ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN TRUNG TRƢỜNG
SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ DI ĐỘNG 3G CỦA VIETTEL
TẠI THỊ TRƢỜNG HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN TRUNG TRƢỜNG
SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ DI ĐỘNG 3G CỦA VIETTEL
TẠI THỊ TRƢỜNG HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỊNH
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chƣa từng đƣợc sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Trung Trƣờng
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS TS Nguyễn Văn Định ngƣời đã hết
sức tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và định hƣớng cho tôi chọn đề tài nghiên cứu, cơ sở
lý luận cũng nhƣ khảo sát thực tế trong quá trình thực hiện viết luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo Khoa Quản trị Kinh doanh –
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã dạy dỗ tôi, cung cấp cho tôi
những kiến thức trong suốt quá trình học tập để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp đang cùng công tác
với tôi tại Tập đoàn Viễn thông Quân đội. Những ngƣời đã cho tôi nhiều lời khuyên
quý báu, đã cung cấp cho tôi những tài liệu, thông tin, tạo điều kiện cho tôi nghiên
cứu, tham khảo các tài liệu phục vụ cho bản luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn với gia đình tôi, đã động viên, khuyến
khích, tạo điều kiện tốt nhất về thời gian, vật chất và tinh thần để tôi có thể hoàn
thành tốt bài luận văn này.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Trung Trƣờng
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ ....................................................................................................................4
1.1 Dịch vụ và đặc điểm dịch vụ ............................................................................4
1.1.1 Khái niệm dịch vụ........................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm dịch vụ .........................................................................................4
1.1.3 Giới thiệu dịch vụ di động 3G tại Việt Nam................................................5
1.2 Sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ ............................................................9
1.3 Chất lƣợng dịch vụ và đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ .......................................11
1.3.1 Chất lượng dịch vụ ....................................................................................11
1.3.2 Đo lường chất lượng dịch vụ ....................................................................12
1.4 Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng ...................15
1.5 Các mô hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng ............17
1.5.1 Mô hình SERVQUAL.................................................................................17
1.5.2 Mô hình các chỉ số dịch vụ khách hàng các quốc gia (CSI) .....................18
1.5.3 Mô hình đánh giá sự hài lòng khách hàng viễn thông ..............................21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................23
2.1 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ...................................................................23
2.2 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................26
2.3 Dữ liệu thứ cấp và phƣơng pháp xử lý dữ liệu thứ cấp ...................................28
2.4 Dữ liệu sơ cấp và phƣơng pháp xử lý dữ liệu sơ cấp ......................................28
2.4.1 Thiết kế bảng hỏi và lựa chọn mức độ thang đo .......................................28
2.4.2 Chọn mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu ..........................31
2.4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................32
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG ĐỐI
VỚI DỊCH VỤ DI ĐỘNG 3G CỦA VIETTEL TẠI THỊ TRƢỜNG HÀ NỘI .......36
3.1 Giới thiệu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội và Chi nhánh Viettel Hà Nội. .36
3.1.1 Giới thiệu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội. ..........................................36
3.2 Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................44
3.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu...............................................................................45
3.2.2 Kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố ...............................................46
3.2.3 Kết quả phân tích khám phá nhân tố ........................................................49
3.2.4 Phân tích tương quan ................................................................................52
3.2.5 Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết nghiên cứu .............................53
3.2.6 Đánh giá của khách hàng về các nhân tố chất lượng dịch vụ và sự hài
lòng với dịch vụ ..................................................................................................60
3.2.7 Đánh giá sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng về mức độ hài lòng với
dịch vụ ................................................................................................................60
3.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu..........................................................................64
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIA TĂNG SỰ HÀI LÒNG KHÁCH
HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ 3G CỦA VIETTEL TẠI HÀ NỘI ..............................68
4.1 Nâng cao chất lƣợng kết nối dịch vụ cho khách hàng .....................................68
4.2 Nâng cao năng lực hỗ trợ dịch vụ khách hàng ................................................69
4.3 Nâng cao tính thuận tiện của dịch vụ ..............................................................71
4.4. Kiến nghị với Viettel Telecom và Chi nhánh Viettel Hà Nội ........................73
4.4.1 Kiến nghị với Viettel Telecom ...................................................................73
4.4.2 Kiến nghị với Chi nhánh Viettel Hà Nội ...................................................73
KẾT LUẬN ...............................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................76
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
Chữ
viết tắt
3G
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Third-generation technology
Công nghệ thế hệ thứ 3
ANOVA
Phân tích phƣơng sai
BQP
Bộ Quốc phòng
CDMA
Code Division Multiple
Đa truy nhập (đa ngƣời dùng)
Access
CNTT
Công nghệ thông tin
CSKH
Chăm sóc khách hàng
GSM
ITU
Global System for Mobile
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Communications
International
Liên minh viễn thông quốc tế
Telecommunication Union
KMO
Kaiser-Meyer-Olkin
OLS
Ordinary least squares
Tổng bình phƣơng nhỏ nhất
PC
Personal Computer
Máy tính cá nhân
PTTH
SPSS
Phổ thông trung học
Statistical Package for
Phần mềm hỗ trợ thống kê
the Social Sciences
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCLĐ
Tổ chức lao động
TCT
Tổng công ty
UMTS
VIF
Universal Mobile
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
Telecommunication System
Variance inflation factor
Nhân tử phóng đại phƣơng sai
i
DANH MỤC BẢNG
Stt
Bảng
Nội dung
1
Bảng 3.1
Cơ cấu lao động theo giới tính
43
2
Bảng 3.2
Cơ cấu lao động theo trình độ
43
3
Bảng 3.3
4
Bảng 3.4
5
Bảng 3.5
6
Bảng 3.6
7
Bảng 3.7
8
Bảng 3.8
9
Bảng 3.9
10
Bảng 3.10
11
Bảng 3.11 Hệ số KMO và kiểm định Bartlett
50
12
Bảng 3.12 Tổng phƣơng sai giải thích
50
13
Bảng 3.13 Ma trận xoay các nhân tố
51
14
Bảng 3.14 Hệ số KMO và kiểm định Bartlett của biến phụ thuộc
52
Kết quả SXKD của Chi nhánh Viettel Hà Nội từ
2010-2014
Phân loại khách hàng điều tra
Kết quả kiểm định sự tin cậy của thang đo nhân tố
"Chất lƣợng kết nối"
Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố "Dịch
vụ giá trị gia tăng"
Kết quả kiểm định sự tin cậy của thang đo nhân tố
"Cấu trúc giá"
Kết quả kiểm định sự tin cậy của thang đo nhân tố
"Tính thuận tiện"
Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố "Hỗ
trợ khách hàng"
Kết quả kiểm định sự tin cậy của thang đo biến phụ
thuộc "Hài lòng khách hàng"
ii
Trang
44
45
46
47
47
48
48
49
Stt
Bảng
Nội dung
Trang
15
Bảng 3.15 Tổng phƣơng sai giải thích của biến phụ thuộc
52
16
Bảng 3.16 Ma trận xoay nhân tố
52
17
Bảng 3.17 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa các biến
53
18
Bảng 3.18 Kết quả phân tích hồi quy
54
19
Bảng 3.19 Tƣơng quan hạng Spearman
56
20
Bảng 3.20
21
Bảng 3.21 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo giới tính
61
22
Bảng 3.22 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo nhóm tuổi
61
23
Bảng 3.23 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn
62
24
Bảng 3.24 Kết quả kiểm định hậu định bằng giá trị Tamhane
62
25
Bảng 3.25 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo mức thu nhập
63
26
Bảng 3.26 Kết quả kiểm định hậu định bảng giá trị Bonferroni
63
Đánh giá của khách hàng về các nhân tố chất lƣợng
dịch vụ và sự hài lòng với dịch vụ
iii
60
DANH MỤC HÌNH
Stt
Hình
Nội dung
1
Hình 1.1
2
Hình 1.2 Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU
18
3
Hình 1.3 Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ
20
4
Hình 1.4
5
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu
24
6
Hình 2.2 Quy trình nghiên cứu
26
7
Hình 3.1 Mô hình tổ chức chi nhánh Viettel Hà Nội - Tháng 11/2014
41
8
Hình 3.2 Biểu đồ số lƣợng lao động theo giới tính (2012-2014)
42
9
Hình 3.3 Biểu đồ số lƣợng lao động theo trình độ (2012-2014)
42
10
Hình 3.4 Đồ thị Scatter
55
11
Hình 3.5 Đồ thị Histogram
56
12
Hình 3.6 Đồ thị P-P plot
57
13
Hình 3.7
Mô hình thang đo SERVQUAL
Mô hình quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng
khách hàng trong viễn thông
Mối quan hệ và mức độ tác động của các nhân tố chất
lƣợng tới sự hài lòng khách hàng
iv
Trang
18
22
59
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trƣờng dịch vụ di động 2G Việt Nam đã bƣớc vào ngƣỡng bão hòa với
khoảng 131 triệu thuê bao (Sách trắng CNTT, 2013). Cùng với việc bão hòa thị
trƣờng dịch vụ 2G, năm 2009 dịch vụ 3G đã đƣợc cấp phép tại Việt Nam cho 04
nhà mạng là Viettel, Mobifone, Vinaphone và Vietnammobile. Các dịch vụ 3G là
dịch vụ di động băng thông rộng triển khai đƣợc nhiều dịch vụ với các tính năng ƣu
việt hơn. Mặc dù vậy tỉ lệ sử dụng các dịch vụ 3G vẫn còn thấp so với tổng thuê bao
đang hoạt động. Tính tới thời điểm hết năm 2013 mới có khoảng hơn 6,9 triệu thuê
bao trong tổng số hơn 50 triệu thuê bao di động của Viettel sử dụng dịch vụ 3G
(khoảng 13.8%). Vì vậy nhu cầu phát triển khách hàng 3G đối với các nhà cung cấp
là rất lớn. Để phát triển khách hàng nhà cung cấp phải đảm bảo dịch vụ đƣợc khách
hàng chấp nhận và sử dụng. Trong điều kiện cạnh tranh giữa các nhà cung cấp với
nhau thì việc đảm bảo chất lƣợng để làm khách hàng hài lòng là rất quan trọng.
Khách hàng hài lòng với dịch vụ thƣờng có xu hƣớng trung thành với nhà
cung cấp hơn, dễ chấp nhận các dịch vụ mới của nhà cung cấp khi giới thiệu và ít có
hoạt động khiếu nại dịch vụ hơn các nhóm khách hàng không hài lòng (Khan, 2010;
Hanzaee & Nasimi, 2012). Tuy đã đạt đƣợc những thành tích tốt trong việc phát
triển dịch vụ di động tại Việt Nam, nhƣng đối với các dịch vụ 3G quá trình phát
triển thuê bao vẫn còn những hạn chế. Số liệu từ Trung tâm CSKH cho thấy tỉ lệ
khiếu nại về dịch vụ 3G cao hơn các dịch vụ khác khoảng 25% (Báo cáo CSKH,
2013). Do đó việc nghiên cứu đánh giá sự hài lòng khách hàng với dịch vụ này là
rất cần thiết trong thời điểm hiện nay. Việc nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng
sẽ giúp doanh nghiệp đƣa ra những giải pháp thích hợp nhằm giữ đƣợc những khách
hàng trung thành, giảm những chi phí do giải quyết sự cố, khiếu nại.
Các nghiên cứu về sự hài lòng khách hàng đã đƣợc sử dụng khá phổ biến
trong các ngành dịch vụ (Parasuraman và cộng sự, 1985; 1988; Gronroos, 1984;
Kang & James, 2004) trên thế giới và cả tại Việt Nam (Nguyễn Thị Mai Trang &
Trần Xuân Thu Hƣơng, 2010). Trong lĩnh vực viễn thông các nghiên cứu cũng cho
1
thấy sự hài lòng khách hàng có ảnh hƣởng tới tính trung thành của khách hàng (Kim
và cộng sự, 2004; Phạm Đức Kỳ, 2007; Seth và cộng sự, 2008; Khan, 2010; Zekiri,
2011). Mặc dù vậy các nghiên cứu trƣớc đây chủ yếu đối với dịch vụ 2G (trả trƣớc,
trả sau) và đƣợc thực hiện tại nƣớc ngoài (Kim và cộng sự, 2004; Seth và cộng sự,
2008; Khan, 2010) hoặc tại Việt Nam nhƣng tại thị trƣờng TP.Hồ Chí Minh và thời
điểm đã khá xa (2007) mà thiếu những nghiên cứu cho dịch vụ 3G ở các khu vực
phía Bắc, điển hình nhƣ Hà Nội. Do đó nhu cầu đặt ra cần có một nghiên cứu có
tính hệ thống để trả lời các câu hỏi nhƣ: Những nhân tố chủ yếu nào ảnh hƣởng tới
sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ 3G của Viettel? Mức độ ảnh hƣởng của các
nhân tố tới sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ 3G nhƣ thế nào? Và quan
trọng là làm thế nào để cải thiện dịch vụ, nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ 3G?
Xuất phát từ những lý do này nên tôi quyết định lựa chọn đề tài “Sự hài lòng
khách hàng đối với dịch vụ di động 3G của Viettel tại thị trường Hà Nội” làm đề
tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Đề xuất giải pháp cải thiện mức độ hài lòng khách
hàng đối với dịch vụ viễn thông 3G của Viettel tại địa bàn Hà Nội.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện đƣợc mục đích nghiên cứu tổng quát nhƣ
trên các nhiệm vụ cụ thể của luận văn đƣợc xác định nhƣ sau:
Thứ nhất xây dựng cơ sở lý luận về sự hài lòng khách hàng, những nhân tố
ảnh hƣởng tới sự hài lòng khách hàng và đề xuất mô hình đánh giá sự hài lòng
khách hàng đối với dịch vụ di động 3G của Viettel.
Thứ hai xác định đƣợc các nhân tố chủ yếu và mức độ ảnh hƣởng của các
nhân tố đó tới sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ di động 3G của Viettel.
Thứ ba đề xuất những giải pháp làm tăng mức độ hài lòng với dịch vụ 3G của
Viettel nhằm gìn giữ khách hàng, phát triển thuê bao qua đó góp phần làm tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng : Đối tƣợng nghiên cứu đó là sự hài lòng khách hàng và các nhân tố
ảnh hƣởng tới sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ di động 3G của Viettel.
Phạm vi nghiên cứu :
Về không gian : Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại thị trƣờng Hà Nội với các
khách hàng đang sử dụng dịch vụ di động 3G của Viettel.
Về thời gian :
- Nghiên cứu thực trạng : Khảo sát thực tế trong các năm từ 2012 đến 2014.
- Nghiên cứu đề tài : Thời gian từ ngày 01/03/2014 đến 31/12/2014.
Về nội dung : Tập trung nghiên cứu những vấn đề ảnh hƣởng tới sự hài lòng
khách hàng đối với dịch vụ di động 3G của Viettel tại thị trƣờng Hà Nội.
4. Những đóng góp của luận văn
Nghiên cứu của luận văn có đóng góp cả về mặt học thuật lẫn thực tiễn.Về mặt
học thuật nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng để lƣợng hóa các nhân tố
ảnh hƣởng tới sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ di động 3G, kiểm định
tính tin cậy của một mô hình nghiên cứu đã đƣợc phát triển trên thế giới đƣợc điều
chỉnh cho phù hợp với tình huống nghiên cứu tại Việt Nam. Về mặt thực tiễn kết
quả nghiên cứu gợi ý cho các nhà quản lý ba nhóm giải pháp chính nhằm cải thiện
mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ 3G bằng việc tác động vào ba nhân
tố ( 1) chất lƣợng kết nối ; (2) hỗ trợ khách hàng và (3) tính thuận tiện.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Đánh giá thực trạng sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ di động
3G của Viettel tại thị trƣờng Hà Nội.
Chƣơng 4: Các giải pháp nhằm gia tăng sự hài lòng khách hàng đối với dịch
vụ di động 3G của Viettel tại thị trƣờng Hà Nội.
3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
1.1 Dịch vụ và đặc điểm dịch vụ
1.1.1 Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ ngày càng trở thành một thành phần quan trọng trong nền kinh tế của các
quốc gia, nó là các tiện ích, hoạt động của nhà cung cấp nhằm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng. Khác với các hàng hóa hữu hình khác dịch vụ mang tính chất vô hình và
khó định lƣợng. Các nhà nghiên cứu khác nhau đƣa ra các quan điểm về dịch vụ khác
nhau dựa trên cách tiếp cận nghiên cứu khác nhau. Nghiên cứu này trình bày một số
khái niệm về dịch vụ phổ biến đƣợc trích dẫn bởi nhiều nhà nghiên cứu.
Zeithaml & Britner (2000) định nghĩa dịch vụ là một hành động, quá trình, và
cách thức thực hiện một công việc để tạo ra giá trị sử dụng cho khách hàng và để
đáp ứng nhu cầu và mong đợi của họ. Lovelock (2001 dẫn theo Oliveira, 2009) cho
rằng “ dịch vụ là hoạt động kinh tế tạo giá trị và cung cấp lợi ích cho khách hàng tại
thời gian cụ thể và địa điểm cụ thể nhƣ là kết quả của một sự thay đổi mong muốn,
hoặc thay mặt cho ngƣời nhận (sử dụng) dịch vụ.
Trong khi đó Kotler & Amstrong (2004) cho rằng dịch vụ là hoạt động hay lợi
ích mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và
mở rộng những quan hệ hợp tác lâu dài với khách hàng. Theo Mairelles (2006 dẫn
theo Oliveira, 2009), một dịch vụ mang tính chất vô hình và chỉ đánh giá đƣợc khi
kết hợp với các chức năng khác là các quá trình sản xuất và các sản phẩm hữu hình.
1.1.2 Đặc điểm dịch vụ
Các nhà nghiên cứu có thể có quan điểm và cách diễn giải khác nhau về dịch
vụ nhƣng khá thống nhất về các đặc điểm dịch vụ. Tổng kết những quan niệm chính
trong marketing dịch vụ từ những năm 1980, Bitner và cộng sự (1993) cho rằng
dịch vụ có 04 đặc điểm là: (1) tính vô hình, (2) tính không tách rời, (3) tính không
đồng nhất và (4) tính không thể cất trữ đƣợc:
Tính vô hình của dịch vụ: Dịch vụ không có hình khối cụ thể, không thể cân
đo, đong đếm, sờ, nếm hay ngửi. Trải nghiệm về dịch vụ của khách hàng ảnh hƣởng
4
tới cách họ nhận thức (Webber, 2001). Chính tính vô hình đƣợc coi là một đặc điểm
để phân biệt dịch vụ và các hàng hóa hữu hình khác (Levitt, 1981), tạo ra khó khăn
cho công ty khi nhận về dịch vụ và đánh giá chất lƣợng dịch vụ (Robinson, 1999).
Tính không tách rời: Dịch vụ không thể tách rời giữa quá trình phân phối
và tiêu thụ, nó luôn diễn ra đồng thời với nhau (Zeithaml 1981; Bowen 1990;
Onkvisit & Shaw 1991). Điều này không đúng với sản phẩm hữu hình đƣợc xuất
nhập thông qua nhiều bƣớc trung gian phân phối. Đối với sản phẩm hàng hóa khách
hàng chỉ sử dụng sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng, còn đối với dịch vụ khách hàng
đồng thời sử dụng trong suốt quá trình tạo ra dịch vụ.
Tính không đồng nhất: Do tính không thể tách rời, việc thực hiện dịch vụ
phụ thuộc vào nhiều nhân tố: cách thức phục vụ, nhà cung cấp, ngƣời phục vụ, thời
gian thực hiện, lĩnh vực phục vụ và đối tƣợng phục vụ nên dịch vụ có tính không
đồng nhất. Một khách hàng có thể cảm thấy nhận đƣợc dịch vụ rất tốt trong ngày
hôm qua không có nghĩa họ tiếp tục đánh giá cao dịch vụ này trong lần sử dụng tiếp
theo bởi nguyên nhân từ ngƣời phục vụ hoặc do chính khách hàng do sự ảnh hƣởng
của sức khỏe, cảm xúc, vv.
Tính không thể cất trữ: Dịch vụ không thể cất trữ, lƣu kho rồi đem bán nhƣ
hàng hóa khác. Chúng ta có thể ƣu tiên thực hiện dịch vụ theo thứ tự trƣớc sau
nhƣng không thể đem cất dịch vụ rồi sau đó đem ra sử dụng vì dịch vụ thực hiện
xong là hết, không thể để dành cho việc “tái sử dụng” hay “phục hồi” lại. Chính vì
vậy, dịch vụ là sản phẩm đƣợc sử dụng khi tạo thành và kết thúc ngay sau đó.
1.1.3 Giới thiệu dịch vụ di động 3G tại Việt Nam
1.1.3.1 Dịch vụ di động 3G
Dịch vụ di động 3G là các dịch vụ viễn thông trên nền tảng công nghệ 3G
đƣợc triển khai bởi các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và các nhà cung cấp dịch
vụ nội dung số.
3G là công nghệ truyền thông thế hệ thứ 3 (third-generation technology) cho
phép truyền tải dữ liệu thoại và cả dữ liệu ngoài thoại. Khác với các thế hệ công
nghệ cho dịch vụ di động trƣớc đây (1G, 2G, 2.5G) chủ yếu truyền tài dịch vụ thoại
5
mà ít có các dịch vụ truyền tài dữ liệu ngoài thoại. Điểm khác biệt cơ bản giữa các
thế hệ công nghệ là sự mở rộng băng thông qua các thế hệ khác nhau cho phép tốc
độ đƣờng truyền ngày một cao hơn.
Do sự mở rộng của băng thông nên công nghệ 3G cho phép truyền tải, nhận các
dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất lƣợng cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao đang di
chuyển ở các tốc độ khác nhau. Trên nền tảng 3G các nhà cung cấp có thể mang đến
cho khách hàng các dịch vụ đa phƣơng tiện nhƣ âm nhạc chất lƣợng cao, hình ảnh
video chất lƣợng cao và truyền hình số, các dịch vụ định vị toàn cầu, email, game, vv.
Lịch sử của 3G đầu tiên đƣợc sử dụng rộng rãi tại Nhật bản vào năm 2001 với
nhà mạng Docomo sử dụng công nghệ W-CDMA, tiếp theo các quốc gia châu Âu
sử dụng 3G từ năm 2003 và sau đó đƣợc phổ biến tại rất nhiều quốc gia. Tại Việt
Nam dịch vụ 3G đƣợc cấp phép cho 4 nhà mạng là Viettel, Mobifone, Vinaphone
và Vietnamobile từ năm 2009. Dịch vụ 3G đầu tiên đƣợc Vinaphone cung cấp đầu
tiên vào tháng 10/2009 tiếp đến là các nhà cung cấp Viettel, Mobifone và
Vietnamobile. Hiện nay tổng số lƣợng thuê bao sử dụng các dịch vụ 3G đã lên đến
con số hơn 16 triệu thuê bao (Sách trắng CNTT, 2013).
Mặc dù cùng là thế hệ công nghệ truyền thông thứ 3 đƣợc công nhận bởi tổ
chức Viễn thông Thế giới (ITU). Tuy nhiên trong thực tế các nhà sản xuất thiết bị
xây dựng thành 4 chuẩn 3G thƣơng mại chính là:
W-CDMA
Tiêu chuẩn W-CDMA là nền tảng của chuẩn UMTS (Universal Mobile
Telecommunication System) dựa trên kỹ thuật CDMA trải phổ dãy trực tiếp và
đƣợc xem là giải pháp thích hợp với các nhà khai thác dịch vụ di động sử dụng công
nghệ GSM, đƣợc sử dụng chủ yếu ở Châu Âu và một phần ở châu Á, các nhà mạng
hiện tại của Việt Nam cũng đang sử dụng phiên bản này.
CDMA 2000
Một tiêu chuẩn quan trọng khác là CDMA 200 là chuẩn tiếp theo của 2G
CDMA và IS 95, CDMA200 là thế hệ tiếp theo đƣợc sử dụng bởi các nhà mạng
khai thác sử dụng dịch vụ trên nền tảng công nghệ CDMA và đƣợc phát triển tập
trung chủ yếu tại Hàn Quốc, Nhật Bản. Chuẩn này cũng đƣợc chấp nhận với ITU.
6
TD –CDMA
Chuẩn TD – CDMA là một chuẩn dựa trên kỹ thuật song công phân chia theo
thời gian (time division duplex). Đây là chuẩn thƣơng mại áp dụng hỗn hợp TDMA
và CDMA nhằm cung cấp dịch vụ chất lƣợng tốt hơn cho truyền thông đa phƣơng
tiện trong cả truyền dữ liệu lẫn âm thanh, hình ảnh.
TD – SCDMA
Chuẩn TD-SCDMA đƣợc biết đến ít hơn so với các chuẩn khác đang đƣợc
phát triển tại Trung Quốc bởi công ty Siemens và Datang nhằm mục đích nhƣ một
giải pháp thay thế cho W – CDMA.
Do nền tảng của 3G là mở rộng băng thông so với các thế hệ truyền thông
trƣớc đây nên dịch vụ của nó cũng rất đa dạng. Nhƣng nhìn chung có thể quy về
một số nhóm dịch vụ nhƣ sau:
Mobile internet: là dịch vụ truy cập internet trực tiếp từ máy điện thoại di
động có sử dụng số di động. Ƣu điểm của dịch vụ là có thể truy cập mọi lúc mọi nơi
bất kỳ chỗ nào có sóng di động 3G.
Dịch vụ Video call: Là dịch vụ thoại thấy hình, hiểu đơn giản là dịch vụ cho
phép ngƣời gọi và nghe có thể nhìn thấy hình ảnh của nhau qua thiết bị di động của
mình.
Dịch vụ Mobile TV: Là dịch vụ xem truyền hình trên thuê bao di động của
khách hàng.
Dịch vụ internet 3G: Là dịch vụ truy cập internet băng thông rộng qua thiết bị
kết nối với máy tính (USB 3G).
Ngoài ra còn các dịch vụ nhƣng chủ yếu khai thác trên nền tảng của Mobile
internet nhƣ các kho ứng dụng dịch vụ, kho tải game, vv đƣợc cung cấp bởi các
hãng viễn thông hay các nhà cung cấp nội dung số.
1.1.3.2 Dịch vụ 3G tại Việt Nam
Năm 2009 Bộ TT & TT chính thức cấp giấy phép xây dựng và khai thác dịch vụ
3G cho 04 nhà mạng là Viettel, Mobifone, Vinaphone và Vietnamobile. Trong đó
Vinaphone là nhà cung cấp dịch vụ 3G đầu tiên tại Việt Nam vào tháng 10/2009 tiếp
7
sau lần lƣợt các nhà cung cấp khác đều cung cấp dịch vụ ngày một đa dạng. Dƣới đây
là các dịch vụ đang đƣợc cung cấp phổ biến từ ba nhà mạng lớn nhất hiện nay:
Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel)
Viettel là nhà cung cấp rất nhiều dịch vụ khác nhau trên nền tảng 3G bao gồm:
MobiTV: Dịch vụ MobiTV cho phép ngƣời dùng 3G tiếp cận các phƣơng tiện
giải trí chất lƣợng cao mọi lúc mọi nơi nhƣ xem các kênh truyền hình trực tiếp
(liveTV), các video clip theo yêu cầu (VOD) chỉ với chiếc điện thoại hòa mạng
3G. Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ bằng hai cách: truy cập website
http://mobitv.vn hoặc qua ứng dụng của dịch vụ đƣợc cài đặt trực tiếp trên điện thoại.
Mobile Internet: Là dịch vụ truy cập internet băng rộng qua điện thoại sử
dụng số di động của Viettel.
Dịch vụ Mstore: Mstore là một kho ứng dụng dành cho điện thoại di động
đƣợc
cung
cấp
bởi
Viettel. Khách
hàng có
thể
truy cập
vào
trang
website www.mstore.vn hoặc www.mstore.com.vn từ máy tính hoặc điện thoại di
động để xem, tải và gửi tặng các ứng dụng.
Dịch vụ Imuzik 3G: Imuzik 3G là dịch vụ âm nhạc xây dựng trên nền tảng 3G
giúp khách hàng có thể nghe nhạc, xem video clip, tải nguyên bài hát về điện thoại
(download fulltrack), tải các đoạn nhạc chờ hoặc đọc các tin tức âm nhạc trong
nƣớc và quốc tế ngay trên điện thoại di động của mình.
Dịch vụ game online: Là dịch vụ cung cấp game dành cho điện thoại di động ,
cho phép khách hàng Viettel có th
ể tƣơng tác trực tiếp với m
áy chủ nội dung
(Server) hoă ̣c nhiề u ngƣời chơi khác thông qua kết nối 3G.
Video call: Video call là dịch vụ thoại có hình cho phép các TB khi đang đàm
thoại có thể thấy hình ảnh trực tiếp của nhau thông qua camera của máy điện thoại
di động.
D-com 3G: Dịch vụ giúp khách hàng có thể truy nhập Internet băng thông
rộng từ máy tính qua thiết bị USB 3G có gắn SIM Viettel. Khi sử dụng dịch vụ này,
thuê bao có thể truy cập Internet với tốc độ cao qua sóng di động 3G.
8
Dịch vụ Iweb: Iweb (wap charging) là dịch vụ hợp tác giữa CP (nhà cung cấp
nội dung) và nhà mạng trong đó Viettel cung cấp cổng thanh toán (charging
gateway), CP cung cấp nội dung, dịch vụ tới khách hàng.
Mobifone
Dịch vụ Video call: Video Call là dịch vụ thoại thấy hình, cho phép khách
hàng của MobiFone khi đang đàm thoại có thể nhìn thấ y hình ảnh trực tiế p của nhau
thông qua camera đƣợc tích hợp trên máy điện thoại di động.
Dịch vụ Mobile internet: Mobile Internet là dịch vụ truy nhập Internet trực
tiếp từ máy điện thoại di động thông qua các công nghê ̣ truyề n d
ữ liê ̣u
GPRS/EDGE/3G của mạng MobiFone.
Dịch vụ Fasconnect: Fastconnect là dịch vụ giúp bạn có thể truy cập Internet
băng rộng di động (Mobile Broadband) và gửi tin nhắn SMS trong phạm vi vùng
phủ sóng của mạng MobiFone thông qua các thiết bị cho phép truy cập Internet trên
nền công nghệ GPRS/EDGE/3G.
Dịch vụ Mobile TV: Mobile TV là dịch vụ giúp bạn xem truyền hình trong
nƣớc, quốc tế trực tiếp (Live TV), xem các nội dung theo yêu cầu (xem lại Truyền
hình, Video Clip, Phim truyện, Ca nhạc, hát Karaoke, nghe Audio Book) hoặc gửi
tặng bạn bè, ngƣời thân các gói Mobile TV.
Vinaphone
Dịch vụ Mobile internet: Mobile Internet là dịch vụ truy cập Internet từ điện
thoại di động.
Dịch vụ EZCom: EzCom là dịch vụ truy cập Internet từ máy tính thông qua
USB 3G hoặc trực tiếp qua máy tính có khe cài SIM. Để sử dụng dịch vụ, ngoài
việc cần có máy tính tƣơng thích với việc truy cập Internet (có cổng USB hoặc khe
cài SIM) và USB 3G, khách hàng cần có SIMCard VinaPhone đƣợc đăng ký hoạt
động ở chế độ EZCom.
1.2 Sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ
Sự hài lòng khách hàng trở thành chủ đề phổ biến trong marketing từ những
năm 1980 và là chủ đề gây tranh cãi trong cả hai quá trình mở rộng kinh doanh và
9
suy thoái. Hầu hết các thảo luận về sự hài lòng khách hàng liên quan đến sự kỳ
vọng của khách hàng với cảm nhận thực tế và kinh nghiệm của khách hàng. Kết quả
dịch vụ sẽ đƣợc đánh giá tích cực hay tạo ra sự hài lòng khi cảm nhận thực tế đạt
hoặc vƣợt mức kỳ vọng và sẽ là tiêu cực nếu dịch vụ không đạt đƣợc so với kỳ vọng
của khách hàng (Mohamad & Alhamadani, 2011). Trong thế giới ngày nay mức độ
cạnh tranh ngày càng cao, chìa khóa để thành công trong kinh doanh là cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng cao và đến lƣợt nó sẽ tạo ra sự hài lòng cho
khách hàng (Shemwell và cộng sự, 1998). Những sự thất bại hay thành công của
doanh nghiệp đƣợc xác định dựa trên sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm
dịch vụ (Hanzee &Nasimi, 2012).
Quan điểm về sự hài lòng khách hàng đƣợc diễn giải khác nhau giữa các nhà
nghiên cứu. Hài lòng khách hàng đƣợc xem nhƣ một trạng thái cảm xúc với những
hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng (Spreng & Mackoy, 1996); hài lòng khách hàng là
cảm nhận của khách hàng về sự đáp ứng các kỳ vọng về chất lƣợng khi sử dụng
dịch vụ (Kurtz & Clow, 1998); Hài lòng khách hàng là một cảm giác của một ngƣời
về kết quả hài lòng hay thất vọng bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu đƣợc từ sản
phẩm hay dịch vụ với những kỳ vọng của họ (Kotler, 2008). Tuy có cách diễn giải
khác nhau nhƣng nhìn chung các nhà nghiên cứu xem sự hài lòng nhƣ cảm giác của
khách hàng khi sản phẩm, dịch vụ đáp ứng đƣợc các kỳ vọng cụ thể của họ.
Việc đáp ứng kỳ vọng của khách hàng đối với dịch vụ có thể xảy ra ở các mức
độ khác nhau. Mức độ thứ nhất là sự không hài lòng hay thất vọng khi chất lƣợng
dịch vụ không đáp ứng đƣợc mức kỳ vọng của khách hàng. Mức độ thứ hai là sự hài
lòng (hay thỏa mãn) khi chất lƣợng dịch vụ đƣợc đáp ứng đúng nhƣ kỳ vọng của
khách hàng. Mức độ thứ ba là sự thích thú khi chất lƣợng dịch vụ đƣợc đáp ứng một
cách hoàn hảo hay vƣợt quá những kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ trƣớc khi họ
sử dụng.
Tƣơng tự nhƣ với các dịch vụ khác, sự hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ 3G cũng là trạng thái về cảm xúc của khách hàng khi họ sử dụng dịch vụ, có
những trải nghiệm về dịch vụ so với những kỳ vọng của họ trƣớc đó. Do đặc điểm
10
- Xem thêm -