Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
- Đề án nghiên cứu mô hình QHXD nông thôn mới gắn với đặc trưng vùng
miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng sự phát triển
theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐTTg ngày 16/4/2009;
- Quy hoạch xây dựng xã Trung Hội, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
thuộc phạm vi nghiên cứu quy hoạch xã điểm trên toàn huyện nói chung và toàn
tỉnh nói riêng. Đây là xã đại diện cho vùng trung du và miền núi phía Bắc của tỉnh
Thái Nguyên;
- Trung Hội là một xã miền núi nằm ở phía nam huyện Định Hóa, cách trung
tâm huyện 05 km theo đường Tỉnh lộ 268, cách trung tâm thành phố 45km về phía
bắc. Xã gặp những khó khăn, bất lợi do cơ sở hạ tầng xuống cấp, yếu kém làm ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Điểm yếu kém
nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới giao thông, phần lớn đường giao
thông chính trong xã là đường cấp phối đất chưa được cứng hoá, do đó thường
xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa mưa. Không chỉ khó khăn về giao thông,
các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của Trung Hội đều còn thiếu hoặc quy
mô không đủ đáp ứng nhu cầu của nhân dân;
- Tuy nhiên, xã Trung Hội lại có nhiều yếu tố, tiềm năng để phát triển mô hình
nông thôn mới, có vị trí thuận tiện với trục giao thông quan trọng của huyện như
tỉnh lộ 268, 264 đi qua, thuận tiện cho việc giao lưu kinh tế với các khu vực khác
( Sơn Dương – Tuyên Quang, Chợ Đồn - Bắc Kạn ), có khả năng thu hút nguồn lao
động. Là vùng có tiềm năng và thế mạnh để phát triển nông – lâm nghiệp kết hợp
trồng cây đặc sản, theo hướng sản xuất hàng hóa lớn. Hướng tới tập trung đầu tư
phát triển nhanh các loại cây kinh tế mũi nhọn như; Lúa, chè, cây ăn quả, trồng
rừng. Để sớm hình thành vùng sản xuất tập trung của huyện. Phát triển mạnh các
mô hình trang trại, nông lâm kết hợp, chăn nuôi đại gia súc như, trâu ,bò, phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chế biến tiêu thụ sản phẩm cây đặc sản, hoa quả
và thực phẩm;
- Việc Quy hoạch xây dựng xã Trung Hội nhằm đánh giá rõ các điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về mạng lưới
dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh vốn có của
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
1
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
địa phương. Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý
đất đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển KT-XH đề ra;
- Việc nghiên cứu điển hình tại xã Trung Hội sẽ là mô hình để nhân rộng, là
công cụ hỗ trợ về chuyên môn cho chương trình “Quy hoạch xây dựng nông thôn
mới trên phạm vi toàn huyện cũng như toàn tỉnh” đặc biệt đối với các vùng nông
thôn miền núi phía Bắc.
2. Mục tiêu của đồ án:
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu cầu
hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát triển
dịch vụ;
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang làng xóm, phải có
cảnh quan đẹp, nâng cao hưởng thụ cho cư dân cộng đồng;
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi
trường sinh thái;
- Nâng cao trình động dân trí và đời sống vật chất, tinh thân cho nhân dân;
- Làm cơ sở pháp lý quản lý và hướng dẫn xây dựng theo quy hoạch;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường xuyên
bị thiên tai (nếu có);
- Định hướng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phát triển không gian xã phù hợp với
giai đoạn trước mắt cũng như phát triển tương lai;
- Quy hoạch xây dựng nông thôn là quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ
thuâ ât phục vụ phát triển về kinh tế – xã hô âi trên địa bàn xã.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 - 2015
+ Giai đoạn 2: 2015 - 2020
+ Tầm nhìn sau năm 2025
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã:
+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Trung Hội, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên, diện tích tự nhiên 1255.58 ha. Dân số ( năm 2011): 4.443 người;
+ Phía Đông giáp: Xã Phượng Tiến và xã Yên Trạch, huyện Phú Lương;
+ Phía Tây giáp: Xã Đồng Thịnh;
+ Phía Nam giáp: Xã Bộc Nhiêu và xã Phú Tiến;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
2
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Phía Bắc giáp: Xã Bảo Cường.
4. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn:
+ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp &
phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xây
dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ
án QHXD;
+ Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp &
phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới;
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
+ Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng
về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng ”.
QCXDVN 01:2008/BXD;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
3
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây
Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây
dựng;
+ Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng
quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
+ Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
+ Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
+ Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT,
ngày 28/10/2011. Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 174 /QĐ-UBND ngày 18 / 10 /2011 của UBND xã
Trung Hô âi về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
xã Trung Hô âi - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên;
+ Căn cứ vào hợp đồng số 317 /HD-XD ngày 09/ 11/ 2011. Về việc lập quy
hoạch xây dựng nông thôn mới xã Trung Hô âi, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
giữa Công ty CP tư vấn và đầu tư xây dựng Thái nguyên và Ban quản lý xây dựng
nông thôn mới xã Trung Hô iâ ;
+ Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Trung Hội khóa XVI, Nhiệm kỳ
2010-2015;
+ Căn cứ nghị quyết số 13-NQ/ĐU ngày 25 tháng 3 năm 2011của Đảng bộ xã
Trung Hội về việc xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015;
+ Căn cứ Quyết định số 4609/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2011 của
UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí
lập quy hoạch chung xây dựng NTM, xã Trung Hội;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
4
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
4.2. Các tài liệu cơ sở khác:
- Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông nghiệp,
lâm nghiệp vv...;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và
các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ địa chính xã Trung Hội;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan;
- Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã.
Nội dung của Đồ án gồm:
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Trung Hội;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phất triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị.
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP XÃ TRUNG HỘI
I. Điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí:
- Phạm vi ranh giới: Xã Trung Hội nằm ở phía Nam của huyện Định Hóa,
cách trung tâm huyện 5km theo đường tỉnh lộ 268, cách trung tâm thành phố Thái
Nguyên 45km. Có địa giới hành chính được xác định như sau: Phía Bắc giáp xã
Xã Bảo Cường, phía Nam giáp xã Xã Bộc Nhiêu và xã Phú Tiến, phía Đông giáp
xã Xã Phượng Tiến và xã Yên Trạch, huyện Phú Lương, phía Tây giáp Xã Đồng
Thịnh.
- Xã bao gồm 19 thôn (bản): Thôn Đồng Mon, Thôn Tân Tiến, Làng Chủng,
Làng Mố, Xóm Cầu Đỏ, Làng Hà, Thôn Quỳnh Hội, Làng Vầy, Thôn Hoàng Hạnh,
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
5
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Bản Chia, Thôn Trung Kiên, Quán Vuông 1, Quán Vuông 2, Quán Vuông 3, Quán
Vuông 4, Thôn Đoàn Kết 1, Thôn Đoàn Kết 2, Xóm Bãi Đá, Thôn Nà Khao.
2. Địa hình, địa mạo:
- Do cấu trúc địa chất của xã, chủ yếu là vùng núi cao, đồi và núi đan xen,
chèn kẹp nhau. Nhìn chung xã Trung Hội có địa hình khá phức tạp, phần lớn diện
tich trên hành chính xã là vùng núi cao, có độ dốc lớn, địa hình hiểm trở bị chia cắt
mạnh. Những vùng đất tương đối bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
chiếm tỷ lệ nhỏ, phân tán dọc theo các khe, ven suối hoặc thung lũng vùng núi đá
vôi. Sự phân bố địa hình trên lãnh thổ với quy trình sản xuất… đã hình thành nên 3
tiểu vùng sinh thái: Tiểu vùng núi cao, tiểu vùng thung lũng và tiểu vùng đồi thoải.
3. Khí hậu - Thới tiết:
- Khí hậu mang đặc điểm chung của khí hậu miền Bắc bộ, có 2 mùa mưa
và khô rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 năm trước
đến tháng 3 năm sau (số mưa bình quân 137 ngày), lượng mưa trung bình
1.710mm/năm, tuy nhiên lượng mưa phân bố không đều, mưa tập trung vào từ
tháng 6 đến tháng 9 chiếm 90 % lượng mưa cả năm;
- Về nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình cả năm là 22,50C, các tháng nóng là các
tháng mùa mưa, nóng nhất là tháng 7 với nhiệt độ trung bình là 28,7 0C, nhiệt độ
thấp nhất là vào tháng 1 với nhiệt độ trung bình là 15 0C. Biên độ nhiệt ngày đêm
trung bình khá lớn (>70C).
4. Nguồn nước thủy văn:
- Nguồn nước: Trung Hội có 4 hồ và 2 đập lớn, đây là nguồn nước chính cung
cấp cho sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra có hệ thống kênh mương bắt nguồn nước
từ hồ Bảo Linh về phục vụ tưới tiêu cho vùng phía Bắc của xã và các xã lân cận và
các kênh mương nội đồng trên toàn phạm vi của xã ngày càng hoàn thiện kiên cố
hoá kênh mương.
5. Các nguồn tài nguyên:
5.1. Tài nguyên đất:
Xã Trung Hội có tổng diện tích đất tự nhiên là: 1.255,58 ha với thành phần
các loại đất chính sau:
- Đất feralit mầu đỏ vàng, phân bố ở các vùng có độ dốc từ 15 - 25 độ, loại đất
này phù hợp với loại cây trông như Chè, Ngô, lúa, sắn và cây cọ, cây keo.
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
6
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Đất Thung lũng và sản phẩm dốc tụ, đất này được phân bố ở dọc khe suối và
thung lũng đá vôi, địa hình tương đối bằng phẳng. Hiện nay đất này đã được nhân
dân khai thác để trồng cây lúc nước và các cây hoa mầu ngắn ngày khác.
- Ngoài ra xã còn có các loại đất khác như: Đất mầu nâu vàng trên mẫu đất
phù sa cổ, đất biến đổi do trồng lúa nước. Số lượng không đáng kể nằm dải rác trên
địa bàn xã.
5.1.1. Nhóm đất Nông nghiệp:
Tổng diện tích đất nông lâm nghiệp của toàn xã là: 1.048,38 ha chiếm 83,49
% tổng diện tích đất tự nhiên, cơ cấu như sau:
* Đất sản xuất nông nghiệp: 416,39 ha chiếm 33,16 % tổng diện tích đất tự
nhiên;
Trong đó:
- Đất trồng cây hàng năm 182,25 ha chiếm 14,51 % tổng diện tích đất tự
nhiên;
+ Đất trồng lúa 161,75 ha chiếm 12,88 % diện tích đất tự nhiên;
+ Đất trồng cây hàng năm khác : 20,5 ha chiếm 1,63 % diện tích đất tự nhiên;
- Đất trồng cây lâu năm : 234,14 ha chiếm 18,64 % diện tích đất tự nhiên.
* Đất lâm nghiệp: 604,44 ha chiếm 48,14 % tổng diện tích đất tự nhiên Trong
đó:
- Đất rừng sản xuất : 531,61 ha chiếm 42,33 % so với tổng diện tích đất tự
nhiên;
- Đất rừng đặc dụng : 72,83 ha chiếm 5,80 % so với tổng diện tích đất tự
nhiên;
* Đất Nuôi trồng thuỷ sản: 27,55 ha chiếm 2,19 % so với diện tích đất tự
nhiên;
5.1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
* Diện tích đất phi nông nghiệp 90,85 ha chiếm 7,24 % so với diện tích đất
tự nhiên.
Trong đó:
- Đất ở nông thôn : 42,39 ha chiếm 3,38 % so với diện tích đất tự nhiên;
- Đất chuyên dùng: 43,67 ha chiếm 3,46 % so với diện tích đất tự nhiên;
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,53 ha chiếm 0,04 % so với diện
tích đất tự nhiên;
- Đất Quốc Phòng: 0,45 ha chiếm 0,04 % so với diện tích tự nhiên;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 0,7 ha chiếm 0,05 % so với diện
tích đất tự nhiên;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
7
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Đất có mục đích công cộng: 41,99 ha chiếm 3,34 % so với diện tích đất tự
nhiên;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,96 ha, chiếm 0,08 % so với tổng diện tích đất
tự nhiên;
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 3,83 ha, chiếm 0, 31 % so với tổng
diện tích đất tự nhiên.
5.1.3. Nhóm đất chưa sử dụng:
- Diện tích đất chưa sử dụng: 116,35 ha, chiếm 9,27 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên. Trong đó:
+ Diện tích đất bằng chưa sử dụng: 7,87 ha, chiếm 0,63 % so với tổng diện
tích đất tự nhiên.
+ Diện tích đất đồi chưa sử dụng : 12,26 ha, chiếm 0,98 % so với tổng diện
tích đất tự nhiên.
+ Diện tích núi đá không có rừng cây: 96,24 ha, chiếm 7,66 % so với tổng
diện tích đất tự nhiên.
Đối với diện tích đất chưa sử dụng chủ yếu là thửa đất nhỏ, ven đồi núi và các
gò hoang ...
5.2. Tài nguyên rừng:
Toàn xã có 604,44 ha rừng; Trong đó:
+ Rừng sản xuất: 531,61 ha;
+ Rừng đặc dụng: 72,83 ha.
5.3. Tài nguyên khoáng sản:
Hiện nay trên địa bàn xã chủ yếu là khai thác đá để sản xuất vật liệu xây dựng
và đất sản xuất gạch để phục vụ xây dựng.
6. Môi trường:
- Trung Hội là xã miền núi, có cảnh quan tự nhiên ít bị ô nhiễm.
- Hoạt thu gom xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt hiện nay chưa được xử lý.
Nhận xét đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên
- Lợi thế: Điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho sản xuất nông - lâm nghiệp,
phát triển theo hướng mô hình canh tác vườn đồi. Khí hậu và lượng mưa thích hợp
cho phát triển kinh tế đa dạng, canh tác 3 vụ/năm. Trung tâm xã có vị trí địa lý
thuận tiện cho việc giao lưu kinh tế, buôn bán trao đổi hàng hoá với các khu vực
lân cận.
- Hạn chế: Vào mùa mưa tại vài nơi trong xã còn xảy ra lũ quét làm ảnh
hưởng sản xuất vụ mùa.
II. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
8
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Trên địa bàn xã hiện nay chỉ có quy hoạch sử dụng đất xã Trung Hội đến năm
2010 và dự án quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã Trung Hội. Nhưng do điều kiện
về nguồn vốn còn thiếu vì vậy một điểm đã có quy hoạch vẫn chưa thực hiện
được.
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu chính:
- Cơ cấu kinh tế: + Nông –Lâm nghiệp: Chiếm 56%;
+ Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm 44%;
- Tổng thu nhập xã: 43,61 tỷ đồng;
- Thu nhập bình quân/người/năm: 10 triệu đồng/người/năm;
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 12%;
- Phân loại hộ: + Tỷ lệ hộ nghèo: 19,3%;
+ Tỷ lệ hộ cân nghèo: 23 %;
+ Tỷ lệ hộ trung bình trở lên: 57,7%.
2. Kinh tế lao động và tổ chức sản suất:
2.1. Kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế; Tỷ trọng hàng hoá; Nông lâm nghiệp, thương mại dịch vụ và
tiểu thủ công nghiệp.
- Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 là 10.000.000đ /năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo: 19,3% ;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Chưa
đạt (Mức thu nhập còn thấp chưa ổn định, tỷ lệ hộ nghèo ở mức cao).
2.2. Lao động:
- Số lao động trong độ tuổi 2.750/ 4.443 tổng số dân;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp 72,7 %;
+ Công nghiệp thương mại dịch vụ 27,3 %;
- Lao động phân theo kiến thức phổ thông:Tiểu học 50 %; THCS 30 %;
THPT20 %;
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
+ Sơ cấp (3 tháng trở lên) 5,5 %;
+ Trung cấp: 13 %;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
9
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Đại học: 5 %;
+ Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 60 %;
+ Đánh giá so sánh với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Có 01 Trang trại chăn nuôi lợn thịt. Tổng số lao động trong trang trai là 03
người;
- Tổng số doanh nghiệp sản xuất, chế biến nông sản, TTCN, XD, GTTL dịch
vụ 12, tổng số lao động tham gia 136 người;
Trong đó: + Nhà máy chế biến chè Định Hoá có 22 lao động chính;
+ HTX dịch vụ và vận tải Chuyên Đức có 14 lao động chính:
- Tổng số tổ hợp tác: 01 ( chè VietGap)
Đã đạt so với bộ tiêu chí quốc gia về NTM
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
1. Văn hoá- giáo dục:
- Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 9/19 thôn đạt 47 %;
- Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 90 %;
- Tỷ lệ học sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông,
bổ túc, học nghề) 95 %/ tổng số học sinh trong độ tuổi;
So sánh với bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
+ Đã đạt: Tỷ lệ học sinh đạt tốt nghiệp đạt 100%;
+ Chưa đạt: Chưa có NVH đạt chuẩn; trong đó còn 10 xóm chưa có đất làm nhà
văn hoá thôn. Cơ sở vật chất còn thiếu kém, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề còn thấp.
2. Y tế:
- Trạm Y tế đánh giá theo tiêu chí NTM đã đạt chuẩn;
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 70 %;
So sánh với bộ tiêu chí quốc gia về NTM: Đã đạt.
3. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 80 %;
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình nhà tiêu hợp vệ sinh đạt chuẩn: 80 %;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 61,4 %;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
10
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Xử lý chất thải: Đã tổ chức thu gom rác và xử lý nhưng chưa được thường
xuyên;
- Số km rãnh thoát nước trong thôn xóm 12 km, trong đó 5,5 km chưa đạt yêu cầu tiêu
thoát nước;
- Nghĩa trang: Chưa có quy hoạch và quy chế quản lý;
- Tình hình chung về môi trường và quản lý môi trường trên địa bàn xã đã có
văn bản qui định về thực hiện công tác vệ sinh môi trường. Nhưng ý thức chấp
hành thực hiện công tác vệ sinh môi trường của nhân dân chưa cao:
+ Chưa đạt: Do không có công nghệ kiểm tra nguồn nước sinh hoạt của nhân dân
và sử lý chất thải rác thải tại địa phương, không có bãi tập kết rác thải. Cần được quy
hoạch xây dựng bãi tập kết rác thải, chưa có biện pháp cho thực hiện thường xuyên
thu gom và sử lý rác thải và chất thải ra nơi công cộng.
V. Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ xã so với chuẩn 21/21 cán bộ
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở đủ hoạt
động tốt
- Tình hình trật tự xã hội an ninh trên địa bàn. An ninh trật tự xã hội được giữ
vững
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội:
- Ngành trồng trọt và chăn nuôi đều có những chuyển biến tích cực, đều đạt
chỉ tiêu và vượt chỉ tiêu. Cơ cấu chuyển dịch lao động theo xu hướng chung là tăng
tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, giảm dần tỷ lệ lao động nông nghiệp. Thu nhập chủ
yếu của người dân trong xã là nhờ vào việc đẩy mạnh kinh tế nông, lâm nghiệp.
Bên cạnh đó xã đang khuyến khích các mô hình vườn rừng, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng thu
nhập cho người dân.
- Lợi thế: Xã có nguồn lao động dồi dào là nguồn lực lớn cho quá trình phát
triển kinh tế xã hội của địa phương. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo của xã cũng được tập
huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, lý luận.
- Hạn chế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã chưa cao, cơ cấu ngành TMDV,
công nghiệp và xây dựng cơ bản chiếm tỷ lệ không đáng kể, sản xuất vẫn mang
tính thuần nông. Hiệu quả sử dụng đất chưa cao, chưa có quy hoạch rõ ràng. Sức
cạnh tranh kinh tế yếu chưa có chiến lược thu hút thị trường. Lực lượng lao động
dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn yếu kém.
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
11
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1. Hiện trạng các công trình công cộng:
Ủy ban, cơ quan:
- Trụ sở UBND: Diện tích đất 1.200m2,
thuộc Quán Vuông 2 , theo trục đường 264,
diện tích xây dựng 600m2. Trụ sở được xây
mới, đầy đủ phòng chức năng, có hội trường
100 chỗ tách rời. Đáp ứng đủ nhu cầu làm
việc.
- Hạt đường bộ: Thuộc Quán Vuông 3 nằm
trên trục đường 268. Diện tích đất 1.687m2.
* Y tế:
- Trạm y tế xã: Thuộc Thôn Hoàng Hạnh,
theo trục đường 268. Diện tích đất 1.423 m2,
diện tích xây dựng 130m2, thiếu phòng chức
năng.
* Dịch vụ, thương mại:
Số diện tích đất chợ đã có 4.000m2 , trong
đó có 01 nhà đình chợ. Cần đầu tư nâng cấp
cơ sở hạ tầng để đạt được tiêu chí
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí số
7 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Chưa đạt
* Bưu điện Quán Vuông :
- Đã có 197,8m2 đất nhà bưu điện huyện
Định Hóa đóng trên địa bàn xã
- Số thôn có điểm truy cập internet công
cộng ổn định là 19/19 thôn, chiếm 100% tổng
số thôn.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 08
của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Đã đạt
* Trạm xăng dầu:
Nằm trên trục đường 264 và trục đường
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
12
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
268. Có 4 trạm xăng
- Nhà máy chè : Thuộc quán Vuông 4, diện
tích đất 6.495 m2
* Giáo dục đào tạo:
- Trường THCS:
- Số phòng học đã có 16, số phòng đạt
chuẩn 16;
- Số phòng chức năng đã có 2 , số còn
thiếu 2;
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có 1998
m2, đã đủ diện tích so với chuẩn tiêu chí;
Trường đã được công nhận Trường đạt chuẩn
Quốc gia
* Trường tiểu học:
- Số phòng học đã có 18, số phòng chưa
đạt chuẩn 4;
- Số phòng chức năng đã có 03 , số còn
thiếu 01;
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có 3000
m2 khu trung tâm, số còn thiếu 1200m2 (đã có
mặt bằng nhưng chưa được xây dựng).
Trường đã được công nhận Trường đạt chuẩn
Quốc gia mức độ 1
* Trường mầm non:
- Số phòng học đã có 05, số phòng chưa
đạt chuẩn 05;
- Số phòng chức năng đã có: 0 , số phòng
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
13
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
cũn thiếu 04;
- Số nhà cần xây dựng mới gồm có:
+ 01 nhà hiệu bộ;
+ 01 Nhà lớp học 06 phòng hai tầng;
+ 01 nhà bếp 03 gian;
+ 01 nhà chức năng 02 phòng một tầng.
- Số diện tích sân chơi, bói tập đã có 500
m , số còn thiếu 102m2;
2
Hiện tại một số lớp học trường mầm non
trong xã đang sử dụng chung với nhà văn hoá
của các thôn xóm.
Chưa đạt so với bộ tiêu chí quốc gia NTM.
* Văn hoá - thể dục thể thao:
- Số Nhà văn hoá thôn: Đã có 09, số chưa
đạt chuẩn 06 đã, đạt chuẩn 03, trong đó : Số
NVH cần nâng cấp 06, số cần xây mới 10;
- Khu thể thao của xã: Chưa có, số cần xây
mới 01 khu thể thao của trung tâm xã;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 06
của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Chưa đạt
* Hạ tầng
- Trạm điện TBA Trung Hội: Thuộc Trung
Hội 1 trên trục đường 268;
Có diện tích đất 1.715 m2.
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
14
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
15
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
1.
Hiện trạng thôn xóm - nhà ở
- Số nhà tạm 400, tỷ lệ 31%.
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố tỷ lê â
chiếm 69%.
Đánh giá tình trạng chung về xây dựng nhà
ở dân cư so với tiêu chí 09 của Bộ tiêu chí
quốc gia NTM: Chưa đạt.
- Nhà ở khu Trung tâm Quán Vuông và ven
đường tỉnh lộ 264 và 268: Diện tích đất: 100 150m2, diện tích xây dựng 80 - 100m2, mật
độ xây dựng cao, ít cây xanh. Chủ yếu là nhà
ở kết hợp với kinh doanh dịch vụ;
- Nhà ở theo mô hình kinh tế vườn đồi trồng rừng: Rải rác ở các thôn trong xã, diện
tích đất >2.500m2, diện tích xây dựng
<300m2, phát triển nông nghiệp theo mô hình
canh tác vườn đồi (Vườn + Ao +Chuồng +
Ruộng + Trồng rừng).
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
16
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2.
Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
3.1.Giao thông: Đánh giá theo loại đường, cấp đường
- Hiện trạng hệ thống đường giao thông của
xã (đường trục xã, liên xã; đường trục thôn,
xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội
đồng): 43 km. trong đó:
- Đường giao thông tỉnh lộ đã được cứng
hoá hoặc nhựa hoá (theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT): 7 km; so với tổng số= 3,6 %;
- Đường liên xã: Tổng 1,5 km, rộng 3,5, đã
cứng hóa 1 km còn lại 0,5
- Đường liên xóm: 12 km, rộng 2,5m, mặt
đường 5 m; cứng hóa 6,5 km so với tổng số=
6,8 %;
- Đường nội đồng: 22 km; so với tổng số= 6,4
%;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 02
của Bộ tiêu chí quốc gia NTM:
+ Đã đạt: Đường tỉnh nhựa hoá 7km/ 7km,
Đường huyên nhựa hoá 1,5km/ 2km, Đường liên
xóm bê tông hoá 6,5km/ 12km;
+ Chưa đạt: Đường liên xã còn 0,5km/2km
đường đất, Đường liên xóm 6,5km/ 12km đường
đất, Đường nội đồng 0/ 22km đường đất.
* Giao thông liên xã:
- Xã có đường tỉnh lộ 268 và 264;
Đường tỉnh lộ 268 đi huyện ( mặt đường
nhựa 5,5m) đi qua (các thôn Tân Tiến, Thôn
Đồng Mon, Xóm Cầu Đỏ Thôn Hoàng Hạnh,
Quán Vuông 4, Quán Vuông 1, Quán Vuông 3,
Thôn Nà Khao, Thôn Đoàn Kết 1, Thôn Đoàn
Kết 2). Tổng chiều dài đường nhựa 6,8km. Đường 264 đi ATK ( mặt đường nhựa 5,5 m)
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
17
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
đi qua Quán Vuông 2 và Thôn Trung Kiên
Tổng chiều dài 1,2 km.
* Giao thông trong địa bàn xã:
- Đường liên thôn và đường xóm: mặt
đường 3 - 5m, một số đường đã đổ bê tông
một số là đường cấp phối đất gồ ghề khó đi
lại, hư hỏng nặng khi có mưa lớn;
- Đường giao thông nội đồng mặt đường
0,5 - 1m, phần lớn chưa bê tông hóa;
3.2.Hiện trạng Chuẩn bị kỹ thuật:
* Nền xây dựng:
- Đất có độ dốc >20% chiếm tỷ lệ lớn >80%:là loại đất xây dựng không thuận
lợi. Nhiều khả năng để phát triển rừng;
- Đất thuận lợi để phát triển xây dựng chiếm khoảng 10%, + Đất ít thuận lợi
cho xây dựng chiếm > 60%. Hướng dốc chính: dốc về Đông Bắc ( Làng Vầy );
- Khu vực các thôn bản xây dựng trên địa hình tương đối thuận lợi và khá ổn
định về nền, tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật còn thiếu.
* Thoát nước mặt:
- Các cụm dân cư xã hầu hết chưa có hệ thống thoát nước;
- Nước mặt tự chảy theo nền địa hình tự nhiên về các khe tụ thủy và kênh
mương thủy lợi nội đồng;
- Dọc theo tỉnh lộ 268 và 264 đã có một số cống ngang đường có chức thoát
lũ cục bộ cho các nhánh suối nhỏ;
- Các trục tiêu chính cho khu vực toàn xã là các suối Nà Vai, suối Làng
Vầy....Các suối này tiêu thoát nước mặt của toàn xã sang Phượng Tiến.
* Tai biến thiên nhiên: ít xảy ra các hiện tượng lũ lụt. Tuy nhiên khu vực dọc
ven suối thường bị ngập lũ, lũ quét trong thời gian ngắn. Khi xây dựng cần lưu ý
hành bảo vệ trục tiêu lũ.
3.3. Hiện trạng cấp điện:
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
18
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Nguồn điện cung cấp cho xã Trung Hội là lưới điện quốc gia có tuyến truyền
tải điện 35 Kv từ trạm 110kv Phú Lương chạy qua và 05 trạm biến áp 35/0,4kv
cùng tuyến điện 0,4KV và 1 trạm trung gian đặt tại trung tâm xã;
- Lưới hạ áp 0,4 kV: Mạng lưới hạ áp của khu vực nghiên cứu đi nổi dây
nhôm trần, có tiết diện 3595 mm2. Đường dây 0,4kV trong khu vực nghiên cứu có
kết cấu mạng hình tia, ở những trục chính đi chung cột với lưới 35kV;
- Lưới chiếu sáng: Khu vực trục đường trung tâm đã có mạng lưới chiếu sáng
công cộng. Mạng chiếu sáng đường thôn xóm do dân tự làm, tiêu thụ điện năng
lớn, không đảm bảo hiệu quả phát sáng.
3.4. Hiện trạng cấp nước:
* Cấp nước : Đã có trạm cấp nước sinh hoạt cho 9 thôn, xóm, tại Đồi Nước
xóm Đoàn Kết 2. Ngoài ra dân cư sử dụng nước giếng khơi, giếng khoan và nước
mưa để sinh hoạt. Nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt chủ yếu lấy từ nguồn nước
ngầm, nước mặt được khai thác từ giếng khơi, giếng khoan ở quy mô hộ gia đình.
* Thuỷ lợi: Các công trình thuỷ lợi đã được kiên cố hoá một phần, còn lại chủ
yếu hệ thống tưới tiêu cho nông nghiệp là mương đất, chưa đáp ứng cho sản xuất
nông nghiệp.
3.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
* Hiện trạng thoát nước sinh hoạt:
- Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã Trung Hội chưa có hệ thống thoát
nước. Nước thải sinh hoạt chủ yếu là tự thấm, một phần thoát ra mương rãnh đổ ra
chỗ trũng;
- Công trình vệ sinh: Trên địa bàn xã có khoảng 80% số nhà dân sử dụng xí
hợp vệ sinh, còn lại 20% số hộ vẫn sử dụng nhà tiêu chưa hợp vệ sinh.
* Thu gom chất thải rắn (CTR):
- CTR trên địa bàn xã chưa có đội vệ sinh môi trường và khu thu gom CTR;
- Chưa có khu xử lý rác thải tập trung.
* Nghĩa trang, nghĩa địa: Khi có Việc mai táng, người dân chôn cất người quá
cố được tổ chức theo dòng tộc, từng thôn, bản rải rác. Chưa có khu xử lý tập trung.
* Hiện trạng môi trường:
- Môi trường nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Trung Hội chưa có
dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ do các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra, do mật
độ dân cư sống thưa không tập trung;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
19
Đồ án QHXDNTM xã Trung Hội - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Môi trường nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng
trong sinh hoạt của người dân trong xã. Nước thải sinh hoạt và nước thải trong quá
trình chăn nuôi gia súc, gia cầm thải ra các môi trường không qua xử lý, gây ảnh
hưởng đến chất lượng nước ngầm mạch nông của khu vực.
- Môi trường đất: Môi trường đất tại khu vực do sử dụng phân bón, chất bảo
vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, chăn nuôi và dịch vụ
không hợp lý. Việc sử dụng phân bón hoá học nhằm tăng năng suất cây trồng, vật
nuôi và phát triển kinh tế nông nghiệp đã gây ô nhiễm môi trường đất nông nghiệp.
* Các vấn đề bức xúc tại xã Trung Hội:
- Cơ sở hạ tầng còn yếu kém;
- Chưa có hệ thống thu gom nước thải và nước mưa;
- Nước thải sinh hoạt, và chất thải trong chăn nuôi gia cầm, gia súc không xử
lý, xả thẳng ra môi trường.
3.6. Các dự án đang triển khai trên địa bàn xã:
Các chương trình, dự án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từng ngành,
lĩnh vực kinh tế xã hội được đầu tư tại địa phương.
- Dự án PLan: Có sự tham gia của cộng đồng trong công tác xóa đói giảm
nghèo và xây dựng nông thôn mới.
- Dự án: Kiên cố hóa kênh mương nội đồng;
- Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội theo chương trình 135 giai đoạn 2 và
chương trình chuẩn hóa giáo dục cho trường mầm non đã và đang được thực hiện
trên địa bàn xã.
VII. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:
1. Hiện trạng sử dụng đất:
- Tổng diện tích đất theo ranh giới hành chính: 1.255.58 ha.
Đất đai xã Trung Hội được phân bố tập trung, các công trình công cộng có
cự ly phục vụ tương đối gần, có một số công trình được xây mới và cải tạo như
trường mầm non, trụ sở UBND xã.
Tình hình sản xuất nông nghiệp: Gần 100% số hộ có đất canh tác, hộ có
nhiều nhất là có 4 loại đất canh tác trồng lúa, màu, lúa màu và chuyên màu.
Hiện trạng đất ở với bình quân trên đầu người tương đối thấp.
Nhận xét: Diện tích đất thổ cư chật hẹp, diện tích đất trồng lúa lớn tuy nhiên
không đem lại năng suất cao;
Trong định hướng quy hoạch của xã (năm 2011) dành 10% cho đất CN tập
trung không phù hợp với tiêu chí của xã nằm trong vành đai xanh;
Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dụng Thái Nguyên
20
- Xem thêm -