Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp ch...

Tài liệu Tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở việt nam

.PDF
178
687
76

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI TỚI Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TỪ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế (Phân bố lực lượng sản xuất và phân vùng kinh tế) Mã số: 62340410 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN THẾ CHINH 2. PGS.TS. ĐINH ĐỨC TRƯỜNG HÀ NỘI - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận án Nguyễn Thị Thanh Huyền LỜI CẢM ƠN Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo, thầy cô và các nhà khoa học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, đặc biệt là các thầy cô Khoa Môi trường & Đô thị và Viện Đào tạo Sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận án đúng tiến độ. Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Trường Đại học Ngoại thương, nơi tác giả đang công tác, đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ và chia sẻ trong quá trình tác giả làm nghiên cứu sinh. Tác giả luận án xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thế Chinh & PGS.TS. Đinh Đức Trường đã tận tâm hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận án. Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn, chuyên gia TS. Phạm Thái Hưng đã có những phân tích sâu sắc, chia sẻ và góp ý quý báu cho tác giả hoàn thành luận án. Cuối cùng, tác giả luận án xin được gửi lời tri ân đến gia đình, người thân và bạn bè đã đồng hành, động viên, giúp đỡ và khích lệ tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận án Nguyễn Thị Thanh Huyền MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI TỚI Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TỪ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO.................................................. 6 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ............................... 6 1.1.1 Các nghiên cứu về tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo bằng phương pháp định tính ........ 6 1.1.2 Các nghiên cứu về tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo bằng phương pháp định lượng ..................... 9 1.1.3 Đánh giá tình hình nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu của luận án ........ 14 1.2 Cơ sở lý luận về tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ............................................................... 16 1.2.1 Một số vấn đề lý luận về tự do hóa thương mại .......................................... 16 1.2.2 Một số vấn đề lý luận về ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ....................................................................................................... 23 1.2.3 Tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo...................................................................................... 26 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 37 2.1 Khung phân tích và giả thuyết nghiên cứu .................................................. 37 2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 39 2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả...................................................................... 39 2.2.2 Phươg pháp nghiên cứu định lượng ............................................................... 39 2.2.3 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ........................................................... 51 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI TỚI Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TỪ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO Ở VIỆT NAM ................................................................................................. 52 3.1 Thực trạng tự do hóa thương mại ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam ............................................................................................................... 52 3.1.1 Quá trình cải cách thương mại của Việt Nam ............................................. 52 3.1.2 Những yêu cầu về môi trường của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo trong thương mại quốc tế và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................ 53 3.1.3 Tình hình tự do hóa thương mại ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam ................................................................................................................... 55 3.2 Thực trạng ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam ............................................................................................................... 63 3.2.1 Thực trạng các chính sách môi trường tác động tới ngành công nghiệp chế biến, chế tạo trên thế giới và ở Việt Nam ............................................................ 63 3.2.2 Thực trạng ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam ............................................................................................................ 63 3.3 Đánh giá tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam ............................................... 76 3.3.1 Mô tả thống kê và tương quan biến ............................................................ 76 3.3.2 Kết quả ước lượng và phân tích ảnh hưởng của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp độ doanh nghiệp ở Việt Nam ............................................................................................................ 80 3.3.3 Kết quả ước lượng và phân tích về ảnh hưởng của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp độ ngành ở Việt Nam .................................................................................................. 106 3.4 Đánh giá kết quả nghiên cứu ....................................................................... 121 3.4.1 Kết quả .................................................................................................... 121 3.4.2 Hạn chế.................................................................................................... 123 3.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế.............................................................. 124 CHƯƠNG 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TỪ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, HẾ TẠO TRONG BỐI CẢNH TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM................................. 125 4.1 Bối cảnh trong nước và quốc tế liên quan đến thương mại và môi trường ... 125 4.1.1 Bối cảnh quốc tế liên quan đến thương mại và môi trường ....................... 125 4.1.2 Bối cảnh trong nước liên quan đến thương mại và môi trường ................. 130 4.2 Một số quan điểm phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam ...................... 132 4.2.1 Quan điểm phát triển bền vững ................................................................ 132 4.2.2 Lựa chọn mô hình phát triển bền vững ..................................................... 132 4.2.3 Đảm bảo sự tiến bộ xã hội........................................................................ 133 4.2.4 Gắn tăng trưởng với chống ô nhiễm môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu .................................................................................................. 134 4.3 Kiến nghị và gợi ý chính sách ..................................................................... 134 4.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu mới của đề tài ............................................. 140 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 141 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ Đà CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ......................................................................................... 143 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 144 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 154 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải AFTA Khu vực Thương mại Tự do ASEAN ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á BĐKH Biến đổi khí hậu BOD Nhu cầu ôxy sinh hóa BTA Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam Hoa Kỳ CEPT Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CGE Mô hình cân bằng tổng thể CPH Cổ phần hóa DEA Phương pháp phân tích bao giữ liệu DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNNNN Doanh nghiệp ngoài Nhà nước EEA Ủy ban Môi trường châu Âu EFTA Hiệp hội Mậu dịch tự do châu Âu EKC Đường cong Kuznets về môi trường EU Liên minh châu Âu FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FE Mô hình hiệu ứng cố định FTA Hiệp định thương mại tự do GATT Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch GDP Tổng sản phẩm quốc nội GES Điều tra Doanh nghiệp GLS Bình phương nhỏ nhất tổng quát GSO Tổng cục Thống kê GTAP Dự án phân tích thương mại toàn cầu IPCC Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu Chữ viết tắt Diễn giải IPPS Hệ thống ước tính ô nhiễm công nghiệp ISIC Hệ thống phân loại công nghiệp quốc tế KCN Khu công nghiệp MUTRAP Dự án hỗ trợ Chính sách Thương mại đa biên NAFTA Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mỹ NCS Nghiên cứu sinh NICs Những nước công nghiệp hóa mới ODA Viện trợ phát triển chính thức OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OLS Bình phương nhỏ nhất bình thường POLS Mô hình hỗn hợp QCMT Quy chuẩn môi trường QCVN Quy chuẩn Việt Nam RE Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên TBT Hiệp định về Hàng rào Kỹ thuật trong Thương mại TDHTM Tự do hóa thương mại UNEP Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc USEPA Cơ quan bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VSIC Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam WB Ngân hàng thế giới WDI Chỉ số Phát triển Thế giới WEF Diễn đàn kinh tế thế giới WTO Tổ chức thương mại Thế giới DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Ký hiệu, giải thích và kỳ vọng chiều tác động của các biến số ................... 48 Bảng 2.2. Bảng tóm tắt phương pháp phỏng vấn ........................................................ 51 Bảng 3.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam giai đoạn 2006-2014 ....................................................................... 58 Bảng 3.2. Thực trạng thuế suất của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo từ 2006 2015 ở Việt Nam ..................................................................................... 62 Bảng 3.3. Mô tả thống kê các biến trong mô hình ...................................................... 76 Bảng 3.4 Tỷ trọng tải lượng chất thải của các DN và ngành trong ngành chế biến, chế tạo từ năm 2006 đến 2014 ....................................................................... 78 Bảng 3.5. Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình ....................................... 79 Bảng 3.6. Kết quả ước lượng ảnh hưởng của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm chất độc ở cấp độ doanh nghiệp ...................................................................... 82 Bảng 3.7. Kết quả ước lượng ảnh hưởng của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm chất độc ở cấp độ doanh nghiệp so sánh giữa quy mô, loại hình DN ............... 84 Bảng 3.8. Kết quả ước lượng ảnh hưởng của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm kim loại ở cấp độ doanh nghiệp ...................................................................... 88 Bảng 3.9. Kết quả ước lượng ảnh hưởng của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm kim loại ở cấp độ doanh nghiệp so sánh giữa quy mô, loại hình DN ............... 90 Bảng 3.10. Kết quả ước lượng ảnh hưởng của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm nước ở cấp độ doanh nghiệp ............................................................................ 94 Bảng 3.11. Kết quả ước lượng ảnh hưởng của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm nước ở cấp độ doanh nghiệp so sánh giữa quy mô, loại hình DN ..................... 97 Bảng 3.12. Kết quả ước lượng ảnh hưởng của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm không khí ở cấp độ doanh nghiệp..................................................................... 101 Bảng 3.13. Kết quả ước lượng ảnh hưởng của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm không khí ở cấp độ doanh nghiệp so sánh giữa quy mô, loại hình DN ... 103 Bảng 3.14. Kết quả ước lượng tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm chất độc cấp độ ngành ......................................................................................... 109 Bảng 3.15. Kết quả ước lượng tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm chất độc cấp độ ngành so sánh giữa ngành sạch và ngành bẩn ............................. 110 Bảng 3.16. Kết quả ước lượng tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm kim loại cấp độ ngành ................................................................................. 112 Bảng 3.17. Kết quả ước lượng tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm kim loại cấp độ ngành so sánh giữa ngành sạch và ngành bẩn ............................. 113 Bảng 3.18. Kết quả ước lượng tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm nước cấp độ ngành ......................................................................................... 116 Bảng 3.19. Kết quả ước lượng tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm nước cấp độ ngành so sánh giữa ngành sạch và ngành bẩn ............................. 117 Bảng 3.20. Kết quả ước lượng tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm không khí cấp độ ngành ................................................................................... 119 Bảng 3.21. Kết quả ước lượng tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm không khí cấp độ ngành so sánh giữa ngành sạch và ngành bẩn ....................... 120 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1. Giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP và tăng trưởng của Việt Nam giai đoạn 2000-2015.......................................... 56 Hình 3.2. Tỷ trọng xuất - nhập khẩu hàng hóa của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Việt Nam giai đoạn 2000- 2014 .................................................................. 57 Hình 3.3. Giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo khối nước, theo nước và vùng lãnh thổ giai đoạn 2000- 2014 .................................................................................. 58 Hình 3.4. Giá trị xuất khẩu và bình quân giá trị xuất khẩu của các loại hình doanh nghiệp từ năm 2006-2014 ........................................................................... 59 Hình 3.5. Giá trị nhập khẩu và bình quân giá trị nhập khẩu của các loại hình doanh nghiệp từ năm 2006-2014 ........................................................................... 60 Hình 3.6. Giá trị xuất khẩu và bình quân giá trị xuất khẩu của quy mô Doanh nghiệp từ năm 2006-2014....................................................................................... 61 Hình 3.7. Kim ngạch nhập khẩu và trung bình kim ngạch nhập khẩu của các quy mô doanh nghiệp từ năm 2006-2014................................................................. 61 Hình 3.8 Tải lượng ô nhiễm chất độc ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam từ năm 2006-2014 ...................................................................................... 64 Hình 3.9. Tải lượng ô nhiễm chất độc và bình quân tải lượng ô nhiễm chất độc theo loại hình DN từ năm 2006-2014 ................................................................. 65 Hình 3.10. Tải lượng ô nhiễm chất độc và bình quân tải lượng ô nhiễm chất độc theo quy mô DN từ năm 2006-2014. .................................................................. 66 Hình 3.11. Tải lượng ô nhiễm kim loại và bình quân tải lượng ô nhiễm kim loại trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam từ 2006 -2014 ................. 67 Hình 3.12. Tải lượng ô nhiễm kim loại và bình quân tải lượng ô nhiễm kim loại theo loại hình DN từ năm 2006-2014 ................................................................. 68 Hình 3.13. Tải lượng ô nhiễm kim loại và bình quân tải lượng ô nhiễm kim loại theo quy mô DN từ năm 2006-2014 ................................................................... 69 Hình 3.14. Tải lượng ô nhiễm nước và bình quân tải lượng ô nhiễm nước trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam từ 2006 -2014. .......................... 70 Hình 3.15. Tải lượng ô nhiễm nước và bình quân tải lượng ô nhiễm nước theo loại hình DN từ năm 2006 -2014 ....................................................................... 71 Hình 3.16. Tải lượng ô nhiễm nước và bình quân tải lượng ô nhiễm nước theo quy mô DN từ năm 2006-2014 ................................................................................ 72 Hình 3.17. Tải lượng ô nhiễm không khí và bình quân tải lượng ô nhiễm không khí trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam từ 2006-2014......... 73 Hình 3.18. Tải lượng ô nhiễm không khí và bình quân tải lượng ô nhiễm không khí theo loại hình DN từ năm 2006- 2014. ........................................................ 74 Hình 3.19. Tải lượng ô nhiễm không khí và bình quân tải lượng ô nhiễm không khí theo quy mô DN từ 2006-2014 ................................................................... 75 ` 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Lý thuyết và thực tiễn đã chứng minh rằng, tự do hóa thương mại có những tác động trực tiếp và gián tiếp tới ô nhiễm môi trường của một ngành và một quốc gia. Nghiên cứu thực nghiệm ở nhiều nước trên thế giới như Hettige và cộng sự (1996), Edward (1993), Mani và Wheeler (1999), Dean (2002), Ederington (2004), Mani và Jha (2005), Guminlang (2011) đã cho thấy, không phải mọi tác động là như nhau mà có sự khác nhau xuất phát từ đặc thù riêng của từng ngành và từng quốc gia. Nhưng tổng hợp lại thì tác động tiềm tàng của tự do hóa thương mại đến môi trường gồm: (i) tự do hóa thương mại tác động tới các quy định môi trường; (ii) tự do hóa thương mại tác động tới môi trường thông qua sự chuyên môn hóa, chuyển dịch cơ cấu trong ngành; (iii) tự do hóa thương mại tác động tới môi trường thông qua kênh đầu tư, chuyển giao công nghệ; (iv) tự do hóa thương mại tác động tới môi trường bằng hiệu ứng trực tiếp. Do vậy, cần có những công trình nghiên cứu tiếp theo ở mức độ chi tiết hơn những kênh nào cũng như những yếu tố nào diễn ra tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường và mức độ tác động của nó đến các ngành và các doanh nghiệp. Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO (World Trade Organization) từ năm 2007. Cho đến nay, Việt Nam đã có quan hệ thương mại với hầu hết các nước trên thế giới. Tự do hóa thương mại trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, có tác động trực tiếp và nhanh nhất đến thương mại quốc tế và đầu tư, từ đó lan tỏa đến sản xuất trong nước, tạo việc làm và giảm nghèo. Ngoài ra, tự do hóa thương mại còn có những tác động vô hình khác như làm gia tăng nhận thức của xã hội về nhu cầu hội nhập, đổi mới mạnh mẽ thể chế nhà nước, hệ thống văn bản pháp luật ngày càng đồng bộ. Tuy nhiên, Việt Nam không thể né tránh những vấn đề thương mại và suy thoái môi trường trong hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và trong WTO nói riêng. Vấn đề thương mại và môi trường trong các Hiệp định của WTO; hiệp định thương mại song phương, đa phương được thể hiện dưới dạng tiêu chuẩn về quy trình sản xuất và chế biến, các quy định về nhãn mác, các hệ thống phí, lệ phí liên quan đến môi trường đối với các sản phẩm xuất nhập khẩu (MUTRAP, 2015). Công nghiệp chế biến, chế tạo là ngành có ảnh hưởng lớn đến tăng trưởng toàn nền kinh tế của Việt Nam vì đây là ngành lớn, đóng góp hơn 70% tỷ trọng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa, đóng góp khoảng 18% vào GDP của cả nước. Khu vực sản xuất công nghiệp từ giai đoạn năm 2007-2011 chịu ảnh hưởng lớn của sự tăng giá đầu vào, lạm phát, suy thoái kinh tế thế giới, khủng hoảng nợ công… khiến mức tăng trưởng 2 chậm lại và hiệu quả thấp. Giai đoạn 2011-2015, sản xuất công nghiệp từng bước phục hồi; chỉ số phát triển công nghiệp 2015 tăng khoảng 10%; tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong cơ cấu công nghiệp tăng mạnh. Cơ cấu trong nội bộ ngành công nghiệp đã dần chuyển dịch theo hướng tích cực. Công nghiệp khai khoáng giảm từ 37,1% năm 2011 xuống khoảng 33,1% năm 2015; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng từ 50,1% năm 2011 lên 51,5% năm 2015. Sau 10 năm gia nhập WTO, độ mở nền kinh tế Việt Nam đã tăng từ 144% năm 2007 lên 173% năm 2016 (Bộ Công Thương, 2017). Như vậy, tự do thương mại đã thúc đẩy ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong những năm qua. Nhưng sự phát triển đó có tác động đến chất lượng môi trường hay không? Đã có những nghiên cứu thực địa chứng minh rằng, có mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại và ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (Hettige và cộng sự, 1996) hay (Dean, 2002; Edwards, 1993; Ederington và cộng sự, 2004; Nguyen Duy Loi, 2010). Ở Việt Nam, các nhà kinh tế cũng đã nghiên cứu mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại với ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và cho rằng đó là mối quan hệ thuận chiều (Mani và Jha.S, 2005) (Pham Thai Hung và cộng sự, 2008). Tuy nhiên, nghiên cứu này thực hiện khi Việt Nam mới bắt đầu gia nhập WTO, vì vậy chưa có nhiều thời gian để kiểm định. Ngân hàng thế giới cũng đã nghiên cứu mối quan hệ giữa thương mại và ô nhiễm môi trường trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam (WB, 2007), nhưng nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc xếp hạng các ngành gây ô nhiễm môi trường. Tóm lại, tự do thương mại có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam, nhưng đồng thời nó cũng có những tác động tới môi trường từ ngành này. Tuy nhiên, tác động này chưa được xác định rõ và đầy đủ trên cả phương diện định tính và định lượng. Từ thực tế đó việc nghiên cứu sinh (NCS) lựa chọn đề tài “Tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam” có ý nghĩa quan trọng cả mặt lý luận và thực tiễn, đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn quản lý ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm giảm nhẹ tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành này. 3 Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu cơ sở lý luận tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; - Phân tích thực trạng của tự do hóa thương mại và ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam; - Phân tích tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp hạn chế tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung: Luận án nghiên cứu tác động của tự do hóa thương mại tác động tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam thông qua doanh nghiệp trong ngành, các doanh nghiệp được sử dụng theo ngành cấp 4 và các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu. Ngoài ra, NCS còn nghiên cứu theo loại hình doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp và phân vùng kinh tế. + Thời gian: từ năm 2006 đến năm 2014, các giải pháp, kiến nghị được đề xuất đến 2025, tầm nhìn 2035; + Không gian: Luận án nghiên cứu trên phạm vi cả nước Việt Nam, dựa trên 7 vùng kinh tế là Thành phố Trung Ương, Đồng bằng sông Hồng, Miền núi phía Bắc, Duyên Hải, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. 4. Đóng góp mới của luận án Luận án này, nghiên cứu tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam. Bên cạnh những kế thừa, luận án đã khắc phục được một số hạn chế của các nghiên cứu đi trước. Sau đây là một số đóng góp mới về mặt lý luận và thực tiễn. Về mặt lý luận: Luận án khẳng định tự do hóa thương mại có tác động tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Trong cùng một môi trường 4 tự do thương mại như nhau thì loại hình, quy mô, khu vực phân bố của doanh nghiệp có tác động đến ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở những cấp độ khác nhau. Về mặt thực tiễn: Luận án có khung lý thuyết vững, sử dụng mô hình nghiên cứu của nhà kinh tế học Hettige và cộng sự cùng bộ dữ liệu mảng được ghép nối từ bộ số liệu của GES và IPPS giai đoạn từ năm 2006 đến 2014. Ngoài các biến thể hiện đặc điểm doanh nghiệp như yếu tố đầu vào, tuổi, vùng phân bố thì luận án còn sử dụng thêm các biến kiểm soát như: i) loại hình, quy mô doanh nghiệp, ngành; ii) biến tương tác là tích số giữa tự do thương mại lần lượt với loại hình và quy mô doanh nghiệp, ngành. Đặc biệt, luận án sử dụng tỷ lệ xuất khẩu, tỷ lệ nhập khẩu và tỷ lệ tổng kim ngạch để làm thước đo của tự do hóa thương mại, đây là thước đo được sử dụng rộng rãi ở trên thế giới, nhưng còn hạn chế ở Việt Nam. Bằng chứng thực nghiệm khẳng định tự do hóa thương mại có tác động đến ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam. Cụ thể, tự do hóa thương mại và ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam biến thiên ngược chiều. Điều này có nghĩa là tự do hóa thương mại không làm trầm trọng thêm vấn đề ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam. Đây là kết quả khác biệt so với những kết quả nghiên cứu trước đây. Bên cạnh đó, chỉ có sự tương tác là tích số giữa tự do hóa thương mại và loại hình, quy mô doanh nghiệp, ngành có tác động đến ô nhiễm môi trường. Đồng thời, trong cùng một môi trường tự do hóa thương mại, ô nhiễm môi trường do doanh nghiệp FDI gây ra lớn hơn DN ngoài NN. Còn DN lớn gây ô nhiễm môi trường nhiều hơn DN nhỏ và DN siêu nhỏ. Đặc biệt, tốc độ gây ô nhiễm môi trường của ngành bẩn lớn hơn nhiều lần ngành sạch. Cuối cùng, khu vực Miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là nơi tập trung nhiều DN gây ô nhiễm nhất. Đồng bằng sông Cửu Long và Miền núi phía Bắc là hai khu vực được nhận thấy ô nhiễm nhiều nhất do ngành bẩn gây ra. Từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm, luận án đưa ra các kiến nghị nhằm giảm nhẹ tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam. Thiếu hụt dữ liệu về ô nhiễm môi trường là một cản trở trong nghiên cứu, nhưng trong luận án này, NCS đã nghiên cứu và xử lý để có bộ dữ liệu về cường độ ô nhiễm của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam. Đây là một phần đóng góp của luận án về cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực công 5 nghiệp chế biến, chế tạo. Điểm mới này được các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý môi trường đánh giá cao. Bên cạnh đó, tác giả đã phân loại ngành sạch và ngành bẩn ở cấp độ chi tiết 4 chữ số bằng việc sử dụng bộ dữ liệu GES và IPPS. Đây là cấp phân loại ngành sạch – bẩn nối giữa VSIC và ISIC chi tiết nhất hiện nay. 5. Cấu trúc của luận án Ngoài mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được cấu trúc thành 4 chương. Cụ thể: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Đánh giá tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam Chương 4. Định hướng và giải pháp để giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo trong bối cảnh tự do hóa thương mại ở Việt Nam 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI TỚI Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TỪ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo 1.1.1 Các nghiên cứu về tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo bằng phương pháp định tính Nghiên cứu tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường bằng phương pháp định tính thường được sử dụng để tổng kết tình hình kinh tế - xã hội sau một thời gian ký kết các hiệp định thương mại. Đối với lĩnh vực nông - ngư nghiệp, theo chính sách thương mại đa phương, sản xuất lương thực và thực phẩm trên thế giới dịch chuyển từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển, để tăng cường sử dụng nguồn lao động thay thế chất hoá học sử dụng trong sản xuất. Ảnh hưởng đến môi trường bởi tự do hóa thương mại nông- ngư nghiệp phụ thuộc vào việc sản xuất nông - ngư nghiệp được chuyển từ các nước sản xuất không có hiệu quả sang các nước có hiệu quả hơn (Department of Rural Economy, 2006). Cũng nghiên cứu tác động của tự do thương mại tới môi trường trong lĩnh vực thủy sản, UNEP (United Nations Environment Programme) có chuỗi báo cáo chỉ ra các thành phần môi trường bị ô nhiễm bởi quá trình mở rộng sản xuất và chế biến thủy sản. Đây là lý thuyết thay đổi quy mô sản xuất. Trong đó, nước và không khí là hai thành phần môi trường bị ô nhiễm nhiều nhất. Vì vậy, trong luận án NCS lựa chọn thành phần môi trường là nước và không khí cùng với lý thuyết thay đổi quy mô sản xuất để nghiên cứu. (UNEP, 1999b; UNEP, 1999a) Một trong những nghiên cứu định tính tiêu biểu về tác động của tự do thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp là nghiên cứu của WB công bố năm 1999. Nghiên cứu chỉ ra rằng nhiều nước đang phát triển đã thực sự bị dồn vào thế buộc phải đấu tranh chống lại nạn ô nhiễm công nghiệp. Thực tế cho thấy, lợi ích của việc kiểm soát ô nhiễm lớn hơn nhiều so với các chi phí. Nhận thức này đã thúc đẩy nhiều nước thông qua các chiến lược đổi mới lôi kéo sự tham gia của các cộng đồng địa phương, người tiêu dùng, các nhà đầu tư và các nhà cải cách chính sách kinh tế vào trận chiến chống lại nạn ô nhiễm môi trường. Về phần mình, những cơ sở gây ô nhiễm nhận thấy không còn chỗ cho họ che đậy những gian lận về môi trường, và họ có thể 7 giảm ô nhiễm mà vẫn đảm bảo lợi nhuận nếu các nhà quản lý môi trường đưa ra những khích lệ thích đáng. Ô nhiễm công nghiệp vẫn tiếp tục là một cái giá quá đắt đối với các nước đang phát triển, nhưng không thể tiếp tục coi ô nhiễm công nghiệp như là giá phải trả cho sự phát triển, đây chính là thông điệp và luận điểm mà NCS hướng tới trong luận án của mình. Bởi vì, trong giai đoạn đầu của phát triển, các nước đang phát triển thường tập trung vào các nguồn lực hạn hẹp của mình. Các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm thường cố định, dễ xác định, dễ tuân thủ việc kiểm soát ô nhiễm hơn là các cơ sở gây ô nhiễm như hộ gia đình, các cơ sở sản xuất không chính thống và các phương tiện vận tải có động cơ (WB, 1999b). Các loại phát thải từ công nghiệp cũng là kênh thú vị để tiến hành phân tích, so sánh, bởi vì nó thay đổi nhiều hơn so với phát thải từ các nguồn khác. Công nghiệp phát thải hàng trăm chất gây ô nhiễm ở dạng khí, lỏng và rắn, góp phần tạo mù, gây ô nhiễm hữu cơ nguồn nước, chất thải rắn nguy hại và hủy hoại cộng đồng và các hệ sinh thái. Các nghiên cứu sẽ đưa ra một nguồn thông tin phong phú cho việc đưa ra các chính sách môi trường hợp lý về: nguồn gây ô nhiễm, ảnh hưởng của nó, đối với việc hủy hoại môi trường và những khác biệt về chi phí để kiểm soát ô nhiễm. Thay cho việc đưa ra một biện pháp xử lý thấu đáo các vấn đề về kiểm soát ô nhiễm công nghiệp thì nghiên cứu của WB lại nhấn mạnh một số kinh nghiệm hiện có về cải tổ quản lý và các chính sách kinh tế đã được ghi nhận trên thế giới. Từ những kinh nghiệm này là cơ sở để NCS đưa ra các giải pháp chính sách ở Việt Nam (WB, 1999a). Năm 2000, Jonh R.Ubben nghiên cứu “Tự do hóa thương mại và chất lượng môi trường: quan điểm đối lập, vấn đề bổ sung, và sự can thiệp cần thiết”. Trong nghiên cứu này, ông tập trung nghiên cứu các quan điểm và đề xuất những chính sách hạn chế tác động của thương mại tới môi trường. Để nắm bắt được quan điểm của các nhà quản lý, ông đã tiến hành phương pháp phỏng vấn. Đây cũng chính là phương pháp mà NCS sử dụng trong nghiên cứu của mình (Ubben, 2000). Dựa vào sự hội nhập kinh tế của các nước Tây Bán Cầu, Gray, Krisoff và Tsigas nhận thấy rằng tự do hóa thương mại có thể làm giảm chất lượng môi trường ở Mexico và Braxin nếu không có sự kết hợp các chính sách về môi trường nghiêm ngặt. Những phân tích của họ nêu rõ lợi ích của hội nhập kinh tế, nhưng những lợi ích này chỉ tăng lên khi có sự kết hợp hài hoà với các chính sách môi trường của các nước Tây Bán Cầu. Điều này còn được chứng minh bằng thực nghiệm ở các nước đang phát triển. Đây chính là cơ sở để NCS nghiên cứu ở Việt Nam (Tsigas và cộng sự, 2004). 8 Năm 2005, Viện Nghiên cứu thương mại - Bộ Công thương có báo cáo ”Các quy định quốc tế về thương mại và môi trường liên quan đến cấm nhập khẩu, cấm lưu thông các hoàng hóa ảnh hưởng tới môi trường”, đăng ở Bắc Việt Luật, liệt kê và phân tích những quy định quốc tế về thương mại và môi trường đối với các hàng hóa cấm nhập khẩu, lưu thông ảnh hưởng tới môi trường Việt Nam. Đây là kênh tiếp cận mới dựa trên những quy định và rào cản kỹ thuật để bảo vệ môi trường trong thời kỳ tự do thương mại (MOIT, 2005). Khi trở thành thành viên của WTO, môi trường của Việt Nam sẽ gặp phải những rủi ro nếu như chính sách, cơ chế về môi trường yếu kém, ngược lại đó cũng là cơ hội để cải thiện môi trường (Lan, 2006). Một khía cạnh khác cần quan tâm là các vụ kiện thương mại liên quan đến môi trường. Trong khuôn khổ Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) có một ví dụ điển hình về việc phá “hàng rào xanh” nhờ áp dụng quy tắc minh bạch và không phân biệt đối xử của WTO. Năm 2008, tạp chí hoạt động Khoa học văn phòng TBT Việt Nam đã tổng hợp và đăng bài: Bài học về thương mại và môi trường - Nhìn từ một vụ kiện trong WTO (Văn phòng TBT Việt Nam, 2010). Cùng thời gian đó, Nguyễn Thế Chinh dẫn đầu nhóm nghiên cứu đã thực hiện đề tài “Phân tích một số trường hợp tranh chấp thương mại liên quan đến môi trường của Việt Nam và trên thế giới. Đề xuất giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế các tranh chấp thương mại liên quan đến môi trường của Việt Nam trong thời gian tới”, trong đó làm rõ những nguyên nhân xảy ra tranh chấp thương mại liên quan đến môi trường. Đồng thời có những giải pháp và định hướng cho thương mại Việt Nam tránh khỏi những tranh chấp (Nguyễn Thế Chinh, 2008). Trong khuôn khổ Dự án Hỗ trợ Chính sách Thương mại và Đầu tư của châu Âu, EU-MUTRAP (European Trade Policy anh Investment Support Project), bản tin MUTRAP có bài ”Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU” (MUTRAP, 2014a), trong đó, các nhà kinh tế đã phân tích tác động của tự do thương mại tới môi trường ở Việt Nam, đặc biệt là tình trạng ô nhiễm môi trường và khai thác tài nguyên gia tăng. Cũng trong khuôn khổ Dự án, tháng 10 năm 2014, MUTRAP và Trường Đại học Ngoại thương tổ chức hội thảo ”Những điều khoản môi trường trong các hiệp định FTA của EU” (MUTRAP, 2014b), hội thảo đã đánh giá tác động của tự do thương mại tới môi trường cả mặt tích cực và tiêu cực, trong đó tập trung vào vấn đề đa dạng sinh học. Việt Nam là một trong những nước có đa dạng sinh học lớn trên thế giới, là một phần của điểm nóng Ấn- Miến, bao gồm các trung tâm đặc hữu về các loài sinh vật, đặc biệt là tại các khu rừng nguyên sinh ở các vùng núi, vùng trũng nằm biệt lập ở một số nơi và các lưu vực sông, như rừng ngập mặn. Nhưng sự tăng trưởng kinh tế,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan