
- Đường nội thôn 100% là đường đất, bị hư hại nghiêm trọng khi có mưa lớn,
gây khó khăn cho nhu cầu đi lại và sản xuất của nhân dân.
- Giao thông nội đồng: Nhỏ, hẹp, cứng hóa ít, việc vận chuyển chủ yếu bằng
thủ công và xe kéo, xe thồ. Cần quy hoạch, xây dựng hệ thống giao thông nội đồng
phục vụ cho vùng sản xuất chuyên canh theo quy mô lớn.
- Hệ thống kênh mương được hình thành chủ yếu trên cơ sở tự nhiên chưa có
các hệ thống thủy nông, việc cứng hóa kênh mương còn ít, hệ thống kênh mương
đất còn nhiều, lượng nước rò rỉ thất thoát lớn, ảnh hưởng đế việc điều tiết nước và
phục vụ sản xuất.
3.3. Hiện trạng cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã là lưới điện quốc được hạ thế
xuống 04 trạm biến áp có công suất 31,5 KVA 180 KVA gồm:
+ Trạm biến áp Xóm 6 có công suất 180 KVA.
+ Trạm biến áp Xóm Nà Trạng có công suất 160 KVA.
+ Trạm biến áp Xóm Tràng có công suất 100 KVA.
+ Trạm biến áp Làng Bẩy có công suất 31,5 KVA.
Đơn vị lập QH: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
20
- Xem thêm -