Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Son 3ce. xác định khách hàng mục tiêu và phân tích hoạt động của các công cụ xúc...

Tài liệu Son 3ce. xác định khách hàng mục tiêu và phân tích hoạt động của các công cụ xúc tiến thương mại, chỉ rõ hoạt động digital marketing mà doanh nghiệp đã áp dụng để quảng bá

.PDF
37
1
130

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÀI THẢO LUẬN NHÓM ĐỀ TÀI: SON 3CE. XÁC ĐỊNH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, CHỈ RÕ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING MÀ DOANH NGHIỆP ĐÃ ÁP DỤNG ĐỂ QUẢNG BÁ. Học phần: Marketing căn bản Mã lớp học phần: 192OBMKT0111 NHÓM 4: Gồm các thành viên: ĐẬU THỊ HUỆ ĐINH THỊ NHƯ HOA HOÀNG THỊ NGỌC HOA NGUYỀN THỊ HOÀI BÙI MINH HIỂN ĐỖ THU HƯƠNG TRẦN THỊ HIỀN HOÀNG THỊ HIỆP NGUYỀN THỊ LAN ANH 1 MỤC LỤC: PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN.....................................................................................3 1.1: CÔNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI:........................................................3 1.1.1: Khái niệm công cụ xúc tiến thương mại:.....................................................3 1.1.2: Các công cụ trong hoạt động xúc tiến thương mại:....................................3 1.2: DIGITAL MARKETING:...............................................................................9 1.2.1: Khái niệm digital marketing:........................................................................9 1.2.2: 5 công cụ digital marketing thường gặp:....................................................9 PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG CỤ XÚC TIẾN VÀ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARETING CỦA SON 3CE.............................................................11 2.1: GIỚI THIỆU VỀ SON 3CE:.........................................................................11 2.2: KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU:........................................................................13 2.3: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI:..................14 2.4: HOẠT ĐỘNG DIGIATL MARKETING:...................................................26 PHẦN BA: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ GIẢI PHÁP:.............................................32 3.1:ĐỀ XUẤT VÀ GIẢI PHÁP:...........................................................................32 3.2: KẾT LUẬN:....................................................................................................33 2 PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1: CÔNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI: 1.1.1: Khái niệm công cụ xúc tiến thương mại: Xúc tiến thương mại chính là sự phối hợp các nỗ lực nhằm thiết lập kênh truyền thông và thuyết phục khách hàng để bán sản phẩm, dịch vụ hay cổ động cho các ý tưởng. “Promotion” là một thuật ngữ tiếng Anh dùng để chỉ thành tố thứ tư trong marketing – mix, hiện nay thuật ngữ được dịch theo nhiều cách: xúc tiến, cổ động truyền thông, khuyến mại, chiêu thị, và gần đây người ta sử dụng thuật ngữ “truyền thông marketing”. Xúc tiến thương mại là tập hợp các hoạt động thông tin, giới thiệu về sản phẩm, thương hiệu, về tổ chức, các biện pháp kích thích tiêu thụ nhằm đạt được mục tiêu truyền thông của doanh nghiệp. Phối thức chiêu thị: là việc phối hợp các công cụ chiêu thị để thực hiện mục tiêu truyền thông đáp ứng với thị trường mục tiêu đã chọn. 1.1.2: Các công cụ trong hoạt động xúc tiến thương mại: 1.1.2-1: Quảng cáo:  Khái niệm: Theo AMA: Quảng cáo là sự truyền thông không trực tiếp của hàng hóa, dịch vụ, hay tư tưởng mà người ta phải trả tiền để nhận biết người quảng cáo. Ngoài ra: Quảng cáo là sử dụng các phương tiện truyền thông có trả tiền để truyền tin về sản phẩm hay dịch vụ cho khách hàng trong những khoảng thời gian nhất định. Quảng cáo là thông điệp bán hàng qua các phương tiện truyền tin phải trả tiền. 3  Những quyết định cơ bản trong hoạt động quảng cáo: 1. Xác định mục tiêu quảng cáo (thường hướng đến các vấn đề: tăng số lượng hàng hóa tiêu thụ trên thị trường truyền thống, mở ra thị trường mới, giới thiệu sản phẩm mới, xây dựng và củng cố uy tín của nhãn hiệu hàng hóa và nhãn hiệu công ti); 2. Xác định ngân sách quảng cáo (căn cứ vào mục tiêu quảng cáo để xác định ngân sách, phân phối ngân sách quảng cáo cho các loại sản phẩm, các thị trường cần hoạt động quảng cáo); 3. Quyết định nội dung truyền đạt (nội dung quảng cáo được đánh giá trên tính hấp dẫn, tính độc đáo và tính đáng tin, thông điệp quảng cáo phải nói lên điều đáng mong ước hay thú vị về sản phẩm); 4. Quyết định phương tiện quảng cáo (đặc tính quan trọng nhất là mức độ trung thành của khách hàng mục tiêu đối với các phương tiện quảng cáo nhất định, sự thích hợp với hàng hóa, đặc thù của thông tin và chi phí) 5. Đánh giá chương trình quảng cáo. Các phương tiện thông tin quảng cáo: Báo chí: là phương tiện phổ biến và quan trọng nhất, có phạm vi rộng và chi phí không quá cao, có thể đưa thông tin đến các loại độc giả riêng biệt. Radio: có tầm hoạt động lớn, chi phí rẻ, tuy nhiên do chỉ có âm thanh nên hạn chế về khả năng gây ảnh hưởng. Truyền hình: là phương tiện quảng cáo cho phép kết hợp âm thanh, màu sắc, hình ảnh có hiệu quả nhất, có phạm vi hoạt động rộng, cho phép lập lại nhiều lần thông điệp quảng cáo. Tuy nhiên chi phí cao là hạn chế lớn nhất khi chọn phương tiện này. Quảng cáo ngoài trời: bằng các pa-nô, bảng hiệu, bảng điện tử, … gây tác động nhờ vào kích thước, hình ảnh và vị trí thích hợp. Tuy nhiên lượng thông tin bị hạn chế và không có độc giả riêng. Ấn phẩm gửi trực tiếp: thông qua các folder, brochure, catalog, leaflet …. Ngoài ra còn có mạng internet và quảng cáo trên không; phương tiện vận chuyển, vật phẩm quảng cáo, …. 4 1.1.2-2: Xúc tiến bán (khuyến mại):  Khái niệm: Xúc tiến bán là nhóm công cụ truyền thông sử dụng hỗn hợp các công cụ cổ động, kích thích khách hàng, nhằm tăng nhu cầu về sản phẩm tại chỗ tức thì. Là công cụ kích thích để thúc đẩy các khâu: cung ứng, phân phối và tiêu dùng đối với một nhóm sản phẩm hàng hóa của công ti.  Các quyết định cơ bản của hoạt động xúc tiến bán: 1. Xác định nhiệm vụ của xúc tiến bán hàng: Đối với người tiêu dùng: khuyến khích họ tiêu dùng nhiều hơn, mua với số lượng lớn hơn và mở ra những khách hàng mới. Đối với các thành viên trung gian: khuyến khích lực lượng phân phối này tăng cường hoạt động phân phối hơn, đẩy mạnh các hoạt động mua bán, củng cố và mở rộng kênh phân phối, ... 2. Lựa chọn phương tiện xúc tiến bán: Nhóm công cụ tạo nên lợi ích kinh tế: Hàng mẫu: khuyến khích dùng thử, một số mẫu hàng miễn phí hoặc với giá rất hạ. Phiếu thưởng: giấy chứng nhận cho khách hàng được giảm một khoản tiền nhất định khi mua một sản phẩm nào đó của công ti. Gói hàng chung: gói hàng công ti giới thiệu một một số sản phẩm hàng hóa nhất định song bán với giá hạ. Quà tặng: hàng được cho không hoặc được tính với giá thấp. Nhóm công cụ thúc đẩy hoạt động trung gian của kênh phân phối: tăng cường sự hợp tác, đẩy mạnh tiêu thụ của các nhà phân phối, … 3. Soạn thảo thí điểm và triển khai chương trình xúc tiến bán: Cường độ kích thích. Đối tượng tham gia. Phương tiện tài liệu phổ biến. thời gian kéo dài của chương trình, lựa chọn thời gian để thực hiện chương trình xúc tiến, xác định ngân sách xúc tiến bán. 4. Đánh giá kết quả của chương trình xác tiến bán 5 1.1.2-3: Tuyên truyền (Quan hệ công chúng):  Bản chất: Tuyên truyền là việc sử dụng phương tiện truyền thông đại chúng truyền tin không mất tiền về hàng hóa dịch vụ và về chính doanh nghiệp tới các khách hàng hiện đại và tiềm năng nhằm đạt được mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp.  Nội dung: Gồm tuyên truyền cho sản phẩm, tuyên truyền cho hợp tác vận động hành lang và tuyên truyền về xử lí một vụ việc bất lợi cho công ti đang lan truyền rộng rãi ra bên ngoài.  Những quyết định cơ bản của tuyên truyền: 1. Xác định mục tiêu 2. Thiết kế thông điệp và chọn công cụ tuyên truyền: những câu chuyện hay, hoặc là các bài viết lý thú nói về sản phẩm hoặc công ti. 3. Thực hiện tuyên truyền: diến ra ở một không gian nhất định, xây dựng và khai thác các quan hệ cá nhân và những người biên tạp ở các phương tiện truyền tin đẻ đảm bảo được đăng tải. 4. Đánh giá về kết quả tuyên truyền: đo lường thông tin xuất hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng, đo lường sự thay đổi của khách hàng đói với sản phẩm. 1.1.2–4: Bán hàng cá nhân:  Bản chất: Chào hàng cá nhân là hình thức truyền thông trực tiếp giữa nhân viên bán hàng và khách hàng tiềm năng nhằm giới thiệu và thuyết phục họ quan tâm hoặc mua sản phẩm. 6  Quá trình bán hàng: 1. Thăm dò và đánh giá: xác định khách hàng tiềm năng, tìm ra các đầu mối có triển vọng và loại bỏ các đầu mối kém triển vọng 2. Tiền tiếp xúc: người bán hàng cần biết về công ti khách hàng tiềm năng và những người mua của công ti 3. Tiếp xúc: nhân viên bán hàng phải biết cách tiếp xúc chào mời người mua để có được những mối liên hệ ban đầu. 4. Giới thiệu và chứng minh: trình bày sản phẩm với người mua tuân theo quy luật nhận thức của truyền thông, cần nhấn mạnh lợi ích của khách hàng. 5. Xử lí những từ chối: nêu ra những câu hỏi để chính người mua trả lời về sự phản kháng của họ và biến nó thành một trong những nguyên nhân của việc mua hàng. 6. Kết thúc tác động vật lí, những lời nói hay bình luận, những câu hỏi để kết thúc. 7. Theo dõi: đánh giá sự hài lòng của khách hàng và khả năng mua lặp lại của họ.  Quản trị bán hàng: Phân tích, lập kế hoạch, thục hiện và kiểm tra những hoạt động bán hàng Gồm: thiết lập các mục tiêu cho nhân viên bán hàng, thiết kế chiến lược cho lực lượng bán, tuyển mộ, lựa chọn, huấn luyện, giám sát và đánh giá những người bán của công ti. 1.1.2-5: – Marketing trực tiếp:  Bản chất: Kết hợp cả ba yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán, bán hàng cá nhân để thực hiện việc bán hàng trực tiếp không qua trung gian. Marketing trực tiếp sử 7 dụng các phương tiện quảng cáo trả lời trực tiếp để bán hàng và tìm hiểu về một khách hàng cụ thể đã được nhập vào cơ sở dữ liệu khách hàng nhằm thiết lập mối quan hệ thường xuyên và đầy đủ giữa các doạnh nghiệp với khách hàng.  Các công cụ chủ yếu: marketing bằng catalog ( doanh nghiệp gửi các catalog tới các khách hàng tiềm năng qua đường bưu điện); marketing bằng thư trực tiếp ( doanh nghiệp gửi qua bưu điện các thư chào hàng, tờ quảng cáo, tờ gấp,..); marketing qua điện thoại (doanh nghiệp sử dụng điện thoại để chào hàng trực tiếp tới những khách hàng chọn lọc), marketing trực tiếp trên truyền hình ( truyền hình được sử dụng theo hai cách để bán sản phẩm trực tiếp cho khách hàng: phát chương trình giới thiệu về sản phẩm và cho khách hàng số điện thoại miễn phí để đặt hàng, sử dụng toàn bộ chương trình truyền hình hoặc kênh truyền hình cho việc bán sản phẩm và dịch vụ.  Các quyết định chủ yếu: 1. Xác định mục tiêu: làm cho khách hàng tiềm năng mua hàng ngay lập tức qua mức độ phản ứng đáp lại. 2. Xác định khách hàng mục tiêu: xác định đặc điểm khách hàng hiện có và tiềm năng, có mong muốn và sẵn sàng mua các sản phẩm tốt từ đó đánh giá và và tuyển chọn danh sách khách hàng triển vọng. 3. Lựa chọn chiến lược chào hàng: phối hợp 5 yếu tố: sản phẩm, chào hàng, phương tiện truyền thông, phương pháp phân phối và chiến lược sáng tạo. 4. Thử nghiệm các yếu tố marketing trực tiếp: thử nghiệm tính chất sản phẩm, thông điệp quảng cáo, giá cả, phương tiện truyền thông, danh sách khách hàng, ... 5. Đánh giá kết quả marketing trực tiếp: thông qua tỉ lệ đặt hàng, mua hàng của khách hàng. 8 1.2: DIGITAL MARKETING: 1.2.1: Khái niệm digital marketing: Digital Marketing hay còn gọi là tiếp thị kĩ thuật số. Đây có thể hiểu là các hoạt động quảng bá cho sản phẩm/ thương hiệu nhằm tác động đến nhận thức khách hàng, kích thích hành vi mua hàng của họ. Nói dễ hiểu, Digital Marketing là các hoạt động tiếp thị sử dụng một hoặc nhiều phương tiện kĩ thuật số trên Internet. Kể từ khi có Internet, hành vi và xu hướng mua hàng của người tiêu dùng có nhiều thay đổi. Nhiều đối tượng khách hàng ưa chuộng việc tìm kiếm thông tin trên các công cụ tìm kiếm hay mạng xã hội, vv… Điều này đã tạo nên một phân khúc khách hàng mới – khách hàng trên Internet. Digital Marketing ra đời kể từ đây. 1.2.2: 5 công cụ digital marketing thường gặp: 1.2.2.1: Seo (Search Engine Optimization) SEO (tiếng Việt là “tối ưu hóa công cụ tìm kiếm”) là quá trình tối ưu nội dung text và định dạng website (hay cấu trúc) để các công cụ tìm kiếm chọn lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet. Đơn giản hơn có thể hiểu SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm đưa website lên vị trí tốt trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm với những từ khóa liên quan đến sản phẩm/dịch vụ mà công ty bạn cung cấp. Hầu hết người tiêu dùng Việt Nam đều có thói quen sử dụng công cụ tìm kiếm (điển hình là Google) để tìm hiểu về sản phẩm và dịch vụ trước khi mua. Chính vì lý do này mà SEO được xem là công cụ quan trọng nhất trong các công cụ Digital Marketing. 9 1.2.2.2: Quảng cáo Google (Google AdWords) Quảng cáo Google là công cụ Marketing theo hình thức trả tiền để quảng cáo của bạn hiển thị (CPM) hoặc được click (CPC) ở những vị trí ưu tiên trên trang kết quả tìm kiếm của Google hoặc mạng lưới của Google thông qua việc lựa chọn những từ khoá liên quan đến sản phẩm/dịch vụ mà công ty bạn cung cấp. Một trong những ưu điểm của quảng cáo Google là: Hiển thị quảng cáo trong các khoảng thời gian nhất định; hiển thị thông điệp quảng cáo theo đúng từ khóa lựa chọn; hiển thị quảng cáo theo khu vực, quốc gia hay thậm chí toàn cầu; định mức ngân sách quảng cáo theo ngày, theo giai đoạn. 1.2.2. 3. Quảng cáo Banner (quảng cáo hiển thị) Cách đây hơn 2 năm, quảng cáo Banner là hình thức khá thông dụng mà hầu hết doanh nghiệp Việt Nam lựa chọn khi bắt đầu Digital Marketing. Quảng cáo Banner chỉ thực sự hiệu quả cho mục tiêu gây được sự chú ý (awareness) và tạo được hình ảnh thương hiệu (brand building). Trước kia thị trường quảng cáo trực tuyến Việt Nam vốn quen với phương pháp tính giá theo thời gian: Cost per Duration (CPD), hình thức tính giá mà nhà quảng cáo sẽ trả chi phí cho banner quảng cáo của mình theo thời gian đặt trên website (ngày, tuần, tháng, năm). Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại doanh nghiệp có thể tính phí quảng cáo Banner theo CPM (Cost per Milles) hay. Một trong những cách thức social media marketing hiệu quả nhất ở Việt Nam giai đoạn hiện tại là Facebook Marketing. 10 1.2.2. 4. Social Media Marketing Một trong những cách thức social media marketing hiệu quả nhất ở Việt Nam giai đoạn hiện tại là Facebook Marketing. Ngoài việc thiết lập Fanpage để quảng bá cho sản phẩm/ dịch vụ, doanh nghiệp có thể sử dụng hình thức quảng cáo hiển thị Facebook. Với đối tượng người sử dụng Facebook tại Việt Nam chủ yếu là độ tuổi từ 18 đến 28, Facebook được xem là thiên đường quảng cáo cho các dịch vụ giải trí, tiêu dùng. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể sử dụng các công cụ Digital Marketing khác như: Blog marketing, Forum Seeding. Nếu biết cách sử dụng hiệu quả, social media sẽ là một kênh đắc lực giúp doanh nghiệp truyền thông thương hiệu, tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng. Bên cạnh đó, với mạng lưới remarketing, social media hỗ trợ chốt đơn hàng hiệu quả, tăng doanh thu nhanh chóng. Social Media là kênh marketing đáng đầu tư, đặc biệt dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc trong giai đoạn phát triển sản phẩm. CPC (Cost Per Click). 1.2.2.5: Email marketing: Có khá nhiều lời phàn nàn về Email Marketing ở giai đoạn hiện tại. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp áp dụng đúng cách, Email Marketing vẫn được xem là hình thức có tỷ lệ ROI cao nhất trong hầu hết các công cụ Digital Marketing. Ngoài ra việc ứng dụng Digital Marketing nên có sự kết hợp với Marketing truyền thống. Về bản chất, Digital Marketing vẫn là một tập con trong Marketing. Vì vậy, Doanh nghiệp cần phải có một kế hoạch để tương tác hiệu quả giữa Digital Marketing và Marketing truyền thống. 11 PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG CỤ XÚC TIẾN VÀ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARETING CỦA SON 3CE 2.1: GIỚI THIỆU VỀ SON 3CE: Sofia Vergara đã nói rằng “Nếu tôi không tô son ra đường, tôi sẽ như thể không mặc quần áo vậy” hay câu nói của các hội chị em yêu son hay chia sẻ với nhau “Son môi quan trọng với phái đẹp như xe hơi thể thao quan trọng với đàn ông vậy”, … Nhũng câu nói ấy đều cho thấy son quan trọng như thế nào. Và tất nhiên được sở hữu một thỏi son “xịn” cũng đủ làm cho phái nữ hạnh phúc. 3CE làm được điều ấy! 3CE là tên viết tắt của 3 Concept Eyes, thương hiệu mĩ phẩm Hàn Quốc ra đời tháng 1 năm 2009 bởi công ti mẹ Stylenanda. 3 CE nổi tiếng với những dòng mĩ phẩm mang màu sắc và phong cách mới, dẫn đầu trào lưu của giới trẻ. Hiện tại 3Ce có gần 70 cửa hàng chính hãng trên toàn châu Á, mỗi lần thương hiệu này tung ra 12 dòng sản phẩm đều được các tín đồ làm đẹp nhiệt tình đón nhận tạo nên cơn sốt trong ngành mĩ phẩm. Năm 2013, dòng son 3CE Matte Lip Color được ra mắt làm cho tên tuổi của 3CE nhanh chóng lan tỏa và trở thành một trong những thương hiệu được yêu thích. Cũng trong năm này, Stylenanda đã nhận được 2 giải thưởng lớn cho thương hiệu mỹ phẩm là Grand in Price in Global Cosmetic Brand 2013 BBA và Asia Model. Năm 2016, hãng cho ra đời của phiên bản son giới hạn kết hợp với hotgirl nổi tiếng Lily Maymac và dòng son 3CE Mood Recipe, thương hiệu 3CE lại càng khẳng định được tên tuổi và phổ biến rộng khắp châu Á. Từ năm 2017 đến nay, 3CE liên tục cho ra đời các dòng sản phẩm trang điểm, đặc biệt là son với đủ sắc thái khác nhau từ tông đất quyến rũ đến tông đỏ quyền lực khơi dậy tình yêu mạnh mẽ của các tín đồ làm đẹp. Một số dòng son của 3CE: Son thỏi: 3CE Lily Maymac Matte Lip Color, 3CE Mood Recipe, 3CE Red Recipe, 3CE Mood Recipe On & On, 3CE Matte Lip Color Park Sora, 3CE Pink Rumor Dangerous Matte Lip Color,… Son kem: 3CE Liquid Lip Color, 3CE Lip Lacquer, 3CE Velvet Lip Tint, 3CE Studio Velvet Cream Lip & Pencil,… Son dưỡng: 3CE Heart Pot Lip, 3CE Bebe Color Lip Balm, 3CE Tint Treatment Lip Balm,… 2.2: KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU: Việc lựa chọn khách hàng mục tiêu và mô tả chân dung khách hàng mục tiêu rất quan trọng vì đây là chìa khóa để doanh nghiệp thực hiện Marketing thành công. Khách hàng mục tiêu của dòng son 3CE chủ yếu là nữ giới, học sinh, sinh viên, những người đi làm có mức sống khá trở lên, người đam mê làm đẹp, làm mới bản 13 thân và đặc biệt là có một tình yêu đặc biệt với son .... Nhằm vào những bạn nữ sành điệu, trẻ trung, năng động, có nhiều đam mê, thích làm đẹp, yêu sự mới mẻ, đòi hỏi sự bắt kịp xu thế... Với các hành vi: mua thường xuyên, sử dụng hằng ngày. Ích lợi mang lại cho khách hàng là chất lượng và sự tinh tế, độc đáo với thiết kế đa dạng...mang lại sự tự tin với vẻ đẹp tự nhiên, quyến rũ, trẻ trung cho người sử dụng. Khách hàng trong khúc thị trường này dễ bị tác động bởi trào lưu, mốt, và bởi những người nổi tiếng mà họ hâm mộ, ... Họ có nhu cầu chăm sóc bản thân cao và mua sắm các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp một cách thường xuyên và đặc biệt quan tâm đến chất lượng sản phẩm. 2.3: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI: Dòng son 3CE đã không còn xa lạ với giới trẻ thời nay. Vì vậy mà có rất nhiều ý kiến trái chiều về hãng son này. Rằng là 3CE có độ bám dính tốt, lên màu chuẩn đẹp. Nhưng đa phần người dùng son lại cho là chất son bột, gây khô môi, không lên màu chuẩn như swatch, giá thành lại cao, … Theo như đánh giá này thì 3CE có nhiều nhược điểm hơn là ưu điểm, thế nhưng lại được chị em săn lùng, xếp hàng chờ mua đến thế? Đó là nhờ hoạt động của các công cụ xúc tiến thương mại rất đáng khen ngợi. Thứ nhất, xét về mặt quảng cáo: 3CE (3 concept eyes) là một hãng mĩ phẩm khá mới được ra mắt bởi Stylenanda – thương hiệu thời trang Hàn Quốc đẳng cấp đang rất được lòng teen và dân văn phòng châu Á vì sự trẻ trung, gợi cảm và cá tính. 3CE nổi trội nhất với 4 dòng son: son thỏi, son kem, son bút chì và son lip pigment. 14 Nội dung của các bài quảng cáo về son 3CE rất độc đáo, hấp dẫn và đáng tin, mỗi bài quảng cáo về sản phẩm là một bức thông điệp nói lên những điều đáng mơ ước và điều thú vị mà son 3CE mang lại cho người tiêu dùng: “son 3CE mang lại niềm vui, nhịp sống mới khi bắt đầu một ngày mới, mỗi khi tô điểm một chút son lên môi sẽ mang lại những nguồn cảm hứng mới để bạn bắt đầu một hành trình mới, một công việc mới” 15 Phương tiện quảng cáo mà công ti sản xuất son 3CE dùng để quảng cáo sản phẩm của mình: các trang chuyên viết về son 3CE cập nhật thông tin mới nhất về hãng son này, các tờ tạp chí thời thượng chuyên cho phái đẹp, … 3CE thường hay quảng bá BST thông qua các website chính thức của mình. Ngoài ra còn quảng cáo thông qua các beaty blogger hay các celeb, KOL, ulzaang hoặc hot instagram. Ngoài ra 3CE còn quảng bá rộng rãi thông qua Internet, như top trending, Youtube, top tìm kiếm Naver, … Đặc biệt nhất, 3CE có lợi thế vượt bậc khi được các người mẫu thương hiệu đều là những Ulzaang rất hợp lòng người Việt như Park Sora, và các ca sĩ, diễn viên Hàn lăng xê nhiệt tình như Lee Hyori, Sulli, HuynA, Suzy, … Thứ hai, các chương trình khuyến mại của son 3CE: 3CE tổ chức các hoạt động khuyền khích dùng thử, trải nghiệm ngay tại của hàng bằng các hàng mẫu và kèm theo các hàng mẫu là các thông điệp quảng cáo riêng hoặc là một số câu hỏi về sản phẩm mà công ti cần thu thập thông tin. 3CE thường tổ chức các chương trình khuyến mại lớn nhất vào các dịp cuối năm: chương trình sale 1+1, chương trình sale up to 10%, 20%, … Các độ mùa đông 3CE cũng chiêu mộ khách hàng bằng các chương trình sale mùa đông lên đến 70%. Đến hẹn lại lên, đợt giảm giá mùa thu quen thuộc của 3CE vừa chính thức được khởi động. Năm 2017 3CE khuyến mại đợt cuối năm rộn ràng. Theo đó, thương hiệu mỹ phẩm đình đám xứ Hàn sẽ giảm giá từ 30 - 50% tất cả các sản phẩm, ngoại trừ 2 dòng sản phẩm mới ra bao gồm son kem lì 3CE Velvet Lip Tint và BST Mood Recipe 2017. Cụ thể: son lì 3CE giá gốc 370.000đ được giảm xuống còn 259.000đ; son Mood Recipe và Red Recipe được giảm ít nhất 110.000đ còn 259.000đ; son 2 đầu 3CE 16 Studio Velvet Cream Lip & Pencil có giá gốc 392.000đ được giảm ít nhất 118.000đ, còn khoảng 274.000; … Hay các chiến dịch mua hàng tặng kèm gương cầm tay mang đúng thương hiệu 3CE là một trong những hình thứ khuyến mại rất được lòng chị em khi mua nhiều thỏi son hay mua vào các mùa sale off. 17 Ngoài ra các hội nghị khách hàng, triển lãm thương mại cũng nằm trong chiến lược xúc tiến bán. Công ti thường tổ chức các hội nghị khách hàng, hội thảo để giúp công ti tiếp cận khách hàng và công chúng, tìm hiểu cặn kẽ hơn nhu cầu của họ đồng thời thu nhận thêm các thông tin ngược chiều hay các góp ý. Các hội nghị triển lãm nhằm giới thiệu các dòng, các bộ sưu tập mới, hot nhất. Son 3CE còn được trưng bày tại nơi bán, các cửa hàng chính thống để giới thiệu 3CE đến gần gũi hơn với khách hàng. Thứ ba, tuyên truyền: Các hình thức PR của son 3CE: Tổ chức các sự kiện, event nhân các ngày trọng đại của doanh nghiệp như ngày khai trương, ngày kỉ niệm thành lập; dàn dựng sản phẩm, thành lập các câu lạc bộ “mê 3CE”, thiết kế các phương tiện nhận dạng 3CE… Thương hiệu 3CE chưa được phân phối chính thức tại Việt Nam nhưng vẫn thu hút được lượng thảo luận khổng lồ nhờ vào dòng sản phẩm liên kết với Lily Maymac và bộ trang điểm tông nude Mood Recipe. Dòng son này đã tạo thành trào lưu săn lùng của hội chị em nhờ vào sự quảng bá rộng rãi trên Instagram của hotgirl đình đám trên. 18 Ngoài ra 3CE còn quảng bá thông qua các beaty blogger bằng các clip swatch chân thực. 3CE luôn cập nhật những tone màu hot theo xu thế của giới trẻ. Quả thực, trong gần 3 năm trở lại đây, chưa có BST son mới ra nào lại không hội tụ những màu son thời thượng bắt kịp trend cộng đồng trẻ. Càng ngày số lượng mã màu trong một BST càng tăng lên và đa dạng đến bất ngờ. Mới đây nhất BST 3CE 19 Soft Lip Lacquer với 10 màu son đẹp vô cùng trải từ tone cam, hồng, đỏ cho đến tím đáp ứng nhu cầu của hầu như mọi cô gái. Son 3CE được đầu tư kĩ lưỡng về mặt hình ảnh. Không chỉ đưa ra swatch sơ sài trên tay và trên môi người mẫu. Ảnh catalogue son của 3CE còn đưa cho bạn nhiều gợi ý mix đồ và phong cách trang điểm với từng màu son:  Mỗi màu son phù hợp với từng độ tuổi khác nhau : Dưới 25 tuổi: hồng cánh sen, hồng cam, hồng đào, đỏ cam, các tone son đỏ nhưng nên đánh son kiểu lòng môi chúm chím; Trên 25 tuổi: đỏ, đỏ rượu chát, nâu đỏ, cánh dán cam, hồng tím, tím, caramen, đỏ cam hay tone màu nude , cam đất,..…sẽ giúp nàng thêm quyến rũ hơn);  Xem xét màu da trước khi chọn son 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan