Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sử dụng bảo tàng và nhà truyền thống tại địa phương trong dạy học lịch sử việt n...

Tài liệu Sử dụng bảo tàng và nhà truyền thống tại địa phương trong dạy học lịch sử việt nam ở trường thpt tỉnh thái nguyên

.PDF
171
159
103

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ---------- MAI VĂN NAM Sö DôNG B¶O TµNG Vµ NHµ TRUYÒN THèNG T¹I §ÞA PH¦¥NG TRONG D¹Y HäC LÞCH Sö VIÖT NAM ë TR¦êNG THPT TØNH TH¸I NGUY£N Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Lịch sử Mã số : 9.14.01.11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣ i hƣ ng d n ho họ GS.TS Nguyễn Thị Côi PGS.TS Nguyễn Mạnh Hƣởng HÀ NỘI - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của GS.TS Nguyễn Thị Côi và PGS.TS Nguyễn Mạnh Hƣởng. Các kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, chính xác. Tài liệu tham khảo, trích dẫn có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả luận án M i Văn N m ii LỜI CẢM ƠN Luận án đƣợc hoàn thành tại Bộ môn Lý luận và Phƣơng pháp dạy học Lịch sử, Khoa Lịch sử, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội. Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ vô cùng quý báu của các tập thể và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Thị Côi, PGS.TS Nguyễn Mạnh Hƣởng đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi thực hiện đề tài luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô, các nhà khoa học trong Bộ môn Lý luận và Phƣơng pháp dạy học Lịch sử, Ban Chủ nhiệm cùng các thầy cô trong Khoa Lịch sử, Phòng Sau đại học - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã giúp đỡ tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm Khoa, các thầy cô đồng nghiệp trong Khoa Lịch sử, Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên, Ban Giám hiệu, giáo viên các trƣờng THPT tham gia điều tra thực tiễn và thực nghiệm đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tôi học tập, nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã luôn động viên, khuyến khích tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận án M i Văn N m iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................3 4. Cở sở phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................4 5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................5 6. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................5 7. Đóng góp của luận án ............................................................................................5 Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ...............................................................................................7 1.1. Khái quát các công trình nghiên cứu về bảo tàng, nhà truyền thống .........7 1.1.1. Nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài........................................................7 1.1.2. Nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc........................................................... 10 1.2. Các công trình nghiên cứu về sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống trong dạy học lịch sử ở trƣ ng phổ thông .....................................................................16 1.2.1. Nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài ........................................................16 1.2.2. Nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc ........................................................24 1.3. Đánh giá hái quát ết quả nghiên cứu của các công trình khoa họ đã công bố và những vấn đề luận án kế thừa, tiếp tục giải quyết ..........................33 1.3.1. Một số nhận xét chung về các công trình khoa học........................................33 1.3.2. Những vấn đề luận án kế thừa và tiếp tục giải quyết ......................................34 Chƣơng 2: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG BẢO TÀNG, NHÀ TRUYỀN THỐNG TẠI ĐỊA PHƢƠNG TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM Ở TRƢỜNG THPT: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...................................................................36 2.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................36 2.1.1. Một số vấn đề lý luận về bảo tàng, nhà truyền thống trong dạy học lịch sử ở trƣờng phổ thông .............................................................................................36 2.1.1.1. Quan niệm về bảo tàng, nhà truyền thống................................................36 iv 2.1.1.2. Chức năng và phân loại bảo tàng, nhà truyền thống ............................. 39 2.1.1.3. Đặc điểm của bảo tàng, nhà truyền thống ................................................. 42 2.1.2. Quan niệm về sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống tại địa phƣơng trong dạy học lịch sử ở trƣờng phổ thông ............................................................................. 43 2.1.3. Cơ sở xuất phát của việc sử dụng bảo tàng và nhà truyền thống tại địa phƣơng trong dạy học lịch sử Việt Nam ở trƣờng THPT ..................................... 45 2.1.4. Nội dung các bảo tàng, nhà truyền thống tại Thái Nguyên cần khai thác sử dụng trong dạy học lịch sử Việt Nam ở trƣờng THPT ......................................... 48 2.1.4.1. Khái quát về các bảo tàng, nhà truyền thống tại Thái Nguyên .................. 48 2.1.4.2. Danh mục tài liệu trưng bày của bảo tàng, nhà truyền thống tại Thái Nguyên có thể sử dụng trong dạy học lịch sử Việt Nam ở trường THPT .................... 53 2.1.5. Vai trò, ý nghĩa của việc sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống tại địa phƣơng trong dạy học lịch sử Việt Nam ở trƣờng THPT .................................................. 58 2.1.5.1. Vai trò ..................................................................................................... 58 2.1.5.2. Ý nghĩa .................................................................................................... 60 2.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 64 2.2.1. Khái quát tình hình sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống trong dạy học lịch sử ở một số nƣớc trên thế giới .............................................................................. 64 2.2.2. Thực tiễn sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống tại địa phƣơng trong dạy học lịch sử Việt Nam ở trƣờng THPT nói chung, trƣờng THPT tỉnh Thái Nguyên nói riêng ...................................................................................................................... 67 2.2.2.1. Mục đích, đối tượng, địa bàn và nội dung điều tra khảo sát thực tiễn ... 67 2.2.2.2. Nội dung, phương pháp điều tra khảo sát thực tiễn ............................... 68 2.2.2.3. Kết quả điều tra khảo sát thực tiễn ......................................................... 69 Chƣơng 3: HÌNH THỨC VÀ BIỆN PHÁP SỬ DỤNG BẢO TÀNG, NHÀ TRUYỀN THỐNG TẠI ĐỊA PHƢƠNG TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM Ở TRƢỜNG THPT TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................ 78 3.1. Vị trí, mục tiêu và nội dung ơ bản của lịch sử Việt Nam ở trƣ ng THPT ..... 78 3.1.1. Vị trí, mục tiêu dạy học lịch sử Việt Nam ở trƣờng THPT ........................ 78 3.1.2. Nội dung cơ bản của lịch sử Việt Nam ở trƣờng THPT .................................. 80 v 3.2. Những điều kiện và yêu cầu khi lựa chọn hình thức, biện pháp sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống tại địa phƣơng trong dạy học lịch sử Việt Nam ở trƣờng THPT ........................................................................................................................ 82 3.2.1. Điều kiện cơ bản khi sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống tại địa phƣơng ........ 82 3.2.2. Những yêu cầu khi lựa chọn hình thức, biện pháp sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống tại địa phƣơng ............................................................................................... 85 3.3. Các hình thức sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống tại đị phƣơng trong dạy học lịch sử Việt Nam ở trƣ ng THPT tỉnh Thái Nguyên ............................ 86 3.3.1. Sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống tại địa phƣơng trong bài học nội khóa .......... 87 3.3.1.1. Sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống tại địa phương trong bài học nội khóa ở trên lớp .................................................................................................................. 87 3.3.1.2. Tiến hành bài học nội khóa ở bảo tàng, nhà truyền thống tại địa phương .... 88 3.3.1.3. Tổ chức tham quan học tập ở bảo tàng, nhà truyền thống tại địa phương .... 90 3.3.2. Sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống tại địa phƣơng trong hoạt động ngoại khóa ....................................................................................................................... 93 3.3.2.1. Tổ chức hoạt động trải nghiệm tham quan ngoại khóa với bảo tàng, nhà truyền thống ảo tại lớp.......................................................................................... 93 3.3.2.2. Tổ chức hoạt động trải nghiệm tham quan ngoại khóa tại bảo tàng, nhà truyền thống .......................................................................................................... 95 3.3.2.3. Sử dụng tài liệu, tranh ảnh bảo tàng, nhà truyền thống để tổ chức các hoạt động trong dạ hội lịch sử .............................................................................. 99 3.4. Một số biện pháp sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống tại đị phƣơng trong bài học nội khóa lịch sử Việt Nam ở trƣ ng THPT tỉnh Thái Nguyên ........... 101 3.4.1. Biện pháp sử dụng trong bài học ở trên lớp ..................................................... 101 3.4.1.1. Sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống để tạo tình huống học tập, khởi động hoạt động nhận thức..................................................................................................... 101 3.4.1.2. Sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống để hình thành kiến thức mới........ 103 3.4.1.3. Sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống để củng cố, luyện tập kiến thức bài học cho học sinh ......................................................................................................... 109 vi 3.4.1.4. Hướng dẫn học sinh sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống để chuẩn bị bài học ở nhà ....................................................................................................................... 112 3.4.2. Biện pháp sử dụng trong bài học tại bảo tàng, nhà truyền thống ........................ 114 3.4.2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát hiện vật bảo tàng, nhà truyền thống kết hợp với sách giáo khoa để xác định mục tiêu học tập ......................................................... 114 3.4.2.2. Sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống để tổ chức hoạt động nhận thức tích cực cho học sinh ......................................................................................................... 115 3.4.2.3. Hướng dẫn học sinh đóng vai làm hướng dẫn viên để củng cố, luyện tập kiến thức .............................................................................................................. 120 3.4.2.4. Hướng dẫn học sinh sưu tầm tài liệu để xây dựng bảo tàng, nhà truyền thống ảo ở nhà .................................................................................................... 121 Chƣơng 4: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM TOÀN PHẦN .................................. 124 4.1. Mụ đí h, đối tƣợng, địa bàn, giáo viên thực nghiệm sƣ phạm ................ 124 4.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 124 4.1.2. Đối tƣợng, địa bàn và giáo viên thực nghiệm sƣ phạm............................. 124 4.2. Nội dung, phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .......................................... 125 4.2.1. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm................................................................ 125 4.2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 126 4.3. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................... 127 4.3.1. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm bài học nội khóa ...................................... 127 4.3.2. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm hoạt động ngoại khóa .............................. 138 4.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................... 140 4.4.1. Kết quả thực nghiệm bài học nội khóa ..................................................... 140 4.4.2. Kết quả thực nghiệm hoạt động ngoại khóa ............................................. 146 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 148 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LUẬN ÁN Đà CÔNG BỐ ... 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 152 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Viết đầy đủ 1 BT Bảo tàng 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 DHLS Dạy học lịch sử 4 ĐC Đối chứng 5 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 6 GV Giáo viên 7 HS Học sinh 8 LLVT Lực lƣợng vũ trang 9 Nxb Nhà xuất bản 10 NL Năng lực 11 NTT Nhà truyền thống 12 PPDH Phƣơng pháp dạy học 13 PL Phụ lục 14 SGK Sách giáo khoa 15 THPT Trung học phổ thông 16 TN Thực nghiệm 17 TNSP Thực nghiệm sƣ phạm 18 tr. Trang 19 VN Việt Nam viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. So sánh BT với cơ quan lƣu trữ, thƣ viện ................................................38 Bảng 2.2. Đánh giá của HS về ý nghĩa của việc sử dụng BT, NTT .........................71 Bảng 2.3. Lựa chọn biện pháp DHLS phù hợp với BT, NTT ...................................72 Bảng 3.1. Kết quả TN biện pháp sử dụng tài liệu hiện vật để miêu tả, tạo biểu tƣợng lịch sử ..........................................................................................................106 Bảng 3.2. Kết quả TN từng phần biện pháp sử dụng BT, NTT để giải thích, đánh giá sự kiện, vấn đề lịch sử ................................................................................108 Bảng 3.3. Kết quả TN từng phần biện pháp sử dụng BT, NTT để củng cố, luyện tập kiến thức bài học cho HS .............................................................................112 Bảng 3.4. Kết quả TN từng phần biện pháp hƣớng dẫn học sinh sử dụng BT, NTT để chuẩn bị bài học ở nhà .................................................................................114 Bảng 3.5. Kết quả TN từng phần biện pháp tổ chức hoạt động truy tìm vết tích để khôi phục sự kiện, hiện tƣợng lịch sử .........................................................117 Bảng 3.6. Kết quả TN từng phần biện pháp tổ chức hoạt động điều tra lịch sử kết hợp trao đổi thảo luận để lý giải bản chất của sự kiện lịch sử ..............................119 Bảng 3.7. Kết quả TN từng phần biện pháp hƣớng dẫn HS đóng vai làm hƣớng dẫn viên để củng cố, luyện tập ............................................................................121 Bảng 3.8. Kết quả TN từng phần biện pháp hƣớng dẫn HS sƣu tầm tài liệu để xây dựng BT, NTT ảo ở nhà..............................................................................123 Bảng 4.1. Thống kê điểm số kết quả TNSP toàn phần bài 20 tiết 2 .........................140 Bảng 4.2. Thống kê điểm số kết quả TNSP toàn phần bài 18 tiết 3 ............................141 Bảng 4.3. Bảng tổng hợp kết quả TN toàn phần bài 20 tiết 2 ..................................141 Bảng 4.4. Bảng tổng hợp kết quả TN toàn phần bài 18 tiết 3 ..................................142 Bảng 4.5. Bảng giá trị t và tα nhóm TN và ĐC bài 20 tiết 2 ....................................143 Bảng 4.6. Bảng giá trị t và tα nhóm TN và ĐC bài 18 tiết 3 ....................................143 Bảng 4.7. Thống kê điểm số kết quả TNSP toàn phần hoạt động trải nghiệm “Việt Bắc – Những dấu ấn lịch sử”...............................................................................146 Bảng 4.8. Các tham số kiểm định kết quả kiểm tra hoạt động trải nghiệm “Việt Bắc – Những dấu ấn lịch sử” .................................................................................146 ix DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ - Danh mục hình Hình 2.1. BT Văn hóa các dân tộc Việt Nam ...........................................................48 Hình 2.2. BT LLVT Việt Bắc – Quân khu I .............................................................49 Hình 2.3. BT Thái Nguyên ........................................................................................51 Hình 3.1. BT ảo LLVT Việt Bắc trên phần mềm Panotour ......................................84 Hình 3.2. Trò chơi Nhận diện lịch sử ......................................................................100 Hình 3.3. Mô hình hiện vật 3D ...............................................................................105 Hình 3.4. Mô hình phòng trƣng bày trên PowerPoint .............................................122 Hình 4.1. Một số slide bài giảng bài 20 (tiết 2) ......................................................132 Hình 4.2. Kênh hình minh họa TN bài 18 (tiết 3) ...................................................136 - Danh mục biểu đồ, đồ thị Biểu đồ 2.1. Mức độ cần thiết của việc sử dụng BT, NTT trong DHLS ..................70 Biểu đồ 2.2. Mức độ yêu thích của HS khi sử dụng BT, NTT để học tập lịch sử ....71 Biểu đồ 2.3. Mức độ thƣờng xuyên sử dụng BT, NTT tại địa phƣơng trong DHLS 74 Biểu đồ 2.4. So sánh phƣơng thức học tập với BT, NTT tại địa phƣơng của HS ....74 Biểu đồ 2.5. Thuận lợi và khó khăn của việc sử dụng BT, NTT tại địa phƣơng ......75 Đồ thị 4.1. Đồ thị tần số điểm tại giá trị điểm số của lớp TN và lớp ĐC bài 20 tiết 2) ..142 Đồ thị 4.2. Đồ thị tần số điểm tại giá trị điểm số của lớp TN và lớp ĐC bài 18 tiết 3 ..143 1 MỞ ĐẦU 1. Tính ấp thiết ủ đề tài 1.1. Giáo dục - một kho báu tiềm ẩn, nơi sản sinh ra nguyên khí của quốc gia, luôn có vai trò quan trọng là quốc sách hàng đầu. Trong bối cảnh của toàn cầu hóa, sự phát triển kinh tế tri thức và cách mạng công nghiệp 4.0, hơn bao giờ hết, giáo dục cần phải đổi mới, sáng tạo, thúc đẩy tiến bộ xã hội. Công cuộc đổi mới đất nƣớc hiện nay yêu cầu giáo dục phổ thông đổi mới một cách căn bản và toàn diện để “giáo dục con người Việt Nam (VN) phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả” [119, tr.249]. Chủ trƣơng đổi mới giáo dục của Đảng đƣợc cụ thể hóa trong Nghị quyết số 29-NQ/TW, trong đó xác định rõ nhiệm vụ cốt lỗi của việc đổi mới căn bản và toàn diện là chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực (NL) và phẩm chất ngƣời học. 1.2. Môn Lịch sử ở trƣờng phổ thông rất có ƣu thế góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục thế hệ trẻ. Những kiến thức lịch sử thế giới và lịch sử dân tộc theo tiến trình phát triển đi lên với những sự kiện, nhân vật có thật trong quá khứ sẽ khơi gợi cho học sinh (HS) những tƣ tƣởng, tình cảm đúng đắn, hình thành nên thế giới quan khoa học, tác dụng sâu sắc từ trí tuệ đến trái tim HS, tạo hành trang cho thế hệ trẻ phát triển hội nhập vào thế giới theo tinh thần hòa nhập mà không hòa tan. Để đáp ứng đƣợc mục tiêu dạy học của bộ môn, bên cạnh việc đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa (SGK), phƣơng pháp dạy học (PPDH) lịch sử cũng phải thực sự đổi mới theo hƣớng phát triển NL, phẩm chất của HS. Một trong những con đƣờng, biện pháp để thực hiện đổi mới PPDH là sử dụng đa dạng nhiều nguồn kiến thức ngoài SGK. Nguồn kiến thức càng đa dạng, sử dụng hợp lý thì hiệu quả bài học lịch sử càng đƣợc nâng cao. 1.3. Việc sử dụng phƣơng tiện trực quan luôn đƣợc đánh giá là “nguyên tắc vàng ngọc” trong dạy học ở trƣờng phổ thông. Vì thế các bộ môn đều khai thác những đồ dùng, phƣơng tiện dạy học nhằm hình thành ở HS con đƣờng nhận thức hiệu quả nhất. Trong khi các bộ môn khoa học tự nhiên chủ yếu tìm đến phòng thí 2 nghiệm làm nơi nghiên cứu, thực hành, bộ môn Lịch sử chủ yếu tìm đến những di tích, hiện vật, tài liệu. Bảo tàng (BT), nhà truyền thống (NTT) chính là phƣơng tiện hữu ích, thiết thực cho việc học tập lịch sử ở trƣờng phổ thông. Các tài liệu của BT, NTT là phƣơng tiện, công cụ quan trọng hỗ trợ giáo viên (GV) hƣớng dẫn, tổ chức cho HS nhận thức lịch sử một cách chân thực, dễ dàng tạo đƣợc biểu tƣợng và tránh “hiện đại hóa” lịch sử. Thông qua việc khai thác, sử dụng các tài liệu, hiện vật BT, NTT, GV sẽ giúp HS học tập bộ môn trong “môi trường lịch sử” chân thực, cụ thể, trực quan và hấp dẫn. 1.4. Thực tiễn của việc dạy học lịch sử (DHLS) ở trƣờng phổ thông cho thấy một số GV nhận thức đƣợc tầm quan trọng và bƣớc đầu khai thác, sử dụng BT, NTT vào DHLS, song hiệu quả dạy học vẫn chƣa đạt mục tiêu đề ra. HS chủ yếu đến BT, NTT để tham quan thỏa mãn trí tò mò, hiếu kỳ, mua vui, giải trí mà ít quan tâm đến việc học tập lịch sử, văn hóa thông qua các hiện vật...Từ đó đặt ra vấn đề cần khai thác, sử dụng BT, NTT một cách hiệu quả nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng DHLS ở trƣờng phổ thông. 1.5. Thái Nguyên vốn là vùng đất có truyền thống lịch sử - cách mạng, với vị trí hết sức thuận lợi, “tiến có thể đánh, lui có thể giữ”, nên trong suốt chiều dài lịch sử của dân tộc, nhân dân Thái Nguyên đã có những đóng góp to lớn. Đặc biệt, theo nhận định của Đại tƣớng Võ Nguyên Giáp, “Thái Nguyên là Thủ đô của Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa trong cuộc kháng chiến thần thánh của dân tộc ta chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều chủ trương, đường lối kháng chiến, kiến quốc được quyết định ở đây và từ đây, Trung ương Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chính phủ lãnh đạo toàn quốc thực hiện” [40, tr.11]. Thái Nguyên đƣợc coi là “Thủ đô kháng chiến”, “Thủ đô gió ngàn”, từng là thủ phủ của Khu tự trị Việt Bắc, do vậy nơi đây có hệ thống BT, NTT phong phú, lƣu giữ nhiều tài liệu liên quan mật thiết đối với lịch sử dân tộc. Tiêu biểu nhƣ: BT Văn hoá các dân tộc VN, BT Lực lƣợng vũ trang LLVT) Việt Bắc - Quân khu I, BT Thái Nguyên, NTT ATK Định Hoá - Thái Nguyên, NTT Nhà máy Gang thép, NTT Thanh niên xung phong 915 Bắc Thái...Với những BT, NTT tại địa phƣơng, Thái Nguyên có ƣu thế trong DHLS VN ở trƣờng phổ thông. Xuất phát từ những lí do chủ yếu nêu trên, chúng tôi lựa chọn vấn đề “Sử dụng BT và NTT tại đị phƣơng trong DHLS VN ở trƣ ng THPT tỉnh Thái Nguyên” làm luận án tiến sĩ, chuyên ngành Lý luận và PPDH bộ môn Lịch sử. 3 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên ứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quá trình sử dụng BT, NTT tại địa phƣơng trong DHLS VN ở trƣờng THPT tỉnh Thái Nguyên, trong đó đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp sử dụng BT, NTT. 2.2. Phạm vi nghiên cứu Luận án không nghiên cứu về BT, NTT mà đi sâu vào khai thác nội dung, xác định các hình thức sử dụng BT, NTT tại địa phƣơng vào DHLS VN (lịch sử dân tộc) ở trƣờng THPT tỉnh Thái Nguyên trong bài học nội khóa và hoạt động ngoại khóa, đề xuất các biện pháp sử dụng chủ yếu trong dạy học bài nội khóa trên lớp và tại BT, NTT. Phạm vi điều tra thực tiễn việc sử dụng BT, NTT tại địa phƣơng đối với GV, HS ở trƣờng THPT của một số tỉnh miền núi và trung du phía Bắc, trong đó tập trung khảo sát tại 31 trƣờng THPT tỉnh Thái Nguyên1. Luận án tiến hành TN các biện pháp sƣ phạm đã đề xuất vào DHLS VN, chủ yếu từ 1930 đến 1954 ở 8 trƣờng THPT2 tỉnh Thái Nguyên. 3. Mụ đí h và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở khẳng định vai trò, ý nghĩa của việc sử dụng BT, NTT, một nguồn cung cấp kiến thức quan trọng, đề tài xác định các tài liệu của BT và NTT tại địa phƣơng cần khai thác sử dụng trong DHLS VN ở trƣờng THPT. Đề tài đề xuất các hình thức, biện pháp sử dụng theo hƣớng phát triển NL HS để góp phần đổi mới phƣơng pháp và nâng cao chất lƣợng dạy học bộ môn. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục đích trên, luận án tập trung giải quyết những nhiệm vụ cụ thể sau: Một là, tìm hiểu những vấn đề lí luận PPDH liên quan đến sử dụng các loại tài liệu của BT, NTT trong DHLS. 1 Tỉnh Thái Nguyên có 31 trƣờng THPT, trong đó có 28 trƣờng trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, 1 trƣờng trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, 1 trƣờng trực thuộc Bộ Công An, 1 trƣờng trực thuộc trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên. 2 8 trƣờng THPT TNSP toàn phần: THPT Thái Nguyên, THPT Chuyên Thái Nguyên, THPT Lƣơng Ngọc Quyến, THPT Chu Văn An, THPT Gang Thép, THPT Bình Yên, THPT Đại Từ, THPT Phú Lƣơng. 4 Hai là, tìm hiểu nội dung chƣơng trình, SGK phần Lịch sử VN ở trƣờng THPT. Ba là, điều tra, khảo sát thực tiễn DHLS VN ở trƣờng phổ thông, đặc biệt là thực tiễn sử dụng BT, NTT ở trƣờng THPT; phỏng vấn hƣớng dẫn viên BT, NTT ở một số tỉnh khu vực miền núi và trung du Bắc Bộ. Bốn là, tìm hiểu nội dung tài liệu đƣợc lƣu giữ ở các BT, NTT tại địa phƣơng để xác định tài liệu có thể sử dụng trong DHLS VN ở trƣờng THPT tỉnh Thái Nguyên. Năm là, xác định các điều kiện sử dụng BT, NTT, yêu cầu lựa chọn BT, NTT; đề xuất hình thức, biện pháp sử dụng nhằm nâng cao chất lƣợng DHLS. Sáu là, soạn bài và tiến hành TNSP từng phần, toàn phần ở một số trƣờng THPT tỉnh Thái Nguyên. 4. Cở sở phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên ứu 4.1. Cơ sở phương pháp luận Cơ sở phƣơng pháp luận của đề tài dựa trên quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin, về nhận thức, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng Cộng sản VN về giáo dục nói chung, giáo dục lịch sử nói riêng. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu đề tài, chúng tôi chủ yếu sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo dục sau: - Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu phân tích, tổng hợp các tài liệu về giáo dục học, giáo dục lịch sử; Nghiên cứu nội dung các tài liệu của BT, NTT tại địa phƣơng, tài liệu lịch sử liên quan đến đề tài; Nghiên cứu nội dung chƣơng trình, SGK phần Lịch sử VN ở trƣờng THPT và đề xuất hình thức, biện pháp sử dụng BT, NTT tại địa phƣơng vào dạy học bộ môn. - Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, khảo sát thực tiễn việc sử dụng BT, NTT tại địa phƣơng trong DHLS ở trƣờng THPT bằng phiếu hỏi, dự giờ, phỏng vấn. - Phƣơng pháp TNSP: Thiết kế kế hoạch dạy học bài TN và tiến hành TN ở một số trƣờng THPT đƣợc lựa chọn theo tính đại diện để kiểm chứng các biện pháp sƣ phạm. Từ kết quả TN, chúng tôi phân tích, so sánh những ƣu điểm của biện pháp sử dụng BT, NTT tại địa phƣơng. 5 - Phƣơng pháp thống kê toán học: Xử lý số liệu điều tra thực tiễn, kết quả TNSP để rút ra nhận xét, đánh giá và các kết luận khoa học. 5. Giả thuyết khoa học Việc sử dụng BT, NTT tại địa phƣơng sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học bộ môn, hoàn thành mục tiêu dạy học nếu xác định đƣợc các tài liệu, hiện vật của BT, NTT tại địa phƣơng cần khai thác sử dụng trong DHLS VN ở trƣờng THPT và đề xuất hình thức, biện pháp sử dụng phù hợp với nội dung chƣơng trình, điều kiện dạy học của địa phƣơng. 6. Ý nghĩ ủa đề tài 6.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài góp phần làm phong phú thêm lý luận và PPDH bộ môn Lịch sử về việc sử dụng BT, NTT tại địa phƣơng trong DHLS VN để nâng cao chất lƣợng dạy học. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu giúp cho GV ở trƣờng phổ thông biết cách sử dụng BT, NTT tại địa phƣơng vào DHLS VN hiệu quả, phù hợp với thực tiễn, điều kiện từng nhà trƣờng. - Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo tin cậy cho sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh ngành Sƣ phạm Lịch sử học tập và nghiên cứu. 7. Đóng góp ủa luận án Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần: - Tiếp tục khẳng định vai trò, ý nghĩa quan trọng của việc sử dụng BT, NTT tại địa phƣơng trong DHLS VN ở trƣờng THPT. - Điều tra, phác họa bức tranh chân thực về thực tiễn sử dụng BT, NTT hiện nay trong DHLS VN ở trƣờng THPT nói chung, trƣờng THPT tỉnh Thái Nguyên nói riêng. - Hệ thống đƣợc nội dung tài liệu của BT, NTT tại địa phƣơng có thể khai thác và xác định đƣợc các điều kiện cơ bản, yêu cầu khi sử dụng trong DHLS VN ở trƣờng THPT tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất và phân tích đƣợc các hình thức, biện pháp sử dụng BT, NTT tại địa phƣơng trong DHLS VN ở trƣờng THPT tỉnh Thái Nguyên. 6 8. Cấu trúc của luận án Ngoài Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục (PL), Luận án gồm 4 chƣơng nội dung: Chƣơng 1 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Chƣơng 2 Vấn đề sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống tại địa phƣơng trong dạy học lịch sử Việt Nam ở trƣờng THPT: Lý luận và thực tiễn Chƣơng 3 Hình thức và biện pháp sử dụng bảo tàng, nhà truyền thống tại địa phƣơng trong dạy học lịch sử Việt Nam ở trƣờng THPT tỉnh Thái Nguyên Chƣơng 4: Thực nghiệm sƣ phạm toàn phần. 7 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Nghiên cứu tổng quan đề tài, chúng tôi tiếp cận các công trình nghiên cứu theo hai hƣớng: Công trình nghiên cứu về BT, NTT và công trình nghiên cứu về sử dụng BT, NTT trong DHLS ở trường phổ thông. Thông qua khảo cứu các công trình liên quan đến đề tài ở trong và ngoài nƣớc, chúng tôi phân tích, đánh giá kết quả những nghiên cứu đã công bố, xác định những vấn đề luận án kế thừa cũng nhƣ định hƣớng tiếp tục nghiên cứu. 1.1. Khái quát cá ông trình nghiên ứu về bảo tàng, nhà truyền thống Trong dòng chảy phát triển của lịch sử đã diễn ra sự chuyển giao thế hệ để từ đó xây dựng nên kho tàng đồ sộ về di sản văn hoá. Vƣợt qua thời gian, những kỷ vật của quá khứ đã đƣợc gìn giữ, bảo quản và trƣng bày tại BT, NTT. Từ chứng tích của con ngƣời cổ xƣa, những công cụ lao động giản đơn cho đến hình ảnh của nhân vật anh hùng, những sản phẩm văn hoá tinh xảo,... chính là các “hiện vật biết nói”, có giá trị lớn lao trong giáo dục lịch sử truyền thống, bản sắc văn hoá. Vì thế, vấn đề bảo tồn, BT là một nội dung quan trọng trong chính sách văn hoá của mỗi quốc gia, luôn thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học. 1.1.1. Nghiên cứu của các tác giả nƣ c ngoài BT xuất hiện đầu tiên ở Hy Lạp thời cổ đại và ngày càng phát triển mở rộng đến mọi quốc gia. Với sự phát triển mạnh mẽ các loại hình BT và sự nghiệp BT, nhiều công trình nghiên cứu, hội nghị nghiên cứu đã thảo luận về vai trò, tác dụng của sƣu tập hiện vật BT, vấn đề giáo dục của BT, vấn đề bảo quản các sƣu tập và kỹ thuật bảo quản hiện vật trong BT, NTT... Đầu thế kỷ XX, các tạp chí nghiên cứu BT lần lƣợt ra đời nhƣ tạp chí Museum New (Anh, 1900), tạp chí Museum Skunder Đức, 1905), tạp chí Muzeon (Bỉ, 1926). Năm 1946, Hội đồng quốc tế các BT (International Council of Museum - viết tắt là ICOM) thuộc Ủy bản Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên Hợp Quốc UNESCO đƣợc thành lập. ICOM đã thúc đẩy hợp tác giữa các BT, khuyến khích việc nghiên cứu về BT, góp phần bảo vệ và phát huy di sản văn hóa của nhân loại. Cho đến nay, có nhiều công trình nghiên cứu về BT, NTT ở các nƣớc trên thế giới, tiêu biểu nhƣ sau: 8 V.K Gađanôp trong cuốn Lênin với việc bảo vệ di sản văn hoá, xây dựng BT (Nguyễn Đình Khôi dịch, Nxb Văn hoá nghệ thuật, 1962 đã nghiên cứu quan điểm của V. I. Lênin trong công tác bảo vệ di sản văn hóa, xây dựng BT. Công trình nghiên cứu của V.K. Gađanôp tập trung vào vấn đề yêu cầu và mục đích của việc xây dựng BT dựa theo quan điểm của lãnh tụ Lênin. Từ các quan niệm đó góp phần định hƣớng phƣơng pháp nghiên cứu và công tác phát triển BT nói riêng và bảo vệ di sản nói chung ở Liên Xô. Tuy nhiên, cuốn sách trình bày một cách sơ lƣợc, tóm tắt chƣa hình thành một cách hệ thống, toàn diện những quan điểm của Lênin về công tác bảo tồn, BT. Nhà BT học Pháp Luc Benoist trong cuốn Musées et muséologie (Các BT và BT học), (Presses universitaires de France, 1971) đã đề ra cách phân loại hiện vật BT dựa theo 3 nền văn minh văn minh ngôn từ, văn minh đồ vật, văn minh ký hiệu), tác giả cho rằng văn minh ký hiệu đang phát triển trong xã hội hiện đại nhƣ máy tính điện tử, điều khiển học. BT cần phải giữ gìn tất cả những giá trị của các nền văn minh. Luc Benoist có quan điểm nghiên cứu BT thiên về thuộc tính bản năng sưu tầm để nêu lên cơ sở hình thành BT. Trong khi đó, nhân tố hình thành BT có cơ sở từ xã hội, gắn với nhu cầu về giáo dục, thƣởng thức, giải trí...chƣa đƣợc tác giả nêu ra. Nhóm tác giả Sherry Butcher, Younghans với cuốn Historic House Museums: A Practical Handbook for Their Care, Preservation, and Management (NTT lịch sử: Cẩm nang thực hành để lưu trữ, bảo tồn và quản lý), (Oxford University Press,1996) phân tích làm rõ bản chất NTT và các loại hình BT nhỏ là bộ sƣu tập. Việc bảo tồn các bộ sƣu tập về lịch sử, văn hóa đƣợc đánh giá là chức năng quan trọng nhất của NTT. Nhóm tác giả cũng nhấn mạnh ý nghĩa của các hiện vật NTT đối với khách tham quan trong việc giải thích quá khứ, hiểu rõ hiện tại của địa phƣơng. Cuốn Cơ sở BT của Tymothy Ambrose, Crispi Paine (BT Cách mạng VN xuất bản, HN, 2000) và Cẩm nang BT của Gary Edson, David Dean (BT Cách mạng VN, HN, 2001) là hai công trình cung cấp những hiểu biết cơ bản BT học, là giáo trình trong chƣơng trình đào tạo chuyên ngành BT. Các công trình trình bày những vấn đề lý thuyết và thực tiễn của công tác BT, nhấn mạnh trách nhiệm của nhân viên BT, vai trò dịch vụ công cộng của BT. Từ những trải nghiệm thực 9 tế, các tác giả đƣa ra một hƣớng dẫn cơ bản cho các khía cạnh của công việc BT, từ việc quản lý và bảo tồn bộ sƣu tập, tổ chức BT đến phát triển khách tham quan, công tác giáo dục công chúng. M.E Kaulen, I.M Kossova, A.A Sundieva trong công trình Sự nghiệp BT của nước Nga Cục Di sản văn hóa, 2006) hệ thống một cách toàn diện các mặt của sự nghiệp BT ở Nga trong các giai đoạn lịch sử trên cơ sở kế thừa sự phát triển của BT Liên Xô cũ và đổi mới theo xu thế hiện đại. Việc sử dụng BT đã đƣợc các tác giả trình bày trong nội dung công tác giáo dục của BT ở Nga, trong đó phân tích hình thức sử dụng theo câu lạc bộ học tập, nghiên cứu mối quan hệ gắn bó khăng khít giữa nhà trƣờng và BT. Công trình đã giúp chúng tôi khẳng định rõ vai trò của BT và gợi ý vấn đề giáo dục BT đối với thế hệ trẻ. Nghiên cứu việc gìn giữ hiện vật BT, Vương Hoằng Quân trong cuốn Cơ sở BT học Trung Quốc Nguyễn Duy Chiếm, Nguyễn Thị Hƣờng dịch, Nxb Thế giới, 2008) đã phân tích việc bảo quản hiện vật BT cần dựa trên cơ sở nghiên cứu quy luật biến đổi di sản văn hoá nhân loại và sự tác động của hiện tƣợng thiên nhiên nhằm ngăn chặn, làm chậm quá trình biến đổi hiện vật, khống chế, phòng chữa sự hƣ hỏng và biến dạng của hiện vật. Theo tác giả, nội dung cơ bản của khoa học kỹ thuật bảo quản hiện vật bao gồm phân tích kết cấu thành phần của hiện vật, tìm quy luật biến đổi chất của hiện vật, nghiên cứu hiện vật trong môi trƣờng bảo quản của BT... Tiếp cận nghiên cứu tập trung vào kỹ thuật BT, cho nên công trình chƣa đi sâu phân tích sự tác động và cơ chế giao tiếp giữa con ngƣời với hiện vật BT. Cuốn Les musées de France (Các BT của Pháp) của tác giả Marie - Christine Labourdette (Presses Universitaires de France, 2015) trình bày vấn đề BT Pháp là gì, các nguyên tắc tổ chức cơ bản của BT ở Pháp, những bộ sƣu tập và ảnh hƣởng của BT đối với cộng đồng, văn hóa Pháp. Tác giả phân tích những đặc điểm của BT Pháp với tính phong phú và chiều sâu theo thời gian của các bộ sƣu tập. BT của Pháp đa dạng bởi bản chất phản ánh toàn diện các lĩnh vực tri thức của con ngƣời. Các BT ở Pháp có hệ thống dày đặc thông qua một mạng lƣới ở khắp các địa phƣơng. Mỗi BT thƣờng là biểu tƣợng của một địa phƣơng ở Pháp. Đặc biệt, tác giả đánh giá vào đầu thế kỉ XXI, các BT là đại sứ văn hóa của một quốc gia. Qua công 10 trình nghiên cứu, chúng tôi nhận thức rõ hơn về lý luận BT, sự phân loại, đặc điểm BT của một quốc gia có hệ thống BT phát triển hàng đầu trên thế giới. Một số bài nghiên cứu đƣợc đăng tải trên các tạp chí nghiên cứu BT đã phản ánh vai trò, chức năng giáo dục của BT. Tiêu biểu nhƣ A.X. Balakirev với bài “Vai trò của các BT loại hình lịch sử với việc hình thành nhận thức xã hội trong nước Nga hiện đại” (Tạp chí Di sản Văn hóa, số 5, 2003 đã bàn về một nhóm BT phổ biến nhất ở nƣớc Nga - các loại BT loại hình lịch sử, BT khảo cứu địa phƣơng ở các tỉnh, thành phố và khu vực. Bài viết phân tích một mặt hoạt động của BT loại hình lịch sử có ảnh hƣởng trực tiếp đến xã hội, tức là công tác trƣng bày triển lãm và công tác giáo dục quần chúng của các BT. Tác giả nêu lên yêu cầu: “BT phải có hình thức hoạt động phong phú với khách tham quan, tìm ra những biện pháp giới thiệu di sản với công chúng, tăng cường các nỗ lực mở rộng hoạt động giáo dục học đường thông qua BT” [4, tr.64]. Mặc dù chƣa gắn vấn đề BT với DHLS ở trƣờng phổ thông nhƣng bài viết đã gợi cho chúng tôi xác định tầm quan trọng của BT loại hình lịch sử đối với vấn đề nghiên cứu. Khi phân tích chức năng của BT, tác giả G. Brown Goode trong bài nghiên cứu “Bài học từ thế hệ trước về những nguyên tắc của việc quản lý BT” Tạp chí Di sản Văn hóa, số 1, 2013 đã nhận định BT là “một tổ chức bảo vệ những vật thể có thể minh họa một cách tốt nhất các hiện tượng tự nhiên và các sản phẩm của con người, sử dụng nó nhằm nâng cao kiến thức, văn hóa và khai sáng cho con người” [43, tr.48]. Tác giả xác định vai trò của BT nhƣ trƣờng học để giáo dục các cá nhân, một ngƣời phụ tá cho lớp học. BT hỗ trợ cho các GV về nội dung kiến thức cơ bản, giải thích cho HS về nghệ thuật, tự nhiên và lịch sử. Những nghiên cứu trên của các tác giả nước ngoài đã phân tích, làm rõ vấn đề lý luận của BT, NTT như khái niệm, chức năng, phân loại, xác định mối quan hệ gắn kết giữa BT, NTT với nhà trường, vai trò đối với giáo dục. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của các tác giả giúp chúng tôi xác định những căn cứ để phác họa khái quát thực tiễn sử dụng BT, NTT ở một số nước trên thế giới. 1.1.2. Nghiên cứu của các tác giả trong nƣ c Vào những năm đầu thế kỉ XX, BT mới xuất hiện ở VN, do ngƣời Pháp xây dựng. Trải qua quá trình phát triển, VN đã có một hệ thống BT, NTT với nhiều loại hình, bao phủ ở khắp các địa phƣơng. Cùng với sự phát triển của
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan